Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Nội soi hình ảnh tăng cường (IEE) chẩn đoán ung thư sớm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 43 trang )

Các nội dung chính:
• Tổng quan về IEE

• NBI, BLI và LCI
• Ứng dụng lâm sàng và các dữ liệu kết quả gần đây về
NBI/ BLI and LCI

1


Phát hiện ung thư giai đoạn sớm tốt hơn
giai đoạn ung thư tiến triển

2


Chẩn đoán UTS cải thiện tiên lượng sống và cho phép
điều trị khỏi bằng cắt tổn thương qua nội soi

Hundahl SA. Cancer 2000; Chiu P. Surg Endosc 2012
3


Thách thức trong chẩn đoán UTS tiêu hóa
• Khối u đường tiêu hóa giai đoạn sớm có thể có các đặc
điểm sau:
• Thay đổi màu sắc tối thiểu
• Thay đổi bề mặt tối thiểu

• Điều này có thể đặt ra thách thức trong phát hiện, mô tả
đặc tính và mô tả tổn thương bằng WLI, thậm chí kể cả


khi bề mặt niêm mạc được chuẩn bị tốt và lồng ruột
được bơm đủ căng

4


Tỷ lệ bỏ sót trong nội soi
• Ung thư thực quản/ dạ dày1: 7.2%
• Ung thư dạ dày2: 4.6%

• U tuyến đại tràng3:
– 9.1% (Sau khi nội soi “thông thường”)
– 21.2% (phát hiện thêm u tuyến bằng phương pháp
nội soi nối tiếp)

1. Yalamarthi S. Endoscopy 2004; 2. Voutilainen MF. EJGH 2005; 3. Leung WK. AJG 2014
5


Tổng quan về IEE
• Nội soi nhuộm màu
– eg Lugol’s iodine, indigo carmine

• Kỹ thuật dựa trên thiết bị
– Tăng cường quang học
• NBI [Olympus]
• BLI and LCI [Fuji]
• OE)[Pentax]

+/- Phóng đại

• Quang học
• Kỹ thuật số

– Tăng cường hình ảnh kỹ thuật số
• FICE [Fuji]
• i-scan [Pentax]
Độ phân giải của hình ảnh tăng
• SPIES [Karl Storz] cường quang học vượt trội hơn so
với hình ảnh tăng cường kỹ thuật số
6


Mục đích của IEE
• Phát hiện tổn thương:
• Thay đổi màu sắc/độ tương phản tối thiểu
• Thay đổi bề mặt tối thiểu
• Chẩn đoán sớm
phù hợp
• Điều trị xâm lấn tối
• Đặc điểm của tổn thương:
thiểu
• Hình thái học
• Tiên lượng tốt hơn
• Kiểu niêm mạc
• Kiểu mạch máu
• Mô tả tổn thương
7


IEE – Lugol’s iodine (SCC thực quản)


8


IEE – indigo carmine (Adenoma dạ dày)

9


IEE – nội soi nhuộm màu
Tầm quan trọng tiếp tục của nội soi nhuộm màu dựa trên
thuốc nhuộm → IEE dựa trên thiết bị bổ sung

10


Các nguyên tắc của phương pháp ghi hình
dải băng hẹp: NBI → bộ lọc quang học

Ánh sáng trắng

11

Với bộ lọc NBI


Các nguyên tắc của phương pháp ghi hình
dải băng hẹp: BLI → ánh sáng xanh chuyên
dụng/ nguồn sáng
Công nghệ Laser (2012)


12

Công nghệ LED (2016)


Các nguyên tắc của phương pháp ghi hình dải băng
hẹp: BLI → laser xanh chuyên dụng/ nguồn sáng
Chế độ BLI sáng : sáng hơn BLI. Để quan sát khoảng cách ở xa hơn
Chế
độ BLI:
quan
sát gầnvới
và phóng
đại.bright
Phù hợp
sátđể
vi mạch
Giống
với để
NBI,
nhưng
chế độ
bổquan
sung
nhìn và
xa
quan sát các vi bề mặt.

13



Các nguyên tắc hình ảnh màu sắc liên kết: LCI

↓BLI用レーザー

LCI được lấy từ ánh sáng BLI bằng cách xử lý hình ảnh trên
máy tính. LCI mở rộng các khác biệt nhỏ về màu sắc, từ đó
dễ nhận biết hơn do sự khác biệt về độ phản xạ ở bước
sóng ngắn từ lớp bề mặt của niêm mạc.
14


Laser vs ánh sáng LED: HGD trực tràng
WLI

Yoshida N. Gut Liver 2019
15

LCI

BLI


Các ứng dụng lâm sàng của NBI. BLI và
LCI
• Phát hiện
– Thực quản: NBI/ BLI
– Dạ dày: LCI và ánh sáng BLI
– Đại tràng: LCI và NBI/ BLI


• Đặc điểm
– NBI/ BLI

16


SCC thực quản – WLI, LCI, BLI

17


RCT: NBI tăng tỷ lệ phát hiện SCC thực
quản so với WLE

Muto M. J Clin Oncol 2010
18


RCT: NBI cho phép phân biệt SCC thực
quản so với WLE

Muto M. J Clin Oncol 2010
19


So sánh NBI với Lugol’s iodine trong
sàng lọc

Takenaka R. Am J Gastroenterol 2009

20


RCT: Nội soi tiêu chuẩn với sinh thiết ngẫu
nhiên so với sinh thiết trúng đích bằng NBI
trong BE
• Cả HD-WLE và NBI đã phát hiện 104/113 (92%) bệnh
nhân với IM, nhưng NBI yêu cầu sinh thiết ít hơn trên
mỗi bệnh nhân (3.6 vs 7.6 p<0.0001).

• NBI đã phát hiện nhiều tổn thương loạn sản hơn (30%
vs 21% p=0.01).
• NBI: tất cả khu vực loạn sản mức độ cao và ung thư có
kiểu niêm mạc và mạch máu bất thường.

Sharma P. Gut 2013
21


Bảng phân loại BING để chẩn đoán BE
HGD

Sharma P. Gastroenterology 2016
22


NBI phóng đại chẩn đoán EGC:
Phân loại VS
Kiểu vi mạch (MV)
• Bất thường/bình

thường/Không có

+/ - Kiểu vi bề mặt (MS)
• Bất thường/bình
thường/Không có

+ Đường ranh giới
• Có/Không có

Yao K. GIE Clin N Am 2008; Yao K.
Endoscopy. 2009
23


Ung thư dạ dày sớm
BLI

24

NBI


NBI trong chẩn đoán phân biệt các tổn thương
có bề mặt lõm: lành tính vs. EGC

Ezoe Y. Gastroenterology 2011
25



×