Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Báo cáo phổ cập đúng độ tuổi 10 năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.98 KB, 8 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ MƯỜNG CHÙM

Số: 03 /BC-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mường Chùm, ngày 20 tháng 9 năm 2010
BÁO CÁO
Tình hình và kết quả phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi xã Mường Chùm tháng 9 năm 2010
1. Đặc điểm tình hình:
1.1. Thuận lợi:
Mường Chùm là một xã vùng 2, thuộc vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La,
cách trung tâm huyện 28 Km. Có 26 bản 22 bản người Thái và 4 bản người Hmông
sinh sống Với tổng dân số trên 5087 nhân khẩu, trình độ dân trí không đồng đều,
đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, phương thức sản xuất còn lạc hậu,
phong tục tập quán còn mang đậm bản sắc.
Trong những năm gần đây dưới ánh sáng của Đảng đời sống kinh tế của
nhân dân được nâng lên một bước, cùng với sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo
dục đã được nâng lên rõ rệt. Công tác xã hội hoá giáo dục đã đi sâu vào trong lòng
dân và được nhân dân ủng hộ. Việc huy động học sinh đến lớp và duy trì sĩ số đạt
hiệu quả cao.
1. Những thuận lợi:
Nhà trường thường xuyên nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Huyện uỷ,
UBND huyện và các phòng, ban ngành của huyện, nhất là phòng giáo dục và đào
tạo Huyện Mường La.
Những năm gần đây, nền kinh tế của xã có những chuyển biến tích cực,
cùng với sự phát triển của kinh tế, văn hoá giáo dục nói trung và giáo dục nói riêng
cũng có những chuyển biến rất tích cực cả về quy mô và chất lượng.
Mạng lưới trường lớp đã phủ kín toàn xã, xã đã được công nhận đạt chuẩn
quốc gia về phổ cập GDTH – XMC năm 1998, được công nhận đạt chuẩn quốc gia


về phổ cập GD tiểu học đúng độ tuổi tháng 6 năm 2005. Được công nhận đạt
chuẩn quốc gia về PC GD THCS tháng 12 năm 2005. Sự quan tâm của nhân dân
trong xã đối với sự nghiệp giáo dục nói trung và việc học tập của con em nói riêng
đã được nâng lên. Đội ngũ giáo viên đã nhận thức đầy đủ hơn về công tác giáo dục
và giáo dục phổ cập, hệ thống cơ sở vật chất trường học được tăng cường; các điều
kiện đã đáp ứng được yêu cầu giáo dục và phổ cập giáo dục THĐ ĐT.
Nhân dân các dân tộc trong xã nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn về quyền lợi
học tập của con em mình, đầu tư đúng mực cho giáo dục, thực hiện tốt luật giáo
dục.
Ban chỉ đạo PC đã lên kế hoạch hàng tháng họp giao ban để giải quyết
những vướng mắc tồn tại.
1
Các đơn vị trường trong toàn xã đã có sự phối hợp tương trợ giúp đỡ lẫn
nhau để hoàn thành công tác phổ cập
Đội ngũ giáo viên trẻ, khoẻ, nhiệt tình, tâm huyết với nghề nghiệp, luôn rèn
luyện mình là tấm gương sáng cho học sinh noi theo, chất lượng dạy và học được
nâng lên rõ rệt.
2. Những khó khăn
Trình độ dân trí chưa thật đồng đều, đời sống kinh tế của một số hộ còn gặp
nhiều khó khăn, phần nào cũng ảnh hưởng trong việc nâng cao dân trí trên địa bàn
toàn xã.
Học sinh di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La đến nhiều em quá tuổi dẫn đến
công tác PCĐĐ tuổi đạt tỉ lệ % thấp.
Địa bàn trường lớp rộng, nhiều khu lẻ, các hộ gia đình sống không tập
chung, giao thông đi lại còn rất khó khăn, Cơ sở vật chất của các trường đa số là
phòng học tạm, các phòng làm việc, chức năng chưa thật đảm bảo, một số bàn ghế
của học sinh chưa đúng quy cách.
2. Quá trình thực hiện công tác PCGDTH ĐĐT
2.1. Công tác chỉ đạo của các đảng uỷ đảng, HĐND, UBND
Sau khi tiếp thu các văn bản, chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương, tỉnh,

Huyện - UBND xã, Ban chỉ đạo PCGD ĐĐT xã Mường Chùm, Đảng Uỷ - UBND
xã đã đề ra chương trình hành động. Nghị quyết, kế hoạch của Ban chỉ đạo về việc
thực hiện Chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương , tỉnh, huyện, Đảng ủy - UBND xã
đã triển khai sâu rộng từ trong nội bộ Đảng - Đoàn thể quần chúng nhân dân quán
triệt nhận thức tầm quan trọng của công tác phổ cập giáo dục TH nhằm nâng cao
trình độ dân trí. Đồng thời chỉ đạo các đảng ủy, chính quyền địa phương, ban
ngành, đoàn thể các bản. Đặc biệt là đối với các trường học chủ động làm công tác
tham mưu trong công tác PC GDTH - ĐĐT. Đây là nhiệm vụ chính trị hết sức
quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế – văn hóa - xã hội của xã.
2.2. Công tác tham mưu của nhà trường với các cấp chính quyền:
Từ năm 2000 - 2010 các trường tiểu học, THCS trong xã đã tích cực làm
công tác PC GDTH - ĐĐT, tham mưu đến các ban ngành, đoàn thể, cấp ủy Đảng,
HĐND, UBND trong xã về công tác giáo dục địa phương.
2.3. Công tác xã hội hoá giáo dục:
Ban chỉ đạo đã phân công nhiệm vụ cho trường Tiểu học phối hợp với các
bản, triển khai tiến hành điều tra số trẻ trong độ tuổi từ 0 - 14 tuổi trong toàn xã, rà
soát lại số trẻ trong độ tuổi từ 6 - 14 tuổi đang học Tiểu học và đã tốt nghiệp Tiểu
học.
Ban giám hiệu nhà trường cử một đồng chí trong BGH phụ trách mảng này.
Phân công giáo viên thường xuyên điều tra, bổ sung số liệu vào sổ phổ cập, sổ
đăng bộ của nhà trường, đúng, chính xác.
2
Thực hiện tốt công tác phối kết hợp với các bản, phân công giáo viên có
nhiệm vụ điều tra hàng năm và coi đó là tiêu chuẩn bình xét thi đua cuối năm.
Ban chỉ đạo phổ cập họp một năm hai lần để nhận định đánh giá việc thực
hiện kế hoạch.
2.4. Kinh phí thực hiện phố cập:
Hàng năm nhà trường sử dụng quỹ cha mẹ học sinh để phô tô, in ấn các tài
liệu. Ban chỉ đạo PC TH ĐĐT chưa có kinh phí cho người làm phổ cập.
3. Kết quả thực hiện PCGDTH ĐĐT

3.1. Phát triển mạng lưới trường, lớp:
Từ 2000 đến nay toàn xã có 2 trường Tiểu học, trường THCS , 1 trường
Mầm non và 1 trung tâm học tập cộng đồng. Hiện nay trong xã chưa có trường đạt
chuẩn quốc gia.
+ Cơ sở vật chất thiết bị.
Toàn xã có 2 trường tiểu học với 12 điểm trường với 46 lớp được bố trí
rộng khắp trên địa bàn xã tạo thuận lợi cho việc đi lại học tập của học sinh.
Có 46 phòng học, trong đó 6 phòng kiên cố học, 26 phòng học cấp 4, 14
phòng học tạm.
Bàn ghế học sinh: 330 bộ
Bàn ghế giáo viên: 46 bộ/46 lớp.
Nhà trường chưa có phòng sách và thiết bị.
Thiết bị nhà trường gồm có : 3 bộ vi tính, bảng 46 cái.
Về điều kiện sân chơi ở trường, các công trình phụ trợ khác như nhà vệ sinh,
bể nước sạch chưa có, tường rào trường bằng cây xanh chưa đảm bảo khoa học.
3.2 Đội ngũ giáo viên:
Nhà trường có 56 cán bộ giáo viên dạy .
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy tiểu học: 45 đ/c, số giáo viên đạt chuẩn:
100%.
Tỉ lệ giáo viên/lớp là 97,82.
- Tất cả các cán bộ giáo viên, nhân viên trong trường đều tích cực tham gia
công tác phổ cập giáo dục TH ĐĐT.
Cơ cấu giáo viên làm công tác PCGDTH ĐĐT trong xã có 7 đ/c nhưng điều
là kiêm nhiệm. Trong BGH nhà trường phân công 1 đ/c chịu trách nhiệm về công
tác PCGD TH-ĐĐT.
3.3. Tổ chức duy trì sĩ số HS, biện pháp nâng cao chất lượng PC:
Đảng ủy – UBND xã chỉ đạo Ban PCGD TH-ĐĐT tiếp tục duy trì, củng cố
kết qủa CMC - PCGD Tiểu học đúng độ tuổi, PCGD THCS chống bỏ học, nâng
3
cao chất lượng dạy học, hưởng ứng tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua,

thực hiện tốt chủ đề năm học.
Tăng cường sự quyết tâm quyết liệt của ban chỉ đạo xã đến các bản, trường
học, củng cố ban chỉ đạo đủ mạnh để hoàn thành nhiệm vụ.
Phối hợp nhịp nhàng hiệu quả giữa các Ban ngành đoàn thể. Các đơn vị
trường học làm tốt công tác tham mưu và phải là người chủ công trên mọi lĩnh vực
như vận động và duy trì sĩ số học viên.
Đưa công tác phổ cập GDTH-ĐĐT và tiêu chí thi đua hàng năm đến từng
đơn vị, cá nhân cán bộ giáo viên, nhất là đảng viên.
Định kỳ Ban chỉ đạo phổ cập GDTH-ĐĐT tổ chức sơ, tổng kết, trao đổi rút
kinh nghiệm động viên khuyến khích các đơn vị trường học, cá nhân làm tốt công
tác chống mù chữ, sau xóa mù chữ, phổ cập giáo tiểu học đúng độ tuổi.
III. Kết quả đạt được
Căn cứ vào kết quả điều tra qua các năm, đối chiếu với tiêu chuẩn phổ cập
giáo dục Tiểu học ĐĐT theo quyết định của bộ giáo dục đào tạo kết quả đạt được
như sau :
1. Điều kiện 1:
Năm
Trẻ 6 tuổi Trẻ 11 tuổi
Ghi
chú
Tổng
số
Số
phải
phổ
cập
Số vào
lớp 1
Tỷ lệ
%

Tổng
số
Số phải
phổ
cập
Số Tốt
nghiệp
TH
(HTCTT
H)
Tỷ lệ
%
2000 134 134 134 100 135 135 135 100
2001 104 104 104
100
127 127 127 100
2002 126 126 126
100
136 136 136 100
2003 137 137 137
100
130 130 130 100
2004 145 145 145
100
101 101 101 100
2005 146 146 115 115 115 100
2006 157 157 138 138 138 100
2007 205 205 120 120 120 100
2008 197 197 104 104 104 100
2009 144 144 126 126 126 100

2010 89 89 134 134 134 100
4
2. Điều kiện 2
Năm
CBQL SỐ GIÁO VIÊN
LOẠI HÌNH ĐÀO
TẠO
NHÂN
VIÊN
Hiệu trưởng
Phó Hiệutrưởng
T Số
Biên chế
Hợp đồng cóBC
Nữ
Dân tộc
GV/L
Trên ĐH
ĐH

THSP 12+2
THSP 9+3
Dưới THSP
TH
AN
MT
TD
TIN
NN
VP

TPT Đội
T Viện TBDH
2000 1 2 29 29 0 23 12 0 0 0 8 19 2 29 0 0 0 0 0 0 1 1
2001 1 2 28 28 0 22 12 0 0 0 8 18 2 28 0 0 0 0 0 0 1 1
2002 1 2 33 33 0 25 18 0 0 14 4 13 2 33 0 0 0 0 0 0 1 1
2003 1 2 33 33 0 25 18 0 0 14 4 13 2 33 0 0 0 0 0 0 1 1
2004 1 2 39 39 0 32 13 0 0 9 10 17 2 39 0 0 0 0 0 0 1 1
2005 1 2 39 39 0 32 13 0 0 9 10 17 2 39 0 0 0 0 0 0 1 1
2006 1 2 33 33 0 25 18 0 1 11 4 15 2 31 1 1 0 0 0 0 1 1
2007 1 2 33 33 0 25 18 0 1 11 4 15 2 31 1 1 0 0 0 0 1 1
2008 1 3 39 39 0 30 18 0 0 18 1 20 0 37 1 1 0 0 0 0 1 1
2009 3 43 43 0 35 16 0 2 24 3 14 0 39 2 2 0 0 0 0 2 2
2010 1 2 45 45 0 35 18 0 2 26 3 14 0 40 2 2 1 0 0 0 2 2
3. Điều kiện 3 :
Năm
Số điểm trường
Số lớp
Phòng học Số phòng chức năng
Số sân chơi
Số bãi tập
T Số
Trên C4
Cấp 4
Dưới C4
BGH
Văn phòng
Thư viện
GDNT
Đội
Y tế

TB-ĐDDH
Tin học
Nhà W
Hỗ trợ KT
TT. Bảo vệ
2000 10 29 29 29 1 10
2001 10 28 28 29 1 10
2002 10 33 33 33 0 10
2003 10 31 31 6 25 1 0 10
2004 10 30 30 6 25 1 0 10
2005 10 32 32 6 6 20 1 0 10
2006 10 31 31 6 6 19 1 0 10
2007 10 33 33 6 6 21 1 0 10
2008 10 34 34 6 14 14 1 0 10
5

×