Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 8 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.46 KB, 44 trang )

Ngày soạn: 4/9/2006
Ngày dạy; 5/9/2006
Tiết 1: Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG
PHONG PHÚ
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức :
- Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú ( về loài, kích thước, số lượng
cá thể và môi trường sống )
- Xác đònh được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động
vật đa dạng và phong phú như thế nào ?
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh nhận biết động vật qua quan
sát, kỹ năng hoạt động nhóm
3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn, bảo vệ giới động vật
II/ Phương Pháp: Trực quan + đàm thoại +thảo luận nhóm
III/ Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bò của giáo viên
2. Chuẩn bò của học sinh: Đọc trước bài
IV/ Tiến trình bài giảng
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Vào bài: Thế giới động vật đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới nhiều
tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho 1 thế giới động vật rất đa
dạng và phong phú .
Hoạt động 1
V/ Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: Học sinh nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn
thể hiện qua các ví dụ cụ thể
Hoạt động của giáo viên


- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK quan sát hình 1.1
1.2, trả lời câu hỏi
Hoạt động của học sinh
- Cá nhân học sinh đọc thông tin
SGK -> trả lời câu hỏi .
Trang:
1
+ Sự phong phú về loài được thể
hòên như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét và cho các
nhóm thảo luận câu hỏi
+ Kể tên các loài động vật có trong:
• Một mẻ kéo lưới cá biển
• Tát 1 ao cá
• Chặn dòng nước suối sông
- Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh:
dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều
loài động vật khác nhau sinh sống
- Giáo viên hỏi tiếp :
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng
có những loài động vật nào phát ra
tiếng kêu?
+ Em có nhận xét gì về số lượng cá
thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn
bướm
-> Giáo viên nhận xét và yêu cầu
học sinh rút ra kết luận về sự đa
dạng của động vật -> thông báo cho
học sinh 1 số động vật được con

người thuần hoá thành vật nuôi có
nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu
của con người .
+ Số lượng loài lớn ( 1,5 triệu )
kích thước khác nhau
- 1 -> 2 học sinh trình bày đáp án
học sinh khác bổ sung
- Học sinh thảo luận nhóm
+ Tôm, cua, cá, ngêu, sò...ốc, hến
+ Cá cua, lươn, ốc, rắn
+ Sâu bọ, cá...
- Đại diện nhóm trả lời -> các nhóm
khác bổ sung

-Học sinh trả lời
+ Ban đêm mùa hè có các loài động
vật kêu là: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ
+ Số cá thể trong bầy ong, đàn kiến,
đàn bướm rất nhiều
Tiểu kết
Thế giới động vật xung quanh ta vô
cùng đa dạng và phong phú chúng đa
dạng về số loài, kích thước cá thể,
lối sống và môi trường sống .
Giáo viên chuyển ý: Động vật sống ở nhiều môi trường, chúng có những đặc
điểm gì để thích nghi với môi trường sống ?
Hoạt động 2
II/ Đa dạng về môi trường sống:
Mục tiêu:
Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống một số loài

thích nghi cao độ với môi trường sống
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát hình 1.4 hoàn thành bài tập điền
vào chỗ trống
-Giáo viên gọi 1 học sinh nêu đáp án
- Học sinh nghiên cứu SGK hoàn
thành bài tập SGK
+ Dưới nước có: cá, tôm, mực
+ Trên cạn có: Voi, hươu, nai...
Trang:
2
- Cho học sinh thảo luận nhóm câu
hỏi
+ đặc điểm gì giúp chim cánh cụt
thích nghi với khí hậu giá lạnh ở
vùng cực
+ Nguyên nhân nào khiến động vật
ở nhiệt đới đa dạng và phong phú
hơn vùng ôn đới, nam cực
+ Động vật ở nước ta có đa dạng
phong phú không ? tại sao ?
- Giáo viên nhận xét và hỏi thêm
- Hãy cho ví dụ chứng inh sự phong
phú về môi trường sống của động
vật
- Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra
kết luận về sự đa dạng của động vật
với môi trường sống
+ Trên không có: dơi, các loài chim
- 1 học sinh nêu đáp án -> học sinh

khác nhận xét
- Học sinh thảo luận nhóm, thống
nhất ý kiến
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày nên
giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực
vật phong phú phát triển quanh năm,
thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp
+ Nước ta động vật cũng phong phú
vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Học sinh lấy ví dụ
Gấu trắng bắc cực, đả điểu sa mạc,
lươn, trạch ở đáy bùn
Kết luận:
Nhờ sự thích nghi cao với môi trường
sống, điều kiện sống động vật phân
bố ở khắp các môi trường như: nước
mặn, nước ngọt, nước lợ trên cạn,
trên không; vùng cực băng giá quanh
năm
4. Củng cố:
- Đọc kết luận chung SGK
- Trả lời câu hỏi 1
Những động vật ở đòa phương: chó, mèo, gà, chim, trâu bò...
Chúng ta phải bảo vệ động vật để động vật mãi mãi đa dạng phong phú, phục
vụ cho lợi ích của con người
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Động vật có ở khắp nơi do:

a. Chúng có khả năng thích nghi cao
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c. Do con người tác động
d. Cả a,b,c Đáp án: a
Trang:
3
5. Lời dặn dò:
- Học bài trảlời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1,2 trang 9,11 vào vở bài tập .
----------------***-----------------
Ngày soạn: 9/9/2006
Ngày dạy: 10/9/2006
Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được động vật với thực vật, thấy chúng có những đặc điểm chung
của sinh vật, nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản
- Nêu được các đặc điểm chung của động vật để nhận biết chúng trong thiên
nhiên
- Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật
2. Kỹ năng:
Rèn luyện quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học
II/ Phương Pháp: Trực quan + đàm thoại + hoạt động nhóm
III/ Phương pháp dạy học:
1. Chuẩn bò của giáo viên
-
-
2. Chuẩn bò củahọc sinh:

- Đọc trước bài
- Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập
IV/ Tiến trình bài giảng :
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
Thế giới động vật đa dạng nhu thế nào ?
- Đa dạng về loài 2,5đ
- Đa dạng về kích thước 2,5 đ
- Đa dạng về lối sống 2,5đ
- Đa dạng về môi trường sống 2,5đ
Trang:
4
3. Bài mới:
Vào bài: Động vật và thực vật đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh, chúng đều
xuất phát từ nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên
2 nhóm sinh vật khác nhau, nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng
khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Ta phân biệt chúng bằng
cách nào ?
Hoạt động 1
I/ Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu : Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu
được đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 2.1 SGK -> thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 1
- Giáo viên kẻ bảng để học sinh
chữa -> Giáo viên chốt lại đáp án
đúng.
Hoạt động của học sinh

1. Phân biệt động vật với thực vật
- Học sinh quan sát hình 2.1 thảo
luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện các nhóm lên đánh dấu ->
nhóm khác bổ sung sửa sai nếu cần.
Đ
2
Cơ thể
ĐT
Cấu tạo
TB
Thành
xen
Lu lơ lơ
Lớn lên
sinh sản
Chất H/c
nuôi cơ thể
Kỹ năng
di chuyển
Hệ thần
kinh giác
quan
Kg Có Kg có Kg Có
Tự TH Có sẵn
Kg có Kg có
Thực vật x x x x x x
Động vật x x x x x x
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục
thảo luận

+ Động vật giống thực vật ở điểm
nào ?
+ Động vật khác thực vật ở điểm
nào ?
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập
2 SGK
- Giáo viên gọi 2 học sinh trả lời
- Các nhóm dựa vào kết quả của
bảng để trả lời
+ Giống: Cấu tạo từ tế bào lớn lên,
sinh sản
+ Khác: Động vật di chuyển, dò
dưỡng có hệ thần kinh giác quan
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm
khác bổ sung
2/ Đặc điểm chung của động vật
- Học sinh làm bài tập
Trả lời câu hỏi đã chọn -> học sinh
khác bổ sung -> giáo viên thông báo
đáp án đúng: 1,3,4
Trang:
5
-> Gọi 1 học sinh rút ra kết luận đặc
điểm chung của động vật
khác bổ sung -> 1,3,4
Kết luận: Động vật có đặc điểm
chung
- Có khả năng di chuyển
- Di dưỡng

- Có hệ thần kinh giác quan
Giáo viên chuyển ý: Giới động vật hiện nay có nhiều loài chúng được phân chia
như thế nào ?
Hoạt Động 2
II/ Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: Học sinh nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình
Sinh Học lớp 7
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc SGK
và giới thiệu cho học sinh giới động
vật chia thành 20 ngành nhưng trong
chương trình lớp chỉ nghiên cứu 8
ngành cơ bản.
- Học sinh đọc SGK nhận biết 8
ngành động vật học ở lớp 7 gồm:
- Động vật không xương sống: 7
động vật nguyên sinh: Ruột khoang
giun dẹp, giun tròn, giun đốt
thân mềm, chân khớp
- Động vật có xương sống 1 các lớp
cá, lưỡng cư, bò sát, chim thú
Giáo viên chuyển ý: Động vật có vai trò gì trong thiên nhiên và đời sống
Hoạt Động 3
III/ Vai trò của động vật:
Mục tiêu: Nêu được lợi ích và tác hại của động vật
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm và điền vào bảng 3,4 điền
2 sgk .Nhóm 3,4 điền phần 2,4
- Giáo viên Chốt lại đáp án đúng .
-Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng
2

-Đại diện nhóm ghi kết quả nhóm
khác bổ xung.
STT Các mặt lợi hại Tên loại động vật đại diện
Trang:
6
1
2
3
4
Động vật cung cấp nguyên liệu cho
người
-Thực phẩm
-Lông
-Da
Động vật thí nghiệm
-Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
-Thể thao
- Bảo vệ an ninh
Động vật truyền bệnh

-Gà ,lợn ,bò ,vòt ...
- Gà ,vòt ,cừu...
- Hổ ,báo,trâu ,bò ..
-Ếch ,thỏ ,chó
-Chuột chó
- Trâu,bò voi, lạc đà

- Voi, gà ,khỉ
- Ngựa ,chó ,voi
- Chó,chim
-Ruồi ,muỗi, rận ,rệp ,ve
,chấy ,rận
Giáo viên nêu câu hỏi :Động vật có
vai trò gì đối với đời sốngcon
người ?
Học sinh trả lời
Có lợi nhiều mặt :cung cấp thực
phẩm hỗ trợ con người ,cung cấp
nguyên liệu cho con người ,làm
thuốc ,bên cạnh đó có nhiều động
vật gây hại cho con người
Tiểu kết
Động vật có vai trò quan trọng đối
với đời sống con người
-Cung cấp nguyên liệu
-Dùng làm thí nghiệm
Hỗ trợ cho con người
-Truyền bệnh sang người
4.Củng cố :
-Gọi 2 em học sinh đọc phần kết luận chung sgk
-Trả lời câu hởi 1
Động vật có đặc điểm chung
+ Di chuyển
+Có hệ thần kinh giác quan
+ Dò dưỡng
Trả lời câu 2 :Động vật xung quanh ta chia làm 2 nhóm
+ Động vật không xương sống: ruồi, muỗi, giun, nhện, ong bướm, cào cào, châu

chấu...
+ Động vật có xương sống: trâu, bò, lợn, gà, ếch, nhái, cá...
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Điểm giống nhau giữa động vật và thực vật là:
a. Có cơ quan di chuyển
b. Được cấu tạo từ tế bào
c. Lớn lên và sinh sản
d. a,b,c đều đúng
Đáp án: d
5. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò bài sau: Quan sát động vật nguyên sinh
- Các nhóm chuẩn bò: Vớt váng xanh ở ao, hồ, cống, rãnh.
Trang:
7
------------------***------------------
Ngày soạn: 11/9/2006
Ngày dạy: 12/9/2006
Tiết 3: Bài 3: NGHÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I/ Mục Tiêu:
1/ Kiến thức:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho nghành động vật nguyên sinh là
trùng roi và trùng giày
- Phân biệt được hình dạng cách di chuyển của hai đại diện này
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mỉ.
II/ Phương pháp:
III/ Phương tiện dạy học;

1. Chuẩn bò của giáo viên:
- Kính hiển vi, lam, kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
- Tranh trùng giày, trùng roi
2. Chuẩn bò của học sinh :
- Nước ao hồ, rơm khô ngâm nước.
IV/ Tiến trình bài giảng :
1. Ổn đònh: Kiểm tra só số lớp
2. Bài cũ: giáo viên kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh
3. Bài mới:
Vào bài: Hầu hết động vật nguyên sinh không nhìn thấy được bằng mắt thường,
qua kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao hồ...là một thế giới động vật
nguyên sinh vô cùng đa dạng.
Hoạt động 1
I/ Quan sát trùng giày:
Mục Tiêu: Học sinh quan sát được trùng giày trong cỏ khô
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát
+ Dùng ống hút lấy nước ngâm cỏ
+ Nhỏ lên lam kính -> rải vài sợi
bông để cản tốc độ -> soi dưới kính
hiển vi
+ Điều chỉnh kính để nhìn rõ
Trang:
8
+ Giáo viên treo tranh trùng giầy để
học sinh quan sát đối chiếu
- Giáo viên kiểm tra cách cố đònh
lam và quan sát của các nhóm ->
tiếp tục hướng dẫn học sinh quan sát
cách di chuyển của trùng giày

- Cho học sinh làm bài tập SGK
- Giáo viên thông báo đáp án
- Học sinh từng nhóm làm theo
hướng dẫn của giáo viên
+ Lấy nước ngâm cỏ bỏ lên lam
kính.
+ Cho lên kính hiển vi, điều chỉnh
kính để quan sát đối chiếu với tranh
nhận biết trùng giày
- Học sinh cách di chuyển, hướng di
chuyển của trùng giày
- Học sinh làm bài tập theo nhóm ->
Đại diện nhóm trình bày kết quả
nhóm khác bổ sung
+ Trùng dày có hình dạng không đối
xứng
+ Dẹp như chiếc đế giày
+ Di chuyển vừa tiến vừa xoay
Hoạt động 2
II/ Quan sát trùng roi :
Mục tiêu: Học sinh quan sát được cách di chuyển, hình dạng của trùng roi
- Giáo viên treo tranh trùng roi cho
học sinh quan sát
- Hướng dẫn các nhóm lấy mẫu làm
tiêu bản và quan sát
- Giáo viên kiểm tra ngay trên kính
của từng nhóm, hướng dẫn học sinh
- Học sinh quan sát để nhận biết
trùng roi qua tranh và hình 3.2, 3.3
SGK

- Học sinh lấy mẫu làm tiêu bản, cố
đònh và quan sát
+ Hình dạng
+ Cách di chuyển
dùng vật kính có độ phóng đại khác
nhau để nhìn rõ mẫu.
- Cho học sinh làm bài tập SGK
- Giáo viên thông báo đáp án đúng.
Trang:
9
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát
và sGk để làm bài tập
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
+ Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa
xoay ( đầu đi trước )
+ Trùng roi có màu xanh lá cây
VT: màu sắc của các hạt diệp lục
4. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở
- Đánh giá tiết thực hành
+ Việc chuẩn bò của học sinh
+ Kết quả quan sát trên kính hiển vi, cách quan sát kỹ năng dùng kính
5. Dặn dò:
- Đọc trước bài trùng roi
- Kẻ bài tập trang 18,19 vào vở bài tập
------------------***------------------
Ngày soạn: 16/9/2006
Ngày dạy: 17/9/2006
Tiết 4: Bài 4: TRÙNG ROI
I/ Mục Tiêu:

1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật
đơn bào với động vật đa bào
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập
iI/ Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + hoạt động nhóm
III/ Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bò của giáo viên:
- Tranh 4.1 , 4.2 , 4.3 Sách giáo khoa
2. Chuẩn bò của học sinh
- Ôn lại bài thực hành
- Đọc trước bài trùng roi
IV/ Tiến trình bài giảng
1. Ổn đònh: Kiểm tra só số học sinh
Trang:
10
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Phát triển bài
Giới thiệu bài: Trùng roi là 1 nhóm sinh vật vừa thực vật, vừa động vật ( môn
thực vật và động vật đều coi trùng roi là đối tượng nghiên cứu của mình ) đây
cũng là bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc giới động vật và thực vật
Hoạt Động 1
I/ Trùng roi xanh
Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong cách dinh dưỡng,
sinh sản của trùng roi.
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên cho học sinh đọc phần
thông tin SGK, quan sát tranh 4.1 ,

4.2 trả lời các câu hỏi
+ Trùng roi có cấu tạo cơ thể như thế
nào ? cách di chuyển
+ trùng roi dinh dưỡng bằng cách
nào?
+ Hãy diễn đạt bằng lời 6 bước sinh
sản của trùng roi
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của
các nhóm cho học sinh đọc phần
thông tin tính hướng sáng và làm bài
tập SGK
+ Dựa vào cấu tạo trùng roi hãy giải
thích hiện tượng trên
Hoạt động của học sinh
- Học sinh đọc thông tin, quan sát
tranh hình 4.1 , 4.2 SGK thảo luận
nhóm -> thống nhất ý kiến
+ Cơ thể gồm 1 tế bào hình thoi có
roi, điểm mắt, hạt diệp lục hạt dự
trữ, roi xoáy vào nước vừa tiến vừa
xoay
+ Ở nơi có ánh sáng tự dưỡng trong
bóng tối dò dưỡng
• Hô hấp: trao đổi khí qua màng
tế bào
• Bài tiết: nhờ không bào co bóp
+ Từ trùng roi ban đầu có 1 roi mọc
ra 2 roi -> nhân kéo dài phân đôi
thành 2 nhân cơ thể tách từ đầu -> từ
1 trùng roi thành 2 trùng roi

( sinh sản vô tính bằng cách phân
đôi)
- Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm
khác bổ sung
- Học sinh đọc SGK và trả lời câu
hỏi
+ Trùng roi xanh tự dưỡng là chủ
yếu nên chúng luôn luôn hướng về
phía
Trang:
11
+ Đánh dấu vào ô trả lời đúng
- Giáo viên nhận xét câu trả lời, bài
tập của học sinh chốt lại cấu tạo,
dinh dưỡng, sinh sản, tính hướng
sáng của trùng roi
có ánh sáng
+ Câu 1: Trùng roi xanh tiến về phía
có ánh sáng nhờ roi và điểm mắt.
+ Câu 2: Trùng roi xanh giống tế
bào thực vật ở chỗ: có diệp lục, có
thành Xenlulơ
Tiểu tiết:
- Cấu tạo: Là một tế bào hình thoi có
roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự
trữ, không bào co bóp
-Di chuyển: roi xoáy vào nước vừa
tiến vừa xoay
- Dinh dưỡng: tự dưỡng, di dưỡng
- Sinh sản vô tính bằng cách phân

đôi theo chiều dọc
- Tính hướng sáng: điểm mắt, roi
giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh
sáng
Giáo viên chuyển ý: Ở ao, hồ, giếng đôi khi các em gặp các hạt hình cầu màu
xanh lá cây đó là tập đoàn trùng roi, vậy tập đoàn trùng roi có cấu tạo như thế
nào ?
Hoạt Động 2
II/ Tập đoàn trùng roi:
Mục tiêu: Thấy được tập đoàn trùng roi là động vật trung gian giữa động vật
đơn bào và động vật đa bào.
- Giáo viên treo tranh 4.3 SGK cho
học sinh quan sát để hoàn thành bài
tập điền từ
- Giáo viên cho các nhóm báo cáo
-> Giáo viên nhận xét
- Giáo viên nêu câu hỏi
+ Tập đoàn trùng roi dinh dưỡng như
- Học sinh quan sát tranh chọn từ
điền vào bài tập theo nhóm
+ Thứ tự các từ cần điền
1. Trùng roi
2. Tế bào
3. Đơn bào
4. Đa bào
- Các nhóm báo cáo -> nhóm khác
bổ sung
- Học sinh trả lời
+ Tự dưỡng, dò dưỡng
Trang:

12
thế nào ?
+ Hình thức sinh sản của chúng ra
sao ?
+ Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài
làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi
đến khi sinh sản 1 số tế bào chuyển
sâu vào bên trong phân chia thành
tập đoàn mới.
+ Tập đoàn trùng roi cho ta hình ảnh
về mối quan hệ về nguồn gốc của
động vật đơn bào và động vật đa
bào.
- Học sinh trả lời -> học sinh khác bổ
sung
Tiểu kết :
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế
bào có roi liên kết vơí nhau tạo
thành
- Chúng gợi ra mối quan hệ về
nguồn gốc của động vật đơn bào và
động vật đa bào.
4. Củng cố:
- Đọc kết luận chung sách giáo khoa
- Trả lời câu hỏi 1
Có thể gặp trùng roi ở quanh chúng ta cụ thể:
+ váng xanh nổi lên ở các ao hồ
+ Trong vũng nước đọng, nước mưa có màu xanh
+ Trong bình nuôi cấy động vật nguyên sinh ở phòng thí nghiệm
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Điểm mắt của trùng roi có tác dụng
a. Thực hiện sự trao đổi khí
b. Quang hợp
c. Giúp trùng roi tiến về phía có ánh sáng
d. Bài tiết
Đáp án: c
Câu 2: Trùng roi sinh sản bằng cách:
a. Phân đôi theo chiều dọc
Trang:
13
b. Phân đôi theo chiều ngang
c. Phân đôi theo bất cứ chiều nào của cơ thể
d. Cả a,b,c đều đúng
đáp án: a
5. Dặn dò:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi 2,3 SGK
- Chuẩn bò bài sau
Trùng biến hình, trùng giày
-------------------***--------------------
Ngày soạn: 18/9/2006
Ngày dạy: 19/9/2006
Tiết 5 : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày
- Chú trọng tìm hiểu đặc điểm có tính khái quát như cách di chuyển, dinh dưỡng,
sinh sản
- Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày
-> đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào

2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học
II/ Phương pháp: Trực quan + đàm thoại + hoạt động nhóm
III/ Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
- Tranh cấu tạo cụ thể, bắt mồi, tiêu hoá trùng biến hình
- Cấu tạo dinh dưỡng trùng giây
2. Chuẩn bò của học sinh
- Đọc trước bài
- Kẻ phiếu học tập sau vào vở bài tập
Tên Động vật
Đặc Điểm
Trùng biến hình Trùng giày
1. Cấu tạo, di chuyển
2. Dinh dưỡng
Trang:
14
3. Sinh sản
IV/ Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi
- Cấu tạo có nhân, chất nguyên sinh, diệp lục, chất dự trữ 2,5đ
roi bơi, điểm mắt, không bào co bóp
- Dinh dưỡng; tự dưỡng, dò dưỡng 2,5đ
- Di chuyển : roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển 2,5đ
- Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể 2,5đ
Câu 2: Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào?
- Giống nhau:

+ Tế bào có diệp lục 2,5đ
+ Có thành xenlulô 2,5đ
- Khác nhau:
+ Có roi bơi 2,5đ
+ Có điểm mắt, không bào co bóp, di chuyển được 2,5đ
3. Phát triển bài:
Giới thiệu bài: Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản
nhất trong động vật nguyên sinh nói riêng và giới động vật nói chung. Trong khi
đó trùng giày được coi là một trong những động vật nguyên sinh có cấu tạo và
lối sống phức tạp hơn cả, nhưng dễ quan sát và dễ gặp trong thiên nhiên .
Hoạt Động 1
I/ Trùng biến hình:
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cấu tạo, lối sống, dinh dưỡng sinh sản của
trùng biến hình
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên treo tranh hình 5.1, 5.2
SGk cho học sinh quan sát -> thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi
+ Trùng biến hình có cấu tạo cơ thể
như thế nào ? cách di chuyển
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh
làm bài phần dinh dưỡng SGK
Hoạt động của học sinh
- Học sinh quan sát tranh và hình
5.1, 5.2 SGK -> thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến
+ Cơ thể đơn bào đơn giản, chỉ là 1
khối chất nguyên sinh lỏng và nhân
- Di chuyển nhờ chất nguyên sinh ->
chân giả -> cơ thể luôn biến đổi hình

dạng
Trang:
15
- Giáo viên gọi 3 -> 4 em nêu cách
sắp xếp của mình -> học sinh trong
lớp bổ sung -> giáo viên đưa ra đáp
án đúng và giảng cho học sinh hình
thức tiêu hoá nội bào.
- Trùng biến hình sinh sản như thế
nào ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội
dung chính -> tiểu kết .
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm
khác bổ sung
- Học sinh sắp xếp cách dinh dưỡng
của trùng biến hình
+ Khi 1 chân giả tiếp cận mồi
+ Hình thành chân giả thứ 2 vây lấy
mồi
+ 2 chân giả kéo dài nuốt mồi vào
sâu trong chất nguyên sinh
+ Không bào tiêu hoá tạo thành bao
lấy mồi tiêu hoá mồi nhờ dòch tiêu
hoá
-Học sinh trả lời
+ Phân đôi cơ thể
Tiểu kết:
- Cấu tạo: cơ thể đơn bào đơn giản
chỉ là một khối chất nguyên sinh
lỏng và nhân

- Di chuyển bằng chân giả
- Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu
hoá ( tiêu hoá nội bào )
- Sinh sản: trùng biến hình sinh sản
theo hình thức phân đôi
Giáo viên chuyển ý : Như đã nói ở trên, trùng giày là một trong những động vật
nguyên sinh có cấu tạo và lối sống phức tạp, vậy trùng giày có cấu tạo như thế
nào ? có gì khác với trùng biến hình
Hoạt Động 2
II/ Trùng Giày
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày, so sánh với
trùng biến hình
- Giáo viên treo tranh trùng giày cho
học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
+ Nêu cấu tạo của trùng giày, trùng
giày khác trùng biến hình ở điểm
- Học sinh quan sát tranh trùng giây
và hình 5.3 SGK, nghiên cứu thông
tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Trang:
16
nào ?
+ Trùng giày dinh dưỡng như thế
nào, tiêu hoá của trùng giày và trùng
biến hình khác nhau ở điểm nào?
- Giáo viên nhận xét cách trả lời của
học sinh
- Giáo viên hỏi tiếp
+ trùng giày sinh sản như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại nội

dung chính .
• Có 2 nhân: nửa trước và sau
đều có không bào co bóp có
rãnh miệng, lỗ miệng, hầu.
• Nhân trùng giày nhiều hơn ( 2
nhân, 1 lớn 1 nhỏ ) hình dạng
khác nhau
• không bào co bóp phức tạp
hơn
+ Thức ăn, miệng -> hầu -> không
bào tiêu hoá dưới tác dụng của
Enzym, thức ăn biến thành chất lỏng
ngấm vào chất nguyên sinh chất bã
thả ra ngoài qua lỗ thoát
- Đại diện nhóm báo cáo các nhóm
khác bổ sung
- Học sinh trả lời
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân
đôi sinh sản hữu tính bằng cách tiếp
hợp
- Học sinh trả lời -> học sinh khác bổ
sung
Kết luận: cấu tạo
- Động vật đơn bào nhưng cấu tạo đã
phân hoá, có 2 nhân ( nhân lớn, nhân
bé ) không bào tiêu hoá, không bào
co bóp, miệng , hầu, mỗi bộ phận
đảm nhận chức năng sống nhất đònh
- Dinh dưỡng: thức ăn -> miệng ->
hầu -> không bào tiêu hoá -> biến

đổi nhờ enzym chất thải -> không
bào co bóp -> ra ngoài
- Sinh sản: vô tính bằng phân đôi
theo chiều ngang, hữu tính bằng
cách tiếp hợp
Trang:
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×