Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN MINH THÚY AN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 năm 2014
i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN MINH THÚY AN
MSSV 4114347

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ KIM UYÊN

Tháng 8 năm 2014
ii


LỜI CẢM TẠ
Qua ba năm học tập ở trường dưới sự truyền đạt của quý Thầy, Cô
trường Đại Học Cần Thơ, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp, là quá trình giúp em trưởng
thành hơn, cụ thể hóa kiến thức vào thực tiễn cơng việc và góp phần nâng cao
hiểu biết của bản thân.
Song để giúp em có thể hồn thành tốt đề tài này chính là nhờ vào sự
chỉ bảo tận tình của Cơ Huỳnh Thị Kim Un – Cán bộ khoa Kinh tế &
QTKD, cùng với sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh chị phịng Khách hàng,
phịng Khách hàng thể nhân – Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi
nhánh Đồng Tháp. Em xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất đến q
Thầy Cơ và các anh chị đã giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập của mình.
Với kiến thức học hỏi và thời gian thực tập có hạn, mặc dù em đã cố
gắng hết sức nhưng sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
được sự ủng hộ nhiệt tình, đóng góp ý kiến của Giáo viên hướng dẫn và Ban
lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Đồng Tháp
để luận văn của em được hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày…….

tháng


……..

Người thực hiện

Trần Minh Thúy An

i

năm 2014


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày….tháng ….năm 2014
Người thực hiện

Trần Minh Thúy An

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………....
Đồng Tháp, ngày….tháng….năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU………………….………………………………...1
1.1 Lý do chọn đề tài…………………………………………………………..1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………….2
1.2.1 Mục tiêu chung ……………………………………………………….....2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ………………………………………………………….2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu………………………………………………………...2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………….2
1.4.1 Không gian ……………………………………………………………...3
1.4.2 Thời gian ………………………………………………………………..3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………3
1.5 Lược khảo tài liệu………………………………………………………….3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...…...4
2.1 Cơ sở lý luận……………………………………………………………….4
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại……………………………………4
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại……………………………………..4
2.1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thương mại……………………………………5
2.1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại…………………………….......7
2.1.2 Tổng quan về Tín dụng ngân hàng………………………………………8
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng…………………………………………………….8
2.1.2.2 Bản chất của tín dụng……………………………………………….…8
2.1.2.3 Các loại tín dụng ngân hàng………………………………………….9
2.1.2.4 Điều kiện cho vay và đi vay……………………………………….....11
2.1.3 Đặc điểm của cho vay cá nhân…………………………………………13
2.1.3.1 Khái niệm cho vay cá nhân………………………………………......13
2.1.3.2 Đặc điểm của cho vay cá nhân……………………………………….13
2.1.3.3 Các nguyên tắc cho vay cá nhân……………………………………..13
iv



2.1.3.4 Các hình thức cho vay cá nhân……………………………………….14
2.1.3.5 Phương thức cho vay cá nhân………………………………………...15
2.1.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay cá nhân……………………16
2.1.4.1 Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn………………………………...16
2.1.4.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng …………………...……………..….16
2.1.4.3 Nguyên nhân liên quan đến bảo đảm tín dụng……………………….16
2.1.4.4 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh……………………………..17
2.1.5 Một số khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay và các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động cho vay………………………………………………17
2.1.5.1 Các khái niệm lên quan đến tín dụng…………………………….......17
2.1.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng…………….......19
2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………….......20
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu………………………………………….20
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu………………………………………...20
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP…………………………………………………………………………22
3.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ……..22
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam……………………………………………………………………..22
3.1.2 Thành tựu đạt được của Vietcombank…………………………………23
3.1.3 Các dịch vụ cho vay đa dạng dành cho Khách hàng cá nhân của
Vietcombank…………………………………………………………………25
3.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh
Đồng Tháp…………………………………………………………………....26
3.2.1 Quá trình hình thành…………………………………………………...26
3.2.2 Tổng quan về địa bàn hoạt động……………………………………….27
3.2.3 Cơ cấu tổ chức……………………………………………………….…27
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam- Chi nhánh Đồng Tháp………………………………………………....30


v


3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – chi nhánh Đồng Tháp
giai đoạn 2011- 2013………………………………………………………....31
3.3.1.1 Thu nhập của Vietcombank–chi nhánh Đồng Tháp………………….32
3.3.1.2 Chi phí của Vietcombank–chi nhánh Đồng Tháp…………………....33
3.3.1.3 Lợi nhuận trước thuế của Vietcombank–chi nhánh Đồng Tháp……..34
3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – chi nhánh Đồng Tháp
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014………………….36
3.3.2.1 Thu nhập của Vietcombank–chi nhánh Đồng Tháp………………….36
3.3.2.2 Chi phí của Vietcombank –chi nhánh Đồng Tháp…………………...37
3.3.2.3 Lợi nhuận trước thuế của Vietcombank–chi nhánh Đồng Tháp……..37
3.4 Phương hướng phát triển trong thời gian tới……………………………..37
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP…………………………………………………………………………39
4.1 Khái quát về nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt NamChi nhánh Đồng Tháp trong thời gian từ năm 2011-6 tháng đầu năm
2014…………………………………………………………………………..39
4.1.1 Khái quát nguồn vốn của Vietcombank –chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn
2011-2013…………………………………………………………………….40
4.1.1.1 Vốn huy động………………………………………………………...41
4.1.1.2 Vốn điều chuyển …………………………………………………….42
4.1.1.3 Vốn khác……………………………………………………………..43
4.1.2 Khái quát nguồn vốn của Vietcombank - chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn
6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014………………………….…44
4.1.2.1 Vốn huy động………………………………………………………...45
4.1.2.2 Vốn điều chuyển và vốn khác………………………………………..46
4.2 Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt

Nam- Chi nhánh Đồng Tháp trong thời gian từ năm 2011-6 tháng đầu năm
2014…………………………………………………………………………..46
4.2.1 Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng của giai đoạn 20112013…………………………………………………………………………..47
4.2.1.1 Doanh số cho vay………………………………………………….…48
vi


4.2.1.2 Doanh số thu nợ………………………………………………………49
4.2.1.3 Dư nợ cho vay…………………………………………………….….50
4.2.1.4 Nợ xấu………………………………………………………………..51
4.2.2 Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng của giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014………………………………………….52
4.3 Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam- Chi nhánh Đồng Tháp trong thời gian từ năm 2011-6 tháng đầu
năm
2014…………………………………………………………………………..53
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay cá nhân …………………………………...53
4.3.1.1 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn sử dụng của khách hàng…..53
4.3.1.2 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân….57
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ cá nhân……………………………………..60
4.3.2.1 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn sử dụng của khách hàng….....60
4.3.2.2 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân…...62
4.3.3 Phân tích dư nợ cá nhân………………………………………………..64
4.3.3.1 Dư nợ cá nhân theo thời hạn sử dụng của khách hàng4.3.3.2 Dư nợ
theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân……………………………..64
4.3.3.2 Dư nợ theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân………….......66
4.3.4 Phân tích nợ xấu………………………………………………………..69
4.3.4.1 Nợ xấu theo thời hạn sử dụng của khách hàng cá nhân…………….69
4.3.4.2 Nợ xấu theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân……………..71
4.4 Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân…….74

4.4.1 Dư nợ cho vay cá nhân trên tổng nguồn vốn……………………….......75
4.4.2 Dư nợ cho vay cá nhân trên tổng dư nợ………………………………..75
4.4.3 Hệ số thu nợ……………………………………………………………75
4.4.4 Vòng quay vốn cho vay cá nhân……………………………………….76
4.4.5 Tỷ lệ nợ xấu cá nhân…………………………………………………...77
5
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

vii


TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP……………...78
5.1 Phân tích điểm mạnh điểm yếu của Vietcombank-Chi nhánh Đồng
Tháp…………………………………………………………………………..78
5.2 Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Vietcombank-Chi nhánh Đồng Tháp …………………………………….79
5.2.1 Một số giải pháp nghiệp vụ…………………………………………….79
5.2.1.1 Tăng cường công tác huy động vốn………………………………….79
5.2.1.2 Phân tích và tìm kiếm khách hàng tiềm năng, đầu tư cho vay theo định
hướng phát triển kinh tế của địa phương……………………………………..80
5.2.1.3 Thực hiện phân loại khách hàng để thực hiện chính sách tín dụng phù
hợp với từng đối tượng khách hàng……………………………………..........81
5.2.1.4 Cải tiến quy trình và thủ tục cho vay…………………………………81
5.2.1.5 Thường xuyên kiểm tra sau khi cho vay……………………………..82
5.2.1.6 Thường xuyên phân tích thực trạng tín dụng và xử lý nợ có vấn
đề……………………………………………………………………………..82
5.2.2 Các giải pháp đồng bộ khác………………………………………........83
5.2.2.1 Thực hiện tốt công tác tuyên truyền – quảng bá – tiếp thị…………...83

5.2.2.2 Mở rộng thị trường…………………………………………………...84
5.2.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên……………………………...84
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ….……………………………..86
6.1. Kết luận…………………………………………………………….........86
6.2. Kiến nghị…………………………………………………………...........87
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước………………………………………….87
6.2.2 Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam…………..88
TÀI LIỆU KHAM KHẢO………………………...…………………………89

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – chi nhánh Đồng
Tháp giai đoạn 2011- 2013…………………………………………………...32
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – chi nhánh Đồng
Tháp giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014……………36
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của Vietcombank –chi nhánh Đồng Tháp giai
đoạn 2011-2013………………………………………………………………40
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của Vietcombank–chi nhánh Đồng Tháp
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014………………….44
Bảng 4.3: Tình hình cho vay tại Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 20112013…………………………………………………………………………..47
Bảng 4.4: Tình hình cho vay tại Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014……………………………………..52
Bảng 4.5: Doanh số cho vay cá nhân của Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn
2011-2013…………………………………………………………………….53
Bảng 4.6: Doanh số cho vay cá nhân của Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 6
tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014………………………………55

Bảng 4.7: Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng tại Vietcombank
Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013……………………………………………..57
Bảng 4.8: Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng tại Vietcombank
Đồng Tháp giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014……..59
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ của hoạt động cho vay cá nhân theo thời hạn sử
dụng tại Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013…………………….60
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo thời hạn sử dụng tại
Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm
2014…………………………………………………………………………..61
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng tại
Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 2011-201……………………………….62
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng tại
Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm
2014…………………………………………………………………………..63

ix


Bảng 4.13: Dư nợ cá nhân theo thời hạn sử dụng của khách hàng tại
Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013……………………………...64
Bảng 4.14: Dư nợ cá nhân theo thời hạn sử dụng của khách hàng tại
Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm
2014…………………………………………………………………………..65
Bảng 4.15: Dư nợ cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng tại Vietcombank
Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013……………………………………………..66
Bảng 4.16: Dư nợ cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng tại Vietcombank
Đồng Tháp giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014……..68
Bảng 4.17: Nợ xấu cá nhân tại Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 20112013…………………………………………………………………………..69
Bảng 4.18: Nợ xấu cá nhân tại Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014………………………………………….70

Bảng 4.19: Nợ xấu cá nhân theo mục đích sử dụng tại Vietcombank Đồng
Tháp giai đoạn 2011-2013……………………………………………............71
Bảng 4.20: Nợ xấu cá nhân theo mục đích sử dụng tại Vietcombank Đồng
Tháp giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014……............73
Bảng 4.21: Các chỉ tiêu và chỉ số đánh giá hoạt động cho vay của khách hàng
cá nhân tại Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014…………………………………………………………………………..74

x


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức Vietcombank Đồng
Tháp…………………………………………………………………………..27
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 20112013…………………………………………………………………………..41
Hình 4.2: Cơ cấu nguồn vốn Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 - 6 tháng đầu năm 2014…………………………………………...44
Hình 4.3: Cơ cấu doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng tại
Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013……………………………...48
Hình 4.4: Cơ cấu doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng tại Vietcombank
Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013…………………………………………......49
Hình 4.5: Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng tại Vietcombank
Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013…………………………………………….50
Hình 4.6: Cơ cấu nợ xấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại Vietcombank
Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013…………………………………………….51
Hình 4.7: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn sử dụng của khách hàng cá
nhân tại Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013……………………53
Hình 4.8: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn sử dụng của khách hàng cá

nhân tại Vietcombank Đồng Tháp giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014…………………………………………………………….…..55

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM

:

Máy giao dịch tự động (Automated Teller Machine)

DN

: Doanh nghiệp

ĐVT

:

GTCG

: Giấy tờ có giá

HSC

: Hội sở chính

KHCN


: Khách hàng cá nhân

NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQ-CP

: Nghị quyết chính phủ

PGD

: Phịng giao dịch

POS

: Điểm chấp nhận thẻ thanh tốn



:


QH

: Quốc Hội

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TMCP

: Thương mại cổ phần

TP

: Thành phố

TSCĐ

: Tài sản cố định

TTĐM

: Trung tâm Điện máy

TTTM

: Trung tâm Thương mại

TW


: Trung ương

VCB

: Vietcombank

Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietcombank
Đồng Tháp

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh

VNĐ

: Đồng Việt Nam

WTO

: Tổ chức thương mại Thế giới (Word Trade Organization)

Đơn vị tính

Quyết định

Đồng Tháp


xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương
mại Thế giới WTO, việc cho phép các ngân hàng 100% vốn nước ngồi hoạt
động bình đẳng và độc lập như các ngân hàng trong nước đã góp phần làm mơi
trường cạnh tranh trong lĩnh vực Tài chính ngày càng gay gắt. Các ngân hàng
thương mại (NHTM) Việt Nam đã có sự chuyển mình mạnh mẽ để tận dụng
tốt những cơ hội mà quá trình hội nhập mang lại, khai thác tối đa lợi thế cạnh
tranh trên sân nhà và chiếm giữ vai trò chủ đạo trong việc cung cấp các dịch
vụ truyền thống của mình
Thơng qua các phương tiện truyền thơng như báo chí, đài phát thanh
truyền hình,… cũng như ngoài thực tế đều cho chúng ta thấy được một thực
trạng là các doanh nghiệp đang hoạt động yếu kém dần do dư âm của khủng
hoảng kinh tế Thế giới, khó khăn về tài chính dẫn đến nợ xấu của doanh
nghiệp tại các ngân hàng ngày càng tăng. Từ đó kéo theo hoạt động kinh
doanh của ngân hàng cũng khơng đạt hiệu quả, khó tăng trưởng. Mặc khác dân
số Việt Nam tính đến thời điểm hiện nay ước tính trên 90 triệu người, với mức
sống được nâng lên từng ngày, nhu cầu cá nhân ngày càng tăng, thì tín dụng cá
nhân được xem là mảnh đất màu mỡ đối với các ngân hàng. Do đó việc các
ngân hàng chú trọng đến phân khúc Khách hàng cá nhân (KHCN) không phải
vì chạy theo xu hướng mà vì đây thực sự là một thị trường lớn, đầy tiềm năng
,có khả năng phân tán rủi ro cũng như khơi thơng dịng vốn tín dụng. Tuy
nhiên, việc xem nhẹ khâu xét duyệt khách hàng, cấp tín dụng ồ ạt hoặc bỏ qua
một số điều khoản u cầu. Có thể dẫn đến tình trạng nợ xấu của ngân hàng
tăng gấp bội, đi ngược lại với những gì ngân hàng trơng đợi trước đó.
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam

(Vietcombank) là một trong những Ngân hàng Nhà nước (NHNN) được cổ
phần hóa có quy mơ lớn, ưu thế về nền tảng cơng nghệ và là ngân hàng có tầm
quan trọng đối với Hệ thống ngân hàng Việt Nam. Bên cạnh thế mạnh về
truyền thống Ngân hàng bán buôn, Vietcombank cũng đang từng bước phát
triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ để hội nhập chung với sự phát triển của nền
kinh tế, từ đó cùng với Nhà nước góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển và
nâng cao đời sống của người dân về mọi mặt.
Sau một thời gian thực tập, học hỏi thực tế từ quý lãnh đạo và các anh chị
cán bộ nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh
1


Đồng Tháp, em nhận thấy Vietcombank rất chú trọng đến hoạt động cho vay
cá nhân bên cạnh mảng khách hàng doanh nghiệp đặc thù của mình. Do những
tiềm năng, cơ hội và thách thức chưa được khai thác hết trong mảng khách
hàng này, trong thời gian tới các hoạt động cho vay cá nhân sẽ có nhiều
chuyển biến và là sự quan tâm đặc biệt của các tổ chức tín dụng. Chính vì
những lý do trên, em đã chọn cho mình đề tài “Phân tích hoạt động cho vay
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Đồng Tháp” làm đề tài nghiên cứu của mình. Thơng qua việc
phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân, trên cơ sở đó đề xuất một số
giải pháp góp phần thúc đẩy tăng trưởng hoạt động cho vay, mở rộng thị phần
KHCN cho ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. Từ
đó đề ra giải pháp mở rộng hoạt động khi cho vay đối với KHCN của chi
nhánh Đồng Tháp trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Đồng Tháp từ năm 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014.
- Đánh giá hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Đồng Tháp từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014.
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng hoạt động cho vay đối
với KHCN của Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam- chi nhánh Đồng Tháp như thế nào? Hoạt động cho vay chi
tiết từng mảng của bộ phận KHCN như thế nào?
- Những giải pháp nào giúp mở rộng thị phần KHCN và nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh Đồng Tháp?

2


1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Số liệu được thu thập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Đồng Tháp.
1.4.2 Thời gian
- Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến 17/11/2014.
- Số liệu trong đề tài được thu thập từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp.

Từ đó làm cơ sở để đề ra biện pháp giúp mở rộng hoạt động cho vay cá nhân,
mở rộng thị phần cũng như nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng
hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực chất thì các
NHTM kinh doanh “quyền sử dụng vốn”. Nghĩa là các NHTM nhận tiền gửi
của công chúng, của các tổ chức kinh tế, xã hội và sử dụng số tiền đó để cho
vay, chiết khấu, làm các dịch vụ thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng
cho tất cả các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân với những điều
kiện ràng buộc là phải hoàn trả vốn gốc và lãi nhất định theo thời gian đã thỏa
thuận.
Theo Luật Ngân hàng của Pháp, năm 1941 định nghĩa: “Ngân hàng là
những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận của cơng chúng
dưới hình thức ký thác hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ
vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Hay theo Luật
Ngân hàng của Ấn Độ năm 1959 đã nêu: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản
tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư”...Như vậy, mặc dù có nhiều cách
thể hiện khác nhau về định nghĩa NHTM, nó tuỳ thuộc vào tập quán pháp luật
của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ nhưng khi đi sâu phân tích, khai thác
nội dung của từng định nghĩa đó, người ta dễ dàng nhận thấy rằng: Tất cả các
NHTM đều có chung một tính chất đó là việc nhận tiền ký thác - tiền gửi

không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu
và các dịch vụ kinh doanh khác của chính ngân hàng.
Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 (Luật
sửa đổi bổ sung): “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Phân loại ngân hàng thương mại
- Căn cứ vào cơ cấu tổ chức: NHTM có thể chia thành nhiều loại khác
nhau theo quy mô từ nhỏ đến lớn như sau:
+ Phòng giao dịch.
+ Ngân hàng chi nhánh cấp 2.
+ Ngân hàng chi nhánh cấp 1.
4


+ Ngân hàng hội sở.
Tùy theo cơ cấu tổ chức của mỗi hệ thống ngân hàng, có ngân hàng có
chi nhánh cấp 2, cũng có ngân hàng chỉ có chi nhánh cấp 1 và phịng giao dịch
mà khơng có chi nhánh cấp 2.
- Căn cứ vào hình thức kinh doanh: Căn cứ vào hình thức kinh doanh thì
NHTM có các loại sau:
+ Ngân hàng bán buôn: Là ngân hàng chuyên cấp những món vay lớn.
+ Ngân hàng bán lẻ: Là ngân hàng chuyên cấp tín dụng và dịch vụ nhằm
phục vụ nhu cầu hằng ngày của khách hàng cá nhân, hộ gia đình và các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
+ Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là ngân hàng kết hợp cả ngân
hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ.
- Căn cứ vào hình thức sở hữu:
+ NHTM Nhà nước: là NHTM được thành lập bằng 100% vốn của nhà
nước cấp.

+ NHTM cổ phần: là NHTM được thành lập dưới dạng công ty cổ phần.
+ NHTM liên doanh: là NHTM được thành lập bằng vốn góp của một
bên là ngân hàng trong nước và một bên là ngân hàng nước ngoài.
+ NHTM chi nhánh nước ngoài: là ngân hàng có trụ sở hoạt động tại Việt
Nam và theo pháp luật của Việt Nam.
+ NHTM 100% vốn nước ngoài: là ngân hàng được thành lập bằng 100%
vốn của nước ngoài.
- Căn cứ vào đối tượng ngành kinh doanh:
+ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Ngân hàng Công thương.
+ Ngân hàng Ngoại thương.
+ Ngân hàng Phát triển nhà.
+ Ngân hàng Đầu tư và phát triển.
+ Ngân hàng Hàng hải.
+ Ngân hàng Kỹ thương.
2.1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thương mại
a) Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
5


Thực tế cho thấy, để phát triển kinh tế các đơn vị kinh tế cần phải có một
lượng vốn lớn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động
khác. Nhưng điều khó khăn hơn là cần có người đứng ra tập trung tiền nhàn
rỗi ở mọi nơi mọi lúc và kịp thời cung ứng cho nơi cần vốn. Bằng vốn huy
động được trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn
cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho q
trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động
tín dụng, các doanh nghiệp, cá nhân có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến
máy móc, cơng nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế và
chất lượng sản phẩm cho xã hội.

b) Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
Bước sang cơ chế thị trường, đòi hỏi sự phát triển của tín dụng ngân hàng
đã làm biến đổi hoạt động lạc hậu trong các nhà máy, xí nghiệp; khơi dậy sức
sống bằng các dây chuyền sản xuất hiện đại năng suất cao, thực hiện chuyển
giao công nghệ từ các nước tiên tiến. Điều này không thể thực hiện bằng vốn
tự có của các doanh nghiệp vốn dĩ đã rất ít ỏi. Bên cạnh đó, tín dụng ngân
hàng cịn cung cấp một phần vốn không nhỏ trong việc tăng cường nguồn vốn
lưu động của các doanh nghiệp. Một vấn đề luôn là mối lo thường trực của các
doanh nghiệp. Ở một khía cạnh khác địi hỏi sự có mặt của tín dụng ngân hàng
đối với doanh nghiệp đó là vấn đề ngân quỹ để dành cho việc đào tạo đội ngũ
lao động phù hợp với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật – công nghệ cao.
Đặc biệt trong điều kiện nước ta còn thiếu những chuyên gia đầu ngành,
những cán bộ có năng lực và những cơng nhân lành nghề.
c) NHTM là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước
Cùng với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng được chia làm
hai cấp: Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các Ngân hàng chuyên doanh
(NHTM). NHTM được Nhà nước cấp vốn cho hoạt động và sử dụng như công
cụ để quản lý hoạt động tiền tệ, điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nước
điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường thơng qua hoạt động tín
dụng và thanh tốn giữa các NHTM trong hệ thống, từ đó góp phần mở rộng
khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng
cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền
tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu
quả. Trong thời gian qua, Chính Phủ đã thực hiện rất thành cơng việc điều
hành chính sách tiền tệ nhằm ổn định kinh tế vĩ mơ, kiềm chế và kiểm sốt lạm
phát, đảm bảo tăng trưởng đạt 5,8% và giá tiêu dùng tăng khoảng 5% (năm
2014).

6



d) NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với tài chính quốc tế
Nhận thức được tầm quan trọng của kinh tế quốc tế, sự hội nhập kinh tế
quốc gia với thế giới sẽ đem lại những lợi ích kinh tế to lớn, thúc đẩy nền kinh
tế phát triển nhanh và bền vững. Một trong các điều kiện quan trọng góp phần
thúc đẩy sự hội nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế Thế giới đó là nền
tài chính quốc gia. Nền tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế
thơng qua hoạt động của NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh như nhận tiền
gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ
khác. Đặc biệt là các hoạt động thanh tốn quốc tế, bn bán ngoại hối, quan
hệ tín dụng với các ngân hàng Nhà nước của NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp
tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu. Và thơng
qua đó NHTM đã thực hiện vai trị điều tiết tài chính trong nước phù hợp với
sự vận động của nền tài chính quốc tế.
2.1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại
a) Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị
là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng
này, NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho
vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất
cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và
người đi vay.
b) Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế khơng phải giữ tiền trong túi,
mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà

họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh tốn.
Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại
đảm bảo an tồn. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh
tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
c) Chức năng tạo tiền bút tệ
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
7


chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian
tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay
ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi
số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ
phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch
vụ…Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
d) Cung ứng dịch vụ ngân hàng
Thông qua những chi nhánh rộng khắp cả nước và hệ thống cơng nghệ
hiện đại của mình. Các NHTM sẽ cung cấp những dịch vụ ngân hàng gắn liền
với hoạt động tín dụng, cung cấp dịch vụ chuyển tiền, tư vấn, mơi giới chứng
khốn, mơi giới bất động sản,…
2.1.2 Tổng quan về Tín dụng ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc
lẫn lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên trong đó một bên

(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,... dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).
Như vậy, “Tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: hoạt động đi vay và cho vay và
quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho
vay, lãi suất phải trả,…và pháp luật hiện hành.( Thái Văn Đại, Nghiệp vụ kinh
doanh ngân hàng thương mại, 2012, trang 36)
Tín dụng ngân hàng: là việc ngân hàng cấp cho khách hàng của mình
một số tiền nhất định để họ sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và
dựa trên ngun tắc có hồn trả gốc và lãi khi đến hạn.
2.1.2.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng: là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và
người cho vay. Nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này
sang chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế,
được thể hiện qua hai khâu:
8


- Khâu huy động vốn: ngân hàng là một chủ thể đi vay, huy động khai
thác các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng để hình thành nguồn vốn
cho vay.
- Khâu cho vay: trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ thực
hiện cho vay lại các chủ thể có nhu cầu vốn trong nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các
hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh,
cho th tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước. (Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/07/2009 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của NHTM). Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay
là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Cho vay: NHTM được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình

thức sau:
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.
- Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
2.1.2.3 Các loại tín dụng ngân hàng
a) Căn cứ vào mục đích của tín dụng:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
- Cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Cho vay mua bán bất động sản;
- Cho vay sản xuất nông nghiệp;
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
b) Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 01 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 01 năm đến 05
năm, được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới thiết
bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các cơng trình có quy
mơ nhỏ của doanh nghiệp và cho vay xây dựng nhà ở hoặc mua sắm hàng tiêu
dùng có giá trị lớn của cá nhân, có thời gian thu hồi vốn nhanh.

9


- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 05 năm, thường được
sử dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn, cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các
vấn đề như xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng
trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
c) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:

- Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Sự
đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi
nguồn thu nợ thứ nhất khơng có hoặc khơng đủ.
d) Căn cứ vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món vay;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi…
e) Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
- Cho vay khách hàng cá nhân: là loại cho vay áp dụng đối với khách
hàng cá nhân (bao gồm cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác…) được các NHTM
áp dụng phương thức cho vay theo quy trình thủ tục cho vay khách hàng cá
nhân. Nhóm đối tượng này có số lượng lớn và có nhu cầu vay các khoản nhỏ
lẻ, với mục đích chính là tiêu dùng và sản xuất kinh doanh.
- Cho vay khách hàng doanh nghiệp: là loại cho vay áp dụng đối với
khách hàng là doanh nghiệp (bao gồm các khách hàng hoạt động theo luật
Doanh nghiệp, luật Doanh nghiệp Nhà nước, luật Đầu tư nước ngồi và luật
Hợp tác xã). Nhóm khách hàng này thường có nhu cầu vốn với số lượng lớn.
f) Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
(TS. Nguyễn Minh Kiều, Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng,
2006,21-25)
10



2.1.2.4 Điều kiện cho vay và đi vay

 Điều kiện tham gia giao dịch cho vay
Điều kiện tham gia giao dịch cho vay, đi vay; mua bán có kì hạn giấy tờ
có giá
1. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh được thực hiện giao dịch khi có đủ các
điều kiện sau:
a) Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật (máy móc, thiết bị, chương trình phần
mềm,...) đáp ứng được nhu cầu giao dịch trên thị trường tiền tệ, đảm bảo cập
nhật dữ liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời đối với từng giao dịch của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng với khách hàng.
b) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chun mơn để thực hiện các
giao dịch.
c) Có quy trình nội bộ về nghiệp vụ, quy trình quản lý rủi ro đối với các
hoạt động cho vay (bao gồm quy định về đánh giá tín nhiệm khách hàng, quy
trình xác định hạn mức cho vay, quy trình giao dịch cụ thể) và mua bán có kỳ
hạn các giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, các chi nhánh ngân hàng. Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi văn bản quy định nội bộ
về quy trình nghiệp vụ và quy trình quản lý rủi ro của đơn vị mình về Ngân
hàng nhà nước (Vụ tín dụng) ngay sau khi ban hành.
d) Khơng bị Ngân hàng nhà nước áp dụng biện pháp hạn chế, đình chỉ,
tạm đình chỉ việc thực hiện hoạt động cho vay, đi vay; mua bán có kì hạn giấy
tờ có giá trên thị trường liên ngân hàng tại thời điểm thực hiện giao dịch.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 điều này, các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng thực hiện giao dịch đi vay khơng được có các
khoản nợ q hạn từ 10 ngày trở lên đối với các giao dịch liên ngân hàng tại
thời điểm thực hiện giao dịch. (Theo Điều 4 - Thông tư 21/2012-NHNN).


 Điều kiện lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay do các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tự thỏa thuận.
- Trong trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn biến bất thường, Ngân
hàng Nhà nước quy định lãi suất cho vay để các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi thực hiện.
- Các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho vay việc áp dụng lãi suất phạt
quá hạn đối với số tiền vay khơng hồn trả đúng hạn và khơng được bên cho
vay gia hạn. Lãi suất phạt quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay đang áp
11


×