Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Kế hoạch bộ môn 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.91 KB, 14 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH BỘ MÔN
(Năm học 2010 - 2011)
Họ và tên Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
Chuyên môn: Toán - Lí
Lớp dạy:
1. Toán 9A
2. Toán 8
3. Toán 7B
4. Lí 7AB
5. Lí 9A
I. Những căn cứ dể xây dựng kế hoạch
1. Căn cứ vào chỉ thị số 3399/CT-BGD&ĐT ngày 16/8/2010 của bộ
trưởng Bộ GD & ĐT về những nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành trong năm
học 2010 – 2011.
2. Hướng dẫn số 4718/CT-BGDĐT ngày 11/8/2010 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về những nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành trong năm học 2010 –
2010.
3. Chỉ thị số 03/2008/CT - UBND ngày 27/8/2010 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm
học2010 -2011 trên địa bàn tỉnh.
4. Công văn 1091/SGDĐT – DTrH ngày 30/8/2010 về việc hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học của Sở Giáo dục và Đào tạo
Lạng Sơn.
5. Căn cứ vào nội dung phân phối chương trình của sở GD & ĐT Lạng
Sơn
6. Công văn 640/PGDĐT – GDTrH ngày 31/8/2010 về việc hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ GD-THCS năm học 2010 -2011 của Phòng GD & ĐT Hữu
Lũng.
7. Căn cứ vào tình hình thực tế và kế hoạch của trường THCS Minh Hòa.


8. Căn cứ vào kết quả của năm học trước và Căn cứ vào khảo sát chất
lượng đầu năm học 2010 - 2010..
Từ những căn cứ trên tôi xây dựng KH năm học 2010 – 2011 cụ thể như
sau:
1. Tình hình chung
a) thuận lợi
- Được sự quan tâm giúp đỡ thường xuyên của tổ, của ban giám hiệu, của
các cấp, ban nghành có liên quan.
- Bản thân giáo viên hàng năm được tập huấn ,bồi dưỡng thường xuyên
về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Nhìn chung Phụ huynh có sự quan tâm thường xuyên đến việc học hành
của con em.
- Cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ tương đối tốt cho việc dạy và
học.
- Học sinh đều đang ở độ tuổi đi học.
- Học sinh được tiếp cận với sách giáo khoa vàphương pháp giảng dạy
mới.
b) Khó khăn
• Đối với giáo viên:
- Gia đình ở xa trường.
- Kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều.
• Đối với chuyên môn:
- Tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học còn thiếu hoặc không đồng bộ, một số
đã hư hỏng, Phòng chuyên môn, chức năng chưa có.
• Đối với học sinh:
- Các em là con em của các gia đình lao động nghèo, kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, ít đầu tư cho việc học tập cho con. Địa bàn rộng, khó khăn cho việc đi
lại của học sinh, một số không nhỏ gia đình bố mẹ đi làm ăn xa, con cháu gửi
cho ông bà nội, ngoại. Có nhiều học sinh không có ý thức học tập, mất kiến thức
căn bản, không có phương pháp, lúng túng trong học tập, kỹ năng tính toán yếu.

Tình hình dân trí, tập quán và ý thức học tập còn hạn hẹp nên ảnh hưởng đến
khả năng tư duy và sự lĩnh hội kiến thức. Đặc biệt là môn Toán và môn Lí của
học sinh.
- Một số Phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em mình.
II. Trọng tâm trọng điểm, kỹ năng, thái dộ
1) Toán 7
Trên cơ sở phát triển và hoàn thiện dần các kiến thức Toán học THCS đã
học, bộ môn toán 7 có nhiệm vụ sau:
Kiến thức:
- Tiếp tục mở rộng các tập hợp sô: Số hữu tỉ, số thực, như vậy toàn bộ học
sinh nắm toàn bộ các tập hợp số trong chương trình toán cấp hai.
- Hiểu công thức đặc trưng của hai đại lượng tỷ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Có hiểu biết ban đầu về hàm số và đồ thị hàm số.
- Nắm sơ lược về thống kê mô tả.
- Biết một số kiến thức cơ bản về biểu thức đại số như: Đơn thức, đa
thức( đa thức một biến nhiều biến; nghiệm của đa thức), đơn thức đồng dạng;
cộng, trừ các đơn thức.
- Tiếp tục hoàn chỉnh các kiến thức về quan hệ các góc mà học sinh được
nghiên cứu ở lớp 6 ( góc đối đỉnh )
- Nắm chắc các kiến thức về tam giác: tổng các góc trong tam giác; các
đường trong tam giác ; tam giác cân; tam giác đều; các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác; tính chất các đường trong tam giác; quan hệ giữa các yếu tố
trong tam giác.
Kĩ năng:
- Hình thành và phát triển các kỹ năng cơ bản cần thiết như: tính toán, sử
dụng dụng cụ tính toán; các kỹ năng đo đạc và vận dụng kỹ năng đo đạc; toán
học hoá các hiện tượng thực tế.
- Phát triển năng lực, thao tác tư duy; biết sử dụng các ngôn ngữ toán học;
phát huy và phát triển óc suy luận lôgic trong chứng minh hình học.
Thái độ

- Hình thành các phẩm chất khoa học cần thiết của người lao động mới.
Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức môn học vào các môn học khác và
cuộc sống, có ý thức tự học cao.
2) Toán 8
Trên cơ sở phát triển và hoàn thiện dần các kiến thức Toán học THCS đã
học, bộ môn toán 8 có nhiệm vụ sau:
Kiến thức:
- Hình thành các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đơn thức với đa thức, đa thức
với đa thức; các kiến thức về phân thức đại số và các quy tắc cộng, trừ, nhân,
chia trên phân thức đại số; Các khái niệm và cách giải các phương trình bậc
nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, bất phương trình bậc nhất
1 ẩn, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thông qua các kiến thức tự tự trong
tập hợp số và các ví dụ cụ thể.
- Cung cấp 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vận dụng vào giải toán như: phân
tích đa thức thành nhân tử, biến đổi biểu thức, giải phương trình tích....
- Hình thành các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thông qua
các ví dụ cụ thể , vận dụng quan trọng vào nhiều dạng bài toán cơ bản.
- Cung cấp hệ thống kiến thức về tứ giác: tứ giác, hình thang và hình thang
cân, hình bình hành , hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông (định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết). Bổ xung một số kiến thức về tam giác.
- Cung cấp khái niệm về đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. Các công thức
tính diện tích của một số đa giác đơn giản.
- Nắm vững được khái niệm hai tam giác đồng dạng và các trường hợp
đồng dạng của hai tam giác.
- Bước đầu làm quen với các hình học không gian đơn giản.
- Cung cấp những hiểu biết ban đầu về phương pháp: dự đoán- chứng minh,
phân tích - tổng hợp, quy nạp - suy diễn trong toán học.
Kĩ năng:
Rèn luyện được các kĩ năng sau:
- Tính toán và sử dụng máy tính bỏ túi, vẽ hình đo đạc chính xác khoa học,

khả năng ước lượng tốt. Rèn kĩ năng thực hiện phép tính và biến đổi biểu thức
thành thạo. Bước đầu rèn cho HS thao tác tư duy: quan sát, dự đoán, phân tích
tìm tòi lời giải và trình bày lời giải của bài toán, nhận biết các quan hệ hình học
trong các vật thể xung quanh.
- Bước đầu hình thành khả năng tính toán áp dụng vào cuộc sống.
- Rèn khả năng suy luận hợp lí và hợp lôgic, chứng minh ngắn gọn chặt chẽ.
Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng và lợi ích của toán học trong đời sống thực tế,
tầm quan trọng của phương pháp tổ chức các hoạt động học tập khoa học hợp lí
từ đó xác định cho HS thái độ học tập đúng đắn gây hứng thú học tập môn toán
cho HS.
3) Toán 9
Trên cơ sở phát triển và hoàn thiện kiến thức môn Toán THCS đã học,
toán 9 có nhiệm vụ sau:
Kiến thức:
- Cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản về căn bậc hai, căn bậc ba, hàm
số bậc nhất, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số, hàm số bậc hai y = ax
2
( a

0), phương trình bậc hai một ẩn số.
- Cung cấp những kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông, các
kiến thức về đường tròn (Định nghĩa, tính chất, vị trí tơng đối, các yếu tố liên
quan với đường tròn; quan hệ giữa đường tròn với góc, đường thẳng, dây cung;
đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp, bàng tiếp; diện tích hình tròn, độ dài đường
tròn).
- Bước đầu làm quen với các hình học không gian đơn giản.
- Cung cấp các phương pháp giải phương trình - hệ hai phương trình bậc
nhất hai ẩn số, phương trình bậc hai 1 ẩn số, giải hàm số bậc nhất, bậc hai tương
ứng. Đặc biệt vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế.

- Cung cấp những hiểu biết ban đầu về phương pháp : dự đoán- chứng
minh, phân tích - tổng hợp, quy nạp - suy diễn trong toán học.
Kĩ năng:
Rèn luyện được các kĩ năng sau:
- Tính toán và sử dụng bảng số và máy tính bỏ túi, vẽ hình đo đạc chính xác
khoa học, khả năng ước lượng tốt. Rèn kĩ năng thực hiện phép tính và biến đổi
biểu thức thành thạo.
- Bước đầu hình thành khả năng tính toán áp dụng vào cuộc sống.
- Rèn khả năng suy luận hợp lí và hợp lôgic, chứng minh ngắn gọn chặt chẽ.
Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của toán học trong thực tế , tầm quan trọng của
phương pháp tổ chức các hoạt động học tập khoa học hợp lí từ đó xác định cho
HS thái độ học tập đúng đắn gây hứng thú học tập môn toán cho HS.
4) Lý 7
Trên cơ sở phát triển và hoàn thiện kiến thức vật lí THCS đã học, môn vật
lí 7 có nhiệm vụ sau:
Kiến thức
- Điều kiện mắt nhìn thấy vật.
- Khái niệm nguồn sáng vật sáng.
- Định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Khái niệm tia sáng.
- Đặc điểm 3 loại chùm sáng: hội tu, phân kỳ, song song.
- Hiện tượng bóng tối và bóng nừa tối.
- Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
- Nội dung địnhluật phản xạ ánh sáng.
- Khái niệm tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xa.
- Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Cách vẽ ảnh của một vật tạo bỡi gương phẳng.
- Tính chất ảnh ảo của gương cầu lồi và gương cầu lõm.
- Vùng nhìn thấy của gương.

- Quan sát và vẽ ảnh một vật tạo bởi gương phẳng.
- Các nguồn âm đều dao động.
- Khái niệm tần số và đơn vị tần số là Hz.
- Mối liên hệ giữa độ cao và tần số dao động ,giữa độ to của âm và biên
độ dao động.
- Đơn vị của độ to của âm là đề-xi-ben (dB).
- Chất rắn, lỏng, khí là các môi trường truyền âm.Chân không không
truyền âm. So sánh tốc độ truyền âm trong các chất.
- Sự phản xạ âm. Tiếng vang.
- Điều kiện 1 vật phản xạ âm tốt hay xấu.
- Tác hại của ô nhiễm tiếng ồn.
- Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Khái niệm vật liệu cách âm.
- Khi nào một vật bị nhiễm điện ?
- Làm nhiễm điện 1 vật bằng cọ xát.
- Hai loại điện tích và tương tác giữa 2 loại điện tích.
- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Khái niệm vật nhiễm điện âm (-) và vật nhiễm điện dương (+)
- Định nghĩa dòng điện.
- Điều kiện để có dòng điện chạy trong mạch kín.
- Cấu tạo nguồn điện.
- Kí hiệu 1số bộ phận trong mạch điện và cách vẽ sơ đồ mạch điện.
- K/n chất dẫn điện ,chất cách điện.
- Bản chất dòng điện trong kim loại.
- Khái niệm chiều dòng điện.
- Tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá, tác dụng từ, tác
dụng quang và tác dụng sinh lý.
- Cường độ dòng điện cho biết mức độmạnh yếu của dòng điện . Đo
Cường độ dòng điện bằng Ampe kế .Đơn vị đo làAmpe.
- Điều kiện có dòng điện qua vật dẫn là Hiệu điện thế. Mối quan hệ giữa

Hiệu điện thế và Cường độ dòng điện.
- Hiệu điện thế định mức.
- Dụng cụ đo và đơn vị đo Hiệu điện thế.
- Ôn lại qui tắc dùng vôn kế đo Hiệu điện thế, dùng ampe kế đo Cường độ
dòng điện.
- Qui luật về Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế trong mạch mắc nối
tiếp,đoạn mạch mắc song song.
- Quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Tác dụng của cầu chì và hiện tượng đoản mạch.
Kỹ năng
- Biết quan sát , sử dụng và làm thí nghiệm.
- Biết đo đạc thu thập số liệu.
- Biết giải thich hiện tượng có liên quan đến thực tế .

×