HOĩC VIN QUAN LYẽ GIAẽO DUC
Tióứu luỏỷn
Một số biện pháp chỉ đạo công tác pcgdth
đúng độ tuổi của hiệu trởng trờng tiểu
học kim đồng
thị xã đông hà - tỉnh quảng trị
Sinh vión thổỷc hióỷn : Ló Vn
Lổỷc
Khoaù : K13 CNKH & QLGD
Ngổồỡi hổồùng dỏựn : Thaỷc sộ
PhaỷmThở Luỷa
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
HAè NĩI, THAẽNG 04/ 2007
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD 2
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
LèI CAM N
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo thạc sĩ Phạm Thị
Lụa - Giảng viên Học viện quản lý giáo dục- ngời đã tận tình hớng dẫn, giúp
đỡ chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành đề tài
này.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo giảng viên Học
viện cán bộ quản lý đã giúp đỡ chúng tôi trong thời gian học tập và nghiên
cứu tại Học viện.
Chúng tôi xin cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Tr-
ơng Hữu Minh cùng toàn thể giáo viên, học sinh Trờng tiểu học Kim Đồng -
thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị, xin cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo Đảng
uỷ - UBND phờng 4 thị xã Đông Hà - Quảng Trị trong thời gian nghiên cứu
khảo sát thực tế, thu thập số liệu hoàn thành đề tài.
Do điều kiện nghiên cứu, thời gian và phạm vi có hạn của 1 tiểu luận, đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý của các thầy cô
trong Hội đồng Khoa học của Học viên cũng nh sự đóng góp của các bạn
đồng nghiệp để đề tài có giá trị và ứng dụng vào thực tế có hiệu quả.
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2007
NGặèI VIT
Ló Vn Lổỷc
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD 3
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
Mục lục
Phần mở đầu:.............................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài:....................................................................................2
2. Mục đích nghiên cứu:..............................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:.............................................................................3
4. Đối tợng nghiên cứu:...............................................................................3
5. Phơng pháp nghiên cứu:.........................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................4
Phần Nội dung:
Chơng 1. Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của công tác PCGDTH:.......5
1.1. Cơ sở lý luận của công tác PCGDTH:.................................................5
1.2. Cơ sở pháp lý công tác PCGDTH:........................................................8
Chơng 2. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT ở trờng tiểu
học kim đồng - thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị:.......................................11
2.1. Tình hình chung của trờng tiểu học Kim Đồng:...............................11
2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội địa phơng:...............................11
2.1.2. Đặc điểm tình hình nhà trờng:.........................................................11
2.2. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT ở trờng tiểu học Kim
Đồng thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị:...........................................................15
2.2.1. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDĐĐT trong những năm qua:...15
2.2.2. Phơng hớng nhiệm vụ công tác PCGDĐĐT của trờng tiểu học Kim
Đồng thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị năm học 2006 - 2007:........................34
Chơng 3. Một số biện pháp chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT của Hiệu tr-
ởng trờng tiểu học kim đồng thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị:...................36
3.1. Biện pháp 1: Tổ chức tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho lãnh đạo địa phơng, CBGV, HS và nhân dân:..........................................36
3.2. Biện pháp 2: Kiện toàn, củng cố BCĐ, phân công trách nhiệm cho
từng thành viên..................................................................................................37
3.3. Biện pháp 3: Làm tốt khâu lập kế hoạch PCGDĐĐT:.....................38
3.4. Biện pháp 4: Bồi dỡng nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên:.........38
3.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo công tác điều tra, thống kê số liệu:................39
3.6. Biện pháp 6: Tăng cờng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học:................39
3.7. Biện pháp 7: Chỉ đạo theo dõi học sinh có khó khăn trong học tập,
RLĐĐ và các học sinh có hoàn cảnh đặc biệt:................................................40
3.8. Biện pháp 8: Cải tiến tăng cờng công tác tự kiểm tra, công tác kiểm
tra công nhận:....................................................................................................41
Phần kết luận và kiến nghị:........................................................42
1. Một số kết luận:.....................................................................................42
2. Một số kiến nghị:...................................................................................43
Tài liệu tham khảo:.........................................................................44
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD 4
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
KYẽ HIU VIT TếT
GDTH Giáo dục tiểu học
PCGDTH Phổ cập giáo dục tiểu học
PCGDTH ĐĐT Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
PCGD XMC Phổ cập giáo dục xoá mù chữ
HTGDQD Hệ thống giáo dục quốc dân
THCS Trung học cơ sở
UBND Uỷ ban nhân dân
HĐND Hội đồng nhân dân
SGK Sách giáo khoa
BCH TW Ban chấp hành Trung ơng
CSVC TBDH Cơ sở vật chất thiết bị dạy học.
NXB Nhà xuất bản
GVTH Giáo viên tiểu học
SDD Suy dinh dỡng
CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
GD & ĐT Giáo dục và đào tạo
ĐNGV Đội ngũ giáo viên
LĐSX Lao động sản xuất
UBDS Uỷ ban dân số
KHHGĐ Kế hoạch hoá gia đình
ATGT An toàn giao thông
TDTT Thể dục thể thao
ĐDDH Đồ dùng dạy học
KHKT Khoa học kỷ thuật
PTCS Phổ thông cơ sở
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD 5
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
PHệN M ệU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập quốc tế, sự phát triển nh vũ bão của KHCN, giáo
dục đóng vai trò quyết định để phát triển kinh tế - xã hội của mỗi một quốc gia.
Vì lẽ đó, nhiều quốc gia trên thế giới đã tập trung đầu t cho phát triển giáo dục
để có đợc một nền giáo dục tốt nhất nhằm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự
phát triển đất nớc.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nớc ta đã có nhiều chủ tr-
ơng lớn về GD - ĐT với tinh thần: "GD & ĐT là quốc sách hàng đầu"
(NQTW2 khoá VIII). Mục tiêu GD - ĐT của Đảng và Nhà nớc ta là "Nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài" đợc cụ thể hoá trong hiến pháp n-
ớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992(sữa đổi); trong luật giáo dục
2005; trong chiến lợc phát triển giáo dục, đào tạo 2001 - 2010. Trong đó, mục
tiêu "Nâng cao dân trí" đợc cụ thể hoá thành luật Phổ cập Giáo dục Tiểu học
năm 1991. Đến nay Đảng và Nhà nớc ta đang tiếp tục thực hiện PCGDTH đúng
độ tuổi.
Nâng cao dân trí vừa là động lực để phát triển kinh tế, nâng cao dân trí
cũng là điểu kiện để nâng cao chất lợng cuộc sống. Mặt khác nâng cao dân trí
cũng là động lực để nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện. Điều này đã đợc
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X chỉ rõ: "Ưu tiên hàng đầu cho
việc nâng cao chất lợng dạy và học". Để hoàn thành nhiệm vụ này chúng ta
vừa tập trung huy động số lợng, nâng cao chất lợng dạy và học, hoàn thành mục
tiêu PCGDTH ĐĐT vì "phổ cập GDTH trong cả nớc phần lớn học sinh tiểu
học đều học đợc 9 môn học theo chơng trình qui định" (NQTW2 - khoá VIII)
Nh vậy PCGDTH ĐĐT đóng vai trò quyết định để chúng ta hoàn thành
mục tiêu phát triển GD & ĐT giai đoạn 2001 - 2010 và cũng là động lực phát
triển kinh tế - xã hội của đất nớc.
Thực hiện chủ trơng, chính sách của Đảng, hiến pháp và pháp luật của Nhà
nớc, trong những năm qua, ngành GD & ĐT đã có sự nỗ lực phấn đấu tạo bớc
chuyển biến mới trong mọi lĩnh vực GD & ĐT, đặc biệt là công tác PCGDTH
ĐĐT. Với sự nỗ lực đó, năm 2000 nớc ta trịnh trọng công bố với thế giới cả nớc
đã đạt chuẩn phổ cập GDTH và chống mù chữ. Đến năm 2006, cả nớc ta có 36/
64 tỉnh, thành phố đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT, chiếm 56,25%; 462/665 huyện
đạt chuẩn PCGDTH - ĐĐT đạt 69,47%; 9.247/ 10.811 xã đạt chuẩn PCGDTH
ĐĐT đạt 85,49% duy trì đợc kế quả PCGDTH- CMC.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD 6
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
Sự thành công trên mở ra một kỷ nguyên mới trong nền giáo dục nớc nhà và
cũng là động lực để các địa phơng quyết tâm phấn đấu duy trì và phát triển về công
tác PCGDTH ĐĐT. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại bất cập trong khâu điều
tra huy động thống kê cho đến khâu giảng dạy và học tập nh: Mạng lới trờng lớp,
CSVC của một số trờng học, địa phơng còn yếu kém; Sự phối hợp không đồng bộ
trong công tác PCGD giữa chính quyền, nhà trờng vác tổ chức đoàn thể; Nhận thức
của nhân dân về tác dụng của PCGDTH với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa ph-
ơngcha thấu đáo... Những hạn chế về chuyên môn trong công tác thống kê, điều tra
dẫn đến sự sai lệch trong công tác huy động ra lớp gây khó khăn cho công tác thanh,
kiểm tra. Việc hiểu sai về công tác PCGD cũng ảnh hởng không nhỏ đến chất lợng
giáo dục toàn diện của nhà trờng. Khó khăn trên thực sự là những cản trở lớn của
các trờng tiểu học và các địa phơng trong công tác PCGDTH ĐĐT. Vì vậy, cần phải
có những biện pháp quyết liệt để giải quyết, khắc phục đồng thời mở ra những cách
thức làm mới.
Xuất phát từ những lý do cơ bản trên, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu:
"Một số biện pháp chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT của Hiệu trởng trờng tiểu
học Kim Đồng - thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị".
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất một số biện pháp chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT phù hợp với
thực tiễn Trờng tiểu học Kim Đồng - thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị nhằm
nâng cao chất lợng giáo dục của nhà trờng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của công tác PCGDTH.
3.2. Khảo sát thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT ở trờng tiểu học
Kim Đồng - thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị.
3.3. Đề xuất một số biện pháp chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT ở trờng tiểu
học Kim Đồng - thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị.
4. Đối tợng nghiên cứu:
Biện pháp chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT của Hiệu trởng Trờng tiểu học
Kim Đồng - thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị.
5. Phơng pháp nghiên cứu:
5.1. Nhóm phơng pháp nghiên cứu lý thuyết.
5.1.1. Nghiên cứu văn bản, chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nớc, của Bộ
GD - ĐT về công tác PCGDTH nói chung và công tác PCGDTH ĐĐT nói riêng.
5.1.2. Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu giáo trình, sách báo có liên quan
đến công tác PCGDTH, nghiên cứu báo cáo kế hoạch, báo cáo tổng kết của Hội
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD 7
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
đồng giáo dục Phờng 4 - thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị, của trờng tiểu học
Kim Đồng thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị vào các báo cáo về công tác
PCGDTH ĐĐT của địa phơng,
5.2. nhóm phơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
5.2.1. Phơng pháp quan sát.
5.2.2. Phơng pháp điều tra phỏng vấn.
5.2.3. Phơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động s phạm.
5.2.4. Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
5.2.5. Phơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số biện pháp chỉ đạo công tác
PCGDTH ĐĐT ở trờng tiểu học Kim Đồng thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD 8
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
PHệN NĩI DUNG NGHIN CặẽU
Chổồng 1. C S LYẽ LUN VAè C S PHAẽP LYẽ
CUA
CNG TAẽC PCGDTH
1.1. Cơ sở lý luận của công tác PCGDTH.
1.1.1. Khái niệm phổ cập giáo dục:
- Phổ cập giáo dục là làm "lan ra", "rộng thêm" trên một địa bàn nào đó với
một lứa tuổi nào đó, một trình độ văn hoá nhất định (từ điển BKXB 79 - trang
27).
- Theo Hà Thế Ngữ: phổ cập giáo dục là phổ cập việc dạy, việc học nhằm
làm cho toàn thể thành viên trong xã hội đến một độ tuổi (thờng là độ tuổi bắt
đầu chính thức tham gia lao động) đều có 1 trình độ đào tạo nhất định đáp ứng
yêu cầu kinh tế - xã hội và xây dựng đất nớc (Hà Thế Ngữ - PCGD cấp 1 NXB
1999).
- Theo Đinh Gia Phong: Phổ cập giáo dục là một chính sách lớn về giáo
dục nhằm làm cho toàn thể thành viên trong xã hội có một trình độ văn hoá đáp
ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ đất nớc (Đinh Gia Phong - Tài liệu Học viện
CBQLGD).
Nh vậy ta có thể hiểu PC GDTH là huy động số lợng học sinh trong độ tuổi
đến trờng phải đảm bảo chất lợng dạy học để học sinh đạt một trình độ nhất
định.
1.1.2. Phân loại PCGD:
Theo các định nghĩa trên chúng ta có thể phân loại PCGD nh sau:
- Phổ cập một cấp học: phổ cập giáo dục cấp TH, THCS, THPT.
- Phổ cập một ngành học: Tin học, ngoại ngữ, kế toán...
- Phổ cập một chuyên đề mang tính xã hội: trồng nấm, DSKHHGD...
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của công tác PCGDTH.
1.1.3.1. Phổ cập giáo dục là một chính sách lớn của một quốc gia để phát
triển giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tất cả các quốc
gia trên thế giới muốn phát triển kinh tế - xã hội thì phải phát triển giáo dục,
thực hiện chế độ phổ cập giáo dục.
Phổ cập giáo dục góp phần nâng cao dân trí đào tạo nguồn nhân lực bồi d-
ỡng nhân tài phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nớc. Giáo dục từ
chỗ do phơng tiện truyền giáo đặc quyền đã đi đến phục vụ phát triển kinh tế,
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD 9
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
tạo nguồn nhân lực phục vụ cho yêu cầu: đô thị hoá, nhu cầu văn hoá cấp bách,
phục vụ vai trò nổi trội của KHKT và công nghệ; xác định tơng lai của xã hội,
đào tạo cho con ngời một năng lực để họ đáp ứng mọi sự phát triển của xã hội
và can thiệp vào tơng lai của đất nớc.
1.1.3.2. Phổ cập giáo dục là một bộ phận của đổi mới về t tởng văn hoá:
Cách mạng về t tởng văn hoá là một yếu tố có tính quy luật, phổ biến của
quá trình xã hội và phát triển kinh tế thì phổ cập giáo dục cho thế hệ trẻ và cho
toàn thể ngời lao động là một chặng đờng tất yếu mà các nớc muốn phát triển
kinh tế trải qua.
1.1.3.3. Phổ cập giáo dục phổ thông đòi hỏi sự thực hiện quy luật xã hội
học, kỹ thuật học cơ bản của sự phát triển kinh tế đất nớc.
- Phổ cập giáo dục là góp phần phát triển toàn diện và hài hoà nhân cách
của mọi thành viên trong xã hội và thoả mãn nhu cầu học tập về văn hoá ngày
càng tăng của toàn xã hội.
Phổ cập giáo dục tạo ra một chất lợng nhân cách mới, những lực lợng tinh thần
mới, những năng lực sáng tạo mới, một lối sống mới cho xã hội.
1.1.3.4. Phổ cập giáo dục là đòi hỏi của sự phát triển sản xuất:
Trong điều kiện chuyên môn KHKT phát triển.Sản xuất muốn phát triển tr-
ớc hết phải đợc nghiên cứu thí nghiệm ở các Viện nghiên cứu và các trung tâm
khoa học. Các công trình nghiên cứu khoa học về phát triển kinh tế, xã hội
muốn đa vào sản xuất thì phải thông qua PCGD để phổ biến, tập huấn, triển
khai đến sản xuất. Ngợc lại trong quá trình triển khai, KHKT lại đợc kiểm
nghiệm thông qua sản xuất, cả 2 chơng trình này hỗ trợ, bổ sung cho nhau thúc
đẩy sự phát triển kinh tế xã hội đất nớc. Quá trình này thể hiện ở sơ đồ sau:
1.1.4. Tính chất của công tác PCGD.
1.1.4.1. Tính phổ thông.
Phổ cập kiến thức phổ thông dễ hiểu, dễ tiếp thu với mọi ngời.
Phổ cập một kiến thức phổ thông để mọi ngời, đặc biệt là ngời lao động đủ
sống làm việc và phát triển trong một giao đoạn lịch sử nhất định.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD10
Khoa hoỹc kyợ thuỏỷt
- Vióỷn nghión cổùu
XH
- Trổồỡng aỷi
hoỹc
- Trung tỏm KH
Nhaỡ trổồỡng
Phọứ cỏỷp giaùo
duỷc
saớn xuỏỳt phaùt
trióứn kinh tóỳ
- xaợ họỹi
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
Phổ cập đối với mọi ngời trớc hết là thế hệ trẻ, sau đó là cán bộ, ngời lao
động.
Phổ cập một chơng trình đa dạng hoá các loại hình chơng trình khác để có
thể dễ tổ chức, dễ thực hiện cho mọi vùng miền, mọi dân tộc trên đất nớc.
1.1.4.2. Tính thống nhất:
- Thống nhất về mục tiêu.
- Thống nhất độ tuổi công nhận PCGDTH.
- Thống nhất chơng trình PCGDTH.
- Thống nhất chuẩn đánh giá.
- Thống nhất chuẩn công nhận đạt phổ cập (cá nhân, đơn vị) PCGDTH.
Tính thống nhất đợc quy định thành những chuẩn về số lợng, chất lợng,
thời gian tạo khung cho việc kiểm tra đánh giá và công nhận.
1.1.4.3. Tính triệt để.
PCGDTH luôn mang tính triệt để trong mọi lứa tuổi. Vì vậy, việc thực hiện
PCGDTH không nên dừng lại ở tỷ lệ phần trăm đạt chuẩn mà phải không ngừng
nâng cao tỷ lệ của các chuẩn phổ cập.
PCGDTH luôn mang tính triệt để trong mọi bậc học bởi GDTH là bậc phổ
cập đầu tiên tạo cơ sở ban đầu tiến tới PCTHCS.
1.1.4.4. Tính xã hội - lịch sử:
Phổ cập GDTH luôn mang tính lịch sử - xã hội, nó bị chi phối sâu sắc bởi
điều kiện kinh tế - xã hội. Nh chúng ta đã biết PCGD là một bộ phận của sự
phát triển kinh tế - xã hội đóng vai trò là cầu nối giữa KHKT và sản xuất. Sự
phát triển nh vũ bão của KHCN, phổ cập GDTH đòi hỏi phải có từng bớc tiến
mới phù hợp với sự phát triển của toàn xã hội, tạo điều kiện tiếp cận với các nớc
trong khu vực và trên thế giới. Nh vậy PCGDTH luôn tuân theo quy luật phát
triển xã hội. Các động lực học tập, xu thế thời đại và các điều kiện khác nh:
CSVC, ĐNGV, số lợng ngời đi học là những yếu tố mang tính xã hội lịch sử
phải đợc phát triển hợp quy luật. Nớc ta đang từng bớc đổi mới HTGDQD, đổi
mới nội dung, chơng trình từng cấp học. Đặc biệt u tiên hàng đầu cho việc nâng
cao chất lợng giáo dục nhằm hoàn thành mục tiêu: Nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dỡng nhân tài.
Tính xã hội lịch sử có mối liên hệ mật thiết với nhau thúc đẩy nhau cùng
phát triển.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD11
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
1.1.5. Yêu cầu nhiệm vụ công tác PCGDTH trong giai đoạn mới hiện nay.
Củng cố thành tựu PCGDTH - CMC mà nớc ta đã hoàn thành năm 2000,
khắc phục những khó khăn hiện có của một số địa phơng đặc biệt khó khăn,
vùng sâu, vùng xa trong đó có các tỉnh thành phía Bắc, Tây Nguyên và đồng
bằng sông Cửu Long. Tập trung mở những trung tâm cho trẻ có hoàn cảnh đặc
biệt, trẻ lang thang cơ nhỡ; tăng cờng công tác kiểm tra để khắc phục tình trạng
chủ quan mất chuẩn
Bên cạnh đó tiếp tục thực hiện PCGDTH ĐĐT trên phạm vi cả nớc , thực hiện
công bằng xã hội trong giáo dục để tiến tới phổ cập THCS tạo động lực phát triển
nền kinh tế - xã hội đất nớc, thực hiện giáo dục cho mọi ngời, xây dựng xã hội học
tập đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân
1.2. Cơ sở pháp lý:
PCGDTH là một chủ trơng lớn của Đảng và Nhà nớc và cũng chính là
nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành giáo dục. Chính vì vậy, trong những năm
qua Đảng và Nhà nớc cũng nh ngành giáo dục đã cụ thể hoá thành các văn bản
pháp quy tạo cơ sở pháp lý vững chắc để các trờng tiểu học tiến hành nhiệm vụ
của mình.
1.2.1.Hiến pháp nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992:
(sữa đổi)
Điều 35 ghi rõ: Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Nhà nớc phát triển giáo dục
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài.
Điểm 1 điều 36: Nhà nớc cân đối hệ thống giáo dục, GDMN. GDPT, GD
nghề nghiệp, GD đại học và sau Đại học, phổ cập THCS.
1.2.2. Luật giáo dục ban hành ngày 14/ 6/ 2005.
Điều 11. Phổ cập giáo dục quy định.
1. GDTH & GDTHCS là các cấp học phổ cập. Nhà nớc quyết định kế
hoạch PCGD, đảm bảo các điều kiện để PCGD trong cả nớc.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD12
M
ND
CT
SGK
GV
HS
CSVC
KT QUA
PC
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
2. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt trình độ
giáo dục phổ cập.
3. Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình
trong độ tuổi quy định đợc học tập để đạt trình độ giáo dục phổ cập.
1.2.3. Luật PCGDTH ban hành ngày 12/ 5/ 1991.
1.2.4. Điều lệ trờng tiểu học ban hành 11/ 7/ 2000.
1.2.4.1. Khoản 2 điều 3 nhiệm vụ và quyền hạn của trờng tiểu học: huy
động trẻ em đúng độ tuổi vào lớp 1, vận động trẻ em bỏ học đến trờng, thực
hiện kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học và tham gia xoá mù chữ trong phạm vi
cộng đồng.
1.2.4.2. Điểm b, khoản 1 điều 32. Nhiệm vụ giáo viên: giáo viên tiểu học
có nhiệm vụ: tham gia công tác PCGDTH ở địa phơng.
1.2.5. Công ớc Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
Điều 29. "Trẻ em có quyền đợc học hành và tiếp thu một nền giáo dục tiến
bộ, trẻ em là niềm hy vọng tơng lai của dân tộc, vừa để đặt ra là ở chỗ xã hội và
ngời lớn tổ chức nuôi dạy và giáo dục trẻ ntn?
1.2.6. Nghị quyết 40/2000/ QH-10 của quốc hội ban hành 09/12/2000 về
đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông.
1.2.7. Thông t 14/ GD& ĐT ngày 5/8/1997 của Bộ GD & ĐT hớng dẫn
tiêu chuẩn về thể thức kiểm tra, đánh giá kết quả chống mù chữ và
PCGDTH.
1.2.8. Quyết định số: 28/1999/QĐ/BGĐ&ĐT của Bộ GD & ĐT về việc
ban hành quy định kiểm tra, đánh giá công nhận PCGDTH ĐĐT:
Bao gồm các tiêu chuẩn sau:
1.2.8.1. Đối với cá nhân: trẻ em đợc công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT
phải tốt nghiệp tiểu học ở độ tuổi 11 (tính theo năm không tính tháng).
1.2.8.2. Đối với xã (phờng) và đơn vị hành chính tơng đơng: đợc công
nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT phải có những điều kiện sau:
a. Huy động ít nhất 95% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1.
- Có ít nhất 80% trẻ em ở độ tuổi 11 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại
trong độ tuổi đang học các lớp tiểu học.
b. Đội ngũ giáo viên đạt các yêu cầu:
- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/ lớp theo quy định.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD13
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
- Trình độ đào tạo: Có ít nhất 80% số giáo viên đạt chuẩn THSP, trong đó
có một số giáo viên đạt trình độ trên chuẩn theo quyết định số 3856/GD & ĐT
ngày 14/12/1994 của Bộ GD & ĐT.
c. Cơ sở vật chất.
- Có mạng lới trờng lớp phù hợp, tạo điều kiện cho trẻ em đi học thuận lợi, có
đủ số phòng học, bàn ghế cho học sinh; có th viện, phòng đồ dùng dạy học và sử
dụng thờng xuyên theo quyết định: 2164/GD & ĐT ngày 27/ 6/1995.
- Thực hiện quy định vệ sinh trờng học theo quyết định số: 2165/GD&ĐT
ngày 27/ 6/ 1995 của GD & ĐT.
1.2.8.3. Đối với các tỉnh, huyện, đơn vị hành chính tơng đơng.
Lấy đơn vị các xã (phờng) đợc công nhận đạt chuẩn, 10% số còn lại đạt
chuẩn PCGDTH theo quy định tại thông t số 14/GD&ĐT ngày 5/8/1997 của Bộ
GD & ĐT .
Tóm lại: Về mặt lý luận, các chủ trơng chính sách của Đảng, các văn bản
pháp quy, các quy định của của Nhà nớc về PCGDTH đã tạo một cơ sở pháp lý
vững chắc để tiến hành PCGDTH và cũng chính là điều kiện thuận lợi để toàn
xã hội cùng tham gia vào công tác PCGDTH. Bởi vì, PCGDTH ĐĐT là công tác
có tính chiến lợc của Nhà nớc nhằm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự
phát triển kinh tế, xã hội tạo tiền đề vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH đất n-
ớc, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD14
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
Chổồng 2. THặC TRANG CHẩ AO CNG TAẽC
PCGDTH T CUA HIU TRặNG TRặèNG TIỉU
HOĩC KIM ệNG THậ XAẻ NG HAè -TẩNH QUANG
TRậ
2.1. Tình hình chung của trờng tiểu học Kim Đồng - thị xã Đông Hà -
Quảng Trị
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội địa phơng:
Phờng 4 - là một phờng vùng ven nằm phía Tây thị xã Đông Hà - tỉnh
Quảng Trị . Đây là một phờng đợc thành lập sau giải phóng tỉnh Quảng Trị năm
1972 trong chủ trơng xây dựng vùng kinh tế mới của Đảng và Nhà nớc. Vì vậy,
ngay từ ngày đầu thành lập 100% dân c của phờng là những hộ dân sống trên
sông nớc, làm nghề chài lới. Do không quen với LĐSX nông nghiệp - dịch vụ
cùng với trình độ dân trí thấp nên sự phát triển kinh tế của địa phơng còn chậm,
một số hộ dân không tiếp tục sản xuất nông nghiệp, dịch vụ đợc quay lại nghề
cũ, một số hộ trớc đến nay vẫn sống bằng nghề cá đi làm ăn chốn xa. Đây chính
là bớc cản lớn cho sự phát triển kinh tế địa phơng. Dới ánh sáng của các kỳ đại
hội Đảng bộ thị xã, Đảng bộ địa phơng cũng đã trăn trở tìm hớng đi cho sự phát
triển kinh tế của phờng. Vì đây là vùng đồi núi đất đai sản xuất nông nghiệp ít,
lại nằm ven quốc lộ 9. Đảng bộ địa phơng đã tập trung vào các ngành nghề tiểu
thủ công nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ. Đến nay tổng số dân toàn phờng 4365,
tổng số hộ 808, trong đó hộ nghèo 170 tỷ lệ 21% (báo cáo cuối năm 2005), thu
nhập bình quân đầu ngời tăng 12% so với năm 2004. Cùng với sự ổn định về
kinh tế, văn hoá, giáo dục cũng phát triển, đời sống tinh thần của nhân dân đợc
chăm lo, trật tự an ninh đợc giữ vững. Phờng 4 đang từng bớc chuyển mình
ngang tầm với các phờng bạn trong thị xã.
2.1.2. Đặc điểm tình hình nhà trờng.
Trờng tiểu học Kim Đồng đợc thành lập từ năm 1992 mang tên trờng Tiểu
học Phờng 4, trên cơ sở tách ra từ trờng PTCS Phờng 4. Đến năm 1996 trờng đ-
ợc mang tên ngời anh hùng thiếu niên nhỏ tuổi Kim Đồng. Từ đó, trờng từng b-
ớc hoàn thiện và phát triển cho đến nay. Trong những năm xây dựng và phát
triển, mặc dù điều kiện CSVC còn nhiều khó khăn nhng tập thể Hội đồng s
phạm đã cố gắng, nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ đợc giao. Trờng đã
hoàn thành PCTH năm 1995 và PCTH ĐĐT năm 2001, nhiều năm đợc công
nhận là trờng tiên tiến thị xã,. Trong những năm gần đây do sự phát triển kinh
tế, xã hội việc đầu t cho giáo dục đợc nâng cao, chất lợng đại trà đợc cải thiện,
chất lợng mũi nhọn đảm bảo, có nhiều học sinh đạt học sinh giỏi cấp tỉnh; Công
đoàn vững mạnh; liên đội đạt xuất sắc cấp thị và tỉnh trong nhiều năm; chi bộ
trong sạch vững mạnh.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD15
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
Do điều kiện vật chất thiếu thốn, phòng học không đủ để triển khai học 2
buổi/ ngày, nhng nhà trờng đã có nhiều giải pháp phụ đạo học sinh yếu, bồi d-
ỡng học sinh giỏi thực hiện tốt đổi mới phơng pháp dạy học nên chất lợng năm
sau luôn vợt trội so với năm trớc. Bên cạnh đó, trờng đã tổ chức nhiều hình thức
hoạt động, tham gia nhiều hội thi nh: Văn nghê, TDTT, thi an toàn giao
thông ... và tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trờng.
a. Tình hình đội ngũ giáo viên.
Tổng số Nữ
Đảng
viên
Cán bộ
quản lý
Trình độ đào tạo
Đại học
Cao
đẳng
THSP
12+2
THSP
9+3
23 19 12 2 05 06 12 0
Độ tuổi bình quân: + Trên 50 tuổi: 02
+ Trên 40 tuổi: 09
+ Trên 30 tuổi: 09
+ Dới 30: 03
Giáo viên đang đi học nâng cao trình độ: 3 đ/c
Số giáo viên lớn tuổi, phần lớn lập trờng t tởng chính trị vững vàng, có
nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, có uy tín cao với đồng nghiệp và
cha mẹ học sinh. Bên cạnh đó là đội ngũ giáo viên trẻ, năng động, nhiệt tình, đ-
ợc đào tạo bài bản về lý luận dạy học, ham tìm tòi học hỏi, có ý thức tự bồi d-
ỡng nâng cao trình độ. Đây là một thế mạnh của nhà trờng để hoàn thành kế
hoạch đề ra.
Kết quả thi đua các năm gần đây.
NĂM HọC
Giáo viên giỏi cấp tỉnh, cấp cơ sở Lao động giỏi
Số lợng Tỷ lệ Số lợng Tỷ lệ
2003 - 2004 03 12% 23 88%
2004 - 2005 03 12% 23 88%
2005 - 2006 04 17% 19 83%
Qua các thống kê số liệu cho thấy rằng: trình độ đào tạo của giáo viên là
đạt chuẩn và trên chuẩn, tỷ lệ trình độ giảng dạy khá đồng đều. Phong trào tự
bồi dỡng nâng cao trình độ cũng khá mạnh thể hiện ở số lợng giáo viên đi học
nâng chuẩn, học từ xa. Tuy vậy để có chất lợng giáo dục cao thì cần có sự bố
trí hợp lý của cán bộ quản lý cho phù hợp với năng lực của từng giáo viên và ý
thức phấn đấu của mỗi ngời. Đó chính là động cơ thúc đẩy chất lợng của nhà tr-
ờng ngày một đi lên.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD16
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
b. Tình hình học sinh:
KHốI LớP
Năm học 2004-2005 Năm học 2005-2006 Năm học 2006-2007
Số lớp Số H/s Số lớp Số H/s Số lớp Số H/s
Khối 1 2 56 3 75 3 65
Khối 2 3 105 2 56 3 76
Khối 3 3 95 3 105 2 56
Khối 4 3 104 3 95 3 103
Khối 5 3 102 3 104 3 95
Tổng số 14 462 14 435 14 395
Qua số liệu thống kê: số lợng học sinh có chiều hớng giảm, cho thấy tình
hình phát triển dân số của địa phơng dần ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác PCGDTH ĐĐT.
- Số học sinh trong diện hộ nghèo: 102 em
Cùng với hoạt động dạy và học nhà trờng đã tổ chức nhiều loại hình hoạt
động nên thu hút đợc các em ra lớp. Ngoài ra còn có các lớp tổ chức vào ban
đêm cho những trẻ có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn với số lớp: 2; số lợng học
sinh: 46.
c. Về cơ sở vật chất - thiết bị dạy học:
Trờng tiểu học Kim Đồng đợc xây dựng và đa vào sử dụng năm 2001 với
quy mô 12 phòng, trên diện tích đất là 6800m
2
. Nhà trờng đã sử dụng 8 phòng
cho dạy học, 1 phòng cho TV - TB, 1 phòng để bồi dỡng học sinh giỏi, 1 phòng
làm phòng chờ giáo viên, 01 phòng làm việc của hiệu trởng, Phó hiệu trởng, kế
toán, văn phòng. Nh vậy, nhà trờng còn thiếu khu hiệu bộ và nhiều phòng chức
năng khác phục vụ cho việc dạy và học.
Về th viện thiết bị đã đợc nhà trờng chăm lo, thờng xuyên mua sắm, sách
báo đến nay đã đợc công nhận chuẩn 659 và đang tiến hành bổ sung để đạt
chuẩn 01 của Bộ GD & ĐT. Hiện th viện có 4.956 bản sách với 1.200 đầu sách,
có đầy đủ các bộ đồng bộ dạy học với số lơng 3 bộ/ khối lớp, đảm bảo cho việc
dạy các bộ môn theo quy định.
Bên cạnh đó nhà trờng thờng xuyên chăm lo công tác vệ sinh tạo cảnh quan
s phạm đẹp, thoáng mát. Vì vậy tuy mới đợc xây dựng xong nhng quang cảnh
nhà trờng đã đợc bổ sung nhiều loại cây bóng mát tạo môi trờng thuận lợi cho
học sinh học tập và vui chơi.
d. Kết quả giáo dục toàn diện năm 2005 - 2006:
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD17
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
BAẽO CAẽO THNG K CHT LặĩNG HOĩC SINH
TIỉU HOĩC
NM HOĩC: 2005-2006
LOạI HìNH: công lập ĐƠN Vị : KIM ĐồNG
I./ THốNG KÊ THEO HạNH KIểM Và HọC LựC CủA HọC SINH LớP 1.2.3.4
1.Thống kê số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm: TSố HS toàn trờng: 436
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4
Tổng số học sinh xếp loại hạnh kiểm 77 56 105 95
Chia ra a./ Thực hiện đầy đủ 77 56 105 95
b./ Cha thực hiện đầy đủ 0 0 0 0
c./ Không xếp loại 0 0 0 0
2. Thống kê số học sinh xếp loại theo học lực:
a. Xếp loại theo môn Toán và Tiếng việt, và khoa, Sử- địa (lớp 4)
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4
Toán T.việt Toán T.viêt Toán T.viêt Toán T.viêt Khoa Sử - Địa
Tổng số HS XL 77 77 56 56 105 105 95 95 95 95
Chia
ra
-Giỏi 37 42 27 22 44 42 34 35 47 43
- khá 25 18 19 23 27 33 36 39 38 42
-TBình 14 16 10 11 34 30 25 21 10 10
-Yếu 1HN 1(HN) 0 0 0 0 0 0 0 0
- Không XL 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
b. Xếp loại các môn còn lại: (không ghi vào ô có dấu x)
Đạo
đức
Tự nhiên
XH
Âm nhạc
Mỹ
thuật
Thủ
công
Thể dục
T. số HS lớp 1 xếp loại
theo môn học:
77 77 x x 77 x
Chia ra
Hoàn thành tốt 13 10 x x 7 x
Hoàn thành 64 67 x x 70 x
Cha hoàn thành 0 0 x x 0 x
Không xếp loại
0 0 x x 0 x
T. số HS lớp 2 xếp loại
theo môn học:
56 56 x x 56
x
Chia ra
Hoàn thành tốt 17 15 x x 11 x
Hoàn thành 39 41 x x 45 x
Cha hoàn thành
0 0 x x 0 x
Không xếp loại 0 0 x x 0 x
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD18
Hoỹc vióỷn quaớn lyù giaùo duỷc * Tióứu luỏỷn tọỳt nghióỷp
Đạo
đức
Tự nhiên
XH
Âm nhạc
Mỹ
thuật
Thủ
công
Thể dục
T. số HS lớp 3 xếp loại
theo môn học:
105 105 x x 105
x
Chia ra
Hoàn thành tốt 15 13 x x 9 x
Hoàn thành 90 92
x x
96
x
Cha hoàn thành 0 0 x x 0 x
Không xếp loại 0 0 x x 0 x
T. số HS lớp 4 xếp loại
theo môn học:
95 x 95 95 x 95
Chia ra
Hoàn thành tốt 6 x 5 3 x 5
Hoàn thành 89 x 90 92 x 90
Cha hoàn thành 0 x 0 0 x 0
Không xếp loại 0 x 0 0 x 0
II. THốNG KÊ THEO HạNH KIểM Và HọC LựC CủA LớP 5:
Tổng số Học
sinh
HạNH KIểM HọC LựC
Tốt Khá CCG Yếu Giỏi Khá TB Yếu
103
97 6 0 0 31 34 38 0
Qua bảng thống kê chất lợng của nhà trờng năm học 2005 - 2006 chúng ta
nhận thấy:
Về học lực: Tỷ lệ học sinh có học lực giỏi đạt từ 35% trở lên đối với 2 môn
: Toán và Tiếng Việt của khối 1,2,3 và Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử địa
lý đối với lớp 4. Các môn học còn lại tham gia xếp loại đều hoàn thành hoặc
hoàn thành tốt. Riêng khối 1 có 1 em học sinh yếu môn Toán và môn Tiếng
Việt thì rơi vào gia đình hộ nghèo không có nơi ở ổn định. Đối với khối 5 học
lực giỏi đạt 30,1%; khá 33% không có yếu;
Về hạnh kiểm: Các lớp khối 1 đến khối 4 đều thực hiện đầy đủ; khối 5 Tốt:
94%
Tốt nghiệp tiểu học đạt 100%
Nh vậy kết quả giáo dục toàn diện của nhà trờng năm học 2005 -2006 khá
cao tạo điều kiện thuận lợi cho công tác PCGDTH ĐĐT trên địa bàn. Kết quả
đó, thể hiện sự nỗ lực của tập thể càn bộ giáo viên nhà trờng trong những năm
qua
2.2. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT.
2.2.1. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT trong những năm qua.
Ngổồỡi thổỷc hióỷn: Ló Vn Lổỷc - Lồùp K13A CNKH & QLGD19