Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Ôn tập học kỳ 1 hóa 12 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.27 KB, 21 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HOÁ 12 NÂNG CAO NĂM HỌC 2009-2010
CHƯƠNG I
1 Hóa hơi 2,64 g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau thu được thể tích hơi bằng thể tích
của 0,84 g khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của 2 este X,
Y là:
A. C
4
H
6
O
2
B. C
4
H
8
O
2
C. C
3
H
6
O
2
D. C
5
H
10
O
2
2. Đốt cháy hoàn toàn 4,12 g hỗn hợp X (gồm một axit no đơn chức và một este no đơn
chức) phải cần 4,928 lít O


2
(đktn). Nếu hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
BaO có dư thì khối lượng bình nặng thêm là:
A. 11,16g B. 16,11g C. 12,16g D. 13,6g
3. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Dầu ăn là este của glixerol
B. Dầu ăn là este của glixerol và axit béo
C. Dầu ăn là este của axit axetic với glixerol
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
4. Một este X có CTPT là C
4
H
8
O
2
, khi thủy phân cho sản phẩm có phản ứng tráng
gương. X có CTCT là:
A. HCOOC
3
H
7
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. CH
3
COOC

2
H
5
D. Không xác định được
5. Hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức M và một este no đơn chức N. Cho 4,12g hỗn
hợp C rác dụng vừa đủ với 20g dung dịch NaOH 10%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng và
hóa lỏng phần bay hơi. Phần rắn còn lại là một muối hữu cơ Y.Biết khối lượng mol muối
Y gấp 3 lần khối lượng mol của ancol. Công thức cấu tạo của M và N lần lượt là:
A. CH
3
COOH và CH
3
COOCH
3
B. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
C. HCOOH và HCOOCH
3
D. C
2
H
5

COOH và CH
3
COOC
2
H
5
6 Đốt cháy a g một este do một axit đơn chức và một ancol đơn chức tạo nên. Sau phản
ứng thu được 9,408 lít CO
2
(đktc) và 7,56 g H
2
O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (đktc).
Số đồng phân của este X là:
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
7. Y là một este tạo bởi một axit no đơn chức và một ancol no đơn chức. Hóa hơi 9,24 g
Y chiếm một thể tích bằng thể tích chiếm bởi 2,94 g nitơ đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và
áp suất. Đun nóng 9,24 g Y với dung dịch NaOH sau khi cô cạn thu được 7,14g muối
khan. Este Y có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. B. CH
2
COOC
2
H
5
C. HCOOCH
3
D. HCOOC
4
H
9

8 Cho 11 g một este đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu
được hai chất hữu cơ Y và Z. Đem toàn bộ Z đốt cháy chỉ thu được 16,5g CO
2
và 9g H
2
O.
Biết Z khi bị oxit hóa cho sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức
cấu tạo thu gọn của este X là:
A. HCOOC
3
H
7
B. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
4
H
9

9. Hóa hơi 14,4g hỗn hợp hai axit no đơn chức liên tiếp trong cùng dây đồng đẳng thu

được 8,213 lít hơi đo ở 273
0
C và 1,5 atm. Nếu cho cùng khối lượng hỗn hợp trên tác dụng
với 13,8g ancol etylic có xúc tác H
2
SO
4
đặc với hiệu suất mỗi phản ứng là 80%. Khối
lượng mỗi este thu được là:
CO
2
H
2
O
A. 8,88g và 8,8g B. 9,8g và 8,8g
C. 10,88g và 9,8g D. 15,2g và 9,2g
10. Cho 11,1g hỗn hợphai este X và Y no đơn chức đồng phân của nhau tác dụng vừa đủ
với 100 ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,3g muối.
Khối lượng mỗi este trong hỗn hợp là:
A. 3,6g và 7,5g B. 3,8g và 7,3g C. 3,7g và 7,4g D. 4g và 7,1g
11 X, y là hai este đồng phân, hóa hơi 14,8g hỗn hợp X, Y thu được thể tích cùng bằng
thể tích của 6,4g O
2
ở cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn X, Y thu được CO
2
và H
2
O với
tỉ lệ
V : V = 1 : 1 . X, Y có công thức thu gọn là:


A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
B. C
2
H
5
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOC
2
H

5
D. C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5
12 Một loại chất béo là este của axit C
15
H
31
COOH và glixerol. Đun nóng 4,03kg chất béo
trên với lượng dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng 72% của muối C
15
H
31
COONa
thu được là:
A. 5,97kg B. 5,85kg C. 6,79kg D. 5,79kg
13. Khi đốt cháy hoàn toàn a g chất X thấy thể tích CO
2
sinh ra bằng thể tích oxi cần dùng

và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). X
là hợp chất đơn chức tác dụng được với dung dịch NaOH và sản phẩm có phản ứng tráng
bạc. X có công thức cấu tạo là:
A. CH
3
COOCH=CH
2
B. HCOOCH=CH
2
C. CH
2
=CH-COOH D. C
2
H
5
COOCH
3
14. Đốt cháy hoàn toàn 1,1g este đơn chức X thu được 2,2g CO
2
và 0,9g H
2
O. đun 4,4g X
với dung dịch NaOH dư cho đến khi kết thúc phản ứng, người ta thu được 4,1g muối. X
có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH
3
COOCH
3
B. CH
3

COOC
2
H
5

C. HCOOC
3
H
7
D. HCOOC
2
H
5

15. Đốt cháy hoàn toàn a g một este cho 4,4g CO
2
và 1,8g H
2
O. Tỉ khối hơi của este đối
với khí CO
2
là 2. Đun 1,1g este với dung dịch KOH dư ngqười ta thu được 1,4g muối.
Este có công thức cấu tạo thu gon là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. HCOOC

3
H
7

C. CH
3
CH
2
COOCH
3
D. CH
3
COOC
3
H
7

16 Khi thủy phân một chất hữu cơ X bằng dung dịch xút, người ta thu được 1 muối và
etanol, biết khối lượng ancol thu được bằng 62,16% khối lượng X ban đầu. X có công
thức cấu tạo là:
A. HCOOC
2
H
5
B. C
2
H
5
COOC
2

H
5
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOCH
3
17. Y là este đơn chức no. Để thủy phân 7,4g Y cần dùng 50ml dung dịch NaOH 2,5M,
biết rằng lượng NaOH dùng dư 25% theo lí thuyết. Y có công thức phân tử:
A. C
3
H
6
O
2
B. C
2
H
4
O
2
C. C
4
H
8
O
2

D. C
5
H
10
O
2
18 Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Với xúc tác axit, X bị thủy phân cho
Y và Z. Z có thể điều chế từ Y bằng cách oxi hóa hữu hạn. X có công thức cấu tạo là:
A. HCOOC
3
H
7
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. C
2
H
5
COOCH
3

D. Không xác định được
19. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch ancol etylic, etyl axetat và axit axetic. Bằng cách
nào trong các cách sau đây có thể nhận biết được 3 dung dịch nói trên (tiến hành theo
đúng trình tự) ?
A. Dùng Na
2
CO
3
B. Dùng Na
2
CO
3
, dùng H
2
O
C. dùng natri kim loại D. Dùng đồng kim loại, dùng nước
20. Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức và một este no. Lấy m gam hỗn hợp này thì
phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Đốt cháy a gam hỗn hợp này thu
được 0,4 mol CO
2
. Khối lượng nước thu được là:
A. 7,2 g B. 6,2 g C. 5,2 g D. 8,2 g
21. Đốt cháy 3g este M thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 1,8g H
2
O. Công thức phân tử của
M là:
A. C
2

H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
10
O
2
22. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,2 gam B. 8,56 gam C. 3,28 gm D. 10,4 gam
23. Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C
17
H
35
COOH và

C
15
H
31
COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là:
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
24 Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thủy phân trong môi trường axit thu
được axetenddehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH
2
=CH-COO-CH
3
B. HCOO-CH=CH-Ch
3
C. CH
3
COO-CH=CH
2
D. HCOO-C(CH
3
)=CH
2
25. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH
4

là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam
ese X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là:
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOCH(CH
3
)
2
26 Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H

5
OH, lượng este lớn
nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành
este hóa 1 mol CH
3
COOH cần số mol C
2
H
5
OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở
cùng nhiệt độ):
A. 2,412 B. 0,342 C. 0,456 D. 2,925
27. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85gam X, thu được
thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo
thu gon của X và Y là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)
A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
B. C
2
H
3
COOC

2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3

C. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2
D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3

CH

3
COOC
2
H
5
28 Mệnh đề không đúng là:
A. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
B. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và
muối
C. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime
D. CH

3
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẵng với CH
2
=CHCOOCH
3
29. Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai
loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:
A. C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH
B. C
17
H
31
COOH và C
17
H
33
COOH
C. C

15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH
D. C
17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH
30. Thủy phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(với xúc tác axit), thu được 2 sản
phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. Rượu metylic B. etyl axetat C. axit fomic D. rượu etylic
31 Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C
4
H
8

O
2
,
đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
32. Este X không no , mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản
ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công
thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A . 4 B. 5 C. 3 D. 2
33. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch
thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y.
Chất X có thể là:
A. HCOOCH=CH
2
B. CH
3
COOCH=CH
2
C. HCOOCH
3
D. CH
3
COOCH=CH-CH
3
34. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4gam chất hữu cơ X đon chức thu được sản phẩm cháy chỉ
gồm 4,48 lít CO

2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit
hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 13)
A. etyl propionat B. metyl propionat
C. etyl axetat D. isopropyl axetat
CHƯƠNG II
1 Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng, ưu tiên hơn dạng
mach hở.
D. Metyl α - glucozơ không thể chuyển sang dạng mạch hở
2. Saccarozơ và mantozơ được gọi là đisaccarit vì
A. có phân tử khối bằng 2 lần glucozơ
B. thủy phân sinh ra 2 đơn vị monosaccarit
C. có tính chất hóa học tương tự monosaccarit
D. phân tử có số nguyên tử cacbon gấp 2 lần glucozơ
3 Giữa tinh bột, saccarozơ, glucozơ có điểm chung là:
A. chúng thuộc loại cacbohiđrat
B. đều tác dụng được với Cu(OH)
2
cho dung dịch xanh lam
C. đều bị thủy phân bởi dung dịch axit
D. đều không có phản ứng tráng bạc.
4. Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào sau đây?
A. HNO
3
đ/H
2

SO
4
đ/t
0
B. H
2
/Ni
C. Cu(OH)
2
+ NH
3
D. (CS
2
+ NaOH)
5. Đốt cháy một hợp chất hữu cơ có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử thu được hỗn hợp
sản phẩm CO
2
+ H
2
O theo tỉ lệ 1 : 1. Hợp chất đó có thể là hợp chất nào trong các hợp
chất dưới đây, biết rằng mỗi số mol O
2
tiêu thụ bằng số mol CO
2
thu được ?
A. Glucozơ C
6
H
12
O

6
B. Xoclohexanol C
6
H
12
O
C. Axit hexanoic C
5
H
11
COOH D. Hexanal C
6
H
12
O
6. Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt:
Saccarozơ, mantozơ, etanol và fomalin, người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào
sau đây?
A. Cu(OH)
2
/OH
-
B. AgNO
3
/NH
3
C. H
2
/Ni D. Vôi sữa
7. Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông tương ứng với mỗi nội dung sau:

A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng vị giác
B. Dung dịch mantozơ có tính khử vì đã bị thủy phân thành glucozơ
C. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử
hầu như không có nhóm -)H hemiaxetal tự do.
D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.
8. Khi lên men a kg glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho 100 lít rượu
vang 10
0
, biết hiệu suất lên mem đạt 95%. D
rượu
= 0,8 g/ml. Rượu điều chế, được pha
loãng thành rượu 40
0
thì thể tích rượu thu được là:
A. 5,57 lít B. 5,75 lít C. 6,85 lít D. 11,50 lít
9. Cho 11,25 g glucozơ lên men rượu thu được 2,24 lít CO
2
(đktc). Hiệu suất của quá
trình lên men là:
A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%
10 Từ 2 tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phương pháp lên men điều chế được 2000 lít
ancol etylic tinh khiết có D = 0,8 g/ml. Hiệu suất của phản ứng điều chế là:
A. 69,43% B. 65,5% C. 80,6% D. 78,26%
11. Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa
50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối
lượng nguyên liệu cần dùng là:
A. ≈ 5031 kg B. ≈ 5000 kg C. ≈ 5301 kg D. ≈
6031 kg
12. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO
2

sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư, tạo ra 40g kết tủa, biết hiệu suất quá
trình lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 45g B. 46g C. 48g
D. 50g
13. Lên men a g glucozơ, cho toàn bộ khí CO
2
hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo
thành 10g kết tủa. Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 3,4g, hiệu suất quá trình lên
men là 90%. Giá trị của a là:
A. 15g B. 16g C. 17g
D. 20g
14. Có 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T, oxi hóa hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: cứ
tạo ra 4,4g CO
2
thì kèm theo 1,8 H
2
O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO
2
thu được. Công thức tổng quát của các chất hữu cơ X, Y, Z, T là:
A. (CHO)
x
B. C
x
H
2x
O
x
C. C
x

H
3x
O
x
D. C
x
H
3x
O
2x
15. Saccarozow có thể tác dụng được với các chất nào sau đây:
(1) H
2
/Ni, t
0
;(2) Cu(OH)
2
; (3) [Ag(NH
3
)
2
]OH; (4) CH
3
COOH(H
2
SO
4
đặc) ?
A. (1), (2) B. (2), (4) C. (2), (3) D. (1), (4)
16. Để nhận biết 3 dung dịch: dung dịch: dung dịch táo xanh, dung dịch táo chín, dung

dịch Kl đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhã, ta dùng thuốc thử là:
A. [Ag(NH
3
)
2
]OH B. Cu(OH)
2
C. O
3
D. CH
3
OH/HCl
17. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thu được
11,1g hỗn hợp X gồm: Xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ diaxetat và 6,6g CH
3
COOH. Thành
phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ diaxetat trong X lần
lượt là:
A. 77% và 23% B. 77,84% và 22,16%
C. 76.84% và 23,16% D. 70% và 30%
18. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđrõyl, người ta cho dung
dịch glucozơ phản ứng với:
A. Kim loại Na B. AgNO
3
(hoặc AgO
2

) trong dung dịch NH
3
, đun
nóng
C. Cu(OH)
2
trong NaOH, đun nóng D. Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường.
19. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xưnlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit
sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit
nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
A. 42 kg B. 10 kg C. 30 kg D. 21 kg
20. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ
lượng CO
2
sinh ra được hấp thị hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
, thu được 550 gam kết
tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 550 B. 810 C. 750 D.
650
21. Phát biểu không đúng là:
A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)
2
B. Thủy phân (xúc tác H
+
, t
0
) saccarozow cũng như mantozơ đều cho cùng một

monosaccarit.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H
+
, t
0
) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)
2
khi đun nóng cho kết tủa Cu
2
O.
22. Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử disaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc
monosaccarit
A. được ghi theo chiều kim đồng hồ.
B.dược bắt đầu từ nhóm CH
2
O.
C. được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit.
D. được ghi như ở mỗi monosaccarit tạo thành.
23. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung
dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,20 M B. 0,01 M C. 0,02 M D. 0,10 M
24.. Từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, cho biết hiệu suất thu hồi saccarozơ đạt
80% thì khối lượng saccarozơ thu được là:

A. 104 kg B. 140 kg C. 108 kg D. 204 kg
25. Để nhận biết 3 dung dịch: Glucozơ, ancol etylic, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ
bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là:
A. Cu(OH)
2
B. AgNO
3
trong dung dịch NH
3
và H
2
O/H
+
C. AgNO
3
trong dung dịch D. CH
3
OH/CHl
26. Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa
đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO
3
trong dung dịch NH
3
vào dung dịch X và đun
nhẹ thì khối lượng bạc thu được là:
A. 6,57g B. 7,65g C. 13,5g D. 8,5g
CHƯƠNG III
1.. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Trong phân tử amino axit chỉ có một nhóm OH và một nhóm COOH
B. Dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
2. pH của dung dịch ba chất NH
2
CH
2
COOH, CH
3
CH
2
COOH, CH
3
(CH
2
)
3
NH
2
tăng theo
trật tự nào sau đây ?
A. CH
3
(CH
2
)
3
NH
2
< NH
2

CH
2
COOH < CH
3
CH
2
COOH.
B. CH
3
CH
2
COOH < NH
2
CH
2
COOH < CH
3
(CH
2
)
3
NH
2

C. NH
2
CH
2
COOH < CH
3

CH
2
COOH < CH
3
(CH
2
)
3
NH
2

D. CH
3
CH
2
COOH < CH
3
(CH
2
)
3
NH
2
< NH
2
CH
2
COOH
3. Từ 3 amino axit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có cả X, Y, Z ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

4. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Phân tử dipeptit có hai liên kết peptit
B. Phân tử dipeptit có một liên kết peptit
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số đơn vị amino
axit.
D. Peptit có hai loại: Oligopeptit và polipeptit
5. Giữa polipeptit, protein và amino axit có đặc điểm chung là:
A. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như nhau
B. Đều tác dụng với dung dịch axit
C. Có tỉ lệ số mol các nguyên tố C, H, N, O bằng nhau.
D. Đều có phản ứng màu.
6. Điền vào ô trống ở cuối câu chữ Đ nếu câu đúng, chữ S nếu câu sai trong các câu sau
đây:
A. Amin là loại hợp chất có nhóm NH
2
trong phân tử. 
B. Hai nhóm chức COOH và nhóm NH
2
trong phân tử amino axit
tương tác với nhau thành ion lưỡng cực. 
C. Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11 - 50 mắt xích
α-amino axit với nhau bằng liên kết peptit. 
D. Protein là polime mà phân tử gốc chỉ các polipeptit nối với
Nhau bằng liên kết peptit. 
7. Dùng các hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: Glixerol, glucozơ,
anilin, alanin, anbunmin ?
A. Dùng Cu(OH)
2
rồi đun nóng nhẹ, sau đó dùng dung dịch Br
2

B. Dùng lần lượt các dung dịch CuSO
4
, H
2
SO
4
, l
2
C. Dùng lần lượt các dung dịch AgNO
3
/NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
D. Dùng lần lượt các dung dịch HNO
3
, NaOH, CuSO
4

8. Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây ?
A. Ngửi mùi; B. Tác dụng với giấm;
C. Thêm vào giọt dung dịch Na
2
CO
3
; D. Thêm vào giọt dung dịch
brom
9. Để chứng minh glyxin C
2

H
5
O
2
N là một amino axit, chỉ cần cho phản ứng với:
A. NaOH B. HCl C. CH
3
OH/HCl D. Hai phản ứng a
và b
10. Hãy chọn một thuốc thử trong các thuốc thử sau đây để phân biệt các dung dịch
glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng.
A. Dd NaOH B. Dd AgNO
3
/NH
3
C. Cu(OH)
2
D. Dd
HNO
3
11. Một chất có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N. Số đồng phân của chất này là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
12. Phân tử khối của amino axit có công thức H
2

N-R-COOH (R là gốc hiđrocacbon) là
một số:
A. chẵn B. lẻ C. thập phân D. chẵn hoặc lẻ
13. Một tập hợp chất hữu cơ X mạch thẳng có công thức phân tử là C
3
H
10
O
2
N
2
. X tác
dụng với kiềm tạo thành NH
3
; mặt khác X tác dụng với axit tạo thành muối amin bậc 1. X
có công thức cấu tạo là:
A. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COONH
4
B. CH
3
CH(NH
2
)COONH
4

C. A hoặc B D. H
2
NCH
2
COOH
3
NCH
3

×