Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ôn tập phần kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.19 KB, 3 trang )

Trường THPT Xuân Đỉnh GV: Nguyễn Thị Lệ Phương
GIÁO ÁN 12
ÔN TẬP PHẦN KĨ NĂNG
Tiết 1
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ
TỪ BẢNG SỐ LIỆU ĐÃ CHO
I. Mục đích
Sau bài học HS cần nắm được
1. Kiến thức
- Các dạng biểu đồ và chức năng thể hiện của chúng
- Biết xác định các dạng biểu đồ cần thể hiện thông qua yêu cầu của đề bài
2. Kỹ năng
Biết vẽ và trình bày các dạng biểu đồ cơ bản
II. Phương tiện dạy học
- Thước kẻ
- Máy tính
- Sách hướng dẫn ôn tập
III. Tiến trình lên lớp
Mở bài
Trong quá trình học tập môn Địa lí, kỹ năng vẽ biểu đồ từ bảng số liệu thống kê đã
cho là một kỹ năng rất quan trọng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1
GV yêu cầu HS kể tên các dạng
biểu đồ mà các em đã được học
- HS trả lời
- GV nhận xét và bổ xung
Các dạng biểu đồ này thể hiện được
1. Phân loại biểu đồ
a. Dựa vào hình dạng của biểu đồ:
- Biểu đồ tròn


- Biểu đồ miền
- Biểu đồ Cột ( cột đơn, cột ghép, cột chồng)
- Biểu đồ kết hợp
- Biểu đồ đường (Không xử lí số liệu và phải xử
1
Trường THPT Xuân Đỉnh GV: Nguyễn Thị Lệ Phương
những nội dung nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét, bổ xung
HĐ 2
GV cho HS hoàn thành phiếu học
tập số 1
HĐ 3: GV nêu các bước vẽ biểu
đồ.
Lưu ý: Dạng biểu đồ được xác định
thông qua yêu cầu của đề bài,
không phụ thuộc vào bảng số liệu
vì 1 bảng số liệu có thể vẽ được rất
nhiều dạng biểu đồ tuỳ thuộc vào
đề bài.
VD:
HĐ 4: Nhóm
GV đưa ra bảng số liệu về diện tích
cây công nghiệp hàng năm và lâu
năm của nước ta giai đoạn 1975
-2005
- Nhóm 1: Vẽ biểu đồ thể hiện sự
biến động diện tích cây CN hàng
năm và lâu năm (Cột ghép)
- Nhóm 2: Vẽ biểu đồ thể hiện tốc

độ tăng trưởng (HS xử lí số liệu ra
%, lấy 1975 = 100%)
- Nhóm 3: Vẽ biểu đồ thể hiện sự
thay đổi cơ cấu diện tích cây CN
lí số liệu)
b. Dựa vào chức năng thể hiện của biểu đồ:
- Biểu đồ thể hiện cơ cấu
- Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Và biểu đồ so sánh
2. Các bước vẽ biểu đồ
b1: Xác định rõ yêu cầu của đề bài để lựa chọn
dạng biểu đồ phù hợp
- Biểu đồ thể hiện cơ cấu:
+ Biểu đồ tròn (3 năm trở xuống)
+ Biểu đồ miền (4 năm trở lên)
+ Biểu đồ cột chồng và vuông (Ít sử dụng).
- Biểu đồ thể hiện tăng trưởng:
+ Cột
+ Đường (Phải xử lí số liệu và không xử lí số
liệu)
+ Đường và cột
- Biểu đồ so sánh:
+ Thành phần với thành phần (cột ghép và ko
cần lưu ý khoảng cách).
+ Thành phần với tổng số (Bđồ thể hiện cơ
cấu).
+ Thành phần với thành phần và có mốc
chung với cả nước (Bđồ cột và đường trung
bình).
b2: Xử lí số liệu ( Nếu cần thiết)

b3: Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ thích hợp nhất phải thoả mãn 2 điều
2
Trường THPT Xuân Đỉnh GV: Nguyễn Thị Lệ Phương
hàng năm và lâu năm của nước ta
giai đoạn 1975 – 2005.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
kiện:
+ Thể hiện một cách chính xác bảng số liệu
+ Có tính trực quan cao nhất
- Biểu đồ phải được vẽ chính xác, rõ ràng có đầy
đủ các dữ kiện như: Tên biểu đồ, chú giải, số liệu
trên biểu đồ và phải đảm bảo tính thẩm mĩ
PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên:....................................................
Nối dạng biểu đồ thích hợp với các chức năng thể hiện sao cho phù hợp
Dạng biểu đồ Chức năng thể hiện
1. Cột
2. Miền
3. Đường
4. Kết hợp cột và đường
5. Tròn
1. Cơ cấu ( Có 3 năm trở xuống)
2. Cơ cấu ( Có 4 năm trở lên)
3. Sự tăng trưởng
4. So sánh thành phần với thành phần
5. So sánh một thành phần với tổng sô
Bài tập VD:

Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
của nước ta giai đoạn 1975 – 2005
Đơn vị: nghìn ha
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cây CN hằng năm 210,1 371,7 600,7 542 716,7 778,1 761,5
Cây CN lâu năm 172,8 256 470,3 657,3 902,3 1451,3 1633,6
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây CN hàng năm và lâu năm.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng (HS xử lí số liệu ra %, lấy 1975 = 100%)
c) Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây CN hàng năm và lâu năm
của nước ta giai đoạn 1975 – 2005.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×