Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.38 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN BẢO QUỐC

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH

TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Mã số: 8.31.01.05

Đà Nẵng – 2020


Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. Võ Xuân Tiến

Phản biện 1: TS. LÊ BẢO
Phản biện 2: PGS.TS. TRƢƠNG TẤN QUÂN

Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học
Đà Nẵng vào ngày 22 tháng 2 năm 2020

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là một ngành duy nhất sản xuất lƣơng thực. Con
ngƣời có thế sống mà không cần thép, than hoặc điện nhƣng không thể
thiếu lƣơng thực, trên thực tế, phần lớn các sản phẩm chế tạo đều có thể
thay thế, nhƣng không có sản phẩm nào thay thế đƣợc thức ăn.

Nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản
xuất nông nghiệp của Tỉnh là một việc làm hết sức cần thiết để phát
triển nông nghiệp công nghệ cao, phù hợp với quy hoạch tổng thể về
phát triển kinh tế - xã hội của Quảng Bình đến năm 2020 tầm nhìn
2050.
Vì những lý do trên, tôi nhận thấy việc “Phát triển nông
nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Quảng Bình” là cần thiết nhằm đƣa
ngành nông nghiệp của tỉnh Quảng Bình phát triển theo hƣớng hiện
đại. Đó cũng chính là lý do tôi chọn làm đề tài luận văn Thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn phân tích và đánh giá
thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Quảng Bình từ
đó đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp công nghệ cao
tại Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
nông nghiệp công nghệ cao.
- Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

- Đề xuất các giải pháp để thúc đẩy phát triển nông nghiệp công
nghệ cao tại tỉnh Quảng Bình trong những giai đoạn tiếp theo.


2
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp công nghệ cao?
- Việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên thế giới và của
Việt Nam đang có những thành công và hạn chế nào? Vì sao?
- Tỉnh Quảng Bình cần phải lƣu ý đến những vấn đề gì để phát
triển nông nghiệp công nghệ cao phù hợp và mang lại hiệu quả cao?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp công
nghệ cao tại tỉnh Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Các vấn đề phát triển nông nghiệp công nghệ
cao theo nghĩa rộng.
- Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Trong giai đoạn từ 2014 – 2018. Các định hƣớng
và giải pháp đƣợc đề xuất có ý nghĩa trong những năm tiếp theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả để mô tả.
- Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp.
- Các phƣơng pháp khác …
6. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nông
nghiệp công nghệ cao.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại

tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Một số giải đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công
nghệ cao tại tỉnh Quảng Bình.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


3
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ CAO
1.1.1. Một số khái niệm về phát triển nông nghiệp công nghệ
cao
a. Nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và
phức tạp. Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ
thống sinh học - kỹ thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông
nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi.
b. Công nghệ cao
Công nghệ có hàm lƣợng cao về nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ; đƣợc tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ
hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lƣợng, tính năng vƣợt trội, giá trị
gia tăng cao, thân thiện với môi trƣờng; có vai trò quan trọng đối với
việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành
sản xuất, dịch vụ hiện có.
c. Nông nghiệp công nghệ cao
Là nền nông nghiệp đƣợc áp dụng những công nghệ mới vào
sản xuất, bao gồm: công nghiệp hóa nông nghiệp, tự động hóa, công
nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh học và các

giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất và chất lƣợng cao, đạt
hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững
trên cơ sở canh tác hữu cơ”.
d. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao là một tổng thể các biện


4
pháp để nghiên cứu và áp dụng những công nghệ mới vào sản xuất
nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao,
khắc phục được những yếu tố rủi ro của tự nhiên và hạn chế rủi ro
của thị trường trên cơ sở khai thác các nguồn lực hạn chế trong
nông nghiệp một cách hợp lý, đảm bảo vững chắc an ninh lương
thực, thực phẩm quốc gia cả hiện tại và lâu dài.
1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp công nghệ cao
- Nông nghiệp công nghệ cao có tính tập trung
- Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu nhƣng trong nông
nghiệp công nghệ cao ruộng đất có thể thay thế đƣợc
- Đối tƣợng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao là cây trồng,
vật nuôi
- Nông nghiệp công nghệ cao liên quan chặt chẽ đến yếu tố
khoa học công nghệ
1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp công nghệ cao
- Đóng góp về thị trƣờng.
- Góp phần tăng trƣởng nền kinh tế ổn định.
- Góp phần xoá đói, giảm nghèo và bảo đảm an ninh lƣơng
thực.
- Góp phần phát triển nông thôn đẩy nhanh quá trình CNH HĐH.
- Góp phần hạn chế sự phá hoại của sâu bệnh; ứng phó với biến
đổi khí hậu; giảm công sức lao động, giảm thời gian nuôi trồng tăng

giá trị kinh tế.
1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO
1.2.1. Gia tăng số lƣợng các cơ sở sản xuất NNCNC
Gia tăng số lƣợng các cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ


5
cao nghĩa là tăng cả về số lƣợng và quy mô của các nông hộ, trang
trại, hợp tác xã nông nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp kinh
doanh nông nghiệp công nghệ cao gọi chung là các điểm sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao; các vùng sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao; các khu nông nghiệp công nghệ cao. Nói cách khác là làm
tăng số lƣợng tuyệt đối, quy mô các cơ sở sản xuất NNCNC.
Tiêu chí đánh giá gia tăng số lƣợng cơ sở sản xuất NNCNC:
- Số lƣợng các cơ sở sản xuất tăng lên qua các năm.
- Tốc độ tăng của các cơ sở sản xuất tăng lên qua các năm.
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
CNC.
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng công nghệ cao là cơ
cấu giữa các tiểu ngành của nông nghiệp mà các thành phần của nó
có yếu tố công nghệ cao nhằm phát huy tốt các tiềm năng của sản
xuất và đáp ứng yêu cầu thị trƣờng, xã hội.
Tăng tỷ trọng chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, giảm tỷ trọng
ngành trồng trọt. Trong nội bộ ngành trồng trọt xu hƣớng chuyển
dịch là giảm dần diện tích cây lƣơng thực (lúa, ngô, sắn), tăng dần
diện tích cây ăn quả, cây rau, cây công nghiệp (cây lâu năm). Trong
nội bộ ngành chăn nuôi, cơ cấu đƣợc chuyển dịch theo hƣớng sử
dụng các giống mới có năng suất cao, chất lƣợng tốt; chuyển dịch
sang đàn vật nuôi có giá trị kinh tế cao, có thị trƣờng tiêu thụ ổn

định thay cho những vật nuôi có giá trị kinh tế thấp.
- Các tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu sản xuất NNCNC
+ Tỷ trọng sản xuất của các ngành, các bộ phận ứng dụng CNC
trong kinh tế nông nghiệp.
+ Tỷ lệ giá trị sản xuất của chăn nuôi ứng dụng CNC trong sản
xuất nông nghiệp.


6
+ Tỷ lệ giá trị sản xuất của trồng trọt và các phân ngành ứng
dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp.
1.2.3. Gia tăng các yếu tố nguồn lực
Các nguồn lực trong nông nghiệp công nghệ cao gồm vốn, nhân
lực, đất đai, khoa học và công nghệ, các cơ sở sản xuất… Quy mô về
số lƣợng, chất lƣợng các nguồn lực đƣợc huy động có tính quyết
định đến tốc độ tăng trƣởng và phát triển nông nghiệp công nghệ
cao.
Khi gia tăng quy mô các nguồn lực nhƣ vốn, lao động, khoa
học công nghệ… nông nghiệp công nghệ cao sẽ tăng trƣởng theo
chiều rộng.
Tiêu chí đánh giá gia tăng các yếu tố nguồn lực
+ Tổng số vốn đầu tƣ và mức đầu tƣ trên diện tích canh tác
+ Lao động và chất lƣợng lao động qua các năm
+ Diện tích đất và tình hình sử dụng đất
+ Gia tăng của cơ sở vật chất trong nông nghiệp
1.2.4. Các hình thức liên kết kinh tế tiến bộ
Liên kết kinh tế trong nông nghiệp công nghệ cao là sự hợp tác
của các đối tác trên chuỗi giá trị để đƣa nông sản từ nơi sản xuất, chế
biến đến nơi tiêu thụ nhằm tìm kiếm những cơ hội đem lại lợi nhuận
từ sự liên kết này.

Liên kết trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao cũng giống
nhƣ liên kết trong sản xuất nông nghiệp nói chung bao hồm 2 hình
thức liên kết là liên kết ngang và liên kết dọc
Một mô hình liên kết trong nông nghiệp đƣợc xem là tiến bộ
khi đạt đƣợc các tiêu chí sau:
- Liên kết đảm bảo tôn trọng tính độc lập của các hộ sản xuất
nông nghiệp đối với sở hữu tƣ liệu sản xuất và sản phẩm sản xuất ra.


7
- Liên kết phải tăng khả năng cạnh trạnh của nông sản sản xuất
ra nhƣ chi phí, mẫu mã, an toàn thực phẩm.
- Liên kết phải bền vững và đảm bảo phân chia lợi ích phù hợp
giữa các đối tác, đặc biệt đối với nông hộ.
- Liên kết đảm bảo nông sản đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị
trƣờng
1.2.5. Gia tăng việc áp dụng công nghệ cần và có thể trong
nông nghiệp công nghệ cao
Áp dụng công nghệ trong nông nghiệp là việc ứng dụng công
nghệ và kỹ thuật tiên tiến vào các khâu của quá trình sản xuất nông
nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa có năng suất, chất lƣợng,
hiệu quả, đảm bảo an toàn thực phẩm và có khả năng cạnh tranh so
với sản phẩm truyền thống.
Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến cụ thể là: Công nghệ sinh học,
công nghệ tự động, công nghệ vật liệu mới, công nghệ thông tin và
truyền thông, công nghệ môi trƣờng:
Các tiến bộ của khoa học - công nghệ đã và đang đƣợc ứng
dụng trong sản xuất nông nghiệp để quản lý các yếu tố đầu vào, quản
lý yếu tố môi trƣờng xung quanh đảm bảo phù hợp với yêu cầu của
cây trồng vật nuôi, nâng cao năng suất, chất lƣợng, hạ giá thành sản

phẩm; ứng dụng trong dự báo dịch bệnh cây trồng vật nuôi, dự báo
các yếu tố thiên tai bất thƣờng.
Việc áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản suất nông
nghiệp sẽ làm cho sản xuất nông nghiệp có độ thâm canh cao. Kết hợp
với kinh nghiệm sẵn có, việc áp dụng công nghệ cao trong sản xuất góp
phần mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời nông dân.

1.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất của nông nghiệp công nghệ
cao


8
Kết quả sản xuất nông nghiệp công nghệ cao là những gì mà
nông nghiệp công nghệ cao đạt đƣợc sau một chu kỳ sản xuất nhất
định, đƣợc thể hiện bằng số lƣợng sản phẩm, giá trị sản phẩm, giá trị
sản xuất.
Kết quả sản xuất nông nghiệp công nghệ cao thể hiện sự phối
kết hợp yếu tố nguồn lực, các yếu tố sản xuất. Nó thể hiện sự lớn
mạnh quy mô về vốn, lao động, trang thiết bị, công nghệ…
- Tiêu chí đánh giá gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao
+ Số lƣợng và giá trị sản lƣợng của từng năm.
+ Mức tăng và tốc độ tăng của sản lƣợng qua các năm.
+ Sản phẩm hàng hoá và giá trị sản phẩm hàng hoá qua các năm
+ Mức tăng và tốc độ tăng của sản phẩm hàng hoá, giá trị sản
phẩm hàng hoá qua các năm.
+ Đóng góp cho ngân sách Nhà nƣớc.
+ Thu nhập của ngƣời lao động qua các năm và mức tăng, tốc
độ tăng thu nhập của ngƣời lao động.
+ Tích luỹ của các cơ sở sản xuất NNCNC qua các năm.

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1.3.1. Nhân tố thuộc về tự nhiên
- Đất đai
- Khí hậu
- Nguồn nƣớc
1.3.2. Nhân tố thuộc về xã hội
- Dân số và mật độ dân số, nguồn lao động
- Dân trí
- Truyền thống, tập quán


9
1.3.3. Nhân tố thuộc về kinh tế
- Thị trƣờng
- Khoa học và công nghệ
- Đô thị hóa
- Chính sách liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ
cao
- Nguồn vốn đầu tƣ cho nông nghiệp công nghệ cao
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ
CAO TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
QUẢNG BÌNH ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
a. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thuỷ văn
- Vị trí địa
lý - Địa

hình
- Khí hậu, thuỷ văn
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất
- Tài nguyên nước
2.1.2. Đặc điểm xã hội
a. Dân số, mật độ dân số:
Dân số Quảng Bình năm 2018 có 887.595 ngƣời. Dân cƣ phân
bố không đồng đều số dân sống ở nông thôn là 711.733 ngƣời chiếm
80,19% và số dân sống ở thành thị là 173.801 ngƣời chiếm 19,81%.
Mật độ dân số bình quân toàn tỉnh là 111 ngƣời/km2.


10
b. Lao động:
Lao động nam chiếm 50,52%, lao động nữ chiếm 49,48%; lao
động ở khu vực thành thị chiếm 19,74%, khu vực nông thôn chiếm
80,26%.
c. Dân trí
Lao động qua đào tạo khu vực thành thị đạt 47,0% và khu vực
nông thôn là 18,4%; lao động qua đào tạo nam giới đạt 27% và nữ
giới đạt 21,1%.
d. Truyền thống, tập quán
Việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cây trồng vật nuôi vào
sản xuất vẫn chƣa đƣợc quan tâm nhiều...
2.1.3. Đặc điểm kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn toàn tỉnh năm 2018 đạt 33.259,8 tỷ
đồng, trong đó tổng sản phẩm của khu vực nông lâm nghiệp và thuỷ
sản đạt 6.248,2 tỷ đồng; công nghiệp và xây dựng đạt 7.965,2 triệu

đồng; thƣơng mại dịch vụ cao nhất đạt 18.113,3 tỷ đồng.
b. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng giảm tỷ trọng nông
nghiệp; công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng. Nền nông nghiệp
chuyển mạnh từ số lƣợng sang chất lƣợng, hiệu quả, giá trị gia tăng
cao. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi chuyển dịch đúng hƣớng, chăn nuôi
chiếm tỷ trọng cao.
c. Thị trường
Thị trƣờng các yếu tố đầu vào sản xuất nông nghiệp rất khó
kiểm soát, giá liên tục tăng nhƣng chất lƣợng lại không đảm bảo.
Thị trƣờng đầu ra cũng còn nhiều bất cấp, do giá thành của sản
phẩm nông nghiệp công nghệ cao hơn so với sản phẩm nông nghiệp


11
thông thƣờng.
d. Đặc điểm cơ sở hạ tầng
Hệ thống giao thông vận tải tƣơng đối thuận lợi có Quốc lộ 1A,
đƣờng sắt Bắc - Nam, đƣờng Hồ Chí Minh đi qua hầu hết các vùng
dân cƣ và các vùng tiềm năng có thể khai thác đƣợc.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
2.2.1. Số lƣợng cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ cao
thời gian qua
a. Hợp tác xã
Toàn tỉnh hiện có 311 hợp tác xã (HTX) với 146.057 thành
viên, 3.952 ngƣời ngƣời lao động. Trong đó hợp tác xã nông nghiệp
có 236 hợp tác xã chiếm 76%. Với doanh thu trung bình của HTX là
2.300 triệu đồng/năm/HTX, lợi nhuận trung bình 80 triệu
đồng/HTX/năm.

b. Trang trại
Quảng Bình có rất ít trang trại ứng dụng công nghệ cao, trong
đó trồng trọt và nuôi trồng thuỷ sản chiếm phần lớn và do việc quy
mô diện tích canh tác thì manh mún, nhỏ lẻ nên việc ứng dụng công
nghệ cao trong các trang trại còn gặp nhiều khó khăn.
c. Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao
Cũng giống nhƣ các trang trại nông nghiệp công nghệ cao, thì
hiện nay Quảng Bình cũng có rất ít doanh nghiệp nông nghiệp hoạt
động theo hƣớng công nghệ cao.


12
Bảng 2.10. Số doanh nghiệp CNC phân theo loại hình doanh nghiệp

Tổng số

ĐVT: Doanh nghiệp
Doanh nghiệp công nghệ cao

doanh
nghiệp

DN

DN ngoài

nông

Nhà


nghiệp

nƣớc

Tổng số

167

0

Nông nghiệp

140

15

Lâm nghiệp

15

01

Thuỷ sản

12

2

Nhà nƣớc
18


DN có vốn
đầu tƣ
nƣớc ngoài
0

(Nguồn: Tổng cục thống kê tỉnh Quảng Bình 2018) Vùng sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và khu nông nghiệp công nghệ
cao thì đến hiện tại Quảng Bình chƣa có. Trong thời gian tới, đây là
ƣu tiên hàng đầu của Quảng Bình để hình thành các vùng nông
nghiệp công nghệ cao và khu nông nghiệp công
nghệ cao.
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
công nghệ cao
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng công nghệ
cao đã và đang là mục tiêu quan trọng mà tỉnh Quảng Bình đang
phấn đấu.
- Chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt
- Chuyển dịch cơ cấu trong ngành chăn nuôi
- Chuyển dịch cơ cấu trong ngành lâm nghiệp


13
- Chuyển dịch cơ cấu trong ngành thủy sản
- Công nghiệp chế biến, cơ giới hóa, bảo quản sau thu hoạch và
phát triển thị trƣờng
2.2.3. Quy mô các nguồn lực trong nông nghiệp công nghệ
cao
a. Đất đai
Ở Quảng Bình nguồn lực về đất đai của tỉnh tƣơng đối dồi dào

nhƣng chƣa phát huy hết tiềm năng để phát triển nông nghiệp công
nghệ cao.
Cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Quảng Bình chủ yếu là đất nông
nghiệp chiếm trên 90% diện tích đất tự nhiên của tỉnh. Trong đó đất
lâm nghiệp chiếm cao nhất với 78,34%, trong khi đó đất sản xuất
nông nghiệp chỉ chiếm 11,22%, đất nuôi trồng thuỷ sản chiếm
0,41%. Nhƣ vậy có thể thấy sự hạn chế trong việc sử dụng đất của
tỉnh vì ngành lâm nghiệp chỉ chiếm khoảng 40% giá trị sản xuất
nông nghiệp nhƣng diện tích sử dụng đất lại chiếm 78,34%. Nhƣ
vậy trong thời gian tới phải thay đổi cơ cấu sử dụng đất.
b. Lao động:
Lao động nông nghiệp, tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng
lao động giai đoạn 2014 - 2018 vẫn còn cao nhƣng có xu hƣớng
giảm giần, chuyển sang các ngành thƣơng mại - dịch vụ và công
nghiệp - xây dựng.
Nguồn lao động tham gia vào quá trình hình thành và phát triển
nông nghiệp công nghệ cao ở Quảng Bình phải đƣợc đánh giá cả về
mặt chất lƣợng và số lƣợng.


14
Bảng 2.13. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã
qua đào tạo, có bằng cấp, chứng chỉ từ sơ cấp nghề trở lên
Năm
Tổng số lao động
Lao động qua đào
Tỷ trọng
tạo
2014


520.871

102.612

19,7

2015

521.208

98.508

18,9

2016

513.481

92.427

18,0

2017

513.334

105.233

20,5


2018

516.264

124.420

24,1

(Nguồn: Tổng cục thống kê tỉnh Quảng Bình 2018) Qua bảng 2.13,
số lao động đã qua đào tạo đã có sự chuyển biến. Từ năm 2014 số
lao động qua đào tạo là 102.612 ngƣời chiểm 19,7% đến năm 2018
là 124.420 ngƣời chiếm 24,1%. Với đội ngũ lao động này có thể đáp
ứng đƣợc yêu cầu về nguồn nhân lực cho sự phát triển nông nghiệp
nói chung và nông nghiệp công nghệ cao nói
riêng ở Quảng Bình trong thời gian hiện tại.
c. Cơ sở vật chất nông nghiệp công nghệ cao
Hiện nay, Quảng Bình đƣợc xem là khu vực trung chuyển của
đất nƣớc ở khu vực Miền Trung với nhiều loại hình và tuyến đƣờng
đang đƣợc hoàn thiện và phát triển.
Nhìn chung, cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật của Quảng Bình đã
đƣợc tăng cƣờng và đáp ứng tốt yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh và yêu cầu phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
d. Vốn sử dụng trong nông nghiệp công nghệ cao
Các nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao
chủ yếu từ Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh và Ngân hàng Nông


15
nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh.
Ngân sách cấp trên phân bổ về chủ yếu đầu tƣ xây dựng các

công trình thuỷ lợi, nâng cấp các hồ đạp, kiên cố hoá kênh mƣơng,
hệ thống dẫn nƣớc.
2.2.4. Tình hình liên kết sản xuất trong sản xuất NNCNC
Ở Quảng Bình kinh tế hộ, chƣa hoặc rất ít liên kết giữa các
nông hộ với nhau để hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã để tăng
năng lực sản xuất.
Đối với kinh tế trang trại chƣa liên kết với các doanh nghiệp
cũng nhƣ các hộ nông dân trong quá trình sản xuất nông sản hàng
hoá.
Tổ hợp tác, hợp tác xã trong nông nghiệp công nghệ cao còn rất
ít nên không hỗ trợ liên kết nông dân mở rộng sản xuất nông sản
cũng nhƣ chƣa mang lại hiệu quả cao.
Nhìn chung, các cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ cao đã
dần hình thành các mô hình liên kết, tuy nhiên những liên kết này
chƣa chặt chẽ do bản thân các điểm sản xuất NNCNC chƣa đủ năng
lực để thực hiện.
2.2.5. Tình hình áp dụng công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao
Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ đang đƣợc xem là khâu
then chốt tạo sự đột phá trong sản xuất nông nghiệp, góp phần thực hiện
thành công Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới. Tại Quảng Bình, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật và công
nghệ tập trung chủ yếu trong các ngành trồng trọt, chăn nuôi… luôn
đƣợc quan tâm và đạt đƣợc kết quả tích cực, góp phần nâng cao giá trị
nông sản và phát triển nông nghiệp bền vững. Nhiều cá nhân, doanh
nghiệp đã mạnh dạn đầu tƣ để xây dựng các hệ


16
thống công nghệ sản xuất nông nghiệp hiện đại.

Nhìn về tổng thể, mặc dù sản xuất nông nghiệp ở Quảng Bình
đã áp dụng công nghệ cao và có những kết quả bƣớc đầu, nhƣng so
với tiềm năng thì số cơ sở vẫn chƣa nhiều, lĩnh vực hoạt động chƣa
đƣợc đa dạng.
2.2.6. Kết quả sản xuất nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh
Quảng Bình
- Nông nghiệp
Diện tích gieo trồng cây hàng năm 85.736 ha, giảm 2% so với
năm trƣớc. Trong đó: Diện tích vụ Đông Xuân 54.731,9 h, giảm
0,7%; diện tích vụ hè thu 30.447,8 ha, giảm 4,2%; diện tích vụ mùa
556 ha, giảm 1,5% so với năm 2017. Diện tích gieo trồng cây hàng
năm giảm là do thời tiết đầu các vụ sản xuất không thuận lợi.
- Lâm nghiệp
Trồng rừng gỗ lớn bƣớc đầu phát triển, góp phần bảo vệ môi
trƣờng, đa dạng sinh học và ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí
hậu, nâng cao sinh kế cho ngƣời dân miền núi. Sản xuất cá thể nhỏ
lẻ từng bƣớc chuyển sang sản xuất hợp tác, liên doanh, liên kết, tập
trung, quy mô lớn gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá
trị.
- Thuỷ sản
Sản lƣợng thuỷ sản năm 2018 đạt 76.248 tấn, tăng 7,1% so với
năm trƣớc và đạt 107,4% kế hoạch, trong đó, sản lƣợng khai thác đạt

63.791 tấn, tăng 2,7% so với năm trƣớc; Sản lƣợng nuôi trồng đạt
12.457 tấn, tăng 6,6% so với năm trƣớc.
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ CAO TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
2.3.1. Thành công



17
- Số lƣợng cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong
thời gian qua đƣợc hình thành và tăng qua các năm.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng công nghệ
cao.
- Các nguồn lực cho nông nghiệp công nghệ cao từng bƣớc
đƣợc gia tăng và có sự khai thác hiệu quả.
- Các hình thức tổ chức liên kết trong nông nghiệp công nghệ
cao bƣớc đầu đƣợc hình thành, xuất hiện các cơ sở SXNN có quy
mô lớn.
- Các tiến bộ của khoa học - công nghệ trong nông nghiệp ngày
càng đƣợc áp dụng trên nhiều khâu sản xuất.
- Tổng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp công nghệ cao
tạo ra dần dần chiếm tỷ trọng lớn trong nông nghiệp.
2.3.2. Hạn chế
- Số cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ cao chƣa nhiều, lĩnh
vực hoạt động còn đơn giản, chƣa đa dạng.
- Chủ yếu chuyển dịch cơ cấu lao động, chƣa chú ý đến chuyển
dịch vốn, đất đai.
- Các nguồn lực đầu tƣ cho nông nghiệp công nghệ cao còn hạn
chế, kết cấu cơ sở hạ tầng chƣa đồng bộ.
- Thiếu áp dụng công nghệ cao mang tính tiên tiến nên chƣa tạo
ra đƣợc sự đột biến mạnh mẽ về năng suất chất lƣợng và hiệu quả
sản xuất.
- Chƣa có sự liên kết tiến bộ phù hợp cho các cơ sở sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao.
- Kết quả sản xuất NNCNC chƣa cao. Đời sống, thu nhập của
ngƣời dân, nhất là khu vực nông thôn còn gặp nhiều khó khăn.
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế



18
- Công tác xây dựng, phát triển các cơ sở sản xuất nông nghiệp
công nghệ cao chƣa đƣợc quan tâm đầu tƣ.
- Chƣa xác định rõ cơ cấu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao
phù hợp với thực trạng của địa phƣơng.
- Trình độ, kiến thức và vốn đầu tƣ vào nông nghiệp công nghệ
cao của ngƣời dân còn rất ít.
- Liên kết trong sản xuất NNCNC chƣa chặt chẽ. Giữa nhà
khoa học và ngƣời nông dân, giữa ngƣời nông dân và thị trƣờng.
- Quy mô sử dụng các nguồn lực còn hạn chế.
- Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao mới bƣớc đầu hình thành
và áp dụng tại Quảng Bình nên giá trị sản xuất ban đầu còn chiếm tỷ
trọng ít trong ngành nông nghiệp.
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH

3.1. CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP
3.1.1. Các yếu tố môi trƣờng
- Môi trƣờng tự nhiên
- Môi trƣờng kinh tế
- Môi trƣờng xã hội
3.1.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển nông nghiệp
công nghệ cao của tỉnh Quảng Bình.
a. Phương hướng phát triển nông nghiệp công nghệ
cao - Đối với trồng trọt
- Đối với chăn nuôi Đối với lâm nghiệp Đối với thủy sản



19
b. Mục tiêu chủ yếu phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2011 - 2020.
Tốc độ tăng trƣởng về giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân
hàng năm đạt 5,7%. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm
2020: Trồng trọt chiếm 51,3%, chăn nuôi 46,3%, dịch vụ 2,4%.
3.1.3 Quan điểm có tính định hƣớng khi xây dựng các giải
pháp.
- Phát triển nông nghiệp theo hƣớng ứng dụng công nghệ cao
cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Phát triển mạnh các loại hình dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp và
các mô hình sản xuất rau, hoa quả và nuôi trồng thuỷ sản.
- Lựa chọn các dự án ƣu tiên trong mạng lƣới khu – trạm khu
NNCNC; từng bƣớc chuyển giao công nghệ và sản phẩm của các
khu, trạm NNCNC.
- Hình thành những vùng sản xuất cây con lớn có định hƣớng
thị trƣờng tiêu thụ, ổn định về mặt kỹ thuật, có sản phẩm đạt tiêu
chuẩn chất lƣợng và hiệu quả kinh tế cao, tạo đƣợc mô hình sản xuất
gắn kết chặt chẽ với tồn trữ, bảo quản, chế biến và tiếp thị đƣợc với
các trung tâm tiêu thụ trong và ngoài nƣớc.
- Đầu tƣ và mở rộng liên kết trong các lĩnh vực nghiên cứu và ứng
dụng khoa học công nghệ cho các đối tƣợng nghiên cứu trong và ngoài
nƣớc ở các khu, trạm nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn.

3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
3.2.1. Phát triển các cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao
- Hộ gia đình:
Khuyến khích nông hộ tăng tích luỹ vốn, kinh nghiệm, tích tụ



20
đất đai. Tận dụng tốt thời gian nhàn rỗi tăng cƣờng sản xuất để có đủ
lƣơng thực, xoá đói giảm nghèo… từng bƣớc các nông hộ nhỏ liên
kết lại để tăng quy mô sản xuất, trao đổi kinh nghiệm...
- Trang trại:
Có chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại công
nghệ cao theo mô hình nông, lâm, thuỷ sản kết hợp. Ƣu tiên phát
triển các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm áp dụng công nghệ cao
trong quản lý và sản xuất. Tăng cƣờng đầu tƣ cho vay vốn với các
dự án trang trại ứng dụng CNC.
- Doanh nghiệp công nghệ cao:
Trên cơ sở doanh nghiệp nông nghiệp đang hoạt động cần
khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp này mở
rộng quy mô sản xuất theo hƣớng áp dụng công nghệ cao trong quản
lý, điều hành hay sản xuất hoặc nghiên cứu công nghệ cao cho sản
xuất nông nghiệp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Đối với vùng nông nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh hiện nay chƣa có, cho nên đây là vấn
đề hàng đầu để các nhà quản lý chuyên tâm để hình thành các vùng
nông nghiệp công nghệ cao, các khu nông nghiệp công nghệ cao.
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
công nghệ cao
Tập trung đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông, lâm
nghiệp, thủy sản và phát triển nông thôn theo hƣớng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững, trọng tâm là chuyển đổi sản xuất
theo hƣớng khuyến khích sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp
hữu cơ đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.
- Vùng rừng núi: Đẩy mạnh trồng, chăm sóc, khoanh nuôi bảo

vệ rừng, kết hợp phát triển du lịch sinh thái.


21
- Vùng gò đồi: phát triển các loại cây trồng thích hợp với biến
đổi khí hậu vùng gò đồi nhƣ dƣa hấu, khoai lang Nhật Bản…
- Vùng đồng bằng: Có lợi thế để phát triển cả trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung với năng suất, chất lƣợng cao.
- Vùng cát ven biển: Phát triển rau màu theo hƣớng Vietgap;
tập trung chăn nuôi gia trại, trang trại (gà, lợn, trâu, bò,..), kết hợp
với trồng cỏ để làm thức ăn cho gia súc
3.2.3. Tăng cƣờng các nguồn lực trong nông nghiệp công
nghệ cao
a. Về nhân lực
Trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao, vấn đề phát triển
nguồn nhân lực có ý nghĩa quyết định. Nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề, xây dựng cơ sở vật chất, các phòng thí nghiệm, các trang thiết
bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu. Có chính sách thu hút nhân tài.
b. Về nguồn vốn
Giải bài toán vốn đầu tƣ cho nông nghiệp là một trong những
mấu chốt để có thể đƣa việc tái cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng
nông nghiệp công nghệ cao đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Ủy ban nhân
dân hỗ trợ, tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện dự án đƣợc vay
vốn ƣu đãi.
c. Về đất đai
Tiếp tục đẩy mạnh việc dồn điền đổi thửa ở các huyện, thị hình
thành nên các cánh đồng lớn, các vùng NNCNC; mở rộng diện tích
đất đai và thời gian thuê. Có chính sách thu hút các chƣơng trình, dự
án để đầu tƣ cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tiềm năng ở các vùng đất
chƣa sử dụng.

d. Cơ sở vật chất - kỹ thuật nông nghiệp công nghệ cao
Tập trung các nguồn vốn để đâu tƣ vào phát triển kết cấu hạ


22
tầng nông nghiệp, nông thôn, góp phần ổn định hoạt động sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao năng
suất, chất lƣợng cây trồng vật nuôi, giảm chi phí cho ngƣời nông
dân.
3.2.4. Lựa chọn các mô hình liên kết tiến bộ
Liên kết, hợp tác là xu hƣớng nổi trội trong phát triển các ngành
kinh tế của mọi quốc gia. Đây là sự liên kết, hợp tác cả về con ngƣời, tổ
chức kinh tế, tổ chức khoa học - công nghệ và cơ sở vật chất

NNCNC.
Chủ động và tích cực thực hiện liên kết, hợp tác giữa các lực
lƣợng nhƣ các viện nghiên cứu, các trƣờng đại học (cả các tổ chức
quốc tế), các học viện và doanh nghiệp nông nghiệp (cả doanh
nghiệp nƣớc ngoài) trên địa bàn tỉnh cũng nhƣ ở các tỉnh trong cả
nƣớc. Cần phải có sự liên kết giữa nhà nƣớc, nhà khoa học, nhà
doanh nghiệp, nhà nông.
3.2.5. Tăng cƣờng áp dụng công nghệ cao trong sản xuất
nông nghiệp
- Đối với cơ quan quản lý, nghiên cứu khoa học:
Tổ chức và hoàn thiện các mô hình nông nghiệp công nghệ cao
đã có và hiện đang triển khai trên thực tế tại các địa bàn huyện, thị.
Dành một khoản kinh phí hàng năm cho nghiên cứu trong
chƣơng trình phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
Tổ chức tiếp nhận việc chuyển giao một số công nghệ cao từ
nƣớc ngoài phù hợp với điều kiện ứng dụng Quảng Bình.

Hỗ trợ các mô hình sản xuất thử nghiệm cho các doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân hàng năm theo hình thức hợp tác
công tƣ.
- Đối với doanh nghiệp, nông dân:


23
Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong quản lý
chất lƣợng sản phẩm nông nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm nông
nghiệp có chất lƣợng, tính năng vƣợt trội, giá trị gia tăng cao, thân
thiện với môi trƣờng và đảm bảo sức khỏe cộng đồng.
3.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp công nghệ cao
- Chuyển giao, hƣớng dẫn áp dụng các kỹ thuật mới trong sản
xuất, chăn nuôi.
+ Đối với lĩnh vực trồng trọt: Hình thành các vùng chuyên canh
cây chủ lực theo đặc điểm của từng vùng sản xuất.
+ Đối với lĩnh vực chăn nuôi: Đầu tƣ chăn nuôi tại các gia trại,
trang trại ứng dụng công nghệ cao.
+ Đối với lĩnh vực lâm nghiệp: tận dụng lợi thế diện tích đất
lâm nghiệp lớn để nâng cao hiệu quả và nguồn thu từ lâm nghiệp.
+ Đối với lĩnh vực thuỷ sản: Tận dụng tốt diện tích mặt nƣớc để
nuôi tôm thẻ chân trắng, các loài cá nhƣ có diêu hồng, cá vƣợc …
- Chú trọng đầu tƣ khoa học công nghệ vào công tác thu hoạch,
bảo quản, chế biến sau thu hoạch.
3.2.7. Các giải pháp khác
3.3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.3.1 Kết luận
NNCNC là nền nông nghiệp phát triển dựa trên việc ứng dụng
khoa học công nghệ hiện đại và đƣợc phát triển mạnh ở một số quốc
gia trên thế giới. Phát triển nền nông nghiệp theo hƣớng ứng dựng

công nghệ cao có tác dụng thay đổi bức tranh nông nghiệp của thế
giới nói chung và của Việt Nam nói riêng theo hƣớng sản xuất công
nghiệp tập trung trên quy mô lớn. Tuy nhiên, quá trình nghiên cứu và
ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp ở Quảng Bình
còn diễn ra chậm, thiếu đồng bộ và mang tính tự phát do nhiều


×