Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

nhung. van 9. tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.99 KB, 7 trang )

TR ƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG Nguyễn Thị Nhung
TUẦN 10
TIẾT 47
Ngày soạn : 05-10-2010
Ngày dạy : 11-10-2010
Văn bản
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ-những người đã
viết nên những trang sử VN thời kì kháng chiến chống td Pháp.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức :
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống td Pháp của dân tộc
ta.
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến
sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tp, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong
bài thơ.
3. Thái độ :
- Trân trọng những tình cảm cao đẹp của tình đồng chí, đồng đội.
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Phân tích, giảng bình, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 9a3………
2. Bài cũ : Đọc thuộc 6 câu thơ cuối đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nan”. Phân tích cuộc sống của


ông chài ?
3. Bài mới : Sau chiến dịch Việt Bắc của quân và dân ta đánh thắng cuộc tiến công quy mô lớn
của Pháp cuối năm 1947 lên khu căn cứ địa Việt Bắc. Nhà thơ Chính Hữu lúc đó là chính trị viên đại đội
thuộc trung đoàn thủ đô, cùng đơn vị của mình tham gia chiến đấu suốt chiến dịch…Bài thơ “Đồng chí”
là kết quả của nhũng trải nghiệmthực và những cảm xúc sâu xa, mạnh mẽ của tác giả với đồng đội trong
chiến dịch Việt Bắc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG.
- GV gọi HS đọc phần chú thích * yêu cầu 1 HS
tóm tắt những nét chính về tác giả, tác phẩm ?
- Bài thơ thuộc thể loại gì ?
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, giải thích các
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: sgk
2. Tác phẩm : Bài thơ “Đồng chí” ra đời năm
1948
3. Thể loại : thơ tự do.
II. Đọc-Hiểu văn bản.
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2010-2011
1
TR ƯỜNG THCS ĐẠ M’ RƠNG Nguyễn Thị Nhung
từ khó.
- Bài thơ chia làm mấy đoạn ? nêu ý chính của mỗi
đoạn ? (2 phần : 7 câu đầu : cơ sở của tình đồng chí;
Các câu còn lại : những biểu hiện sâu sắc của tình
đồng chí)
* Cơ sở của tình đồng chí: (HS đọc 7 câu thơ đầu)
(?)Nhà thơ lí giải cơ sở của tình đồng chí ntn?Hãy tìm
những chi tiết, hình ảnh thể hiện điều đó?

(?)Em có nhận xét gì về việc nêu khái niệm “đồng
chí”
(?) Dụng ý của nhà thơ khi đặt câu thơ cuối hai chữ ?
* Câu thơ có cấu trúc đặc biệt chỉ hai từ với dấu
chấm than như một phát hiện, một lời khẳng định sự
kết tinh tình cảm giữa những người lính.
* Tình đồng chí giản dò sâu sắc: (HS đọc đoạn hai)
(?) Tình cảm đồng chí của những người lính được thể
hiện rất cụ thể, giản dị mà sâu sắc. Hãy tìm những chi
tiết , hình ảnh để chứng minh ?
- HS liệt kê các hình ảnh chi tiết.
- GV hướng dẫn phân tích làm rõ tình cảm đó.
(?)Phân tích chi tiết “thương nhau tay nắm lấy bàn
tay” ?
- Tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính
-> cử chỉ đó như tiếp thêm sức mạnh cho họ vượt qua
mọi gian khổ.
(?) Cảm nhận của em về sức mạnh của tình đồng chí
ở 3 câu cuối bài? Hình ảnh đó gợi cho em cảm nghĩ
gì?
* GV bình: Hình ảnh đó được nhận ra từ nhũng
đêm hành quân, phục kích của tác giả. Và nó còn
mang ý nghóa biểu tượng, dược gợi ra bởi những
liên tưởng phomg phú. Súng và trăng là gần và xa,
thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ
tình, chiến só và thi só… Nó bổ sung cho nhau ,hài
hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng

Biểu tượng cho thơ ca kháng chiến( kết hợp chất
hiện thực và cảm hứng lãng mạn)

(?) Qua bài thơ em có cảm nhận gì về hình ảnh anh
bộ đội thời kì k/c chống Pháp?
- HS suy nghĩ và trả lời ( Anh bộ đội nghèo->chấp
nhận gian khổ, hi sinh -> chiến đấu bảo vệ tổ quốc)
(?) Bài thơ đã khắc hoạ hình ảnh người lính tronh k/c
ntn? Nhận xét về nghệ thuật bài thơ? ( HSTLN )
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
1. Đọc – tìm hiểu từ khó : SGK
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục : 2 phần
b. Phân tích.
* Cơ sở của tình đồng chí.
- Anh cùng tơi…
- Đất cày…sỏi đá…
- Nước mặn, đồng chua…
-> Q nghèo
-> Ra trận quen nhau.
- Chung lí tưởng :
“ Súng bên súng” “rét chung chăn”
-> Đồng chí.
-> Tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng, cao cả.
* Tình đồng chí giản dị sâu sắc.
- Những tâm tư tình cảm :
“Ruộng nương anh…
….nhớ người ra lính”
-> Hiểu biết về cuộc đời tư -> cùng thể hiện
nỗi nhớ q hương.
- Sẻ chia những thiếu thốn gian khổ của đất
nước.
+ “ anh rách vai…quần tơi…mảnh vá.

+ “ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
-> Sự động viên sưởi ấm của tình đồng chí.
- Truyền cho nhau hơi ấm nơi chiến trường :
+ “Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.
+ “Đầu súng trăng treo
=> Biểu tượng cao đẹp của tình đồng chí, đồng
đội, vẻ đẹp tinh thần hồ quyện hiện thực và
lãng mạn.
3. Tổng kết.
a. Nghệ thuật.
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2010-2011
2
TR ƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG Nguyễn Thị Nhung
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật
tâm đắc nhất.
- Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất
dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.
- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng
mạn một cách hài hoà, tạo nên hình ảnh thơ
đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.
b. Ý nghĩa văn bản
Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp
giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu
kháng chiến chống td Pháp gian khổ.
III. Hướng dẫn tự học.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ
thuật tâm đắc nhất.
E. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………
TUẦN 10
TIẾT 48
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2010-2011
3
TR ƯỜNG THCS ĐẠ M’ RƠNG Nguyễn Thị Nhung
Ngày soạn : 05-10-2010
Ngay dạy : 14-10-2010
Văn bản
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
Phạm Tiến Duật
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt
và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức :
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ PTD.
- Đặc điểm của thơ PTD qua một số sáng tác cụ thể : giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thực cuộc k/c chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tp; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy
niềm lạc quan cách mạng…của những con người đã làm lên con đường Trường Sơn huyền thoại được
khắc hoạ trong bài thơ.
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận được giá trị của ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ :

- Trân trọng vẻ đẹp người chiến sĩ lái xe Trường Sơn.
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Phân tích, giảng bình, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định : 9a3……………
2. Bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí”. Cảm nhận về tình đồng chí trong bài thơ?
3. Bài mới : Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính ở trong chùm thơ của PTD được tặng giải nhất cuộc thi
thơ báo văn nghệ năm 1969 – 1970. Từ giải thưởng này PTD nổi lên như một cây bút thơ tiêu biểu của
lớp các nhà thơ trẻ thời kì k/c chống Mĩ. Thơ PTD có giọng tự nhiên tinh nghịch mà sơi nổi, tươi trẻ đã
góp phần làm sống mãi thế hệ thanh niên thời chống Mĩ- đặc biệt là lớp trẻ ở đường Trường Sơn- và
khơng khí của thời đánh Mĩ gian khổ, ác liệt mà phơi phới tin tưởng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG.
- GV gọi HS đọc phần chú thích * u cầu 1 HS tóm
tắt những nét chính về tg,tp ?
- Bài thơ thuộc thể loại nào ?
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
- GVđọc mẫu, nêu cách đọc ( giọng sơi nổi, vui vẻ, hồn
nhiên mang đậm chất lính ) HS đọc bài thơ.
- Dựa vào nội dung nêu bố cục của bài thơ?
* GV hướng dẫn phân tích bài thơ.

I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả : sgk
2. Tác phẩm : Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính được sáng tác năm 1969 và
in trong tập thơ Vầng trăng quầng lửa.
3. Thể loại : Thơ tự do
II. Đọc-hiểu văn bản.
1.Đọc – tìm hiểu từ khó.

2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục : ( 2 phần)
b. Phân tích.
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2010-2011
4
TR ƯỜNG THCS ĐẠ M’ RƠNG Nguyễn Thị Nhung
* Hình ảnh những chiếc xe khơng kính.
(?) Tìm những hình ảnh miêu tả về những chiếc xe khơng
kính và phân tích?
- HS tự tìm hiểu. GV gợi ý phân tích.
* Hình ảnh những người lính lái xe:
(?) Qua khổ 1 và 2 cảm nhận được tư thế của người lính
ntn?
- Hiên ngang, tinh thần dũng cảm coi thường gian khổ
hiểm nguy, tâm hồn sôi nổi của tuổi trẻ, tình đồng ch1,
đồng đội, ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam.
(?) Suy nghĩ của em về điệp từ “nhìn” và những hình ảnh
đất nước vốn làm vật cản trong cảm giác của người chiến
sĩ?
- Con người với thiên nhiên gần gũi mật thiết.
(?) Tinh thần dũng cảm của người chiến sĩ bất chấp khó
khăn nguy hiểm được thể hiện trong bài thơ ntn?
- HS tìm những chi tiết thể hiện điều đó.
(?) Giọng điệu trong bài thơ có gì đáng chú ý ?
- Giọng ngang tàng.
(?) Tinh thần của họ thể hiện ở thái độ đó ntn? Điều gì làm
nên sức mạnh ở họ để coi thường gian khổ, bất chấp nguy
nan như vậy?
* GV bình: Tác giả đã diễn tả một cách cụ thể và gợi
cảm gây ấn tượng , cảm giác của người lái xe trên chiếc

xe không kính. Với tư thế: “nhìn đất, nhìn trời, nhìn
thẳng…nhìn thấy gió … thấy con đường …tim” Cảm giác
mạnh, đột ngột của người lính lái xe.
- Kết hợp thể thơ 7 chữ và 8 chữ tạo sự linh hoạt gần với
lời nói tự nhiên.
- Nhận xét gì về ngôn ngữ giọng điệu của bài thơ? Tác
dụng của những yếu tố đó như thế nào?
- HS đọc Ghi nhớ SGK/ 133.
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Thấy được sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính
cách mạng-những người đồng chí được thể hiện qua những
chi tiết, hình ảnh ngơn ngữ giản dị chân thực giàu sức biểu
* Hình ảnh những chiếc xe không
kính.
- Miêu tả hiện thực : Những chiếc xe
khơng kính vẫn băng băng trên đường
ra trận.
- Ngun nhân hiện thực : bom giật,
bom rung, kính vỡ.
 Giọng văn xi thản nhiên kết hợp
với nét ngang tàng, và tinh nghịch
khám phá mới lạ.
ï=> Hình tượng thơ độc đáo có ý nghĩa
phản ánh hiện thực chiến tranh.
* Hình ảnh những người lính lái xe.
- Cảm giác ngồi trên xe khơng kính :
ung dung, nhìn thẳng -> hiên ngang, bất
khuất -> biến khó khăn thành thoải mái
tự nhiên gần gũi thân thiết.

- Thái độ bất chấp khó khăn nguy hiểm.
+” Không có kính ừ thì có bụi
+ “Không có kính ừ thì ướt áo.
+” Chưa cần thay lái thêm trăm cây
số nữa.
 Nét hồn nhiên, vẻ ngang tàng đậm
chất lính => ý chí và sức mạnh tuổi trẻ.
– Thái độ hồn nhiên sơi nổi, vui nhộn
lạc quan :
+” Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
+” Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi
+ “Bếp Hoàng Cầm … là gia đình
đấy”
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu vì
Miền Nam.
+ “Xe vẫn chạy …Có một trái tim”
 Trái tim u nước, lòng dũng cảm và
ý chí vì sự thống nhất của dân tộc.
3. Tổng kết . ( Ghi nhớ SGK/133)
a. Nghệ thuật
- Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất
phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực.
- Sử dụng ngơn ngữ của đời sống, tạo
nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu
ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch.
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2010-2011
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×