Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án Toan1 ( Tuần 8 - 12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.7 KB, 44 trang )

Tuần 8 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4
-Tập biểu thò tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích
hợp
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1:
-Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ
-Sau khi HS tính xong cho HS nêu
bằng lời từng phép tính:
* Nhắc HS viết các số thẳng cột với
nhau
Bài 2:
-Cho HS nêu cách làm bài
-GV hướng dẫn:
+Lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 vào ô
trống
+Tương tự những bài còn lại
Bài 3:
-Cho HS nêu cách làm bài
-Hướng dẫn:
-HS nêu bài toán: tính theo cột
dọc
-Làm bài
-Viết số thích hợp vào ô trống
-Làm bài vào vở


-Chữa bài
-Tính
+Lấy 1 cộng 1 bằng 2; lấy 2 cộng
+Ta phải làm bài 1 + 1 + 1 như thế
nào?
+Tương tự với các bài còn lại
-Cho HS làm bài
* Lưu ý: Không gọi 1+1+1 là phép
cộng, chỉ nói: “ta phải tính một cộng
một cộng một?
Bài 4:
-Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán
-Cho HS trao đổi xem nên viết gì
vào ô trống
-Cho HS tự viết phép cộng vào ô
trống
3.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bò bài 29: Phép
cộng trong phạm vi 5
1 bằng 3 viết 3 vào sau dấu bằng
-HS làm bài và chữa bài
-Một bạn cầm bóng, ba bạn nữa
chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?
-Nên viết phép cộng
-1 + 3 = 4
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:

-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 5
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
-Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng
trong phạm vi 5:
a) Hướng dẫn HS học phép cộng
* 4 + 1= 5
Bước1:
-Hướng dẫn HS quan sát hình trong
sách (hoặc mô hình), GV nêu:
+Có bốn con cá thêm một con cá
nữa. Hỏi có mấy con cá?
Bước 2:
-Cho HS tự trả lời
-GV chỉ vào mô hình và nêu:
+Bốn con cá thêm một con cá nữa
được năm con cá. Bốn thêm một
bằng năm
Bước 3:
-GV viết bảng: ta viết bốn thêm một
bằng năm như sau: 4 + 1= 5
-Đọc là: bốn cộng một bằng năm
-Cho HS lên bảng viết lại
-Hỏi HS: Bốn cộng một bằng mấy?
* 1 + 4= 5

Bước 1:
-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và
tự nêu bài toán cần giải quyết
Bước 2:
-Cho HS nêu câu trả lời
-GV chỉ vào mô hình và nêu:
Bốn thêm một bằng năm
+HS nêu lại bài toán
-Bốn con cá thêm một con cá nữa
được năm con cá
+HS nhắc lại: Bốn thêm một bằng
năm
-HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 4 +
1= 5
-4 cộng 1 bằng 5
-Có một cái nón thêm bốn cái
nữa. Hỏi có mấy cái nón?
-Một cái nón thêm bốn cái nữa
được năm cái nón
-HS nhắc lại
Bước 3:
-GV viết bảng: 1 + 4 = 5, gọi HS đọc
lại
-Gọi HS lên bảng viết và đọc lại
* 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5
(Tương tự câu a)
b) Cho HS đọc các phép cộng trên
bảng
-Tiến hành xóa từng phần hoặc toàn
bộ công thức rồi cho HS thi đua lập

lại nhằm giúp HS ghi nhớ công thức
cộng theo hai chiều
c) Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong
SGK và nêu câu hỏi:
-4 cộng 1 bằng mấy?
-1 cộng 4 bằng mấy?
-Vậy: 4 + 1 có bằng 1 + 4 không?
* Tương tự đối với sơ đồ dưới
2. Hướng dẫn học sinh thực hành
cộng trong phạm vi 5:
Bài 1: Tính
-Gọi HS nêu cách làm bài.
Bài 2: Tính
-Cho HS nêu cách làm bài
-Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS
viết kết quả thẳng cột
Bài 3:
* Mục đích: Giúp HS ghi nhớ các
-2-3 HS đọc: 1 côïng 4 bằng 5
-Viết 1 + 4 = 5
-HS đọc các phép tính:
4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
-HS đọc bảng
-4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
-Bằng vì cùng bằng 5
-Tính và ghi kết quả vào sau dấu

=
-HS làm bài và chữa bài
-Tính theo cột dọc
-HS làm bài và chữa bài
công thức cộng trong phạm vi 5 theo
hai chiều và củng cố các công thức
đã học ở những bài trước
-Cho HS nêu cách làm bài
-GV hướng dẫn HS nhìn vào kết quả
bài làm ở hai dòng đầu:
4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
Để nhận ra: “nếu đổi chỗ các số
trong phép cộng thì kết quả không
thay đổi”
Bài 4:
-Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài
toán
-Cho HS viết phép tính tương ứng với
bài toán vào ô trống
* Cũng từ hình vẽ này GV gợi ý cho
HS nêu bài toán theo cách khác
-Cho HS viết phép tính
* Tương tự đối với tranh còn lại
(3 + 2 = 5)
3.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bò bài 30: Luyện
tập
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm

-HS làm bài rồi đổi bài cho bạn
chữa
-Có 4 con hươu xanh và 1 con
hươu trắng. Hỏi có tất cả có mấy
con hươu?
-4 + 1 = 5
* Có 1 con hươu trắng và 4 con
hươu xanh. Hỏi có tất cả có mấy
con hươu?
-1 + 4 = 5


Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
-Tập biểu thò tình huống trong tranh bằng một phép cộng
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1:
-Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ
-Sau khi chữa bài, GV cho HS nhìn vào 2
+ 3 = 3 + 2 và 4 + 1 = 1 + 4 và giúp HS
nhận xét:
“Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì
kết quả không thay đổi”
* Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong

phạm vi 5
Bài 2: Tính
-Cho HS nêu cách làm bài
-GV nhắc HS: Viết các số thẳng cột với
nhau
Bài 3: Tính
-Cho HS nêu cách làm bài
-Hướng dẫn:
+Ta phải làm bài 2 + 1 + 1 như thế nào?
+Tương tự với các bài còn lại
-Cho HS làm bài
Bài 4:
-Cho HS đọc thầm bài tập và nêu cách
làm
-Cho HS làm bài
-HS nêu bài toán: Tính -Làm
bài
-Tính theo cột dọc
-Làm bài vào vở
-Tính
+Lấy 2 cộng 1 bằng 3; lấy 3
cộng 1 bằng 4.
Vậy 2 + 1 + 1 = 4
-HS làm bài và chữa bài
-Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
*GV lưu ý HS ở phần:
2 + 3  3 + 2 có thể điền ngay dấu =
vào ô trống, không cần phải tính
Bài 5:

-Cho HS xem tranh, nêu từng bài toán
viết phép tính
-Cho HS làm bài
3.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bò bài 31: Số 0 trong
phép cộng
-Làm bài rồi chữa bài
-Tranh a: Có 3 con mèo đang
đứng, có thêm 2 con chạy đến.
Hỏi có tất cả mấy con?
+Tranh b: Có 4 con chimđang
đậu trên cành, 1 con chim bay
tới. Hỏi tất cả có mấy con
chim
-HS viết: 3 + 2 = 5; 1 + 4 = 5
vào ô trống phù hợp với tình
huống của bài toán

Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Bước đầu nắm được: phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số
đó; và biết thực hành tính trong trường hợp này.
-Tập biểu thò tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
-Các mô hình phù hợp với các hình vẽ trong bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu phép cộng một số với số
0:
a) Giới thiệu các phép cộng
3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3
* 3 + 0 = 3
-Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ
nhất trong bài học (hoặc mô hình)
-Cho HS nêu lại bài toán
-GV hỏi: 3 con chim thêm 0 con chim
là mấy con chim?
-Vậy 3 cộng 0 bằng mấy?
-GV viết bảng: 3 + 0 = 3, gọi HS đọc
lại
* 0 + 3 = 3
-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự
nêu bài toán cần giải quyết
-Cho HS nêu câu trả lời
-GV chỉ vào mô hình và nêu:
0 thêm 3 bằng mấy?
-Vậy: 0 cộng 3 bằng mấy?
-GV viết bảng: 0 + 3 = 3, gọi HS đọc
lại
-HS nêu bài toán: Lồng thứ nhất
có 3 con chim, lồng thứ hai có 0
con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy
con chim?
-3 con chim thêm (và) 0 con chim
là 3 con chim
-3 cộng 0 bằng 3

-HS đọc: ba cộng không bằng ba
- HS nêu bài toán:
Đóa thứ nhất có 0 quả táo, đóa
thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai
đóa có mấy quả táo?
-Cả hai đóa có 3 quả táo
-0 thêm 3 bằng 3
-0 cộng 3 bằng 3
-HS đọc: Không cộng ba bằng ba
+3 cộng 0 bằng 3
+0 cộng 3 bằng 3
-Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong
SGK và nêu câu hỏi:
+3 cộng 0 bằng mấy?
+0 cộng 3 bằng mấy?
+Vậy: 3 + 0 có bằng 0 + 3 không?
+Cho HS đọc: 3 + 0 = 0 + 3
b) GV nêu thêm một số phép cộng với
0 cho HS tính kết quả
• 2 + 0 ; 0 + 2
• 4 + 0 ; 0 + 4
• 5 + 0 ; 0 + 5
Có thể cho HS sử dụng các mẫu
vật để tìm ra kết quả
* GV nhận xét: Một số cộng với số 0
bằng chính số đó; 0 cộng với một số
bằng chính số đó
2.Thực hành:
Bài 1: Tính
-Gọi HS nêu cách làm bài.

-Cho HS làm bài và chữa bài
Bài 2: Tính
-Cho HS nêu cách làm bài
-Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS
viết số phải thẳng cột
Bài 3:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
* Lưu ý: Phép tính: 0 + 0 = 0 (không
cộng không bằng không)
Bài 4:
Tranh a:
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi
+Bằng vì cùng bằng 3
-Tính
-Làm bài
-Đọc kết quả
-Tính theo cột dọc
-HS làm bài và chữa bài
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-HS làm bài và chữa bài

-Trên đóa có 3 quả táo, bỏ vào
thêm 2 quả táo nữa. Hỏi có tất cả
có mấy quả táo?
-3 + 2 = 5
nêu bài toán
-Cho HS viết phép tính tương ứng với
bài toán vào ô trống
Tranh b:
-Cho HS quan sát tranh và nêu bài

toán
-Cho HS viết phép tính
* Lưu ý HS có thể viết 3 + 0 = 3 hoặc
0 + 3 = 3 Điều chủ yếu là phép tính
phải phù hợp với tình huống của bài
toán nêu ra
3.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bò bài 32: Luyện tập
-Trong bể thứ nhất có 3 con cá,
bể thứ hai có 0 con cá. Hỏi cả hai
bể có mấy con cá?
-3 + 0 = 3 (hoặc 0+3 = 3)
Tuần 9 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Phép cộng một số với 0
-Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học
-Tính chất của phép cộng (khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả
không thay đổi)
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1: Đây là bảng cộng trong phạm
vi 5
-Cho HS nêu cách làm bài
Có thể cho HS đổi bài cho nhau để
chấm và chữa

Bài 2: Tính
-Cho HS nêu cách làm bài
-Sau khi cho HS làm bài xong GV
hướng dẫn HS nhận xét về kết quả
làm bài
Chẳng hạn cột: 1 + 2 = 3
2 + 1 = 3
+GV hỏi:1+2 có bằng 2+1 không?
Bài 3: Tính
-Cho HS nêu cách làm bài
-Cho HS nêu cách làm
-Cho HS làm bài
Bài 4:
-Hướng dẫn HS cách làm bài:
- Tính
-HS làm bài và chữa bài
-Tính
-HS làm bài
+Bằng vì đều bằng 3
-Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
(> , < , =)
-Lấy 2 cộng 3 bằng 5, 5 lớn hơn 2
Vậy 2 < 2 + 3
-HS làm bài và chữa bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Lấy một số ở cột đầu cộng với
một số ở hàng đầu trong bảng đã cho
rồi viết kết quả vào ô vuông thích
hợp trong bảng đó
GV làm mẫu: 1 + 1

Từ số 1 ở cột đầu, gióng ngang sang
phải, tới ô vuông thẳng cột với số 1
(ở hàng đầu) thì dừng lại và viết kết
quả của phép cộng 1 + 1 = 2 vào ô
vuông đó
-Cho 1 HS lên bảng làm
-Cho HS làm bài
*GV lưu ý: Ở bảng cuối cùng, không
điền số vào những ô vuông đã tô
xanh
* Trò chơi:
-GV hỏi, chẳng hạn “2 cộng 3 bằng
mấy?” (hoặc “1 cộng mấy bằng 4?”,
hoặc “mấy cộng 0 bằng 3?” …)
-Rồi chỉ một HS bất kì trả lời.
-HS này trả lời xong, lại hỏi (tương
tự như trên) rồi chỉ một bạn khác trả
lời.
-Cứ tiếp tục như vậy …
3.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bò bài 33: Luyện tập
chung
-Làm bài rồi chữa bài

Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học

-Phép cộng một số với 0
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1:
-Cho HS nêu bài toán
Lưu ý HS phải viết các số thẳng cột
với nhau
Bài 2: Tính
-Cho HS nêu cách tính
-Cho HS tiếp tục làm các bài còn lại
Bài 3: Tính
-Cho HS đọc thầm bài tập và nêu cách
làm
-Cho HS làm bài
* Lưu ý: bài 2 + 1 … 1 + 2, có thể điền
ngay dấu = vào chỗ chấm không cần
phải tính
Củng cố tính chất phép cộng: Khi đổi
chỗ các số trong phép cộng, kết quả
không thay đổi
Bài 4:
-HS nêu cách làm rồi làm bài
và chữa bài
-Muốn tính 2 + 1 + 2, ta lấy 2
cộng + bằng 3, rồi lấy 3 cộng
2 bằng 5
-Lấy 2 cộng 3 bằng 5; 5 bằng
5. Ta viết 2 + 3 = 5

-HS làm bài và chữa bài
-Cho HS xem từng tranh, nêu bài toán
rồi viết phép tính ứng với tình huống
trong tranh vào dòng các ô vuông dưới
tranh
-Cho HS làm bài
* Trò chơi: Tương tự như tiết trước hoặc
nối phép tính với kết quả của phép tính
đó
3.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bò bài 34: Phép trừ
trong phạm vi 3
-Tranh a: 2 + 1 = 3
Tranh b: 1 + 4 = 5

Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Kiểm tra đònh kì
I.Mục Tiêu:
Kiểm tra HS về:
– Làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.
– Phép cộng một số với 0
– Biểu thò tình huống trong tranh bằng các phép tính thích
hợp.
II. Đề bài :
1. Tính
1 2 4 2 0
+ + + + +
2 3 1 2 3
………… …….. …….. …….. ……..

2.Tính
2+ 3 =…. 3 + 2 =……
4 +1 =….. 2 + 2 =…….
3. >, <, = ?
2 + 0…..0 4 + 1 …..5
2 + 0……2 3 +1 ……3
4.Số?
3 +….= 3 ……+…… = 0
2 +…. =5 4 +…….. =4
5. Viết phép tính thích hợp
 và

III.Đáp án.
Bài 1: 2đ
Bài 2 : 2đ
Bài 3 : 2đ
Bài 4: 2đ
Bài 5 : 2đ
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
-Các mô hình phù hợp với nội dung bài học (3 hình vuông, 3 hình tròn,
…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép
trừ:
a) Hướng dẫn HS học phép trừ 2–1 =1
Bước1:
-Hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài
toán
Bước 2:
-Cho HS tự trả lời câu hỏi của bài toán
-GV nhắc lại và giới thiệu:
+2 con ong bớt (bay đi) 1 con ong, còn 1
con ong: hai bớt một còn một
(Có thể cho HS dùng 2 hình tròn, bớt 1
hình, vừa làm vừa nêu)
Bước 3 :
-HS nêu lại bài toán
Lúc đầu có 2 con ong đậu
trên bông hoa, sau đó 1 con
ong bay đi. Hỏi còn lại mấy
con ong?
-Lúc đầu có 2 con ong đậu
trên bông hoa, sau đó 1 con
ong bay đi. Còn lại 1 con ong
+Vài HS nhắc lại: Hai bớt một
còn một
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV nêu: Hai bớt một còn một. Ta viết
(bảng) như sau: 2 – 1 = 1
-Dấu “-” đọc là trừ
-Cho HS đọc bảng

b) Hướng dẫn HS học phép trừ
3 – 1 = 2 ; 3 – 2 = 1
Tiến hành tương tự như đối với 2-1= 1
-Cho HS đọc các phép trừ trên bảng
c) Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về
mối quan hệ giữa cộng và trừ:
-Cho HS xem sơ đồ trong SGK và nêu
câu hỏi để HS trả lời:
+2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành
mấy chấm tròn?
2 cộng 1 bằng mấy?
+1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn thành
mấy chấm tròn?
1 cộng 2 bằng mấy?
+3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy
chấm tròn?
3 trừ 1 bằng mấy?
+3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn mấy
chấm tròn?
3 trừ 2 bằng mấy?
-GV viết: 2 + 1 = 3. Cho HS nhận xét
Tương tự với 1 + 2 = 3
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
-Gọi HS nêu cách làm bài.
-Hai trừ một bằng một
-HS đọc các phép tính:
2 – 1 = 1
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1

-HS trả lời
+2 thêm 1 thành 3
2 + 1 = 3
+1 thêm 2 thành 3

1 + 2 = 3
+3 bớt 1 còn 2
3 – 1 = 2
+3 bớt 2 còn 1
3 – 2 = 1
-3 trừ 1 được 2: 3 -1 = 2
3 trừ 2 được 1: 3 -2 = 1
-Tính và ghi kết quả vào sau
dấu =
-HS làm bài và chữa bài

×