Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng No và PTNT Việt Nam chi nhánh Phan Đình Phùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.88 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG No & PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGÔ NGỌC CƯƠNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THANH NAM
MSSV: 1054011156

Lớp: 10DQTC1

TP. Hồ Chí Minh, 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những số liệu dùng để làm báo cáo đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Phan Đình Phùng”, đều được sự đồng ý của Ngân hàng No & PTNT Chi nhánh


Phan Đình Phùng.
Những nội dung trong báo cáo này là trung thực, phản ánh khách quan tình
hình hoạt động tại đơn vị, nơi tôi thực tập.
Tôi xin cam đoan những điều trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi xin chịu trách
nhiệm về những cam đoan của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thanh Nam


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt
tình của các anh chị cán bộ Ngân hàng No &PTNT Phan Đình Phùng và giảng viên
hướng dẫn.
Để có thể hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm
ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa
Quản trị Kinh doanh đã giảng dạy hết lòng, truyền tải kiến thức cho em trong quá
trình học tập và đủ năng lực để hoàn thành khóa thực tập 02 tháng.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô giảng viên hướng dẫn
Thạc sỹ Ngô Ngọc Cương đã dành thời gian hướng dẫn và định hướng đúng đắn để
em có thể hoàn thành tốt bài bài báo cáo.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị Phòng Kế hoạch – Kinh
doanh Ngân hàng No & PTNT Phan Đình Phùng đã nhiệt tình hướng dẫn để cho
em có đủ kiến thức, hiểu biết và nhận định đúng đắn vấn đề với những buổi được đi
thực tế, quan sát, học hỏi các quy trình, nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị Phòng Kế hoạch – Kinh
doanh, Phòng Kế toán – Ngân quỹ, Phòng Dịch vụ & Marketing và Phòng Điện

toán đã có sự quan tâm, hỗ trợ em trong suốt quá trình thực tập tại cơ quan.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Người viết

Nguyễn Thanh Nam


ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Nam
MSSV : 1054011156
Khoá : 2010 – 2014
1. Thời gian thực tập:
Từ 24/02/2014 đến 24/4/2014.
2. Bộ phận thực tập:
Phòng Kế hoạch Kinh doanh NHNo& PTNT Việt Nam Chi nhánh Phan
Đình phùng.
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Nguyễn Thanh Nam, sinh viên trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí
Minh đã tham gia đầy đủ các buổi thực tập, hướng dẫn của Chi nhánh Phan
Đình Phùng, tuân thủ đúng quy định của cơ quan.
4. Kết quả thực tập theo đề tài
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Phan Đình Phùng đã thể hiện một

phần tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
5. Nhận xét chung
Sinh viên Nguyễn Thanh Nam đã hoàn thành tốt nội dung thực tập tại
Ngân hàng No & PTNT Chi nhánh Phan Đình Phùng. Đề tài Phân tích hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Phan Đình phùng đã thể hiện một phần tình hình hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh.
Đơn vị thực tập
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

GIÁM ĐỐC

năm 2014


iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 4 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG..........................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................ix



iv
1.1LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................................................1
1.1.3Các hình thức cho vay.......................................................................................................3
1.1.4Nguyên tắc và điều kiện cho vay.......................................................................................6
1.1.5Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay.............................................................................7
1.2HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG...............................................................................8
1.2.1Khái niệm cho vay tiêu dùng.............................................................................................8
1.2.2Sự cần thiết của cho vay tiêu dùng....................................................................................8
1.2.3Đặc điểm cho vay tiêu dùng..............................................................................................9
1.2.4Phân loại tín dụng tiêu dùng...........................................................................................10
1.2.5Quy trình cho vay tiêu dùng chung..................................................................................10
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN – CHI NHÁNH
PHAN ĐÌNH PHÙNG...................................................................................................................12
2.1TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM.................................................................................................................................12
2.1.1Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức..........................................................................12
2.1.2Bộ máy quản lý của Ngân hàng No & PTNT Việt Nam...................................................15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quản lý của Agribank...................................................................................16
2.2LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN AGRIBANK CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH
PHÙNG......................................................................................................................................16
2.3CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN:...................18
2.3.2Phòng Kế hoạch – Kinh doanh:......................................................................................18
2.3.3Phòng Hành chính – Nhân sự:........................................................................................18
2.3.4Phòng Kiểm tra, Kiểm soát nội bộ:.................................................................................19
2.3.5Phòng Dịch vụ & Marketing: .........................................................................................19
2.3.6Phòng Giao dịch 1,2:......................................................................................................19
2.3.7Phòng Điện toán: ...........................................................................................................20
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng No & PTNT Phan Đình Phùng...................................20

2.4HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.......................................................................20
2.4.2Hoạt động tín dụng:........................................................................................................21
2.4.3Hoạt động dịch vụ:..........................................................................................................21
2.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH QUA GIAI ĐOẠN 2011 – 2013
.....................................................................................................................................................21
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................................22
2.6ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG TRONG TƯƠNG LAI
.....................................................................................................................................................24
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG GIAI ĐOẠN 2011
– 2013..............................................................................................................................................27


v
3.1MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
PHAN ĐÌNH PHÙNG...............................................................................................................27
3.1.1Đối tượng, mục đích........................................................................................................27
3.1.2Nguyên tắc và điều kiện cho vay.....................................................................................28
3.1.3Mức vốn vay, thời hạn vay, lãi suất vay..........................................................................29
3.1.4Hồ sơ vay vốn..................................................................................................................29
3.2PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG GIAI
ĐOẠN 2011 – 2013:...................................................................................................................29
3.2.1Phân tích dư nợ cho vay theo tổng dư nợ........................................................................29
Bảng 3.1: Cơ cấu dư nợ cho vay từ năm 2010 - 2013.............................................................30
Bảng 3.2: So sánh dư nợ cho vay giữa các năm từ 2010 - 2013.............................................30
Biểu đồ 3.1: Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng của từ năm 2011-2013.......................................31
3.2.2PHÂN TÍCH DƯ NỢ CHO VAY THEO THỜI HẠN......................................................31

Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn từ năm 2011 – 2013......................................32
(Nguồn: số liệu bảng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng No & PTNT
Chi nhánh Phan Đình Phùng giai đoạn 2010-2013)...............................................................32
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn từ năm 2011 - 2013..................................33
3.2.3Phân tích tiêu chí theo dư nợ hoạt động tiêu dùng và chi tiêu cá nhân bằng thẻ (HĐTD &
CTCNBT) trên tổng nguồn vốn huy động................................................................................33
Bảng 3.7: Dư nợ hoạt động tiêu dùng và chi tiêu cá nhân bằng thẻ so với tổng nguồn vốn huy
động qua 3 năm gần nhất 2011-2013......................................................................................33
Bảng 3.8: So sánh tốc độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối giữa dư nợ hoạt động tiêu dùng
và chi tiêu cá nhân bằng thẻ so với tổng nguồn vốn huy động qua 3 năm gần nhất 2011-2013.
................................................................................................................................................34
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giữa dư nợ hoạt động tiêu dùng và
chi tiêu cá nhân bằng thẻ với tổng nguồn vốn huy động.........................................................34
3.3GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ
NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG:...........................................36
3.3.1Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng đối với KHCN:..................................................36
3.3.1.1Ưu điểm........................................................................................................................36
3.3.1.2Nhược điểm:.................................................................................................................36
3.3.2Nguyên nhân tồn tại những nhược điểm:........................................................................37
3.4MỘT SỐ BIÊN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG....................38
3.5KẾT LUẬN:..........................................................................................................................43


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu, chữ viết tắt
Ngân hàng No &

Chữ thông thường

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

PTNT Việt Nam
Agribank

Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Ngân hàng No &

Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

PTNT Chi nhánh Phan

Nam – Chi nhánh Phan Đình Phùng.

Đình Phùng
Agribank Phan Đình

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Phùng
ACB
Vietinbank
BIDV
Shinhanbank
Citibank
CBTD
NHNN

NHTM
CVTD
NOSTRO

Nam – Chi nhánh Phan Đình Phùng.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á châu.
Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam.
Ngân hàng nước ngoài.
Ngân hàng nước ngoài.
Cán bộ tín dụng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Thương mại
Cho vay tiêu dùng
Là tài khoản của Agribank mở tại một Ngân hàng khác để

SWIFT

đảm bảo giao dịch.
Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế
(Society for Worldwide Interbank and Financial

WB
ADB
IFAD
ATM
APRACA

Telecommunication).
Ngân hàng thế giới.

Ngân hàng phát triển Châu Á.
Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế.
Máy rút tiền tự động (Automated teller machine).
Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp và Nông thôn châu Á –
Thái Bình Dương.

CICA
ABA
VND
USD

Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế.

Hiệp hội Ngân hàng Á Châu.
Đơn vị tiền tệ của Việt Nam, tính bằng đồng.
Đơn vị tiền tệ của Mỹ, tính bằng Đô la.


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG..........................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................ix
1.1LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................................................1
1.1.3Các hình thức cho vay.......................................................................................................3
1.1.4Nguyên tắc và điều kiện cho vay.......................................................................................6
1.1.5Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay.............................................................................7
1.2HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG...............................................................................8

1.2.1Khái niệm cho vay tiêu dùng.............................................................................................8
1.2.2Sự cần thiết của cho vay tiêu dùng....................................................................................8
1.2.3Đặc điểm cho vay tiêu dùng..............................................................................................9
1.2.4Phân loại tín dụng tiêu dùng...........................................................................................10
1.2.5Quy trình cho vay tiêu dùng chung..................................................................................10
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN – CHI NHÁNH
PHAN ĐÌNH PHÙNG...................................................................................................................12
2.1TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM.................................................................................................................................12
2.1.1Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức..........................................................................12
2.1.2Bộ máy quản lý của Ngân hàng No & PTNT Việt Nam...................................................15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quản lý của Agribank...................................................................................16
2.2LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN AGRIBANK CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH
PHÙNG......................................................................................................................................16
2.3CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN:...................18
2.3.2Phòng Kế hoạch – Kinh doanh:......................................................................................18
2.3.3Phòng Hành chính – Nhân sự:........................................................................................18
2.3.4Phòng Kiểm tra, Kiểm soát nội bộ:.................................................................................19
2.3.5Phòng Dịch vụ & Marketing: .........................................................................................19
2.3.6Phòng Giao dịch 1,2:......................................................................................................19
2.3.7Phòng Điện toán: ...........................................................................................................20
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng No & PTNT Phan Đình Phùng...................................20
2.4HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.......................................................................20
2.4.2Hoạt động tín dụng:........................................................................................................21
2.4.3Hoạt động dịch vụ:..........................................................................................................21
2.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH QUA GIAI ĐOẠN 2011 – 2013
.....................................................................................................................................................21
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................................22



viii
2.6ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG TRONG TƯƠNG LAI
.....................................................................................................................................................24
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG GIAI ĐOẠN 2011
– 2013..............................................................................................................................................27
3.1MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
PHAN ĐÌNH PHÙNG...............................................................................................................27
3.1.1Đối tượng, mục đích........................................................................................................27
3.1.2Nguyên tắc và điều kiện cho vay.....................................................................................28
3.1.3Mức vốn vay, thời hạn vay, lãi suất vay..........................................................................29
3.1.4Hồ sơ vay vốn..................................................................................................................29
3.2PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG GIAI
ĐOẠN 2011 – 2013:...................................................................................................................29
3.2.1Phân tích dư nợ cho vay theo tổng dư nợ........................................................................29
Bảng 3.1: Cơ cấu dư nợ cho vay từ năm 2010 - 2013.............................................................30
Bảng 3.2: So sánh dư nợ cho vay giữa các năm từ 2010 - 2013.............................................30
Biểu đồ 3.1: Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng của từ năm 2011-2013.......................................31
3.2.2PHÂN TÍCH DƯ NỢ CHO VAY THEO THỜI HẠN......................................................31
Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn từ năm 2011 – 2013......................................32
(Nguồn: số liệu bảng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng No & PTNT
Chi nhánh Phan Đình Phùng giai đoạn 2010-2013)...............................................................32
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn từ năm 2011 - 2013..................................33
3.2.3Phân tích tiêu chí theo dư nợ hoạt động tiêu dùng và chi tiêu cá nhân bằng thẻ (HĐTD &
CTCNBT) trên tổng nguồn vốn huy động................................................................................33
Bảng 3.7: Dư nợ hoạt động tiêu dùng và chi tiêu cá nhân bằng thẻ so với tổng nguồn vốn huy

động qua 3 năm gần nhất 2011-2013......................................................................................33
Bảng 3.8: So sánh tốc độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối giữa dư nợ hoạt động tiêu dùng
và chi tiêu cá nhân bằng thẻ so với tổng nguồn vốn huy động qua 3 năm gần nhất 2011-2013.
................................................................................................................................................34
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giữa dư nợ hoạt động tiêu dùng và
chi tiêu cá nhân bằng thẻ với tổng nguồn vốn huy động.........................................................34
3.3GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ
NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG:...........................................36
3.3.1Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng đối với KHCN:..................................................36
3.3.1.1Ưu điểm........................................................................................................................36
3.3.1.2Nhược điểm:.................................................................................................................36
3.3.2Nguyên nhân tồn tại những nhược điểm:........................................................................37
3.4MỘT SỐ BIÊN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG....................38
3.5KẾT LUẬN:..........................................................................................................................43


ix

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quản lý của Agribank..........Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng No & PTNT Phan Đình Phùng.....Error:
Reference source not found
Biểu đồ 3.1: Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng của từ năm 2011-2013.........Error:
Reference source not found
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn từ năm 2011 - 2013....Error:
Reference source not found
Biểu đồ 3.3 : Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giữa dư nợ hoạt động
tiêu dùng và chi tiêu cá nhân bằng thẻ với tổng nguồn vốn huy động.......Error:
Reference source not found


LỜI MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài:
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập kinh tế quốc tế không còn là vấn đề
mới thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc cùng có lợi, giữa các quốc gia
luôn kèm theo quá trình cạnh tranh khốc liệt. Ở môi trường kinh tế như vậy thì một
yêu cầu khách quan, cấp bách đối với nước ta là phải nâng cao năng lực cạnh tranh
của mình để hội nhập ngày càng sâu rộng và có hiệu quả. Một trong những biện
pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh là phải lành mạnh hoá hệ thống Tài chính Ngân hàng.


x
Nét nổi bật trong những năm qua là hệ thống Ngân hàng thương mại Việt
Nam đã phát triển mạnh mẽ về cả về quy mô và chất lượng hoạt động, góp phần
không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong bối cảnh
thị trường tài chính chưa phát triển thì Ngân hàng được kỳ vọng là kênh cung ứng
vốn quan trọng nhất của nền kinh tế. Cho vay tiêu dùng là một trong những hoạt
động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Không những đem lại hiệu quả đa
dạng hoá hoạt động kinh doanh cho ngân hàng, đáp ứng những nhu cầu cần thiết
hiện tại cho khách hàng mà còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận
nhất cho ngân hàng. Đặc biệt là mảng cho vay tiêu dùng là một vấn đề mà rất nhiều
ngân hàng khác cũng rất quan tâm. Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Phan Đình Phùng (Ngân hàng No & PTNT Phan Đình
Phùng) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng cũng đang đứng trước tình hình
đó. Hoạt động trên một địa bàn năng động như TP. Hồ Chí Minh, song phải cạnh
tranh gay gắt với rất nhiều ngân hàng khác như: Ngân hàng đầu tư và phát triển
(BIDV), Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) ,
Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank)... Và một loạt các ngân hàng nước
ngoài: ANZ, Shinhanbank, Citibank cũng là những đối thủ cạnh tranh nặng ký.
Cho nên yêu cầu cũng như nhiệm vụ đặt ra đối với Ngân hàng No & PTNT

Chi nhánh Phan Đình Phùng là tăng cường công tác huy động vốn, mở rộng vốn
cho vay nhằm thoả mãn nhu cầu vốn của ngành, các thành phần kinh tế trên địa bàn
với điều kiện tốt nhất thuận lợi nhất để thu hút được nhiều khách hàng hơn, nắm
chắc và mở rộng thị trường cho vay không để các đối thủ khác chiếm lĩnh. Đồng
thời không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay để ngày càng tạo ra nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng tránh những rủi ro trong kinh doanh. Nhận thức được điều
này, thông qua quá trình thực tập tại Ngân hàng No & PTNT Chi nhánh Phan Đình
Phùng, em đã chọn đề tài:
“PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
PHAN ĐÌNH PHÙNG”


xi

Nội dung đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết cấu đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và hoạt động cho vay tiêu dùng.
Chương2: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Phan Đình Phùng.
Chương 3 : Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Phan Đình Phùng.


1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1 LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm hoạt động tín dụng
Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn

tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính
cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt
động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay
gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là
người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ
chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...
Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vố tự có, nguồn
vốn huy động để cấp tín dụng. Tức việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng
sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiêp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.
1.1.2 Bản chất, vai trò và chức năng của tín dụng
1.1.2.1 Bản chất
Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhưng ở bất cứ dạng
nào thì tín dụng vẫn thể hiện ở ba dạng cơ bản sau:
-

Có sự chuyển nhượng quyền từ người sở hữu sang người sử dụng.
Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
Sự chuyển nhượng này kèm theo chi phí (lãi suất).
1.1.2.2 Vai trò
Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển:
Để thực hiện mục tiêu mở rộng sản xuất ở từng doanh nghiệp, yêu cầu về

nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ đẩy mạnh
tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trông chờ vào vốn tư có mà doanh nghiệp
còn phải biết tận dụng “dòng chảy” khác của vốn trong xã hội. Từ đó tín dụng ngân
hàng với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng
nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng vừa giúp

Báo cáo thưc tập tốt nghiệp


Nguyễn Thanh Nam


2
doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc
độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế.
Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả:
Với chức năng tập trung và vận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã
hội, tín dụng ngân hàng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu
thông. Lượng tiền dôi thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời có
thể gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động lưu thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong
quan hệ hàng-tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do
đó trong điều kiện nều kinh tế lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những
biện pháp làm giảm lạm phát.
Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội:
Hoạt động tín dụng ngân hàng không những đáp ứng cho nhu cầu của các
doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế ngoài các
ngân hàng còn có hệ thống những tổ chức tín dụng sẵn sàng cung cấp vốn vay cho
các cá nhân để phát triển kinh tế, gia đình, mua sắm nhà cửa, tư liệu sinh hoạt. Bên
cạnh đó còn việc phát triển những loại hình như Ngân hàng chính sách xã hội, quỹ
xóa đói giảm nghèo,…Nhà nước còn thực hiện những chính sách ưu đãi nhằm mục
đích cải thiện từng bước đời sống của nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ
thất nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.1.2.3 Chức năng
Phân phối lại tài nguyên:
Như chúng ta đã biết tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang
chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài
nguyên thể hiện ở chỗ: (1) người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng
đến, thông qua tín dụng số tài nguyên đó được phân phối cho người đi vay,(2)

Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên
được phân phối lại.
Giám sát bằng tiền đối với các hoạt động kinh tế xã hội:
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


3
Với tư cách là người đi vay để cho vay, các trung gian tài chính có thể và cần
phải giám sát chặt chẽ đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp, đối với hoạt động thu chi ngân sách nhà nước và hoạt động tiêu dùng trong
của dân cư. Sự giám sát này không chỉ vì lợi ích của các trung gian tài chính mà còn
vì lợi ích của doanh nghiệp, của dân cư và của toàn xã hội.
1.1.3 Các hình thức cho vay
Tín dụng ngân hàng có thể chia làm nhiều loại khác nhau tùy theo từng tiêu
thức phân loại:
1.1.3.1 Dựa vào mục đích tín dụng:
+ Cho vay sản xuất – lưu thông hàng hóa: Là loại cho vay nhằm cung cấp
cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ và cá nhân để trực tiếp tiến hành
sản xuất hàng hóa và kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay hộ, cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng như mua sắm, sửa chữa…
Ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ yếu là cho vay phát
triển sản xuất nông nghiệp, cho vay tiêu dùng cá nhân, cho vay nông nghiệp và sản
xuất kinh doanh dịch vụ. Trong đó cho vay nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất.
1.1.3.2 Dựa vào thời hạn tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Mục
đích của việc cho vay này thường nhằm bổ sung vốn lưu động.
+ Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 đến dưới 60

tháng. Mục đích của việc cho vay này thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư và tài sản
cố định.
+ Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích
của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào dự án đầu tư.

Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


4
Ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho vay ngắn hạn và
trung hạn là chủ yếu vì khách hàng chủ yếu của ngân hàng phần lớn là hộ sản xuất
kinh doanh, các phương án kinh doanh của họ có thời hạn thường dưới 1 năm như
phục vụ sản xuất nông nghiệp (làm ruộng, chăn nuôi,…).
1.1.3.3 Dựa và mức độ tín nhiệm của khách hàng:
Theo căn cứ này có 2 hình thức cho vay:
+ Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín bản thân khách hàng vay vốn
và năng lực tài chính để quyết định cho vay.
+ Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay có đảm bảo tiền vay như thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.1.3.4 Dựa vào phương thức cho vay:
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng vay về phương thức cho vay:
+ Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ
tục vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ

đời sống.
+ Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng cùng cho
vay một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một
tổ chức tín dụng hoặc một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ
chức tín dụng hoặc những ngân hàng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo
quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc ngân hàng nhà nước
ban hành.
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


5
+ Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận số lãi vốn vay phải
trả, cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ trong nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo tài
sản sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự
phòng, mức phí chi hạn mức tín dụng dự phòng.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân
hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng nhất định để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ, ngân hàng và khách hàng phải
tuân theo các quy định của Chính phủ, Ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành, sử
dụng thẻ tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền
có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với quy định của Chính phủ và
Ngân hàng nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.

+ Các phương thức cho vay khác: Các phương thức cho vay khác mà pháp
luật không cấm phù hợp với quy định tại quy chế này và điều kiện hoạt động kinh
doanh của ngân hàng và đặc điểm của khách hàng vay.
1.1.3.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
+ Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
+ Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của người đi vay và có thể trả nợ bất kỳ lúc nào.

Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


6
1.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cho vay
1.1.4.1 Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo nguyên tắc sau:
+ Sử dụng vố đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.4.2 Điều kiện cho vay
Ngân hàng xem xét cho vay đối với khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam.
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự

+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự.
+ Thành viên của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài
Phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp
luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công nhân, nếu
pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân Sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc điều ước
quốc tế mà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy
định.
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


7
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay
1.1.5.1 Hệ số thu nợ
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của đồng vốn
khi ngân hàng cho vay. Nghĩa là trên 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì sẽ
thu lại bao nhiêu đồng. Hệ số này càng lớn thì độ an toàn càng cao và công tác thu
nợ càng khả quan.

Hệ số thu nợ=

*100%

1.1.5.2 Vòng quay vốn tín dụng
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của một ngân hàng được phản ánh thông qua

vòng quay vốn tín dụng. Vòng quay càng nhanh thì chứng tỏ ngân hàng càng sử
dụng vốn hiệu quả đáp ứng quá trình hoạt động trong tương lai. Vòng quay này
được tính trên tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và tổng dư nợ.

Vòng quay vốn tín dụng=

*100%

1.1.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng và cũng là chỉ
tiêu mà các ngân hàng ử dụng để so sánh chất lượng tín dụng của nhau để tìm biện
pháp nâng cao chất lượng tín dụng, tăng khả năng cạnh tranh. Đồng thời hệ số còn
phản ánh tình trạng nợ quá hạn ở ngân hàng tốt hay xấu, công tác quan tâm đến tín
dụng như thế nào.
Tỷ lệ quá hạn trên tổng dư nợ=

Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

*100%

Nguyễn Thanh Nam


8
1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng (CVTD) là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân, hộ gia đình và tổ chức. Đây là
nguồn tài chính quan trọng để giúp các chủ thể tiêu dùng có thể trang trải các nhu
cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình, chi tiêu cho

nhu cầu giáo dục, y tế và các nhu cầu cần thiết khác.
1.2.2 Sự cần thiết của cho vay tiêu dùng
Hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu của các Ngân hàng. Cho vay
tiêu dùng cũng là một phần của hoạt động tín dụng, song nó ngày càng khẳng định
vị thế của mình. Đây cũng là một điều kiện nhằm tăng sức cạnh tranh của các Ngân
hàng với nhau trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay trong quá trình hội
nhập quốc tế. Xuất phải từ những đặc điểm, sự cần thiết của CVTD ta có thể thấy
cho vay tiêu dùng đóng vai trò quan trọng.
1.2.2.1 Đối với Ngân hàng thương mại
Cho vay tiêu dùng giúp các NHTM mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó
làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho Ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho Ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh, từ đó giúp Ngân hàng nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro.
1.2.2.2 Đối với người tiêu dùng
Tạo điều kiện cho người tiêu dùng đáp ứng những nhu cầu cần thiết kịp
thời, đáp ứng được nhu cầu đời sống cho người dân.
1.2.2.3 Đối với nền kinh tế
Từ khi cho vay tiêu dùng được đáp ứng thì hiện tượng vay nóng được đẩy
lùi. Bên cạnh đó, thông qua hoạt động này mà chính sách kích cầu kinh tế được tăng
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


9
cao, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh việc cho vay tiêu
dùng góp phần tích cực đến nền kinh tế thì cũng gặp một số rủi ro sau:
+ Rủi ro người đi vay thất nghiệp.
+ Rủi ro người đi vay vi phạm pháp luật hình sự.
+ Rủi ro người đi vay chết, mất tích, tai nạn.

Tất cả những rủi ro trên đều không đảm bảo việc trả nợ của người đi vay, vì
vậy Ngân hàng luôn có những biện pháp thích hợp và linh động để đảm bảo việc
hạn chế rủi ro tốt nhất.
1.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Quy mô từng hợp đồng cho vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí cho vay cao, vì
vậy lãi suất CVTD thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh
vực thương mại và công nghiệp.
Nhu cầu vay tiêu dừng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế,
hầu như ít co giãn với lãi suất và thông thường khách hàng quan tâm tới số tiền phải
thanh toán định kỳ hơn là lãi suất phải trả.
Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai vấn đề cốt lõi có quan hệ rất mật
thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng.
Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng thường không cao và nguồn
trả nợ cũng vậy, nó phụ thuộc vào trình độ làm việc, kinh nghiệm của người đó đối
với công việc, vì những khách hàng này không có pháp nhân nên việc quản lý khó
hơn, cho nên việc này chủ yếu dựa vào đạo đức của khách hàng. Tư cách cá nhân
của khách hàng là một điều quan trọng, song cũng rất khó để xác định.
CVTD thường có tài sản đảm bảo, khách hàng không sử dụng tiền để hoạt
động kinh doanh nên cũng khó kiểm soát các nguồn trả nợ của khách hàng. Vì vậy,
Ngân hàng thường buộc khách hàng phải có tài sản bảo đảm.

Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


10
Cho vay tiêu dùng thường có nhiều rủi ro hơn so với cho vay thương mại và
cho vay công nghiệp, bởi vì chúng ta có rất ít thông tin để thẩm định về đối tượng
vay hoặc có chăng thì cũng chịu sự ảnh hưởng của những rủi ro như đã trình bày.

1.2.4 Phân loại tín dụng tiêu dùng
1.2.4.1 Tín dụng tiêu dùng trực tiếp
Tín dụng tiêu dùng trực tiếp là những khoản cho vay mà Ngân hàng giải
quyết cho vay trực tiếp cho khách hàng xin vay tại Ngân hàng, hay còn được hiểu là
Ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ
người này.
1.2.4.2 Tín dụng tiêu dùng gián tiếp
Tín dụng tiêu dùng gián tiếp là việc Ngân hàng tài trợ bán trả góp, hay còn
được hiểu là Ngân hàng mua những khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã
bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
1.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng chung
Quy trình cho vay tiêu dùng được bắt đầu khi cán bộ tín dụng (CBTD) thực
hiện nhận hồ sơ của khách hàng và kết thúc khi kế toán viên tất toán, thanh lý hợp
đồng.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng. CBTD
phải tiến hành thẩm định, tiến hành trình duyệt và phê duyệt, thông báo việc phê
duyệt và không phê duyệt cho khách hàng trong thời hạn sớm nhất nhưng không
được quá 05 ngày. Trường hợp phức tạp có thể theo sự thỏa thuận của khách hàng.
Quy trình cho vay gồm các bước sau:
Bước 1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về lập hồ sơ vay vốn.
Bước 2. Thẩm định các điều kiện vay vốn.
Bước 3. Xác định phương thức cho vay.
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


11
Bước 4. Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện vay vốn và lãi suất cho vay
của Ngân hàng.

Bước 5. Lập tờ trình thẩm định cho vay.
Bước 6. Tái thẩm định cho vay.
Bước 7. Trình duyệt khoản vay.
Bước 8. Ký kết hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay,
giao nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo.
Bước 9. Giải ngân.
Bước 10. Kiểm tra, giám sát khoản vay.
Bước 11. Thu nợ lãi, gốc và xử lý những phát sinh.
Bước 12. Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Bước 13. Giải chấp tài sản đảm bảo.
Bước 14. Lưu giữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ đảm bảo tiền vay.
Bước 15. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.

Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


12

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
PHAN ĐÌNH PHÙNG.
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM.
2.1.1 Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức
Năm 1988, Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp được hình thành theo
nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ Trưởng (nay là Chính
Phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó ngân hàng có Ngân
Hàng Phát Triển Nông Thôn Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông

thôn.
Ngân hàng Phát Triển Nông Nghiệp hình thành trên cơ sở tiếp nhận từ
NHNN: tất cả các chi nhánh NHNN huyện, phòng Tín dụng Nông nghiệp, quỹ tiết
kiệm, tại các chi nhánh tỉnh, thành phố. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp TW
được hình thành trên cơ sở tiếp nhận Vụ Tín dụng nông nghiệp NHNN và một số
cán bộ của Vụ tín dụng Thương nghiệp, Ngân hàng Đầu tư và Xây Dưng, Vụ kế
toán và một số đơn vị.
Ngày 14/11/1990 Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính
phủ) ký quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay
thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông Nghiệp là Ngân
hàng Thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn,
là một pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt
động của mình trước pháp luật.
Ngày 01/03/1991 Thống đốc NHNN có quyết định số 18/NH-QĐ thành
lập Văn phòng đại diện Ngân hàng Nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh và
ngày 24/06/1994 Thống đốc có văn bản số 439/CV-TCCB chấp nhận cho Ngân
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp

Nguyễn Thanh Nam


×