Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan không còn chỉ định phẫu thuật bằng phương pháp xạ trị chiếu trong chọn lọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 23 trang )

ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tình hình ung thư gan tại VN:
Hàng đầu về tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử
vong
Xuất hiện trên nền bệnh gan mạn
tính: HBV/HCV
< 30% bệnh nhân có chỉ định PT
SIRT:được triển khai từ năm 2013

GLOBOCAN 2018


CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ HCC
THEO BẢNG PHÂN LOẠI BCLC
HCC
PS 0
Child A

PS 0–2
Child A–B

Stage 0
Very Early Stage

Stage A
Early Stage

single <2 cm or
carcinoma in situ

single nodule or


3 nodules <3 cm
PS 0

Stage B
Intermediate Stage
multinodular; PS 0

unilobar
bilobar
portal pressure; increased associated diseases fewer nodules multinodular
smaller burden larger burden
bilirubin
failed
normal
no
yes
TACE
single

Resection

3 nodules <3 cm

Liver Transplant

Ablation

Curative Treatments – 5-year survival 40–70%
30% of patients at presentation


TACE/SIRT

SIRT

PS >2
Child C
Stage C
Advanced Stage

Stage D
End Stage

portal vein invasion,
N1 M1 or PS 1–2

PS >2 or Child C
(unless within
transplant criteria)

fit/suitable
OR
for SIRT i.e. fit/suitable
liver-dominant;for sorafenib
bilirubin
<35 U/l
Child A or
SIRT/ sorafenib

RCTs – median survival 11–20 months

50% of patients at presentation

survival <3 mo
20% of patients

Sangro B, Salem R, Kennedy A et al. Radioembolization for hepatocellular carcinoma: a review of the evidence and treatment
recommendations. Am J Clin Oncol 2011; 34: 422–431.


Đặt vấn đề
Các phương pháp điều trị HCC tại Bệnh viện
TWQĐ 108
 1990: PEI, PAI: HCC- BCLC A
 2001: TOCE - BCLC B
 2003: RFA-BCLC A, TOCE- BCLC B/C
 2011: DEB-TACE-BCLC B/C
 2013: TARE/SIRT-BCLC B/C
 2017: Ghép gan (Tiêu chuẩn Milan )
 2018: SBRT
 Sorafenib (2010) và các thuốc mới


Đặt vấn đề
Xạ trị chiếu ngoài
có thể gây tổn thương gan lành
20

30

40


50

60

100-1000 Gy
SIRT
70

80

90

Adenocarcinoma

Kennedy A, Coldwell D, Nutting C et al.. Int J Rad Oncol Biol Phys 2004; 60(5): 1520–1533

100


Đặt vấn đề
Tắc mạch xạ trị bằng Y90:
Hàng

triệu hạt vi cầu kt nhỏ gắn

đồng vị px Y90
Phát

tia beta năng lượng cao


T1/2:

2.67 ngày

Khả

năng đâm xuyên: 2.5-11mm

Lý tưởng cho xạ trị chiếu trong


Đặt vấn đề
Quy trình SIRT

Tuần 1

chụp 99mTcMAA

Angiography

MAA scintigraphy

Dự tính liều Y90

Tuần 2

Truyền vào ĐM nuôi u Y90-SIRspheres

Bremsstrahlung PET/CT



Đối tượng và phương
pháp
 Nghiên cứu hồi cứu 97 bệnh nhân uHCC điều
trị bằng SIRT từ 10/2013 đến 3/2019
- Bệnh nhân Child Pugh A/B
- BCLC B/C (PVT vp1-3)
- Không có di căn ngoài gan
- Tỷ lệ shunt gan phổi < 20%


Đối tượng và phương
pháp
• Theo dõi/đánh giá: hội chứng sau can thiệp,
biến chứng, AFP, hình ảnh: sau mỗi 3 tháng
• Điều trị bổ sung kết hợp đối với trường hợp đáp
ứng 1 phần, bệnh tiến triển hoặc tái phát
• Đáp ứng khối u: theo modified RECIST
• Thời gian sống toàn bộ
• Đánh giá các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng
lên thời gian sống còn


Kết quả
Đặc điểm lâm sàng

n/%

Tuổi


60.4 ± 12.4

Nam/nữ

90/7(92.8%/7.2%)

Các yếu tố nguy


ECOG

Child-Pugh
BCLC

HBV

54

55.7%

HCV

4

4.1%

Nghiện rượu

8


8.2%

Khác

31

32%

0

14

14.4%

1

71

73.2%

2

12

12.4%

A

91


93.8%

B

6

6.2%

B

65

67%

C

32

33%


Kết quả
1u

53

54.6%

≥2 u


44

45.4%

Thùy phải

74

76.3%

Thùy trái

7

7.2%

2 thùy

16

16.5%

6

6%

5 - 10

51


53%

>10

40

41%

Số lượng u

Vị trí u

<5
Kích thước u

Kích thước u trung bình (cm)
AFP

8.2 ± 3.5

Bình thường (≤20ng/ml)

34 (35,1%)

Tăng (> 20ng/ml)

63 (64,9%)



Kết quả
Liều Y90 (GBq), tỷ lệ shunt gan-phổi
 

Y (GBq)

shunt gan-phổi
(%)

Trung bình

1,59 ± 0,63

5±3

Min

0,45

0,5

Max

3

15

90



Kết quả
Đáp ứng khối u theo mRECIST (theo dữ liệu
hiện có)
Đáp ứng khối u

Sau 6 tháng

Đáp ứng hoàn toàn (CR)

12/64

18.8%

Đáp ứng 1 phần (PR)

23/64

35.8%

Bệnh ổn định (SD)

8/64

12.5%

Bệnh tiến triển (PD)

21/64

32.8%


Đáp ứng khối u : 54.6%

Mantry et al 2017: CR/PR 23.4% (bilobar disease 50%)
Salem et al 2010: CR/PR 57%
Kim 2015: ORR: CR/PR: 63.9%


Bệnh nhân nam 62T
HCC kt lớn


Sau 6 tháng

Sau 12 tháng


Kết quả
Thời gian theo dõi trung bình: 16.4 tháng (1.8-62)

1- year survival rate: 77.9%

Mean OS: 23.9 ± 2.4 months

2- year survival rate : 56.7%
3- year survival rate : 39.2%
4- year survival rate: 18.5%


Kết quả

Authors

Subjects

Salem et al.
Gastroenter
-ology 2011

n=245, all stages

Pracht M et al.
InternationaJ
Hepatology
2013

n=18 (Portal vein
thrombosis)

Kim et al.
Am Jin Clin
Oncol.2015

n= 40, A/B/C

Technique
Y-90

OS
(months)


TARE (123)
TACE(122)
Y90 resin

Survival rate (%)
1-Year

2-Year

3-Year

20.5

-

-

25

17.5

-

-

-

70.3

-


-

-

-

75%
(50%
BCLC-B)
26

Did not
reached
at 13m

Y-90 resin

Saxena et al.
Int J Surg. 2014

n=45, unresectable

Y90 resin

27.7

62

50


Soydal C.
Nucl. Med
Comm 2016

80, BCL B/C

TARE Y90

39.2

74

59

TACE

30.6

72

47

Mantry PS.
J Gastro
Olcol.2017

n=111
A/B/C/38/51/22 (50%
biolar disease)


Y90-resin

13.1
PFS=9.8

-

-

26%

Our study

n=97
B/C: 65/32 (bilobar 16.5%)

Y90-resin

23.9

77.9

56.7

39.2


Kết quả
Các yếu tố tiên lượng:


P=0.22

P=0.001

Đơn u: 26.5 (95%CI:19.5-33.5 tháng)

KT u <=10cm: 31.1 (95%CI:23.6-38.6 tháng)

Đa u: 18.1 (95%CI: 13.8-23.3 tháng)

KT u > 10cm: 15.5 (95%CI: 11.5-19.4 tháng)


Kết quả
Các yếu tố tiên lượng:

P=0.011

P<0.001

Single lobar: 24.9 (95%CI:19.7-30.0months)

BCLC-B: 34.5 (95%CI: 27-41 months)

Bilobar:

BCLC-C: 10.2 (95%CI: 1-12 months)

9.6 (95%CI: 5.3-12.9 months)



Kết quả
Các yếu tố tiên lượng

P=0.029

P<0.001

Age>=65: 29.0 (95%CI: 21.5-36.5 months)

Tumour response: 42.9 (95%CI:35.9-50.2 months)

Age < 65: 18.8 (95%CI: 14.0-23.5 months)

No tumour response: 13.3 (95%CI: 11.0-15.6 months)


Kết quả
Hội chứng sau can thiệp
Triệu chứng

N (38)

%

Đau HSP

25


25.8%

Sốt

6

6.2%

Mệt mỏi

19

19.6%

Buồn nôn/nôn

6

6.2%


Kết quả
Biến chứng
1 bệnh nhân loét hành tá tràng
1 bệnh nhân viêm phổi do tia xạ
2 bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn
TMTQ
 Không có trường hợp nào tử vong do can
thiệp
Meyer et al (2017): 3 gastroduodenal ulceration, 1 radiation pneumonitis, 1 sepsis

and died


Kết luận

SIRT là phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả
ở bệnh nhân ung thư gan giai đoạn trung gian/ tiến
triển

Tuổi, kích thước u, giai đoạn theo BCLC, đáp ứng
khối u là các yếu tố tiên lượng thời gian sống
thêm sau SIRT


LOGO



×