Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bai tap giua ky thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.45 KB, 12 trang )

Tài chính công ty

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
Khoa sau đại học
Lớp : MFB2

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

Môn: Tài chính công ty

Học viên:

Điểm:

BÀI TẬP GIỮA KỲ
Yêu cầu:
Chọn 1 mã cổ phiếu niêm yết trên TT chứng khoán.
I.

Định giá cổ phiếu theo 2 phương pháp:
1. Chiết khấu cổ tức
2. Chiết khấu dòng tiền tự do

II. So sánh với giá trị thị trường. Nhận xét.
Mã Cổ phiếu sử dụng:

SMC – Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại SMC.
Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán


1/12


Tài chính công ty

Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

2/12

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều


Tài chính công ty

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

Bài làm
I. Định giá cổ phiếu:
1. Theo phương pháp chiết khấu cổ tức:
1.1 Sử dụng thông tin thị trường:
- Dựa vào kết quả đấu thầu trái phiếu ta có được Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro Rf.
Kết quả đấu thầu Trái phiếu Kho bạc tổ chức ngày 21/01/2010. SGDCK Hà Nội
thông báo kết quả đấu thầu trái phiếu Chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành, được tổ
chức vào ngày 21/01/2010: Lãi suất trúng thầu là 11%. Do đó ta xác định Rf = 11%.
- Dựa vào số liệu VN-index và giá cổ phiếu SMC (Lấy dữ liệu cuối tháng từ Tháng
10/2006 đến Tháng 04/2010) để tính hệ số βj và Tỷ suất danh mục đầu tư thị trường Rm
(Bảng 1).
VNTháng

Năm


Cuối tháng

Ngày

10

2006

31

31/10/2006

511,54

11

2006

30

30/11/2006

633,05

12

2006

29


29/12/06

1

2007

31

31/01/07

2

2007

28

28/02/07

3

2007

30

30/03/07

4

2007


25

25/04/07

5

2007

31

31/05/07

6

2007

29

29/06/07

7

2007

31

31/07/07

8


2007

31

31/08/07

9

2007

28

28/09/07

10

2007

31

31/10/2007

11

2007

30

30/11/2007


12

2007

28

28/12/2007

1

2008

31

31/01/2008

2

2008

29

29/02/2008

3

2008

31


31/03/2008

4

2008

29

29/04/2008

5

2008

30

30/05/2008

6

2008

30

30/06/2008

7

2008


31

31/07/2008

8

2008

29

29/08/2008

9

2008

30

30/09/2008

10

2008

31

31/10/2008

11


2008

28

28/11/2008

12

2008

31

31/12/2008

Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

3/12

Index

751,77
1041,33
1137,69
1071,33
923,89
1081,48
1024,68
907,95
908,37

1046,86
1065,09
972,35
927,02
844,11
663,3
516,85
522,36
414,1
399,4
451,36
539,1
456,7
347,05
314,74
315,62

R-index
23,75
18,75
38,52
9,25
-5,83
-13,76
17,06
-5,25
-11,39
0,05
15,25
1,74

-8,71
-4,66
-8,94
-21,42
-22,08
1,07
-20,73
-3,55
13,01
19,44
-15,28
-24,01
-9,31
0,28

SMC
33,6
38,5
37
56
67
70
59,5
51,5
51
52
50
59
68
62

60
56,5
51,5
44
40,1
29,5
29,3
35,1
36,2
30,5
22
20
20,8

R(SMC)
14,58
-3,90
51,35
19,64
4,48
-15,00
-13,45
-0,97
1,96
-3,85
18,00
15,25
-8,82
-3,23
-5,83

-8,85
-14,56
-8,86
-26,43
-0,68
19,80
3,13
-15,75
-27,87
-9,09
4,00

Tính Rm
0,2375
0,1875
0,3852
0,0925
-0,0583
-0,1376
0,1706
-0,0525
-0,1139
0,0005
0,1525
0,0174
-0,0871
-0,0466
-0,0894
-0,2142
-0,2208

0,0107
-0,2073
-0,0355
0,1301
0,1944
-0,1528
-0,2401
-0,0931
0,0028


Tài chính công ty

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

1

2009

23

23/01/2009

2

2009

27

27/02/2009


3

2009

31

31/03/2009

4

2009

29

29/04/2009

5

2009

29

29/05/2009

6

2009

30


30/06/2009

7

2009

31

31/07/2009

8

2009

31

31/08/2009

9

2009

30

30/09/2009

10

2009


30

30/10/2009

11

2009

30

30/11/2009

12

2009

31

31/12/2009

1

2010

29

29/01/2010

2


2010

26

26/02/2010

2

2010

31

31/03/2010

4

2010

29

29/04/2010

303,21
245,74
280,67
321,63
411,64
448,29
466,76

546,78
580,9
587,12
504,12
494,77
481,96
496,91
499,24
542,37

-3,93
-18,95
14,21
14,59
27,99
8,90
4,12
17,14
6,24
1,07
-14,14
-1,85
-2,59
3,10
0,47
8,64
1,1488

21
16,8

17,9
19,7
32,5
25,5
26,5
37,7
39,1
37,3
29,5
30,5
28,8
29,6
30,9
36,2

0,96
-20,00
6,55
10,06
64,97
-21,54
3,92
42,26
3,71
-4,60
-20,91
3,39
-5,57
2,78
4,39

17,15

-0,0393
-0,1895
0,1421
0,1459
0,2799
0,0890
0,0412
0,1714
0,0624
0,0107
-0,1414
-0,0185
-0,0259
0,0310
0,0047
0,0864
0,0115

Standard
deviation
Variance
Covariance
Correlation
Beta
Slope
Rm

14,5213

210,868

18,9421

3

358,8020
203,7474
0,7588
0,9662
0,9898
13,79%

Bảng 1
Bảng tính Excel trên sử dụng các hàm sau:
1.

Độ lệch chuẩn: Standard deviation – sử dụng hàm STDVE() cho cột dữ liệu tương
ứng

2.

Phương sai: Variance – sử dụng hàm VAR() cho cột dữ liệu tương ứng

3.

Hiệp phương sai: Covariance – sử dụng hàm COVAR() cho 2 cột dữ liệu tương ứng

4.


Hệ số tương quan: Correlation – sử dụng hàm CORREL () cho 2 cột dữ liệu tương
ứng

5.

Ta có thể tính hệ số beta theo 1 trong 2 cách sau
β=

6.

Tính Beta theo công thức = 0,9662

Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

4/12

σ j ,m
σ m2


Tài chính công ty

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

7.

Tính Beta theo công thức slope: βj = 0,9898

8.


Tính Beta theo phương pháp hồi quy. Thực hiện chức năng phân tích dữ liệu. Chọn
Hồi quy (Regression): ta có:

SUMMARY
OUTPUT
Regression
Statistics
0,7587950
Multiple R

7
0,5757699

R Square
Adjusted R Square
Standard Error
Observations

5
0,5651642
12,4907945
42

ANOVA
Significance
df
Regression
Residual
Total


Intercept
X Variable 1

1
40
41

SS
8470,083
6240,798
14710,88

Coefficient

Standard

s

Error

MS
8470,083
156,0199

F
54,28847

F
5,79128E-09


Lower

Upper

t Stat

P-value

Lower 95%

Upper 95%
4,49905554

95,0%

95,0%

0,5912262

1,93354

0,305774

0,761362

-3,31660315
0,71829403

6
1,26130045


-3,3166032

4,49905555

0,98979725

0,134336

7,368071

5,79E-09

6

5

0,71829404

1,26130046

Bảng 2

Kết quả Beta theo phương pháp ước lượng Hồi quy là 1.0405 (Bảng 2).
Ta chọn βj = 0,9898.
Rm là tỷ suất lợi nhuận tính theo danh mục thị trường VN-Index. Theo kết quả bảng tính ta
có Rm = Average VN-Index*12 = 13,79%.
=> Vậy Ke = Rj = Rf + (Rm – Rf) x βj
= 11% + ( 13,79% – 11%) x 0,9898 = 13,76%.
Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán


5/12


Tài chính công ty

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

1.2 Sử dụng các thông tin được trình bày trên Báo cáo tài chính năm 2009 của:
Đơn vị: đồng

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

NỘI DUNG

SỐ TIỀN
4.692.869.092.439,00
50.370.084.619,00
23.455.140.800,00
26.914.943.819,00
146.594.630.000,00

14.659.463
1.600
53,43%
34,36%

Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Chia cổ tức
Lợi nhuận giữ lại
Vốn chủ sở hữu
Số lượng cổ phiếu lưu hành
Cổ tức 2009
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
ROE

10

Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư Ke
Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến năm đầu

11

(2010): g = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại * Ke

GHI CHU
BCTC 2009
BCTC 2009
BCTC 2009
BCTC 2009
BCTC 2009

BCTC 2009
BCTC 2009

13,76%
7,35%

Bảng 3
Từ những thông tin có được từ Bảng 3 ta tính được tốc độ tăng trưởng cổ tức (g):
g = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại x Ke = 53,43% x 13,76% = 7,35%.
1.3 Một số giả định để định giá cổ phiếu theo mô hình chiết khấu cổ tức:
-

Thị trường vốn là thị trường hiệu quả và hoàn hảo.

-

Sử dụng chỉ số VN-index như là danh mục thị trường

-

Từ những thông về hướng đi và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của SMC
trong những năm sắp tới được trình bày trên Báo cáo tài chính và Báo cáo thường
niên và dự báo cho những dự án đầu tư của SMC. Ta giả định như sau:
o Giả định tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) trong các năm sau là 7,35%/năm.

Dựa vào các yếu tố trên ta lập bảng tính giá cổ phiếu SMC theo mô hình chiếu khấu cổ tức:
Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

6/12



Tài chính công ty

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

- cổ tức chia năm 2009 là 1.600đ/cp.
Cách tính:
Dựa vào tốc độ tăng trưởng cổ tức qua các năm sau không đổi và cổ tức năm 2009, ta tính
được cổ tức năm 2010 là : 1600*(1+7,35%) = 1717,6 đồng
-

Giá CP năm 2010:
V2010 = D2010 / (ke – g) = 1717,6/ ( 0,1376 – 0,0735) = 26.795,6 (đồng).

-

Hiện giá giá CP năm 2009:
PV(V2010 ) = V2010/(1 + ke) = 26795,6 /(1 + 0,1376) = 23.554,5 (đồng).

Giá CP SMC theo mô hình chiết khấu cổ tức = 23.554,5 (đồng).
2. Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do:
2.1 Sử dụng các thông tin được trình bày trên Báo cáo tài chính năm 2009 của SMC:

STT
1
2
3

7
7

8
10
11

NỘI DUNG
Doanh thu thuần
Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến năm đầu

SỐ TIỀN
4.692.869.092.439,00

(2010): g = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại * ROE

18,36%

Lai gop
Chi phi ban hang
Chi phi QLDN
Thu nhập hoạt động
Tỷ lệ lãi (Thu nhập hoạt động/Doanh thu)
Thuế thu nhập công ty
Giá trị nợ của công ty
Số lượng cổ phiếu lưu hành

84820307082
23368496274
18849763133
42602047680
=42/4692=0.9%
25%

997.899.158.850,00
14.659.463

GHI CHU
BCTC 2009

BCTC 2009

BCTC 2009
BCTC 2009

Bảng 4

2.2 Một số giả định để định giá cổ phiếu theo mô hình chiết khấu dòng tiền tự do:
Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

7/12


Tài chính công ty

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

Giả định tốc độ tăng trưởng doanh thu trong mô hình chiết khấu dòng tiền tự do
đúng bằng tốc độ tăng trưởng cổ tức
Giả định tốc độ tăng trưởng doanh thu trong mô hình chiết khấu dòng tiền tự do như
sau
Giả định tốc độ tăng trưởng doanh thu trong 2 năm 2010 và 2011 là 11%/năm.
o Giả định tốc độ tăng trưởng doanh thu trong 3 năm tiếp theo 2012 - 2014 là
13%/năm.

o Giả định tốc độ tăng trưởng doanh thu trong các năm tiếp theo sau năm 2014
là 10%/năm.
o Chi phí sử dụng vốn: 13,76% (bằng ke của mô hình chiết khấu cổ tức).
Dựa vào các yếu tố trên ta lập bảng tính giá cổ phiếu SMC theo mô hình chiết khấu
dòng tiền tự do:

Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

8/12


Tài chính công ty

STT
1

NỘI DUNG
Tốc độ tăng trưởng doanh thu

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

2009
4.692.869.092.43

2
3
4

Doanh thu
Thu nhập hoạt động

Thuế
Thu nhập sau thuế = Thu nhập

5
6
7
8

hoạt động - thuế
Chi đầu tư tài sản ròng
Dòng tiền tự do
Hiện giá FCF của 5 năm đầu

2010
11%
5.209.084.692.60

2011
11%
5.782.084.008.79

NĂM
2012
13%
6.533.754.929.93

2013
13%
7.383.143.070.82


2014
13%
8.342.951.670.03

2015
10%

7
96.237.483.534
24.059.370.884

4
106.823.606.723
26.705.901.681

7
120.710.675.597
30.177.668.899

9
136.403.063.424
34.100.765.856

7
154.135.461.670
38.533.865.417

9.177.246.837.041
169.549.007.837
42.387.251.959


72.178.112.651
15.081.177.535
57.096.935.116

80.117.705.042
16.740.107.064
63.377.597.978

90.533.006.698
18.916.320.982
71.616.685.715

102.302.297.568
21.375.442.710
80.926.854.858

115.601.596.252
24.154.250.262
91.447.345.990

127.161.755.877
26.569.675.288
100.592.080.589

9

244.128.326.335
2.675.321.292.26


9
10

Giá trị của FCF sau năm 5
Hiện giá của FCF sau năm 5

11
12
13
14
15

Giá trị công ty
Giá trị nợ của Công ty
Giá trị vốn chủ sở hữu
Số cổ phiếu
Giá trị cổ phiếu VSH

0
1.404.196.961.955
1.648.325.288.29
0
997.899.158.850
650.426.129.440
14.659.463
44.369,0

Bảng 5
Cać h tính:


-

Dựa vào doanh thu thuần năm 2009 và tốc độ tăng trưởng doanh thu ta tính được doanh thu qua các năm.

-

Thu nhập hoạt động năm = Doanh thu thuần năm đó x Tỷ lệ lãi gộp.

-

Thuế từng năm = Thu nhập hoạt động x Thuế suất 25%.

-

Thu nhập sau thuế = Thu nhập hoạt động – Thuế.

-

Chi đầu tư tài sản ròng năm = (Doanh thu năm nay – Doanh thu năm trước) x Tỷ lệ Tài sản/Doanh thu (1,%).

Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

9/12


Tài chính công ty

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

-


Dòng tiền tự do = Thu nhập sau thuế – Chi đầu tư tài sản ròng.

-

Hiện giá FCF của 5 năm đầu: Sử dụng hàm NPV trong Excel. PV1 = NPV(CP sử dụng vốn, dòng tiền tự do từ năm 2010 đến 2014)

= 244.128.326.335 (đồng).

Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

10/12


Tài chính công ty

-

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

Giá trị của FCF sau năm 5 (2014) V2014 = Dòng tiền tự do năm 6 (2015)/(CP

sử dụng vốn – Tốc độ tăng doanh thu năm 6)
=100.592.080.589 / (13,76% - 10%) = 2.675.321.292.260 (đồng).
-

Hiện giá của FCF sau năm 5 (2014) PV2 = V2014 / (1 + Cp sử dụng vốn)^5
= 2.675.321.292.260 / (1 + 13,76%) ^5 = 1.404.196.961.955 (đồng).

-


Giá trị công ty = PV1 + PV2 = 244.128.326.335 + 1.404.196.961.955
= 1.648.325.288.290 (đồng).

-

Giá trị vốn chủ sở hữu = Giá trị công ty – Giá trị nợ
= 1.648.325.288.290 – 997.899.158.850 = 650.426.129.440 (đồng).

Giá cổ phiếu SMC theo mô hình chiết khấu dòng tiền tự do
= Giá trị vốn chủ sở hữu / Số lượng CP đang lưu hành
= 650.426.129.440 / 14.659.463= 44.369,0 (đồng).

II.

So sánh với giá trị thị trường. Nhận xét.
Giá thị trường hiện tại là 29.200 đồng. Giá lý thuyết theo tính toán của mô hình chiết

khấu cổ tức là 23.554,5 đồng, còn theo mô hình chiết khấu dòng tiền tự do giá là 44.369,0
đồng. So với giá sổ sách là 21.650 đồng và giá thị trường thì giá lý thuyết theo cả 2 mô hình
đều có sự khác biệt khá lớn, tuy nhiên giá theo mô hình chiết khấu có vẻ đúng hơn. Nhưng
phương pháp tính dựa vào cổ tức phụ thuộc vào cổ tức chia năm vừa rồi và phụ thuộc vào tỷ
lệ lợi nhuận giữ lại .... nên có vẻ như nó phụ thuộc vào quá khứ nhiều. Ví dụ nếu nằm vừa rồi
chia hết hoặc chia gần hết lợi nhuận sẽ ảnh hưởng giá cổ phiếu còn Phương pháp tính theo
dòng tiền tự do dựa vào kế hoạch năm sau nên giá trị công ty có thể hợp lý hơn. Vấn đề là kế
hoạch năm sau có tương đối chắc chắn không?
Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

11/12



Tài chính công ty

Giảng viên: TS. Nguyễn Minh Kiều

Dựa vào những điều phân tích và tính toán trên có thể kết luận : nếu ta đang nắm giữ
cổ phiếu SMC thì không nên bán ra. Và nên mua vào cổ phiếu SMC với giá thị trường hiện
tại.
Cả 2 mô hình định giá cổ phiếu được trình bày trên đây đều dựa vào cơ sở của những
thông tin quá khứ có được, những dự báo và những giả định. Tuy nhiên trong thực tế, hầu
như tốc độ tăng trưởng của cổ tức (trong mô hình chiết khấu cổ tức) và tốc độ tăng trưởng
doanh thu (trong mô hình chiết khấu dòng tiền tự do) cũng như những thông tin giả định
khác thường thay đổi nhiều qua các năm.
Hiện nay chưa có lý thuyết nào hoàn hảo và chưa có nhà tư vấn hay chuyên gia đầu tư nào có
thể tư vấn ra quyết định đầu tư một cách chính xác, nhưng 2 mô hình định giá lý thuyết này là những
cơ sở, căn cứ quan trọng cần xem xét trước khi quyết định đầu tư.

Lớp MFB2 – Nguyễn Văn Đán

12/12



×