Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

mô hình hoá các bước xây dựng chương trình đào tạo theo phương pháp tiếp cận năng lực trong bối cảnh đào tạo tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 65 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................... 1
PHẦN 2: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 2
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................................... 2
2.1.1. Phương pháp tiếp cận năng lực (APC) là gì? ................................................................... 2
2.1.2. Mục đích của chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận năng lực nhằm: ....................... 2
2.1.3. Dạy học theo tiếp cận năng lực ........................................................................................ 2
2.1.4. Liên quan đến việc làm chủ các bước theo phương pháp APC ...................................... 3
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN................................................................................................................. 4
2.3. NỘI DUNG ............................................................................................................................... 4
2.3.1. Bước 1 - Phân tích thực trạng công việc .......................................................................... 4
2.3.1.1. Khái niệm ................................................................................................................... 5
2.3.1.2. Trình tự thực hiện....................................................................................................... 5
2.3.2. Bước 2 - Xây dựng bộ chuẩn nghề - năng lực ................................................................. 5
2.3.2.1. Giới thiệu bộ chuẩn năng lực ..................................................................................... 5
2.3.2.2. Giới thiệu các khái niệm và các định nghĩa chính ..................................................... 5
2.3.2.3. Xác định nhiệm vụ và thao tác ................................................................................... 6
2.3.3. Bước 3 - Xây dựng bộ chuẩn đào tạo ............................................................................. 14
2.3.3.1. Giới thiệu bộ chuẩn đào tạo ..................................................................................... 14
2.3.3.2. Giới thiệu các khái niệm và các định nghĩa chính ................................................... 14
2.3.3.3.Khái niệm ma trận ..................................................................................................... 17
2.3.3.4. Sơ đồ đào tạo lĩnh hội năng lực ............................................................................... 19
2.3.3.5. Chi tiết các năng lực của bộ chuẩn .......................................................................... 22
2.3.4. Bước 4 - Xây dựng bộ chuẩn đánh giá học tập .............................................................. 22
2.3.4.1. Giới thiệu bộ chuẩn đánh giá ................................................................................... 23
2.3.4.2.Tính chất và mục tiêu của chuẩn đánh giá ................................................................ 23
2.3.4.3. Mục đích đánh giá .................................................................................................... 23
2.3.4.4. Đặc điểm quá trình đánh giá .................................................................................... 24
2.3.4.5. Phương pháp đánh giá năng lực ............................................................................... 25
2.3.4.6. Mẫu phiếu đánh giá chi tiết ...................................................................................... 26
2.3.5. Bước 5 - Biên soạn nội dung và quy trình đánh giá học tập .......................................... 37




2.2.5.1. Qui trình đánh giá .................................................................................................... 37
2.2.5.2. Nội dung đánh giá .................................................................................................... 40
2.3.6. Bước 6 - Biên soạn tài liệu Hướng dẫn tổ chức cơ sở vật chất ...................................... 40
2.3.7. Bước 7 - Biên soạn tài liệu hướng dẫn tổ chức sư phạm ............................................... 44
2.3.7.1. Lịch trình thực hiên đào tạo ..................................................................................... 44
2.3.7.2. Phân bổ giảng dạy .................................................................................................... 45
2.3.7.3. Hướng dẫn biên soạn nghiên cứu trường hợp – tình huống giảng dạy .................... 46
PHẦN 3. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................... 50
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................ 51


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo và Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XII của Đảng đã xác định một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong 5 năm tới là đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để đáp
ứng yêu cầu của thị trường lao động và phát triển giáo dục, đào tạo phải gắn với nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, với tiến bộ khoa học - công nghệ.
Với mục tiêu đó Vụ Giáo dục chuyên nghiệp – Bộ Giáo dục Đào tạo, nay thuộc Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội cùng với tổ chức APEFE (Tổ chức phi chính phủ của Vương
quốc Bỉ) và OIF (Tổ chức quốc tế Pháp ngữ) tài trợ triển khai các hoạt động trong khuôn
khổ phổ biến phương pháp tiếp cận năng lực trong hoạt động dạy nghề tại Việt Nam.
Thông qua chương trình REG 100 “chương trình tạo điều kiện cho thanh niên tốt nghiệp từ
hệ thống Giáo dục nghề và kỹ thuật tìm được việc làm dựa trên kết quả của chương trình
đào tạo gắn với nhu cầu thị trường lao động” tại 3 nước Đông Nam Á (Campuchia, Lào,
Việt Nam).
Từ năm 2010, trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức được lựa chọn là 1 trong 4 trường

trong cả nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo thí điểm theo phương pháp
APC đối với ngành Quản lý siêu thị và nhân rộng phương pháp này trong đào tạo các
ngành Nhân viên kinh doanh thuộc khoa Quản trị Kinh doanh, Nhân viên Kế toán thuộc
Khoa tài chính Kế toán – Trường Cao Đẳng Công nghệ Thủ Đức.
Trong quá trình tham gia Dự án REG 100 và thực hiện đào tạo thí điểm theo phương
pháp tiếp cận năng lực; nhận thấy vai trò quan trọng không chỉ của phương pháp tiếp cận
năng lực mà còn nhận thấy rõ trong từng hoạt động để thu thập thông tin về nghề từ thị
trường lao động để xác định năng lực nghề cần đào tạo và xây dựng chuẩn đào tạo, giúp cụ
thể hoá và đảm bảo tính thích đáng của chương trình đào tạo; tôi đã mạnh dạn “Mô hình
hoá các bước xây dựng chương trình đào tạo theo phương pháp tiếp cận năng lực
trong bối cảnh đào tạo tại Việt Nam - ứng dụng tại trường Cao Đẳng Công nghệ Thủ
Đức” nhằm gắn lĩnh vực đào tạo với công việc thực tế tại các cơ sở sử dụng lao động, và
mong muốn đề tài này trở thành tài liệu để tham khảo.

1


PHẦN 2: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Phương pháp tiếp cận năng lực (APC) là gì?
Phương pháp tiếp cận năng lực (sau đây được trình bày với tên là phương pháp APC) được
hiểu ngắn gọn là phương pháp tiếp cận chủ yếu nhằm xác định những năng lực cần có khi
thực hành nghề nghiệp, biến những năng lực đó thành mục tiêu của chương trình đào tạo.1
2.1.2. Mục đích của chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận năng lực nhằm:
- Giúp người lao động hành nghề hiệu quả: cho phép người đó ngay từ khi bước vào thị
trường lao động có thể đảm nhiệm vai trò, thực thi các nhiệm vụ và các hoạt động gắn với
nghề.
- Tạo điều kiện cho người lao động hội nhập nghề nghiệp, nghĩa là giúp người đó hiểu biết
về thị trường lao động nói chung cũng như bối cảnh đặc thù của nghề đã chọn; giúp người
học biết được những quyền lợi và trách nhiệm của mình với tư cách người lao động

- Tạo điều kiện cho người lao động phát triển và có kiến thức sâu về nghề nghiệp, nghĩa là
cho phép họ phát triển tính tự chủ và khả năng học cũng như lĩnh hội những phương pháp
làm việc; hiểu những nguyên tắc cơ bản của các kỹ thuật được sử dụng; phát triển khả
năng diễn đạt, tính sáng tạo, sáng kiến và ý thức doanh nghiệp; và còn có những thái độ
cần thiết để thành công trong nghề, phát triển tinh thần trách nhiệm và nhắm đến tính tối
ưu.
- Tạo thuận lợi cho việc di chuyển địa điểm hành nghề, nghĩa là: giúp họ có thái độ tích
cực trước sự thay đổi trong nghề nghiệp; giúp họ có phương tiện để quản lý sự nghiệp của
mình, đặc biệt là nhận thức về tạo dựng doanh nghiệp.
2.1.3. Dạy học theo tiếp cận năng lực
- Năng lực không giới hạn ở kiến thức;
- Năng lực đòi hỏi phải huy động kiến thức, kỹ năng và thái độ trong một tình huống nghề
nghiệp
- Cần phải tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự huy động này trong khuôn khổ chương
trình đào tạo, trong doanh nghiệp cũng như ở trung tâm đào tạo nghề.
1

Trích trang 22 – Tài liệu “ Hướng dẫn tổ chức giáo dục nghề nghiệp” – Bộ giáo dục và đào tạo – xuất bản năm

2012

2


- Việc đặt người học vào một tình huống cho phép người học lĩnh hội được năng lực;
- Phương pháp này phát triển tính tự chủ và tính chịu trách nhiệm của người học;
- Đây là dịp để người học làm việc nhóm;
- Phương pháp này giúp học viên tự điều chỉnh, sửa sai lầm của chính mình, nếu không đạt
được các kết quả mong đợi.
- Có thể dựa vào hoạt động thực tế của doanh nghiệp để tạo ra các tình huống sư phạm.

- Người học sẽ gặp các tình huống thực tế khi thực tập hoặc theo học một khóa đào tạo ở
doanh nghiệp.
- Khi giảng dạy trên lớp, có thể mô phỏng các tình huống nghề thực tế.
- Những hình thức mô phỏng tình huống: Bài nghiên cứu trường hợp, bài tập thực hành,
bài tập đóng vai, mô phỏng doanh nghiệp.
2.1.4. Liên quan đến việc làm chủ các bước theo phương pháp APC
Tiếp cận theo năng lực dựa trên cơ sở thực tiễn nghề nghiệp, cụ thể gồm:
Bước 1: Phân tích thực trạng công việc
Bước 2: Xây dựng bộ chuẩn nghề - năng lực
Bước 3: Xây dựng bộ chuẩn đào tạo
Bước 4: Xây dựng bộ chuẩn đánh giá học tập
Bước 5: Biên soạn nội dung và các quy trình đánh giá học tập
Bước 6: Biên soạn tài liệu Hướng dẫn tổ chức cơ sở vật chất
Bước 7: Biên soạn tài liệu hướng dẫn tổ chức sư phạm (đi kèm các phiếu gợi ý sư phạm)
+ Sơ đồ thực hiện các bước

3


1. Phân
tích thực
trạng công
việc

2. Xây
dựng bộ
chuẩn nghề
- năng lực

3. Xây

dựng bộ
chuẩn đào
tạo

4. Xây
dựng bộ
chuẩn đánh
giá học tập

5. Biên
soạn nội
dung và các
quy trình
đánh giá
học tập

6. Biên
soạn tài
liệu Hướng
dẫn tổ
chức cơ sở
vật chất

7. Biên
soạn tài
liệu hướng
dẫn tổ
chức sư
phạm


2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Việc xây dựng một ngành đào tạo mới theo phương pháp tiếp cận năng lực để nhằm rút
ngắn khoảng cách giữa đào tạo và yêu cầu công việc của các doanh nghiệp đã được thực
hiện đối với nhiều ngành đào tạo như ngành Quản lý siêu thị, Quản trị logistics, Công nghệ
ô tô, Cơ khí máy nông nghiệp… Các ngành này khi được đào tạo ở các trường đã có nhiều
hiệu quả tốt:
- Tỉ lệ học sinh sinh viên theo học càng ngày càng nhiều (trung bình từ 10%/ năm)
- Tỉ lệ học sinh sinh viên tốt nghiệp ra trường được nhận ngay tại các doanh nghiệp
là 100 %
- Tỉ lệ học sinh sinh viên được doanh nghiệp đánh giá cao năng lực nghề nghiệp trong
quá trình thực tập là 100%
- Tỉ lệ học sinh sinh viên thích nghi tốt với môi trường làm việc tại doanh nghiệp
trong vòng 1 tháng sau khi tốt nghiệp là 90 %2.
Đối với các ngành truyền thống, đã triển khai xây dựng chương trình đào tạo theo
phương pháp này như: nghề Kế toán, nghề Kinh doanh thương mại,… thì trong tương lai
có thể nhân rộng đối với các ngành khác nhằm tái cấu trúc chương trình đào tạo hiện tại,
làm cơ sở định hướng giảng dạy và tổ chức giảng dạy các năng lực hành nghề.
2.3. NỘI DUNG
2.3.1. Bước 1 - Phân tích thực trạng công việc
2

Trích số liệu thống kê giai đoạn 2010 – 2016 của tổ chức tài trợ dự án APEFE

4


2.3.1.1. Khái niệm
Phân tích thực trạng công việc còn gọi là « phân tích nghề » là giai đoạn mấu chốt trong
quá trình đào tạo hoặc cấp bằng, là một cuộc thăm dò ý kiến chỉ tiến hành với những người
đã gia nhập thị trường lao động (công nhân lành nghề, kỹ thuật viên, người hướng dẫn kỹ

thuật hay nhân viên hành chính trực tiếp), nhằm thu thập thông tin về nghề, phác thảo bức
chân dung càng đầy đủ càng tốt về một hoạt động nghề nghiệp. Phân tích thực trạng vô
cùng quan trọng cho việc xác định các năng lực và sau đó là soạn thảo bộ chuẩn đào tạo.
Phân tích thực trạng công việc là bản sao của nghề tại thời điểm đó.
2.3.1.2. Trình tự thực hiện
Phiếu số 1: Thông tin chung về ngành nghề
Phiếu số 2: Trình bày các nhiệm vụ và thao tác
Phiếu số 3: Tần số thực hiện, độ phức tạp và tầm quan trọng tương đối của các nhiệm vụ
Phiếu số 4: Điều kiện thực hiện
Phiếu số 5: Tiêu chí hiệu năng chung
Phiếu số 6: Quy trình lao động
Phiếu số 7: Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Phiếu số 8: Gợi ý đào tạo
Sau khi thực hiện xong 8 phiếu kết quả thu được: Chân dung tổng thể môi trường làm việc
của nghề Nhân Viên Kinh doanh và danh sách các nhiệm vụ và thao tác thích đáng đối với
nghề. Thu thập các phiếu thông tin về nghề được dùng để soạn thảo Bộ chuẩn nghề - năng
lực.
(Xem nội dung các phiếu trong phần PHỤ LỤC)
2.3.2. Bước 2 - Xây dựng bộ chuẩn nghề - năng lực
2.3.2.1. Giới thiệu bộ chuẩn năng lực
Bộ chuẩn nghề - năng lực ghi lại chân dung thực trạng của một nghề và những năng lực
cần có đề thực hành nghề đó. thực hiện theo hai giai đoạn: phân tích thực trạng công việc
và xác định năng lực nghề nhằm thiết lập những cơ sở chung cho một quá trình đào tạo
trong nhà trường hoặc quá trình cấp bằng cho một chế độ học tập
2.3.2.2. Giới thiệu các khái niệm và các định nghĩa chính
- Nhiệm vụ là những hành động tương ứng với những hoạt động chính phải hoàn thành
trong một nghề ; nói chung nhiệm vụ minh hoạ cho sản phẩm hoặc kết quả lao động.Ví
dụ: sửa chữa phanh xe, lái xe tải và lắp đặt hệ thống thoát nước »
Nhiệm vụ liên quan đến sản phẩm lao động, hoặc đơn giản hơn, đến kết quả mong
5



muốn. Thông thường số lượng nhiệm vụ là khoảng tám đến mười hai. Có thể nhận diện
nhiệm vụ qua những đặc trưng sau :
+ giá trị và ý nghĩa : một nhiệm vụ ứng với một hoạt động quan trọng đối với người hành
nghề. Đó là những hoạt động chính của người đảm nhiệm vị trí công việc
+ tính độc lập : một nhiệm vụ tự thân nó đã đủ, điểm đầu và điểm kết thúc được xác định
rõ ràng
- Thao tác là các hành động thuộc quá trình thực hiện nhiệm vụ, tương ứng với những
giai đoạn của nhiệm vụ; thao tác liên quan trước hết đến phương pháp và kỹ thuật sử dụng
hoặc thói quen lao động đã có, cho phép minh hoạ quá trình lao động. Ví dụ: “lái xe tải
vào đường rẽ” “lùi xe tải” “đỗ xe tải” “lái xe tải trên đường” là ví dụ về những thao tác
của nhiệm vụ “lái xe tải”
Thao tác thể hiện cụ thể hơn các thành tố của quá trình thực hiện nhiệm vụ, dùng để minh
hoạ cách thức hoàn thành công việc bằng cách nêu rõ các bước của quá trình đó. Các giai
đoạn hoặc các thao tác của một nhiệm vụ thông thường được trình bày theo thứ tự thời
gian vì các phương pháp và kỹ thuật được sử dụng thường đòi hỏi thứ tự thực thi thao tác.
2.3.2.3. Xác định nhiệm vụ và thao tác
- Xác định các hoạt đồng nghề quan trọng nhất và nhóm một số hoạt động đó dựa trên
quan hệ giữa hoạt động này với hoạt động khác giúp ta xác định các nhiệm vụ chính. Điều
quan trọng là cách gọi tên của một vài nhiệm vụ có thể không có trong danh mục các hoạt
động nhưng xuất hiện khi nhóm một số hoạt động. Khi đó, các nhiệm vụ này sẽ được nêu
lên và bổ sung vào bảng. Tương tự, một số hoạt động được xem như thao tác và tiểu thao
tác có thể có liên hệ với nhiều nhiệm vụ. Khi đó các hoạt động này sẽ được lặp lại và bổ
sung vào danh sách các thao tác của mỗi nhiệm vụ. Dựa trên danh sách các hoạt động
nghề xác định các thao tác chính của mỗi nhiệm vụ.
Tiến hành mô tả mỗi nhiệm vụ sau khi chắc chắn đã xác định được tất cả các nhiệm vụ
của nghề. Các phiếu hoạt động tương ứng với các thao tác có liên quan với từng nhiệm vụ
được tập hợp lại để thấy rõ thành phần của nhiệm vụ này
- Sắp xếp các nhiệm vụ và xác định thứ tự quan trọng dựa trên tần số thực hiện, độ phức

tạp và tầm quan trọng đối với các nhiệm vụ khác.
- Ví dụ:
+ Bảng tổng hợp nhiệm vụ và thao tác - nghề Kinh doanh thương mại
STT
1.

NHIỆM VỤ

THAO TÁC

Tìm kiếm khách hàng

1. Xác định tiêu chí khách hàng
2. Lấy thông tin khách hàng từ các nguồn: face to face,
6


STT

NHIỆM VỤ

THAO TÁC
web, sms, đăng thông tin, hội thảo...
3. Sàng lọc và tổng hợp thông tin khách hàng theo thứ
tự ưu tiên
4. Báo cáo số lượng khách hàng theo ngày, tuần, tháng
1. Xác định Mục tiêu khảo sát
2. Xác định tiêu chí, nội dung khảo sát
3. Xây dựng kế hoạch khảo sát (công việc, thời gian,


2.

3.

Khảo sát thị trường

Tư vấn khách hàng

người thực hiện...)
4. Thực hiện khảo sát
5. Tổng hợp kết quả khảo sát
6. Báo cáo theo tiêu chí (kết quả, đánh giá, đề nghị...)
1. Thực hiện các hoạt động tiếp cận
2. Xác định nhu cầu khách hàng.
3. Lựa chọn nội dung tư vấn.
4. Thực hiện tư vấn
5. Lập danh sách khách hàng đã mua và chưa mua
6. Đánh giá kết quả tư vấn và điều chỉnh
1. Tiếp nhận và phân tích danh sách khách hàng

4.

5.

6.

Chăm sóc khách hàng 2. Lập kế hoạch chăm sóc KH/duy trì mối quan hệ
và duy trì mối quan
3. Thực hiện kế hoạch chăm sóc KH/duy trì mối quan
hệ với khách hàng

hệ
4. Đánh giá kết quả thực hiện và điều chỉnh
Chuẩn bị hồ sơ bán
hàng: báo giá, danh
mục sản phẩm, thư
ngỏ

1. Xác định danh mục hồ sơ cần chuẩn bị
2. Thu thập thông tin
3. Tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ

Lập kế hoạch bán
hàng

1. Nhận và phân tích chỉ tiêu được giao
2. Phân bổ chỉ tiêu /doanh số theo thời gian
3. Xác định các công cụ và chương trình khuyến mãi
và các hoạt động hỗ trợ
4. Lập chương trình hành động
5. Hoàn tất và trình bày kế hoạch với cấp trên
6. Điều chỉnh khi cần thiết
7


STT

NHIỆM VỤ

Giới thiệu sản phẩm
7.


THAO TÁC
1. Phân tích thông tin sản phẩm mới
2. Xây dựng chiến lược giới thiệu sản phẩm

3. Thực hiện giới thiệu sản phẩm
mới (trực tiếp và gián
4. Đánh giá hoạt động
tiếp)
5. Tổng hợp các nội dung cần lưu ý
6. Đề xuất điều chỉnh với cấp trên khi cần thiết
1. Xác định các mục tiêu cần cải thiện

8.

Đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả
kinh doanh

Truyền thông bán
9.

10.

hàng: poster,
prochure, pano...

2. Tổng hợp và phân tích hiện trạng của sản phẩm, ý
kiến của khách hàng, đối thủ …
3. So sánh hành động của đối thủ

4. Biên tập theo thứ tự ưu tiên các đề xuất
5. Trình bày với cấp trên
1.Tổng hợp và phân tích hiện trạng truyền thông của
khu vực
2. Xác định nguồn lực và đề xuất phương án truyền
thông
3. Liệt kê, triển khai các hoạt động truyền thông theo
thứ tự ưu tiên theo: sản phẩm, phương tiện, địa bàn …
4. Tổng hợp và báo cáo kết quả
5. Theo dõi, kiểm tra và đề xuất phương án cải thiện

1. Lập và gửi các chứng từ bán hàng
Thực hiện thủ tục bán 2. Xác nhận thông tin từ khách hàng và điều chỉnh nếu
hàng theo trình tự của cần
công ty
3. Hoàn tất các chứng từ bán hàng và triển khai hoạt
động giao hàng và thanh toán

11.

Tham gia các cuộc
họp bộ phận

1. Chuẩn bị nội dung
2. Báo cáo, lắng nghe góp ý, giải trình nếu có phát sinh,
đề xuất giải pháp
3. Đề nghị điều chỉnh công việc không hợp lý
4. Cam kết hoàn thành mục tiêu

12.


Thu thập hình ảnh có
giá trị quảng bá

1. Tìm kiếm những hình ảnh đem lại giá trị thương
hiệu, sản phẩm dịch vụ
2. Biên tập và trình duyệt những hình ảnh có giá trị cho
8


STT

NHIỆM VỤ

THAO TÁC
từng hoạt động và mục đích
3. Thuyết phục đề nghị sử dụng
1. Thu thập thông tin ban đầu của Khách hàng (thông

Tìm hiểu khách hàng:
13.

14.

15.

16.

17.


tin cơ bản, nhu cầu, sở thích, khả năng chi trả, và lịch
sử mua hàng,…)

nhu cầu, mong muốn,
2. Khai thác các thông tin khách hàng thông qua các
ước nguyện, khả
hoạt động tiếp xúc KH
năng thanh toán, thu
3. Tổng hợp các vấn đề thu thập được vào sổ tay, file
nhập...
quản lý thông tin
4. Lưu trữ và bảo mật thông tin Khách hàng
Chuẩn bị công cụ
dụng cụ và nhân sự
cho bán hàng

Đàm phán, thương
lượng với khách
hàng.

1. Phân tích kế hoạch bán hàng
2. Xác định số lượng, loại công cụ dụng cụ theo kế
hoạch bán hàng.
3. Liên hệ và chuẩn bị công cụ dụng cụ, nhân sự cần
thiết
1. Xác định mục tiêu đàm phám
2. Thảo luận và xác định nội dung đàm phám với cấp
trên
3. Chuẩn bị hồ sở đàm phám/ thương lượng
4. Đàm phán, thương lượng với KH

5. Đánh giá kết quả và điều chỉnh

Phát triển chuyên
môn nghề nghiệp

1. Cập nhật kiến thức về sản phẩm và sự thay đổi, phát
triển của DN
2. Tham gia các khóa học hoặc tự học, tự đào tạo, và
chia sẻ kinh nghiệm
3. Tự đánh giá và cải thiện bản thân
4. Xây dựng và thực hiện mục tiêu thăng tiến nghề
nghiệp

Điều tra đối thủ

1. Xác định đối thủ cần điều tra
2. Thu thập thông tin về đối thủ
3. Xác định điểm mạnh, yếu của đối thủ
4. Tổng hợp và viết báo cáo
5. Đề xuất ý kiến cá nhân
9


STT

18.

NHIỆM VỤ

THAO TÁC


Theo dõi, kiểm tra nợ

1.Phân loại đối tượng nợ từ thông tin của phòng kế toán
2. Xây dựng kế hoạch thu nợ

của khách hàng

3. Đôn đốc thu hồi nợ
4. Liện hệ với các bộ phận liên quan
1.Xác định nhu cầu huấn luyện

19.

Hỗ trợ huấn luyện
nhân viên mới

2. Xây dưng nội dung huấn luyện
3. Thực hiện huấn luyện
4. Đánh giá sau huấn luyện
1.Xác định các kênh bán hàng (mạng lưới cộng tác

20.

Mở rộng kênh bán
hàng

Giải quyết khiếu nại,
21.


22.

23.

thắc mắc của khách
hàng

viên, đối tác,…)
2. Đánh giá và chuẩn bị nguồn lực để triển khai mở
rộng
3. Triển khai mở rộng kênh theo thứ tự ưu tiên
4.Tổng hợp và đánh giá
1.Thu thập, khai thác và phân tích xử lý thông tin về
khiếu nại, thắc mắc
2. Chuẩn bị nội dung phương án giải quyết
3. Thảo luận với cấp trên về phương án giải quyết nếu
cần
4. Điều chỉnh phương án giải quyết nếu có phát sinh
khác
5. Giải quyết theo phương án đã duyệt
6. Lập báo cáo và báo cáo kết quả với cấp trên

Giải quyết sai sót bán
hàng

1. Xác định các sai sót xảy ra
2. Xác định nguyên nhân
3. Đề xuất hướng giải quyết
4. Kiểm tra và điều chỉnh


Trưng bày sản phẩm

1. Phân tích yêu cầu về trưng bày và đưa ra phương án
trưng bày
2. Lựa chọn trang thiết bị, CCDC, địa điểm cần thiết
phục vụ hoạt động trưng bày
3. Trưng bày sản phẩm theo yêu cầu

10


- Các năng lực từ nhiệm vụ và thao tác
1

Tìm kiếm khách hàng

2

Khảo sát thị trường

3

Tư vấn khách hàng

4

Chăm sóc khách hàng và duy trì mối quan hệ với khách hàng

5


Chuẩn bị hồ sơ bán hàng: báo giá, danh mục sản phẩm, thư ngỏ

6

Lập kế hoạch bán hàng

7

Giới thiệu sản phẩm mới (trực tiếp và gián tiếp)

8

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh

9

Truyền thông bán hàng: poster, prochure, pano...

10

Thực hiện thủ tục bán hàng

11

Tham gia các cuộc họp bộ phận

12

Thu thập hình ảnh có giá trị quảng bá


13

Tìm hiểu khách hàng: nhu cầu, mong muốn, ước nguyện, khả năng thanh toán,
thu nhập...

14

Chuẩn bị công cụ dụng cụ và nhân sự cho bán hàng

15

Đàm phán, thương lượng với khách hàng.

16

Phát triển chuyên môn nghề nghiệp

17

Điều tra đối thủ

18

Theo dõi, kiểm tra nợ của khách hàng

19

Hỗ trợ huấn luyện nhân viên mới

20


Mở rộng kênh bán hàng

21

Giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng

22

Giải quyết sai sót bán hàng

23

Trưng bày sản phẩm

- Từ nhiệm vụ và thao tác đến năng lực thực hiện
STT
1.

NĂNG LỰC THỰC HIỆN
Khai thác thông tin thị trường,
khách hàng và đối thủ

NHIỆM VỤ VÀ THAO TÁC
(1) Tìm kiếm khách hàng
(13) Tìm hiểu khách hàng
(17) Điều tra đối thủ
(2) Khảo sát thị trường
(8) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
11



STT

NĂNG LỰC THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ VÀ THAO TÁC
doanh

2.

Quản lý quan hệ khách hàng

(4) Chăm sóc khách hàng và Duy trì mối
quan hệ với khách hàng
(21) Giải quyết khiếu nại, thắc mắc của
khách hàng

3.

Tư vấn khách

(3)

4.

Đàm phán, thương lượng với

(15)


khách hàng
5.

Lập kế hoạch bán hàng

(6) Lập kế hoạch bán hàng
(5) Chuẩn bị hồ sơ bán hàng, báo giá, danh
mục sản phẩm, thư ngỏ

6.

Truyền thông bán hàng

(12) Giới thiệu sản phẩm mới, thu thập hình
ảnh có giá trị quảng bá
(20) Mở rộng kênh bán hàng
(23) Trưng bày sản phẩm

7.

Thực hiện hoạt động bán hàng

(10) Thực hiện thủ tục bán hàng theo trình tự
của công ty
(14) Chuẩn bị công cụ, dụng cụ và nhân sự
cho bán hàng
(22) Giải quyết sai sót bán hàng
(18) Theo dõi, kiểm tra nợ của khách hàng

8.


Tổ chức công việc

(16) Phát triển chuyên môn nghề nghiệp
(19) Hỗ trợ huấn luyện nhân viên mới
(11) Tham gia các cuộc họp bộ phận
(Thêm) Phát triển mạng lưới bán hàng (nhân
sự)

- Từ năng lực thực hiện đến năng lực đào tạo
STT
1.
2.

NĂNG LỰC THỰC HIỆN

NĂNG LỰC ĐÀO TẠO

Khai thác thông tin thị trường,
khách hàng và đối thủ

1. Khai thác thông tin thị trường

Lập kế hoạch bán hàng

3. Lập kế hoạch bán hàng

2. Khai thác thông tin khách hàng và đối thủ

12



STT

NĂNG LỰC THỰC HIỆN

NĂNG LỰC ĐÀO TẠO

3.

Tư vấn khách hàng

4. Tư vấn khách hàng

4.

Đàm phán, thương lượng với khách 5. Đàm phán, thương lượng với khách hàng
hàng

5.

Quản lý quan hệ khách hàng
thương mại

6. Quản lý quan hệ khách hàng thương mại

6.

Truyền thông bán hàng


7. Truyền thông bán hàng

7.

Thực hiện hoạt động bán hàng

8. Thực hiện hoạt động bán sản phẩm hàng
hoá

Gộp lại thành NL bán hàng

9. Thực hiện hoạt động bán sản phẩm dịch
vụ
10. Thực hiện hoạt động bán bất động sản,
bảo hiểm và tín dụng
11. Thực hiện hoạt động bán hàng online

8

Thực hiện hoạt động bán hàng quốc 12. Thực hiện hoạt động bán hàng quốc tế
tế

9

Phát triển chuyên môn nghề nghiệp

13. Phát triển chuyên môn nghề nghiệp

10


Mở rộng kênh và phát triển mạng
lưới bán hàng

14. Mở rộng kênh và phát triển mạng lưới
bán hàng
15. Khai thác CSVC và trang thiết bị phục
vụ bán hàng
16. Vận dụng kiến thức về tâm lý học và
giao tiếp kinh doanh
17. Hành nghề theo đúng Pháp luật và đạo
đức kinh doanh
18. Khai thác Hệ thống thông tin thương
mại
19. Vận dụng kiến thức của quản trị học
20. Vận dụng kiến thức nguyên lý thống kê
21. Nhập môn Kinh doanh thương mại
22. Khởi nghiệp
23. Hội nhập môi trường lao động

13


2.3.3. Bước 3 - Xây dựng bộ chuẩn đào tạo
2.3.3.1. Giới thiệu bộ chuẩn đào tạo
Gồm tập hợp thống nhất có ý nghĩa những năng lực cần lĩnh hội, nhằm đào tạo những
người có năng lực hành nghề.
Bộ chuẩn đào tạo là một công cụ tham khảo trong đó có một phần hoặc cả các công cụ có
tính quy định. Những năng lực của bộ chuẩn bao gồm sự mô tả những kết quả mong đợi
khi kết thúc quá trình đào tạo, tác động trực tiếp đến việc chọn lựa những hoạt động thực
hành và lý thuyết nào khi giảng dạy, cũng là công cụ tham khảo cho đánh giá học tập và

việc công nhận kinh nghiệm (đánh giá cuối cùng)
2.3.3.2. Giới thiệu các khái niệm và các định nghĩa chính
+ Khái niệm năng lực: Năng lực được định nghĩa là khả năng hành động, thành công và
tiến bộ cho phép thực hiện tốt các công việc, hoạt động nghề nghiệp hoặc hoạt động đời
thường, khả năng này được xây dựng trên cơ sở một tập hợp tri thức có tổ chức: kiến thức
và kỹ năng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chiến lược, nhận thức, thái độ, v.v.
+ Năng lực đặc thù: là năng lực gắn trực tiếp với việc thực hiện nhiệm vụ và phát triển
hài hòa trong bối cảnh lao động. Năng lực đặc thù hướng đến các khía cạnh cụ thể, thực tế,
có giới hạn và gắn liền với thực hành nghề.
+ Năng lực chung: là năng lực tương ứng với các hoạt động rộng hơn các nhiệm vụ nhưng
cũng góp phần thực hiện nhiệm vụ. Các hoạt động này yêu cầu có quá trình học tập cơ bản
và chung cho nhiều năng lực đặc thù và có thể được áp dụng trong nhiều tình huống làm
việc khác nhau.
+ Năng lực thể hiện qua hành vi: Có thể dễ dàng giới hạn trong quá trình học tập, theo
đó ta có các dữ liệu khách quan. Năng lực thể hiện qua hành động hoặc kết quả quan sát
được và đo được từ đó có thể dễ dàng xác định các tiêu chí đánh giá hiệu năng trong điều
kiện cụ thể và theo tiêu chí cụ thể, giống nhau đối với tất cả sinh viên.
Năng lực thể hiện qua hành vi được sử dụng nhiều nhất trong chương trình đào tạo nghề.
Kỹ thuật này đăc biệt dựa trên định nghĩa hành vi gắn với nhiệm vụ hoặc với các sản phẩm
đặc trưng của nghề.
+ Năng lực thể hiện qua tình huống: Giới thiệu tiến trình trong đó một người tham gia
thực hiện để phát triển cá nhân và nghề nghiệp. Chọn năng lực thể hiện qua tình huống cần
có ý định rõ rang, nhấn mạnh:
Tiến trình:

14


- có ý nghĩa đối với người thực hiện, giúp họ tạo nét riêng trong quá trình phát triển năng
lực;

- có suy nghĩ riêng về định hướng nghề;
- được thực hiện qua nhiều bước khác nhau gắn với từng tình huồng nghề nghiệp;
Quá trình phát triển cá nhân và nghề nghiệp, nghĩa là : tại các thời điểm khác nhau trong
quá trình đào tạo nhận thức được yêu cầu của bản thân để phát triển và thích ứng với môi
trường nghề nghiệp.
Dạng năng lực này đóng góp nhiều vào phát triển cá nhân và giúp đánh giá đúng hơn khía
cạnh nhân cách của cá nhân, các giá trị và thái độ cũng như tạo cơ hội cho từng sinh viên
tạo nét riêng trong việc lĩnh hội năng lực. Do đó đánh giá một năng lực thể hiện qua tình
huống không phải từ các tiêu chí giống nhau đối với tất cả sinh viên mà chủ yếu dựa trên
mức độ tham gia, động cơ và mức độ đầu tư của cá nhân. Sự tham gia của cá nhân là yếu
tố mềm dẻo, linh động để đánh giá quá trình học tập.
+ Phiếu mô tả năng lực: là thành phần chính của chương trình đào tạo, giới thiệu nội
dung bắt buộc trong chương trình. Phiếu gồm tên và thời gian năng lực, điều kiện thực
hiện, tình huống triển khai năng lực, các thành tố năng lực, tiêu chí hiệu năng hoặc tiêu chí
tham gia vào tiến trình đào tạo.
+ Tên năng lực: được diễn đạt từ hành vi chung được mong đợi khi kết thúc quá trình
học.
+ Thời gian đào tạo: được tính theo giờ và bao gồm thời gian dành cho đánh giá quá trình
học tập thông thường từ 5% đến 10% của tổng thời gian đào tạo năng lực.
+ Điều kiện thực hiện năng lực: cung cấp thông tin về tình huống thực hiện năng lực,
trong giới hạn của thị trường lao động, nghĩa là tại thời điểm một người bắt đầu thực hiện
một nhiệm vụ hoặc một hoạt động đã được đào tạo. Điều kiện thực hiện năng lực giúp giới
hạn và hiểu rõ mức độ, tầm quan trọng và phạm vi áp dụng năng lực.
+ Tình huống triển khai năng lực: Được sử dụng để giới thiệu các năng lực thể hiện qua
tình huống, tình huống triển khai năng lực mô tả các điểm chính của tình huống làm việc
trong đó một người phải thực hiện các thành tố năng lực. Vì vậy tình huống triển khai năng
lực có quan hệ trực tiếp với các thành tố năng lực và hỗ trợ tiến trình đào tạo. Tình huống
xác định mỗi thành tố năng lực và gợi ý các hoạt động để thực hiện các thành tố năng lực
đó.
+ Thành tố năng lực: mô tả năng lực dưới dạng các hành vi đặc thù. Các thành tố giới

hạn trong các thông tin cần thiết để hiểu được năng lực. Các thành tố có thể được xác định
bằng hai cách : các thành tố xác định các bước chính của quá trình thực hiện năng lực hoặc
mô tả các sản phẩm hoặc kết quả chính.
15


+ Tiêu chí hiệu năng: Đối với các năng lực thể hiện qua hành vi, tiêu chí hiệu năng xác
định yêu cầu nhằm đánh giá khả năng đạt được các thành tố năng lực và từ đó đánh giá
khả năng đạt năng lực. Vì vậy một số tiêu chí gắn với một thành tố đặc thù và tương ứng
với các yêu cầu để hoàn thành một nhiệm vụ hoặc một hoạt động. Các tiêu chí khác gắn
với nhiều hoặc một tập họp các thành tố năng lực và tương ứng với các chỉ số hiệu năng
cần tìm đối với toàn bộ năng lực hoặc chất lượng tổng thể của sản phẩm hoặc dịch vụ yêu
cầu. Do đó điều kiện thực hiện và toàn bộ các tiêu chí hiệu năng thể hiện mức độ đạt năng
lực giúp công nhận năng lực đã được lĩnh hội. Nói chung, các thành tố năng lực giúp đánh
giá việc lĩnh hội năng lực.
+ Tiêu chí tham gia vào tiến trình đào tạo: Được sử dụng thay cho các tiêu chí hiệu
năng để giới thiệu các năng lực thể hiện qua tình huống, các tiêu chí tham gia có tính chất
linh động hơn các tiêu chí hiệu năng. Các tiêu chí này mô tả yêu cầu mà một người phải
tuân thủ trong tiến trình đào tạo. Tiêu chí tham gia cho phép một người tự hành động và
không phải là tiêu chí chung cho tất cả mọi người như tiêu chí hiệu năng.
+ Phiếu gợi ý sư phạm: Được trình bày dưới dạng các phiếu xây dựng cho từng năng lực,
các phiếu gợi ý sư phạm lấy lại tên năng lực, kèm theo đó là thông tin bổ sung như số thứ
tự năng lực, thời gian lĩnh hội nănglực. Phiếu gợi ý sư phạm cung cấp thông tin về vị trí,
vai trò, tiến trình đặc thù của mỗi năng lực. Phiếu gợi ý sư phạm còn cung cấp danh sách
các kiến thức liên quan đến mỗi năng lực cũng như điểm mốc cho biết phạm vi hoặc giới
hạn kiến thức đang đề cập đến. Cuối cùng, phiếu gợi ý sư phạm có đề nghị hoạt động dạy
và học cho tất cả các kiến thức liên quan đến thành tố năng lực.
+ Chức năng và vị trí năng lực: Mục này giới thiệu tổng quát chức năng và điểm chung
của năng lực trong chương trình đào tạo. Trong đó, xác định vị trí năng lực trong toàn bộ
chương trình, xác định đây là năng lực chung hoặc năng lực đặc thù và xác định vị trí của

năng lực trong mối tương quan với các năng lực khác.
+ Tiến trình đặc thù thực hiện năng lực: gồm hai khía cạnh: thứ tự lĩnh hội và thời gian
học tập của từng thành tố hợp thành năng lực. Thứ tự lĩnh hội giúp quá trình học tập lô-gíc
và hợp lí. Thời gian học tập được tính theo tỉ lệ phần trăm thời lượng dành cho từng thành
tố năng lực. Cách tính mang tính tương đối và giúp người đào tạo lên kế hoạch giảng dạy.
+ Kiến thức: Kiến thức liên quan đến năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) xác định
quá trình học tập chính và có ý nghĩa mà người học tiến hành để thực hiện và đảm bảo
phát triển năng lực. Kiến thức làm điểm mốc cho quá trình học tập cần để lĩnh hội năng lực
và là gợi ý tối thiểu giúp người đào tạo điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu riêng của
người học hoặc của các nhóm được đào tạo.
16


+ Điểm mốc: là các chỉ dẫn cho biết tính chất, phạm vi hoặc giới hạn của kiến thức liên
quan đến năng lực. Điểm mốc có liên quan đến nội dung cần dạy: kiến thức hoặc phạm vi
áp dụng năng lực.
+ Hoạt động dạy và học: Trong mục này, đề nghị các hoạt động dạy và học hiệu quả, có
tính đến tính chất của kiến thức liên quan và các thành tố năng lực. Đây là hoạt động giảng
dạy (giáo viên) và hoạt động học tập (học sinh) sẽ được triển khai khi lên kế hoạch bài dạy
và hoạt động.
Việc chọn hoạt động dạy và học phải được điều chỉnh theo qui mô nhóm, cơ sở vật chất và
phương tiện hỗ trợ giao tiếp sẵn có (tài liệu kỹ thuật, bản mẫu giảng dạy, phim...).
2.3.3.3.Khái niệm ma trận
Ma trận năng lực là bảng gồm hai dữ liệu đầu vào, bước đầu giới thiệu khái quát về các
năng lực đặc thù, năng lực chung, quy trình lao động cũng như thời lượng dành cho mỗi
năng lực. Bảng này giúp ta có cái nhìn tổng quát về các năng lực của chương trình đào tạo,
giúp xác định thứ tự năng lực (sắp xếp năng lực trước sau).
Ma trận làm rõ mối liên hệ giữa các năng lực chung và năng lực đặc thù gắn liền với nghề
cũng như các bước chính của quy trình lao động. Ma trận cho thấy mối liên hệ giữa các
yếu tố hàng ngang và hàng dọc. Ký hiệu (▲) chứng tỏ có mối liên hệ giữa năng lực đặc

thù và một bước trong quy trình lao động. Còn ký hiệu () cho biết mối liên hệ giữa năng
lực chung và năng lực đặc thù. Ngoài ra các ký hiệu màu đen ( ) cho biết ta sẽ tính đến
mối liên hệ này trong mô tả năng lực đặc thù.
Lô-gíc xây dựng ma trận này sẽ ảnh hưởng đến quá trình giảng dạy các năng lực. Nói
chung, ta phải tính đến tính phức tạp ngày càng tăng của quá trình học tập. Do đó, hàng
dọc biểu hiện các năng lực đặc thù cần lĩnh hội theo thứ tự tăng dần và làm cơ sở để sắp
xếp toàn bộ năng lực trong sơ đồ đào tạo giới thiệu trong phần sau
+ Xây dựng ma trận
- Ở giai đoạn này, quan trọng là việc xác định sự liên kết giữa tổng thể các năng lực và
đảm bảo không có sự trùng lặp hay khoảng trống
- Việc tiếp theo là cấu trúc hóa bên trong ma trận những năng lực chung và năng lực đặc
thù
- Quá trình làm việc được xác định sau việc kiểm tra các nhiệm vụ trực tiếp góp phần vào
việc định nghĩa các năng lực đặc thù ( từ 4 đến 6 giai đoạn)
+ Ví dụ

17


Năng lực đặc thù

Thời lượng (Giờ)
Lập kế hoạch bán hàng
Tư vấn khách hàng
Đàm phán và thương lượng với
khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
thương mại
Truyền thông bán hàng
Thực hiện hoạt động bán sản phẩm

hàng hóa
Thực hiện hoạt động bán sản phẩm
dịch vụ
Thực hiện hoạt động bán hàng
online
Thực hiện hoạt động bán hàng
quốc tế

2
3

HV
HV









O
O

4

HV








5

HV







O

6

HV









8


HV





O

9

HV





10

HV



11

HV

Mở rộng kênh bán hàng

7


HV

Số năng lực

10



O
O

O
O

O



Tổ chức thực hiện

Đánh giá kết quả

Số năng lực

19 22
1
14 13 12 15 16 18 20 21 17
TH HV HV TH HV TH TH HV HV TH TH HV


Chuẩn bị nội dung, công cụ
dụng cụ

Vận dụng kiến thức của quản
trị học

Hội nhập vào môi trường lao
động (Thực tập)

Hành nghề độc lập

Vận dụng kiến thức nguyên
lý thống kê

Khai thác hệ thống thông tin
thương mại (Phần mềm)

Hành nghề theo đúng Pháp
luật và đạo đức kinh doanh

Tổ chức công việc của
NVKD

Khai thác CSVC và trang
thiết bị phụ vụ bán hàng

Vận dụng kiến thức về tâm lý
học và giao tiếp kinh doanh

Khai thác thông tin thị

trường

Vận dụng kiến thức kinh
doanh thương mại đại cương

Xác định bối cảnh nghề

Quy trình

Thu thập thông tin

Số thứ tự
Hành vi / Tình huống

Thời lượng (Giờ)

Hành vi / Tình
huống

Tên nghề: NV KINH DOANH
THƯƠNG MẠI

Số thứ tự

MA TRẬN NĂNG LỰC
Năng lực chung

1

2


3

4

12




O
O













O



O










O

O



O









O

O






O











O

O

O



O










O





O

O



O











O






O





O













O





O


O



O













O

O



O

O




O









O

18


2.3.3.4. Sơ đồ đào tạo lĩnh hội năng lực
- Sơ đồ đào tạo lĩnh hội năng lực là sơ đồ biểu diễn thứ tự lĩnh hội năng lực. Sơ đồ đào tạo
giúp lên kế hoạch chung cho toàn bộ chương trình đào tạo và cho thấy sự liên kết giữa các
năng lực. Lên kế hoạch giúp đảm bảo tính liên kế và phát triển quá trình học tập.
- Đối với mỗi năng lực cụ thể, sơ đồ đào tạo tính đến các năng lực đã học, các năng lực
học song song và năng lực sẽ học trong tương lai. Vị trí các năng lực có tác động nhất định
đến toàn bộ quá trình giảng dạy sau này.
- Ví dụ: Sơ đồ đào tạo lĩnh hội năng lực

19


- Ví dụ : Sơ đồ triển khai đào tạo


20


01- Nghề và đào tạo
30 h.

HỌC KỲ I: 490
giờ

02-. Sức khỏe, an
toàn và môi
trường(30 h.)

03- Công việc
chung trong
xưởng(125 h).

05- Đọc hiểu bản vẽ thiết kế
và sách hướng dẫn kĩ thuật
(60h)

04- Máy tính Internet
60 h.

06- Áp dụng nguyên
lý điện, điện tử
80 h
07- Áp dụng
nguyên lý thủy lực
60h.


HỌC KỲ II:
480 giờ
09- Sửa chữa hệ thống
thủy lực
95 h.

08- Sửa chữa hệ
thống điện, điện tử
(110 h)

10- Bảo dưỡng
thiết bị định kỳ
(110 h).

11- Sửa chữa động cơ
xăng
150 h.

HỌC KỲ III: 490
giờ

12- Sửa chữa động cơ
diezel
90 h

13- Sửa chữa hệ thống
truyền lực
130 h


14 – Lắp ráp, lái máy
kéo
máy nông nghiệp (120

15- Sửa chữa hệ thống
lái, phanh

16 - Sửa chữa máy làm
đất, máy trồng trọt, máy
chăm sóc máy thu
hoạch, máy chế biến

75 h.
HỌC KỲ IV:
665 giờ (giờ)

17 - Làm quen quản lí
doanh nghiệp nhỏ
(60h).
18 – Hội nhập môi
trường làm việc
380 h.

21


2.3.3.5. Chi tiết các năng lực của bộ chuẩn
+ Phiếu 1: GIỚI THIỆU NĂNG LỰC
Năng lực số:
Tên năng lực:

Thời lượng:
Điều kiện thực hiện
Thành tố năng lực

Tiêu chí hiệu năng đặc thù

Thành tố 1:
Thành tố 2:
Thành tố 3:
+ Phiếu 2: PHIẾU GỢI Ý SƯ PHẠM
Năng lực số :
Tên năng lực:
Thời lượng: 30 giờ
Chức năng và vị trí năng lực
Tiến trình đặc thù thực hiện năng lực
Kiến thức liên quan đến
năng lực

Điểm mốc

Hoạt động dạy và học

Thành tố 1:

Thành tố 2:
Thành tố 3:

2.3.4. Bước 4 - Xây dựng bộ chuẩn đánh giá học tập
22



2.3.4.1. Giới thiệu bộ chuẩn đánh giá
Là công cụ hỗ trợ hoạt động giảng dạy. Là công cụ đánh giá kết quả học tập của người học
sau quá trình đào tạo, không bao gồm những nôi dung về đánh giá trong quá trình học tập
của người học Gồm: Bảng mô tả bài thi; phiếu đánh giá bài thi; bài thi
2.3.4.2.Tính chất và mục tiêu của chuẩn đánh giá
Đánh giá là quá trình đưa ra nhận định về quá trình học tập của sinh viên từ các dữ liệu đã
thu thập, phân tích và diễn giải nhằm đưa ra quyết định về mặt sư phạm và hành chính.
Chuẩn đánh giá xây dựng thông tin đánh giá cho từng năng lực trong chương trình đào tạo
và thông tin về chiến lược và kịch bản mà bài thi hướng đến hoặc phương pháp đánh giá
nhằm tổng kết năng lực đã học. Chuẩn đánh giá cung cấp thông tin sư phạm sau:
- Chuẩn đầu ra của Chương trình đào tạo;
- Năng lực cần đánh giá, điều kiện thực hiện và tiêu chí hiệu năng;
- Một hoặc nhiều phương thức đánh giá, dạng bài thi, trọng số, ngưỡng đạt và thời gian thi;
- Lập kế hoạch và thời điểm thi.
2.3.4.3. Mục đích đánh giá
Có hai mục đích lớn trong đánh giá: một về mặt sư phạm và một về mặt hành chính.
+ Đánh giá trong quá trình đào tạo: Sử dụng việc đánh giá cho các mục tiêu sư phạm
giúp điều chỉnh quá trình giảng dạy nhằm giúp sinh viên tiến bộ trong học tập và nắm lại
hoặc đào sâu phần kiến thức chưa vững, kiến thức này cần thiết cho tiến trình đào tạo tiếp
theo, đây là dạng đánh giá hỗ trợ quá trình học tập (đánh giá đào tạo).
Đánh giá hỗ trợ quá trình học tập được tích hợp vào quá trình học tập và được thực hiện
hàng ngày. Quá trình đánh giá giúp thu thập dữ liệu nhằm xác định điểm mạnh và điểm
yếu của sinh viên trong đào tạo để xem xét và điều chỉnh quá trình giảng dạy nhằm tạo
điều kiện cho sinh viên tiến bộ. Vì vậy đánh giá giúp giáo viên cung cấp thông tin cho sinh
viên tự nhìn lại để tiếp tục con đường học tập để đạt năng lực.
Trong bất kỳ trường hợp nào kết quả đánh giá hỗ trợ quá trình học tập cũng không nhằm
cho điểm đạt hay không đạt quá trình học tập vì nó không giúp quan sát việc thực hiện một
nhiệm vụ hoàn chỉnh cần một tập hợp các tri thức (kiến thức, kỹ năng và thái độ) tương
ứng với năng lực nhắm đến mà chỉ quan sát được một hoặc một vài khía cạnh của năng

lực. Đánh giá hỗ trợ quá trình học tập không dùng để đo kết quả mà để quan sát tiến trình
học tập và sửa chữa những sai lầm.

23


×