Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

THì và bài tập áp dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.78 KB, 13 trang )

TÓM TẮT MỘT SỐ ĐIỂM NGỮ PHÁP CĂN BẢN
VÀ BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
*. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ:
I.Thì hiện tại đơn(Present simple)
a. cách chia: động từ TO Be :
Khẳng định( affirmative): I am = I’m
He, she, it is = he’s...
We, you, they are = we’re...
Phủ định(negative) : I am not
He, she, it is not = he isn’t...
We, you, they are not = we aren’t...
Nghi vấn(interrogative): Am I ?
Is he, she, it ?
Are you, we, they ?
động từ thường
Khẳng định: I, you, we, they + Verb( bare inf)
He, she, it + Verb – s/es
Phủ định: I, you, we, they + do not(don’t) + Verb(bare inf)
He, she, it + does not(doesn’t) + Verb(bare inf)
Nghi vấn: Do + I, you, we, they + Verb ( bare inf)?
Does + he, she, it + Verb( bare inf)?
Notes:- Những động từ có tận cùng là: o, x, ss, sh, ch khì sang ngôi thứ ba số
ít thì thêm es.
Eg : go: he goes
brush : he brushes
teach: he teaches
-Động từ tận cùng là y(đứng sau một phụ âm) trước khi thêm s phải đổi
y thành ie.
Eg : carry: he carries; study: he studies.
b. cách dùng:
1. Diễn tả một hành động hay một sự kiện thường xuyên xảy ra ở hiện tại.


(trong câu thường có: often; usually; always; sometimes; seldom; rarely;
every day / week...)
Eg: He often goes to class late.
He smokes two packets of cigarettes a day.
2.Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian tương đối dài.
Eg: They live in Hanoi
He works for an advertising company.
3.Diễn tả một sự thật hoặc một chân lí ở thời nào cũng đúng.
Eg: They come from America.
Water freezes at 0 C
4.Nói về một hđ trong tương lai đã được đưa vào chương trình , kế hoạch.
Eg: The next term starts on 5 May.
Next Monday is a national holiday.
5. Ý kiến hoặc sở thích cá nhân
Eg: I thinhk he is the best musician.
She prefers rock music to jazz.
6. Nói về suy nghĩ , cảm giác ở thời điểm hiện tại
Eg: I don’t want to go out this evening.
She feels sick.
II. Thì hiện tại tiếp diễn(Present continuous)
a.cách chia : khẳng định : I + am
We, you, they + are + Verb- ing
He, she, it + is
Phủ định : thêm not sau am, is, are ; nghi vấn đảo am, is, are lên trước chủ
ngữ.
Notes: - những động từ tận cùng bằng e( câm), trước khi thêm ing bỏ e.
Eg: come: coming; have: having.Nhưng: be: being; see: seeing.
- những động từ tận cùng bằng ie trước khi thêm ing phải đổi ie thành y
Eg: lie : lying; tie: tying
-những động từ tận cùng bằng một phụ âm , trước nó là một nguyên âm

duy nhất trước khi thêm ing phải gấp đôi phụ âm cuối
Eg: rub: rubbing; stop: stopping. Nhưng look: looking; brush: brushing.
b.cách dùng:
1.diễn tả một hđ hay một sự việc diễn ra vào lác nói (đi kèm với now, right
now, at the moment, at present...)
Eg : I can’t answer the phone. I am having a bath.
Excuse me, is anyone sitting here?
2.diễn tả một hđ hay một sự việc đang xảy ra ở một thời điểm không nhất
thiết vào lúc nói.
Eg: They are building a block of flats there.
Peter is a student, but he is working as a waiter during the holiday.
3.diễn tả một dự định sẽ thực hiện ở tương lai gần( có kế hoạch từ trước)
Eg: What are you doing tonight? I’m watching the film on television.
When is she flying to France?
4. cảm giác bực mình, khó chịu( thường dùng với các trạng từ always,
constantly, forever)
Eg: You are constantly talking in class, Tom.
My father is forever losing his keys.
5. một sự việc đang diễn ra gián đoạn bởi một sự việc khác
Eg: He always interrupts me while I’m speaking.
Notes: - Một số động từ thườngkhông dùng ở hiện tại tiếp diễn mà dùng ở
thì hiện tại đơn mặc dù nó diễn tả hđ đang xảy ra vào lúc đang nói. Đó là
những động từ trạng thái: be, like, hate, love, prefer, want, know,
understand, remember, need, believe, wish, mean, appear, owe, seem,
suppose, guess, involve, ...
-các động từ sau đây dùng được ở hai hình thức với nghĩa khác nhau:
think, feel, smell, taste, measure, see...
Eg: I see what you mean. ( Tôi hiểu anh ấy muốn nói gì)
I am seeing Tom tomorrow.( tôi sẽ gặp Tom ngày mai.)
III.Thì hiện tại hoàn thành:(The present perfect)

a. cách chia: khẳng định: I, we, you, they + have + verb PP
She, he, it + has + verb
PP
Phủ định: thêm “not” sau have/ has.
Nghi vấn: đảo have/ has lên trước chủ ngữ.
Notes: Verb PP = Verb( bare inf) – ED hoặc xem ở cột ba bảng động từ bất
qui tắc.
b. cách dùng:
1.diễn tả một hđ hay một sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại
và còn có thể tiếp tục trong tương lai thường đi với các từ “ since” , “for”.
Eg: They have lived here for ten years.
He has had his car since he was 21.
2.diễn tả một hđ hay một sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng
không xác định rõ thời gian thường đi kèm với các từ “ not...yet”, “ yet”, “
never”, “ever”, “ already”, “before”
Eg: We haven’t finished our homework yet.
She has come here once in her life.
They have read the novel before.
3.diễn tả một hđ hay một sự việc xảy ra trong quá khứ mà kết quả còn lưu lại
ở hiện tại.
Eg: She has broken her leg, so she cant’t play tennis.
I can’t do my homework because I have lost my pen.
4.diễn tả hđ vừa mới xảy ra, thường đi kem với trạng từ just; recently.
Eg: The train has just left the station.
She has finished her homework recently.
Tuy nhiên người Mỹ vẫn dung thù quá khứ đơn để diễn tả hđ này:
I ( have) just received a letter from my father.
5.hđ hay sự kiện sẽ hoàn tất tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
Eg: I’ll give you back your ring if I’ve found it.
Can I borrow that book after you’ve finished reading it?

* Ngoài ra còn có một số cụm từ chỉ thời gian như: so far; until now; up to
now; up to the present đi kèm với thì hiện tại hoàn thành và đều có nghĩa “
cho đến bây giờ”
IV.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.( The present perfect continuous)
a.cách chia: KĐ: I, we, you, they + have
+ been + verb- ing.
He, she, it + has
PĐ: thêm not sau have/ has.
NV: đảo have/ has lên trước chủ ngữ.
b.cách dùng:
1.diễn tả một hđ hay một sự việc bắt đầu trong quá khứ , kéo dài liên tục đến
hiện tại. Cách dùng này nhấn mạnh tính liên tục của hđ.
Eg: How long have you been learning English?
She has been waiting to see you since 2 o’ clock.
2.diễn tả một hđ có tính chất tạm thời hoặc có thể sắp thay đổi.
Eg: I have been living at Le Lơi street, but I plan to move soon.
V.Thì quá khứ đơn( The simple past).
a.cách chia: TO BE :KĐ : I, she, he.it + was
We, you, they + were
PĐ: thêm not sau was/ were
NV: đảo was/ were lên trước chủ ngữ.
Động từ thường: KĐ: I, we, you , they
+ Verb- ed/ cột 2 bảng động
từ bất qui tắc.
She, he, it
PĐ: I, you, we, they
+ did not ( didn’t) +
Verb(bare inf)
She, he, it
NV: Did + S + verb ( bare inf)?

Notes: Qui tắc thêm ED:
- động từ tận cùng bằng e câm, thì chỉ cần thêm d: change-> changed; love-
>loved...
- đt tận cùng bằng một p â trước nó là nâ duy nhất ,trước khi thêm ed phải
gấp đôi p â cuối: stop-> stopped; rub-> rubbed; hug-> hugged..
Nhưng: look-> looked; brush-> brushed.
-những đt tận cùng bằng y trước nó là pâ thì đổi y->i trước khi thêm ed: try-
> tried
b. cách dùng:
1.diễn tả một hđ đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác địng trong quá
khứ.Thường đi kèm với các từ chỉ thời gian: yesterday; ago; last/ night,
week, month..., in 1990...
Eg: Yesterday he went home late.
They lived in Hue when they were young.
2.kể lại một chuỗi hđ xảy ra liên tục
Eg:The man came to the door,unlocked it,entered the room,went to bed and
lay down on it.
3. một việc làm thường xảy ra,một thói quen trong quá khứ.Thường đi với
phó tù tần suất.
Eg: I spoke Chinese when I was young.
He always carried an umbrella.
* Used to + inf được dùng để chỉ thói quen trong quá khứ.
4.dùng với nghĩa hiện tại hoặc tương lai với cấu trúc wish, would rather, it’s
time.
Eg: It’s time we went home.
I wish I had a better memory.
Don’t come and see me today. I’d rather you came tomorrow.
VI.Thì quá khứ tiếp diễn( Past continuous):
a.cách chia: KĐ: I, she, he, it + was
+ verb-ing

We, you, they + were
PĐ : thêm not sau was( wasn’t) / were( weren’t)
NV: đảo was/ were lên trước chủ ngữ.
b.cách dùng:
1.diễn tả một hđ đang xảy ra vào một thời điểm dã xác định trong quá khứ.
Eg: What were you doing at 9 o’clock last night?
She was cooking at 5 pm yesterday.
2 diễn tả hai hay nhiều hđ cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Eg: While my father was reading a book, my mother was watching TV.
3. diễn tả hđ đang xảy ra ở qk thì có hđ khác xen vào.( hđ xen vào ở qk đơn)
Eg: When he came, we were watching television.
What was she doing when you saw her?
VII.Thì quá khứ hoàn thành( The past perfect)
a.cách chia:KĐ: S + had + past participle( verb-ed/ cột 3 đt bất qui tắc)
PĐ : S + had not( hadn’t) + PP.
NV: Had + S + PP ?
b.cách dùng:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×