Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

xây dựng một dự án và phân tích tính khả thi của nó đã quyết định lựa chọn thành lập một quán café

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 34 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ

ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
----****----

BÀI TẬP LỚN CHỦ ĐỀ:
XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
DỰ ÁN: KINH DOANH QUÁN CAFÉ “TEE COFFEE”
Gỉang viên hướng dẫn: Ths. Bùi Thị Lan Hương


Hà Nội, 2019


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH

BÀI TẬP LỚN CHỦ ĐỀ:
XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
DỰ ÁN: KINH DOANH QUÁN CAFÉ “TEE COFFEE”

Gỉang viên hướng dẫn: Ths. Bùi Thị Lan Hương


Mục lục


Lời mở đầu.................................................................................................................................................4
I. Phân tích môi trường kinh doanh và cơ hội đầu tư..........................................................................5
1.

Môi trường kinh doanh.................................................................................................................5

2.

Cơ hội đầu tư..................................................................................................................................6

II. Xây dựng chi tiết dự án ......................................................................................................................8
1. Thông tin cơ bản về dự án.................................................................................................................8
2. Thông tin chi tiết dự án.....................................................................................................................8
2.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn cung cấp tài chính..........................................................................8
2.2 Địa điểm cửa hàng.......................................................................................................................8
2.3 Thiết kế cửa hàng........................................................................................................................9
2.4 Quản lí lao động.........................................................................................................................11
2.5 Chi phí cơ bản............................................................................................................................12
2.6 Sản phẩm dịch vụ......................................................................................................................14
III. Phân tích và đánh giá tính khả thi của dự án..............................................................................15
IV. Thẩm định tài chính dự án...............................................................................................................20
A. Dự toán chi phí..............................................................................................................................20
1. Dự toán chi tiết............................................................................................................................20
B. Tổng hợp..........................................................................................................................................24
C. Dự toán doanh thu.........................................................................................................................26
D. Đánh Giá.........................................................................................................................................29
1. Thời gian hoàn vốn....................................................................................................................29
2. NPV...............................................................................................................................................30
3. Tỉ suất sinh lời nội bộ (IRR)......................................................................................................31
4. Chỉ số sinh lời ( PI )....................................................................................................................31

Kết luận....................................................................................................................................................31


Lời mở đầu
Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu thư giãn, giải trí, gặp gỡ bạn
bè là một trong những vấn đề rất được chú trọng và quan tâm hiện nay. Trong
thời đại mới con người phải luôn tất bật, vất vả với bao công việc mà họ phải
đối mặt, do đó họ cần được thư giãn, giảm stress, thay đổi không khí, để tâm
hồn thoải mái, dễ chịu và thêm yêu cuộc sống.
Bắt nguồn từ những vấn đề trên, nên thiết nghĩ cần phải có một nơi để mọi
người có thể thư giãn, vui chơi... với cung cách và thái độ phục vụ chuyên
nghiệp, thân thiện, chất lượng dịch vụ tốt nhằm đáp ứng những nhu cầu ngày
càng cao. Do đó nhóm chúng em với chủ đề “ xây dựng một dự án và phân tích
tính khả thi của nó đã quyết định lựa chọn thành lập một quán café “ theo xu
hướng “ vườn “ - một không gian xanh, rộng rãi trong lành thoải mái và thoáng
mát.

4


I. Phân tích môi trường kinh doanh và cơ hội đầu tư.
1. Môi trường kinh doanh.
a. Yếu tố khách quan.
 Kinh tế.
Xã hội ngày càng phát triển về kinh tế, đời sống của nhân dân ngày
càng được cải thiện nên nhu cầu thư giãn giải trí ngày càng được tăng
cao. Do đó, người dân ngày càng đi du lịch nhiều hơn.
Tam Đảo là nơi ngày càng thu hút nhiều lượt khách du lịch cả trong
và ngoài nước vì ở đây thời tiết thoáng mát, khung cảnh thiên nhiên vô
cùng nên thơ hùng vĩ.

Bên cạnh đó thì môi trường đầu tư ngày càng thông thoáng hơn phù
hợp cho việc phát triển kinh doanh.
 Đối tượng khách hàng.
Dự án muốn nhắm đến các đối tượng là các khách du lịch cả trong
và ngoài nước. Họ đến đây và cần những nơi để thư giãn, giải trí cùng
gia đình, bạn bè khi đến đây.
Với khách hàng mục tiêu này thì dự án hứa hẹn sẽ mang lại khoản
doanh thu ổn định vì lượng khách du lịch đến Tam Đảo ngày càng tăng
và họ sẵng sàng bỏ tiền ra để thưởng thức một cốc cafe với một mức
giá hợp lí.
 Đối thủ cạnh tranh.
Vì đây là môi trường kinh doanh vô cùng hấp dẫn nên quán phải
chịu một áp lực lớn về các đối thủ cạnh tranh, các quán café đã có
5


thương hiệu từ trước như: Quán gió Tam Đảo, Rock café Tam Đảo, sky
Garden Tam đảo.... hay các đối thủ cạnh tranh sau này.
 Nhà cung ứng.
Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán,
những nhà cung cấp nguyên liệu cho cửa hàng phải là các sản phẩm
tươi sạch tốt nhất để tạo ra các đồ uống ngon và sạch để phục vụ khách
hàng. Và việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có
được những thuận lợi to lớn cho quán café. Nhưng để tìm được nhà
cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình
tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là: café
Trung Nguyên , VINAMILK, các đầu mối cung cấp hoa quả sạch,
COCACOLA và các công ty nước giải khác.
b. Yếu tố chủ quan
 Lợi thế quán cafe.

Quán được đặt ở nơi có vị trí đẹp, gần một số điểm du lịch Tam
Đảo và quán là sự kết hợp giữa cafe với không gian xanh mang lại các
trải nghiệm mới mẻ và thú vị khi đên đây. Bên cạnh đó quán cũng có
nhiều loại café và đồ uống khác nhau như trà sữa, các loại sinh tố, nước
trái cây…. với mức giá cả hợp lí phù hợp với từng lựa chọn của khách
hàng.
 Khả năng tài chính
Nguồn vốn dự án có được từ 100% vốn tự có (có sự giúp đỡ của
người thân trong gia đình). Điều này đòi hỏi trình độ quản lý, kiểm soát
dự án trong thời gian thực hiên càng nghiêm túc hơn.
 Trình độ chuyên môn
6


Quản lý Đội ngũ quản lý có chuyên môn, có hiểu biết, hầu hết đều
là những người trẻ năng động, sáng tạo, nhiệt tình, không ngại khó
trong công việc. Nhân viên được đào tạo, phục vụ chu đáo, tận tình.

2. Cơ hội đầu tư
Từ những phân tích về môi trường kinh doanh, nhóm nhận thấy đây là
một cơ hội đầu tư không nên bỏ qua, có khả năng đem lại lợi ích và mang
tính triển vọng cao trong tương lai.
Thực đơn của quán vô cùng phong phú không chỉ với những đồ uống
chế biến từ cafe mà còn các loại đồ uống sinh tố chế biến từ các loại rau, củ
và trái cây. Ngoài phục vụ đồ uống thì cũng không thể không kể đến các
loại đồ ăn nhấm nháp khi ngồi tán ngẫu với bạn bè là các lại hạt như hạt
hướng dương, hạt bí,… cùng các loại đồ ăn như bò khô, khô gà lá chanh,…
cùng một số loại bánh ngọt. Và nguồn nguyên liệu được chọn từ những nhà
cung ứng có uy tín về thực phẩm, đặc biệt là rau, củ và trái cây sẽ là thực
phẩm tươi được nhập mới hàng ngày, để đảm bảo rằng các loại đồ uống chế

biến từ rau, củ và trái cây đảm bảo được vị tươi ngon nhất.
Ngoài việc thực đơn phong phú điều đáng chú ý là giá cả mà chúng ta
phải chi trả cho các loại đồ uống là vô cùng phải chăng, chỉ dao dộng từ
40.000 đồng- 60.000 đồng. Chỉ với 40.000 đồng- 60.000 đồng khách hàng
của quán đã có thể thưởng thức một tách cafe hay một ly sinh tố giàu dinh
dưỡng, trong không gian thoáng mát của một khu vườn với không khí trong
lành tự nhiên. Đây cũng là một lợi thế để cạnh tranh với các quán cafe khác
7


trong khu vực là không gian thưởng thức không bị gò trong căn phòng với
không gian hẹp có phần ngột ngạt.
Quán sẽ là một địa chỉ quen thuộc, một không gian độc đáo trong cách
bày trí và phục vụ. Quán sẽ là một nơi vô cùng thoải mái để thưởng thức
những tách cafe hay những ly sinh tố vào mỗi buổi sáng để tinh thần phấn
trấn cho một ngày làm việc đầy hiệu quả, hay những giây phút hẹn hò tán
ngẫu với bạn bè ngồi uống cafe nhấm nháp đĩa hướng dương sau những giờ
làm việc hay học tập căng thẳng, mệt mỏi. Có thể thấy đây là một cơ hội
đầu tư rất triển vọng.
II. Xây dựng chi tiết dự án .
1. Thông tin cơ bản về dự án
Thông tin về thiết kế dự án cụ thể:
- Tên dự án: Dự án kinh doanh cửa hàng cafe sân vườn “Tee
Coffee”
- Lĩnh vực kinh doanh: Café sân vườn
- Đối tượng chủ yếu: tất cả mọi lứa tuổi yêu không gian xanh-sạchđẹp
- Ngành nghề: kinh doanh ẩm thực
- Thời gian của dự án: 10 năm
- Chủ dự án, đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Kim Thuần
- Địa chỉ: Dốc Tam Đảo, thị trấn Đảo Tam, Vĩnh Phúc.

- Hình thức đầu tư: 100% vốn tự có.
2. Thông tin chi tiết dự án
2.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn cung cấp tài chính
Tổng vốn đầu tư : vố tự có do các thành viên đóng góp < 800Tr
8


2.2 Địa điểm cửa hàng





Dốc Tam Đảo, thị trấn Đảo Tam, Vĩnh Phúc.
Giá thuê 60 triệu/ tháng
Sổ đỏ chính chủ, hợp đồng dài hạn, pháp lý rõ ràng
Tee Coffee có địa điểm khá thuận lợi nằm ngay Dốc Tam Đảo với diện
tích 240m2 đủ để thiết kế quán cafe sân vườn với không gian rộng rãi
thoáng mát.
2.3 Thiết kế cửa hàng
Vì chỉ thuê nhà thô chưa có cơ sở vật chất nên phải sửa sang, trang trí

cho phù hợp với phong cách quán cafe sân vườn.
+ Quầy pha chế (diện tích khoảng 7m2) kết hợp với thanh toán, thiết kế
1 góc nhỏ để thanh toán và còn lại là bàn pha chế đồ uống, đằng sau là 1 kệ
đựng đồ trang trí hoặc là bức tường có dán tên quán.
+ Khu vệ sinh (diện tích 8m2) gồm 1 buồng rửa tay chung bên ngoài và
2 phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt
+ Khu chỗ ngỗi : Tất cả các diện tích còn lại
Cửa hàng bao gồm duy nhất 1 tầng được thiết kế nhiều phòng với

phong cách khác nhau tạo nên sự thích thú mới lạ cho thực khách đến giải trí
nghỉ ngơi tại đây.
Đây là phòng kín trong nhà được trang bị máy lạnh cùng với bàn ghế
và phông nền cho bức tường được trang trí với màu xanh trắng nhẹ nhàng
thuần khiết mang lại cảm giác thoải mái cho khách hàng. Ngoài ra bên trong
phòng còn được trồng cây xanh tạo nên không gian thoáng mát mà lại yên
tĩnh rất thích hợp với khách hàng có nhu cầu làm việc học tập tại đây.

9


Không gian bên ngoài thoáng mát hơn với nhiều cây xanh bao phủ.
Những gốc cây được tận dụng để tạo ra những chiếc bàn độc đáo, không
những giúp tiết kiệm diện tịch mà còn tạo cảm giác mới lạ cho khách đến
quán. Giàn đèn được thiết kế với phong cách hiện đại rủ xuống đang được
mọi giới trẻ yêu thích. Bàn ghế nội thất bên ngoài được lựa chọn với tông
màu trắng cùng với nền là sàn gỗ tạo nên một không gian mát mẻ thoáng
đãng, trên tường đặt nhiều giá đỡ để trồng cây xanh giúp cho con người và
thiên nhiên hào quyện lại gần nhau hơn. Tất cả tạo nên một không gian nhẹ
nhàng thanh lịch.

10


Để triển khai tốt khâu này, công ty đã liên hệ với Công ty CP Kiến trúc
và Nội thất DC chịu trách nhiệm phần thiết kế và bài trí không gian cửa hàng
CÔNG TY CP KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT DC
Thiết kế kiến trúc, nội thất – Thi công nội thất – Xây dựng dân dụng
*VP giao dịch:339 Nguyễn Khang – Cầu Giấy – Hà Nội
* Showroom:Diện tích hơn 1500m2/sàn tại trung tâm làng nghề Hương

Mạc – Từ Sơn – Bắc Ninh ( Cụm làng nghề Đồ Gỗ Đồng Kỵ)
* Xưởng sản xuất: Diện tích > 2000m2/ xưởng Hương Mạc – Từ Sơn –
Bắc Ninh ( Cụm làng nghề Đồ Gỗ Đồng Kỵ)
Hotline: 0902202988
WebSite: www.noithatdc.vn
Email:
Thiết kế với nội dung :
- Tên nhà hàng: “Tee Coffee”
- SĐT: 085.588.5858
- Website:
- Địa chỉ: Dốc Tam Đảo, thị trấn Đảo Tam, Vĩnh Phúc.
- Thời gian khởi công: 1/5/2019
- Thời gian hoàn thành: 30/9/2019
2.4 Quản lí lao động
+ Quản lí (1 người): Quản lí, giám sát, điều phối, giải quyết công việc
kinh doanh hàng ngày của cửa hàng, quản lí nhân sự (sắp xếp lịch làm, tính

11


lương…), quản lí thu chi tài chính, làm các công việc tại quầy order - thu
ngân,...
+ Thu ngân kiêm order và pha chế (4 người làm parttime): nhận order
từ khách hàng trực tiếp tới nhà hàng tại quầy kèm theo các đơn đặt hàng từ
điện thoại và thanh toán cho khách hàng.
+ Chạy bàn, tạp vụ (3 người làm parttime): bưng bê đồ uống và phục vụ
yêu cầu của khách hàng ở bên ngoài, đảm bảo khu vực chỗ ngồi của khách
được sạch sẽ, phụ giúp phụ bếp dọn rửa cốc chén.
+ Bảo vệ (1 người) trông giữ và dắt xe cho khách hàng
Tất cả nhân viên thực hiện chấm công hằng ngày, quản lí giám sát và

tính lương dựa trên bảng chấm công
2.5 Chi phí cơ bản

 Vốn đầu tư cho trang thiết bị, dụng cụ
Khách hàng đến các quán cafe này thường là những đối tượng có thu
nhập cao, khẩu vị cũng khó tính và đa dạng hơn bình thường cho nên bạn phải
đầu tư thật hoàn hảo cho trang thiết bị, dụng cụ sử dụng như: phin cafe, máy
pha cafe espresso chuyên nghiệp, bếp đun cafe, các dụng cụ pha chế latte,
capuchino, matcha, mocha,… Ly tách cafe cũng cần được lựa chọn phù hợp
với phong cách của quán
Đơn vị: triệu đồng
Trang thiết bị dụng cụ
Bàn: 20-30 chiếc
Ghế: 60-80 chiếc các loại
Tủ lạnh
Hệ thống âm thanh loa đài
Internet, wifi
Hệ thống quạt ngoài trời, điều hòa trong phòng
Máy pha café, máy xay cafe
Máy xay sinh tố, máy vắt, máy ép, máy lọc nước

Giá (dự tính)
10-15
10-15
7-10
8-12
0.5
10-12
7-10
5-6

12


Các loại ly, cốc café…70 chiếc
Muỗng chìa, ống hút, dao thớt, chén đĩa
Phin pha café loại lớn, loại nhỏ
Bình lắc, hũ rắc, bình tạo bọt sữa…
Khay bưng, thùng đá, thùng rác…
Tổng

3
1
0.5
0.5
0.5
60-80

 Vốn đầu tư cho nguyên vật liệu
Để đảm bảo một tách cafe thơm ngon thì nguyên vật liệu không thể nào
được chọn một cách bừa bãi, tùy tiện mà phải thật tỉ mỉ, kĩ lưỡng.
Đơn vị: triệu đồng
Nguyên vật liệu
Café hạt, café xay:5-7kg
Sữa: sữa tươi, sữa đặc, sữa không đường
Trà lipton 3 – 4 hộp
Trà đen, trà ô long… (3 – 5kg)
Kem whipping cream
Sirup các loại, mỗi loại 1 chai 500ml (dùng lâu dài)
Đường: 10 – 15 kg
Hoa quả tươi các loại

Đồ trang trí: bạc hàn, sả, húng quế…
Tổng

Giá (dự tính)
0.8 - 1.2
3-4
0.2 - 0.4
0.5
0.4 - 0.6
4-6
0.2 – 0.3
1-2
0.2
13 -15

 Chi phí duy trì quán
Khi tính chi phí mở quán cafe sân vườn thì không thể thiếu được các
loại chi phi hoạt động
Bao gồm: Tiền lương, thưởng cho nhân viên, bởi đặc thù quán cafe sân
vườn là diện tích rất rộng, bạn sẽ không thể tự mình quản lý mà nhất định
phải thuê nhân viên trong đó ít nhất cần có: nhân viên pha chế, thu ngân, phục
vụ và bảo vệ. Chi phí sẽ cần ít nhất 30 – 40 triệu.
Tiền điện hàng tháng: 5 - 7 triệu
13


Tiền nước hàng tháng: 2 – 3 triệu
Tiền internet, truyền hình : 1 – 2 triệu

 Chi phí marketing

Khi mới kinh doanh, ngoại trừ các quán cafe nhượng quyền, thật khó
để mọi người biết đến quán bạn. Bởi vậy, chi phí quảng cáo online, chi phí in
banner, phát tờ rơi, tổ chức các chương trình ưu đãi,… cũng sẽ chiếm một
khoản kha khá từ 10-20 triệu đồng.

 Chi phí đăng kí kinh doanh
Cho dù quy mô lớn hơn nhưng chi phí đăng kí kinh doanh của quán
cafe sân vườn cũng chỉ ở mức 1.5 triệu đồng.
2.6 Sản phẩm dịch vụ
- Hình thức: bán tại cửa hàng
- Menu:
Cafe
Cafe đen
Cafe đá
Cafe sữa nóng
Cafe sữa đá
Cafe Sài Gòn
Bạc xỉu
Cacao đá
Cacao nóng

Nước dinh
dưỡng
Cam vắt
Nước chanh
Nước chanh dây
Nước ép dứa
Nước ép dâu
Nước ép bưởi
Nước ép táo

Nước ép cà rốt

Sinh tố

Trà

Dưa hấu

Mãng cầu
Dâu
Xoài

Trà đào cam xả

Giá cả dao động từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng phù hợp với thu nhập
của mọi người tiêu dùng, mọi lứa tuổi.
-Nguồn cung cấp nguyên liệu
 Cafe: nhà phân phối cafe Trung Nguyên
14


 Sữa, cacao, chocolate: các siêu thị Big C, Metro, Co.op Mart
 Trái cây: các siêu thị Big C, Metro, Co.op Mart
III. Phân tích và đánh giá tính khả thi của dự án.
a. Điểm mạnh:
 Vị trí địa lý: quán cà phê được thiết kế và xây dựng tại khu vực du lịch
Tam Đảo, trong những năm gần đây, Tam Đảo được mệnh danh như “
Sa Pa thu nhỏ” với vị trí địa lý khá gần trung tâm thành phố Hà Nội
( cách trung tâm khoảng 60 km ) phù hợp cho những kì nghỉ ngắn ngày.
Đây cũng là nơi thu hút lượng khách du lịch rất lớn và đều đặn vì thời

tiết cũng như phong cảnh đẹp rất thu hút khách du lịch. Do đó, vị trị địa
lý đã tạo một sự thuận lợi cho việc thu hút khách hàng đặc biệt là các
bạn trẻ và những vị khách ưa thích không gian sân vườn xanh kết hợp
với phong cảnh núi rừng.
 Hình thức kinh doanh: quán cà phê kết hợp với không gian xanh. Trong
vài năm gần đây khi tình trạng môi trường trở nên báo động thì con
người càng ưa thích những nơi có thể thư giãn với không gian trong
lành, đến với quán Tee Coffee khách hàng sẽ được trải nghiệm một dịch
vụ tốt với không gian xanh-sạch-đẹp.
 Nguồn vốn đầu tư: vốn 100% của chủ sở hữu, không có vốn vay.
Với việc sử dụng nguồn vốn tự có sẽ đem lại rất nhiều lợi thế từ
việc chủ động về tài chính, sức mạnh, và tiểm lực cũng được nâng cao
từ đó sẽ giúp cho dự án trở nên khả thi và dễ dàng đem lại lợi nhuận
hơn:
- Việc sử dụng nguồn vốn tự có sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh trở
nên tự chủ hơn, gánh nặng tài chính cũng sẽ được giảm bớt, mọi hoạt
động sẽ được diễn ra thường xuyên liên tục mà không bị gián đoạn.
Chủ quán sẽ không phải chịu chi phí vay vốn và chi phí sử dụng vốn,
15


không mất thời gian cho việc huy động vốn vay và cũng có thể giúp
chủ quán đầu tư và sinh lời từ lượng tiền nhàn rỗi ấy.
- Việc đi vay vốn hay nhận góp vốn sẽ làm tăng chi phí sử dụng vốn
và phải trả lãi vay, đặc biệt nếu vay một lượng tiền đủ lớn sẽ phải có
tài sản đảm bảo tại ngân hàng, và các thủ tục liên quan đến việc vay
vốn cũng rất phức tạp, ngoài ra còn phải trả lãi tiền vay. Còn nếu
nhận vốn góp thì sẽ phải chia lợi nhuận.
 Nguồn nhiên liệu của sản phẩm: nhiên liệu của sản phẩm đều là những
nguồn nhiên liệu sạch, có nguồn gốc xuất sứ và phù hợp với nhu cầu từ

khách hàng.
- Cafe: nhà phân phối cafe Trung Nguyên
- Sữa, cacao, chocolate: các siêu thị Big C, Metro, Co.op Mart
- Trái cây: các siêu thị Big C, Metro, Co.op Mart
b. Điểm yếu:
 Việc sử dụng vốn tự có cũng là một điểm yếu vì áp lực về việc thu hồi
vốn và đem lại lợi nhuận cho chủ sở hữu.
 Dự án còn mới và đang trên đà xây dựng và hoàn thiện nên vẫn còn khá
ít nhân viên và hạn chế số lượng.
- Quán chỉ có một quản lý duy nhất chịu trách nhiệm quản lý hết các
khâu từ pha chế, nhân viên, thu chi, nguồn nhiên liệu, ghi nhận sổ
sách,... việc chỉ có một quản lý duy nhất phụ trách nhiều công việc sẽ
dễ dẫn đến ôm đồm quá nhiều, gây quản lý lỏng lẻo, không thể tập
trung vào một công việc cụ thể hoặc xao lãng công việc. Và việc
giao lại cho 1 người quản lý cũng dễ dẫn đến các hành động xấu như
biển thủ công quỹ, làm giả hóa đơn.
- Nhân viên hạn chế sẽ làm cho lượng công việc cho mỗi nhân viên sẽ
tăng lên nhiều so với thực tế, đặc biệt những ngày đông khách hay
đúng dịp lễ khối lượng công việc sẽ rất nhiều có thể dẫn đến tình

16


trạng khách chờ đồ uống lâu, chất lượng phục vụ chưa được như
mong muốn, gây mất uy tín và danh tiếng của quán.
 Nguồn nguyên liệu cà phê quán chỉ nhập một loại duy nhất đến từ Trung
Nguyên, việc chưa đa dạng hóa được nguồn nhiên liệu cũng có thể dẫn
đến chưa thu hút được những vị khách với những khẩu vị khác nhau.
Hơn nữa, trên cơ bản quán mới chỉ kinh doanh chuyên sâu về các loại
đồ uống, nên đa dạng hóa các món phù hợp để gia tăng lượng khách

hàng hơn nữa.
c. Cơ hội:
 Thu nhập con người ngày càng cao, nhu cầu đi du lịch và nghỉ ngơi cũng
ngày càng trở nên phổ biến đặc biệt là ở giới trẻ. Việc kinh doanh mô
hình dịch vụ ở một địa điểm du lịch thu hút khách du lịch sẽ tạo điều
kiện và một nền tảng tốt cho việc có được một lượng khách hàng lớn và
sẽ đem lại được một mức lợi nhuận tốt và khả quan cho quán.
 Việc quán được xây dựng và có một nền tảng tốt sẽ dễ dàng tạo điều kiện
cho việc mở rộng quy mô, nếu hoạt động kinh doanh hiệu quả sẽ có thể
phát triển và mở thêm nhiều chi nhánh khác để tăng trưởng và đạt hiệu
quả cao nhất. Từ đó cơ hội mở rộng và phát triển cũng được nâng cao
hơn.
 Bên cạnh đó, không những quán cung cấp một không gian xanh với diện
tích lớn và thoáng đãng thì công ty cũng chú trọng lớn đến việc thiết kế
bài trí sao cho quán trở nên thật đặc biệt cũng như gây được ấn tượng
mạnh đối với khách hàng. Và chất lượng đồ uống cũng được quán hết
sức đề cao để có thể tạo được sự canh tranh và chiếm lĩnh thị trường để
tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.
 Tiếp đến việc nền kinh tế phát triển kéo theo sự tăng trưởng và phát triển
tốt của các ngành dịch vụ, Việt Nam đang là một điểm đến du lịch rất thu
hút các vị khách nước ngoài vì món ăn ngon và đa dạng, địa điểm du lịch
đẹp và phong phú. Bên cạnh đó họ cũng ưa thích món cà phê của Việt
Nam đặc biệt là món bạc xỉu và cà phê trứng... Như vậy việc mở ra quán
17


không chỉ thu hút được lượng khách du lịch trong nước mà còn thu hút
được một lượng rất lớn khách du lịch nước ngoài.
d. Thách thức:
 Quán được mở ở một địa điểm du lịch nên đa phần thu nhập đem lại là

đến từ khách du lịch. Vì vậy nếu đặt trường hợp chưa đến mùa du lịch
hoặc ít khách du lịch sẽ ảnh hưởng lớn đến doanh thu của quán gây
giảm doanh thu. Không đem lại nhiều nguồn thu nhập trong khi những
chi phí liên quan vẫn phát sinh đều đặn. Nên quán cần có sự cân bằng
giữa các khoản thu nhập giữa các tháng để có sự phân bổ hợp lý.
 Từ đối thủ cạnh tranh: Hiện nay, Tam Đảo đang được mở rộng và là một
điểm đến thu hút khách du lịch nên đã có rất nhiều quán cà phê được
xác định là những đối thủ nặng kí cho việc kinh doanh của quán như:
Quán Gió, Sky Garden, Sông Hồng Resort, Rock Cafe, Cafe Gió Núi,....
đều là những địa điểm nổi tiếng với những lượng khách biết đến khá lớn
nên việc đưa quán Tee Coffee tiếp cận được đến với du khách cũng là
một thách thức rất lớn. Vì quán còn mới mẻ, nên công ty cần có những
chiến lược cũng như những chương trình khuyến mãi, hoạt động
marketing, quảng cáo tốt để có thể thu hút khách. Đặc biệt có thể sử
dụng đến công cụ chạy quảng cáo trên mạng xã hội như facebook,
instagram,... để có thể tăng được tương tác cũng như nhận được sự quan
tâm từ khách hàng.
 Từ khách hàng: việc khách hàng đã quen với việc đến uống ở những
quán đã có danh tiếng nhất định trên thị trường cũng khiến cho việc thu
hút lượng khách sang quán cũng trở nên khó khăn hơn. Vì thế để tạo
được sức hút cho khách hàng quán cần có những đặc điểm nổi trội như:
không gian đẹp, gây được ấn tượng mạnh cho khách; đồ uống phải
ngon, hấp dẫn và có những đặc trưng riêng, không bị một màu và giống
với những quán khác; thái độ phục vụ phải chuyên nghiệp, tạo được
thiện cảm với khách hàng; tạo một không gian nghỉ ngơi thật khác biệt
18


và khiến khách hàng thoải mái. Bên cạnh đó, khách hàng mục tiêu của
công ty hiện mới đang tập trung vào khách hàng trẻ, nên cần đặc biệt để

tâm vào phần bài trí đồ uống sao cho đẹp mắt, hấp dẫn. Không gian
cũng cần nhiều vị trí đẹp, có view để chụp ảnh.
 Bên cạnh đó, còn trong công tác quản lý và chất lượng sản phẩm cũng
cần doanh nghiệp đẩy mạnh và quan tâm. Cần quản lý tốt lượng nhân
viên, đối với nhân viên phục vụ và pha chế chủ yếu thường là nhân viên
làm việc theo giờ parttime nên cần phải trainning tốt, đặc biệt là kĩ năng
giao tiếp và ứng xử đối với khách hàng để có thể nắm bắt tâm lý và giải
quyết được các tình huống phát sinh sao cho khéo léo nhất. Và mức
lương cũng cần phù hợp với năng lực làm việc và phải phù hợp với mức
lương trên thị trường. Lắp đặt các hệ thống giám sát để tránh các trường
hợp phát sinh không mong muốn, quản lý nhân viên thật tốt và tạo một
môi trường làm việc hiệu quả và chuyên nghiệp để có thể xây dựng
được một hệ thống tốt.
 Cần rút ra những bài học và kinh nghiệm cũng như có những chiến
lược kinh doanh, quản lý thật tốt để có thể lấy điểm mạnh tạo cơ hội.

IV. Thẩm định tài chính dự án
A. Dự toán chi phí
1. Dự toán chi tiết
a. Vốn đầu tư ban đầu trước khi vào hoạt động(thời gian thi công,tu
sửa)
Đơn vị: triệu đồng
STT

Hạng mục

Giá(dự
tính)

1


Chi phí thiết kế khung cảnh
quán

10

2

Chi phí thuê trang trí nội

260

Giá do công ty
CP Kiến trúc
và Nội thất DC
cung cấp
19


thất,sửa chữa quán, trang trí
cây cảnh
3

Chi phí đặt cọc 1 tháng thuê
mặt bằng

30

4


Chi phí hỗ trợ, bồi thường
cho chủ đất

10

Tổng

Giá do chủ đất
đề nghị

310

b. Vốn đầu tư cho trang thiết bị, dụng cụ

20


STT Hạng mục đầu tư

Số lượng

Giá (dự tính) Ghi chú

1 Bàn mây tròn

20-30 chiếc

10-15

2 Ghế mây các loại


80100chiếc

24-30

3 Bàn gỗ, kính

10 chiếc

5

4 Ghế gỗ,nệm

30 chiếc

18

5 Dù lớn che nắng

15 cái

15

6 Tủ lạnh

1 chiếc

10

7 Hệ thống âm thanh loa đài


1 bộ

8-1

8 Máy lọc nước

1 bộ

3

1
2
3

Giá
do
công
ty
TNHH
Thanh
Thiên
cung cấp

4
5
6
7

Giá do

siêu thị
điện máy
Xanh
cung cấp

8
9 Hệ thống quạt ngoài trời,
9
điều hòa trong phòng

10-12

1 Máy pha café, máy xay café 1 bộ

7-10

1 Máy xay sinh tố

2 bộ

1,9

1 Các loại ly, cốc café…

70 chiếc

Giá dự trù

10
11

3

12
1 Muỗng chìa, ống hút, dao
13 thớt, chén đĩa
1 Phin pha café loại lớn, loại
14 nhỏ

1,5
3 cái

1 Bình lắc, hũ rắc, bình tạo
15 bọt sữa…

0.3
0.5

1 Khay bưng, thùng đá, thùng
16 rác…

5

1 Kệ lớn đựng ly,cốc

2 cái

1,2

1 Đồng phục nhân viên


22 bộ

3,3

1 Internet, wifi

1 bộ

1,5

Giá do
VNPT
HN cung
cấp

24

Giá do
công ty cổ
phần

17
18
19

2 Hệ thống đèn chiếu sáng
20

21



Đơn vị: triệu đồng

c. Vốn đầu tư cho nguyên vật liệu
Đơn vị: triệu đồng
ST

Nguyên vật liệu

Giá (dự tính)

1
2
3
4
5
6

Café hạt, café xay:5-7kg0
Sữa: sữa tươi, sữa đặc, sữa không đường
Trà lipton 3 – 4 hộp
Trà đen, trà ô long… (3 – 5kg)
Kem whipping cream
Sirup các loại, mỗi loại 1 chai 500ml (dùng
lâu dài)
Đường: 10 – 15 kg
Hoa quả tươi các loại
Đồ trang trí: bạc hà, sả, húng quế…
Tổng


T

7
8
9

0.8-1.2tr
3-4tr
0.2– 0.4
0.5
0.4 – 0.6
4–6
0.2 – 0.3
1-2
0.2
10,3-15,2

d. Chi phí duy trì quán
Đơn vị: triệu đồng
ST

Hạng mục

Giá (dự tính)

T
1
2
3
4


Tiền điện,internet hàng tháng
Tiền nước hàng tháng
Tiền lương cho lao động hàng
tháng(bao gồm quản lý, thu
ngân, tạp vụ, bảo vệ)
Tiền thuê mặt bằng hàng tháng
Tổng

7
2-3
35-40
60
104-110

22


e. Chi phí marketing
Đơn vị: triệu đồng
ST

Hạng mục

Số lượng

Giá (dự tính)

1


Chi phí bảng hiệu,hộp đèn

1 bộ

2

In banner quảng cáo

2 tấm kèm
chân

3

Chương trình khuyến mãi khai
trương (voucher giảm giá, tặng
kèm,bốc thăm…)
Chạy quảng cáo (Trên facebook,
báo mạng, các ứng dụng giao hàng
đồ ăn như foody,Lozi…)
In tờ rơi
Tổng

T

4
5

20
0.33
20,37

15
1
56,7

f. Chi phí đăng kí kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
ST

Hạng mục

Gía

1
2

Thủ tục đăng kí kinh doanh
Giấy chứng nhận an toàn thực

0.2
1.2

T
phẩm
Tổng

1.4

g. Vốn lưu động ròng:
Vốn lưu động ròng= Tài sản ngắn hạn-nợ ngắn hạn
Trong đó:

TSNH= Tiền + Hàng tồn kho + Các khoản phải thu
- Tiền để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra trôi chảy, thanh
toán nhanh chóng cho khách hàng, chi trả các khoản phí nguyên nhiên
vật liệu và để đề phòng các chi phi phí trong những trường hợp bất
thường như hỏng hóc tài sản… quán nên giữ lượng tiền mặt trung
bình 10 triệu đồng và tiền gửi ngân hàng 10 triệu đồng
23


- Hàng tồn kho: Hàng tồn kho chủ yếu của quán sẽ là các nguyên vật
liệu dự trữ để pha chế, dự tính là 10,3-15,2 triệu đồng
- Các khoản phải thu:Các khoản phải thu khách hàng dự tính là không
đáng kể, chủ yếu là các khoản tạm ứng để đặt mua nguyên vật liệu, đặt
cọc trước thuê mặt bằng ước tính: 5tr +30tr=35tr
 TSNH=20+15,2+35=70,2TR
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ chiếm dụng được từ bên thứ 3. Quán có thể
có những khoản nợ ngắn hạn như: nợ tiền lương nhân viên,người
bán hàng,dịch vụ(điện,nước…): 30tr
 Vốn lưu động ròng= 70,2-30=40,2tr
B. Tổng hợp

Bảng 1: Tổng hợp dự toán chi phí đầu tư ban đầu
Đơn vị: triệu đồng
ST

Loại chi phí

Chi

1


Chi trước khi vào hoạt động
KD (thời gian thi công,tu sửa)

310

2

Chi đầu tư cho trang thiết bị,
dụng cụ

181,7

3

Chi phí marketing

56,7

4

Chi phí đăng kí kinh doanh

1,4

5

Chi bỏ Vốn lưu động

40,2


6

Chi duy trì quán

110

Tổng cộng

700

T

Việc dự tính chi phí các năm được chia nhỏ thành các giai đoạn, đảm
bảo tính toán đến giá trị thời gian của tiền, ước tính chi phí sẽ tăng dần do
24


×