Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GALỚP 2-Tuần 8-CKTKN-2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.79 KB, 41 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Từ ngày 11/10 đến 15/10/2009
Thứ Môn học Tiết
Tên bài dạy
Hai
11/10
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
22
23
36
8
8
Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
36+15
Chăm làm việc nhà
Chào cờ đầu tuần
Ba
12/10
K. chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
8
37
15
8


Người mẹ hiền
Luyện tập
Người mẹ hiền .
Ăn uống sạch sẽ.

13/10
Tập đọc
Toán
Thể dục
Âm nhạc
Thủ công
24
38
15
8
8
Bàn tay dịu dàng
Bảng cộng
Học động tác toàn thân.TC:Bịt mắt bắt dê.
Ôn tập 3bài hát:Múa vui,Xoè hoa,Thật là
hay.
Gấp thuyền phẳng đáy kmui
Năm
14/10
LT&C
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
8
39

8
8
Từ chỉ hoạt động ,trạng thái .Dấu phẩy.
Luyện tập
Chữ hoa G
Xem tranh Tiếng đàn bầu.
Sáu
15/10
Chính tả
Thể dục
Toán
TLVăn
SHTT
16
16
40
8
8
N-V:Bàn tay dịu dàng
Động tác nhảy.TC:Bịt mắt bắt dê.
Phép cộng có tổng bằng 10
Mời,nhờ,yêu cầu, đề nghị.Kể ngắn theo câu
hỏi.
Sinh hoạt sao

TUẦN 8: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc(T22+23): NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung:Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người .

Cô như người mẹ hiền của các em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, bảng phụ ghi các câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT:1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Thời khóa biểu
GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
Giới thiệu: Bài hát “Cô và mẹ” của nhạc
sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “
Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi
đến trường cô giáo như mẹ hiền .”
Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ?
Đọc truyện Người mẹ hiền các em
sẽ hiểu điều đó .
GV ghi bảng tên bài
v Hoạt động 1: Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu toàn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.

- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm


- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc lại tên bài
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: gánh xiếc, nén nổi, lỗ
hỗng kẻo, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo
vệ vừa tới/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu
nào đây? / Trốn học hả ? ”//
+ Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang
thập thò ở cửa lớp vào, nghiệm giọng
hỏi:// từ nay các em có trốn học đi chơi
nữa không?”//
+ Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập
thò.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4,
cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.

TIẾT:2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc đoạn 1

+ Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ?
+ Các bạn ấy định ra phố bằng cách
nào?
- GV cho HS đọc đoạn 2
+ Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ?
- HS cho HS đọc đoạn 3.
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo
nói gì , làm gì?
- HS cho HS đọc đoạn 4

+ Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì?
+ Người mẹ hiền trong bài là ai?
v Hoạt động 2 Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là
mẹ hiền?
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài chuẩn bị tiết sau kể
chuyện.

- HS đọc đoạn 1
+ Trốn học ra phố xem xếc
+ Chui qua 1 cái lỗ tường thủng
-HS đọc đoạn 2
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi
trở lại. Nam sợ khóc toáng lên
- HS đọc đoạn 3
+ Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS
lớp tôi”. Cô đỡ Nam dậy xoa đất cát dính

bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp.
- HS đọc đoạn 4
+ Cô xoa đầu bảo Nam nín.
+ Là cô giáo.
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS:
(người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo
vệ, cô giáo.)
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS
vừa nghiêm khắc dạy bảo HS.
Toán(T 35): 36 + 15
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36+15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Bài tập cần làm:BT1(dòng 1),BT2(a,b),BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 4)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : 26+5
- GV cho
- HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con
Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu: Học dạng toán: Số có 2 chữ số
cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36
+ 15

v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36
+15
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15
que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que
tính?
- GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách
tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết
các số hạng
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
+ Bài toán thuộc bài toán gì?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta
làm ntn?
36 + 7 66 + 9
-HS thao tác trên que tính và nêu kết
quả
- HS lên trình bày: 6 que tính , cộng 5
que tính bằng 1chục que tính và 1 que
tính rời, 3 chục QT thêm 1 chục là 4
chục, thêm 1 chục là 5 chục với 1QT
được 51 que tính
Vậy: 36 + 15 = 51
- HS đặt:
36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5
51

- 3 HS làm bảng lớp và lớp làm vở
25 44 18 39
+36 +37 +56 +16
61 81 74 55
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
a) 36 và 18 b) 24 và 19 c) 35 và 26
36 24 35
+18 +19 + 26
54 43 61
- HS làm BC. Nhận xét
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- HS nêu.
- Lấy số lượng bao gạo cộng với số
lượng của bao ngô.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Số ki lô gam cả hai bao cân nặng là
46+27=73(kg)
Đáp số: 73 kg
- Sửa bài.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ),
sai(S)
- GV nêu phép tính và kết quả - HS giơ
bảng: đúng, sai
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BTcòn lại
-HS giơ bảng con viết Đ,S
Đạo đức(T8): CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ,
anh chị.
- Tham gia làm những việc làm phù hợp.
- Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận. - HS : chổi, chén, khăn lau bàn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Chăm làm việc nhà.
+ Ở nhà em tham gia làm những việc gì?
Kết quả các công việc đó?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu: Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo
đức: Chăm làm việc nhà.
v Hoạt động 1: Tự liên hệ.
 Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá
sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai,
xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ
trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ
làm gì?
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về.
Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả.

Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa
- HS nêu
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị
đóng vai để xử lý tình huống.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông
giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi
cùng
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi
cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về,
mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm,
kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới
đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim
hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn
sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm
nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn
được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải
làm gì bây giờ?
* Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công
việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công
việc đó rồi mới làm những công việc khác.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Nếu...Thì...”.
 Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong
các tình huống để thể hiện trách nhiệm của
mình với công việc gia đình.
- GV chia lớp thành 2 N “Chăm và Ngoan”,
phổ biến cách chơi.
- GV phát phiếu cho 2 nhóm với ND sau:

a.Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng...
b.Nếu em bé muốn uống nước...
c.Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm...
d.Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô...
e. Nếu bạn được phân công làm một việc
quá sức...
v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
 Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong
các tình huống để thể hiện trách nhiệm của
mình với công việc gia đình
- GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận,
đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản
thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những công
việc gì? Kết quả của những công việc đó ra
sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân
công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ
em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm
những công việc nhà nào? Vì sao?
- GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc
nhà.
vào xem phim tiếp.
- Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn,
xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà
của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và
yên tĩnh để nghỉ ngơi.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và

trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
- HS bắt đầu chơi. Khi N “Chăm” đọc
tình huống thì N “Ngoan” phải có câu
trả lời nối
tiếp bằng “thì...”và ngược lại. N nào có
nhiều câu trả lời đúng thì N đó thắng
cuộc.
- Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc .
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên
cạnh.
- Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp.
- Ở nhà em đã tham gia làm những công
việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm
chén... Sau khi quét nhà, em thấy nhà
cửa sạch sẽ hơn, sau khi lau nhà em
thấy nhà cửa thoáng mát.
- Trước những công việc em đã làm, bố
mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em.
- . Em còn mong ước được tham gia vào
làm những công việc nhà khác như:
Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ.
Vì theo em nghĩ, đó là những công việc
*Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với
khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn
được tham gia của mình đối với cha mẹ.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-GV nhắc nhở cho các em không nên làm
những công việc nhà còn chưa phù hợp

hoặc quá khả năng của các em
- GV nhận xét tiết học.
vừa với sức và khả năng của mình.

Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Kể chuyện (T8): NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Dựa theo tranh minh hoạ ,kể lại từng đoạn câu chuyện Người mẹ hiền.
-HSKG phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện Người thầy cũ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta
được học bài gì?
+ Trong câu chuyện có những ai?

+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ
nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội
dung câu chuyện Người mẹ hiền.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng
đoạn.
Bước 1: Kể trong nhóm

- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh
minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Hát
-3 HS kể.
- Bài: Người mẹ hiền.
- Có Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo
vệ.
- Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng
rất nghiêm khắc để dạy bảo các em
thành người.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể
lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1
em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho
bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn
kể xong.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
Tranh 1: (đoạn 1)
+ Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
+ Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
+ 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách
nào? Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)
+ Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng
thì ai xuất hiện?
+ Bác đã làm gì? Nói gì?
+ Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được

quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
+ Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
+ 2 bạn hứa gì với cô?
v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo
vai
- Yêu cầu kể phân vai.
- Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận
các vai còn lại.
- Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Dặn dò HS về nhà kể lại cho người
thân nghe câu chuyện này
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp
nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể.

+ Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
+ Nam rất tò mò muốn đi xem.
+Vì cổng trường đóng nên 2 bạn quyết
định chui qua 1 tường thủng.
- Bác bảo vệ xuất hiện.
- Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu
nào đây? Định trốn học hả?”
- Nam sợ quá khóc toáng lên.
- Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô
nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy,
phủi hết đất cát trên người Nam và
đưa cậu về lớp

- Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi
chơi nữa không?
- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin
cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS trả lời
Toán(37): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Thuộc bảng cộng 6,7,8,9 cộng với một số.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
-Biết nhận dạng hình tam giác.
-Bài tập cần làm: BT1,2,3,4,5(a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
Gọi 3HS lên bảng làm bài ,lớp làm
bảng con.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay
chúng ta luyện tập.
v Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10
phạm vi 20
Bài 1: Tính nhẩm

- GV yêu cầu HS đọc kết quả
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
GV nhận xét
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
+ Bài toán thuộc bài toán gì?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
Bài 5: Hình bên có
- 2HS lên bảng làm.
16 26 36 46 36
+29 +38 +47 +36 +24
45 64 83 82 60
- HS tự làm bài cá nhân
- 1 số HS đọc KQ
6+5=11 6+6=12 6+7=13 6+8=14
5+6=11 6+10=16 7+6=13 6+9=15
8+6=14 9+6=15 6+4=10 4+6=10
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TL làm bài bảng nhóm, đại diện N
trình bày.
SH 26 17 38 26 15
SH 5 36 16 9 36
T 31 53 54 35 51
- Lớp nhận xét.
- HS nhìn vào tóm tắt đọc đề bài.
-HSTL


+ Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2
nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào
vở Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là:
46+5=51(cây)
Đáp số:51 cây
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
a.Có mấy hình tam giác?
b.Có mấy hình tứ giác?
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại các bảng cộng đã học.
- HS TLN2. Đại diện các N trả lời.
- Lớp nhận xét
+ 3 hình tam giác.
+ 3 hình tứ giác.
Chính tả(T15): NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC ĐÍCH TÊU CẦU:
-Chép lại chính xác bài chính tả ,trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
-Làm được BT2,BT(3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các từ khó:

- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới:GV giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV treo bảng phụ chép sẵn bài chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Vì sao Nam khóc?
+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế
nào?
+ 2 bạn trả lời cô ra sao?
+ Trong bài có những dấu câu nào?
+ Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
+ Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
- GV hướng dẫn viết từ khó:
- 2 HS lên bảng viết các từ khó. Cả lớp
viết vào BC: Vui vẻ, tàu thủy, đồi núi, lũy
tre.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

+ Bài “Người mẹ hiền”
+ Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
+ Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa
không?
+ Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm,
dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam
và Minh.
- Ở cuối câu hỏi của cô giáo.

- HS viết bảng con: xấu hổ, xoa đầu, cửa
lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng,
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập
chép
- GV theo dõi HD những HS còn chậm.
- GV chấm bài
- GV nhận xét.
v Hoạt động 3: HD làm BT chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au?
GV nhận xét
Bài 3 a: Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
GV gọi HS lên bảng làm,lớp làm bài
vào vở.
- GV kết luận về bài làm.
IV. CỦNG CỐ DẶN – DẶN DÒ:
- Nhắc HS viết lại những tiếng đã viết
sai
- GV nhận xét tiết học.
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở sửa lỗi theo nhóm đôi. Gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng
con.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao, ngã đau
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm.

- HS làm bài vào vở
- Nhận xét – bổ sung
+ Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập
về nhà.
+ Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một
loại cá.
Tự nhiên và xã hội(T8): ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết:
-Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm,nhai kĩ,không
uống nước lã,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại,tiểu tiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Ăn, uống đầy đủ
+ Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa:
thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả.
+ Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống
nước ntn?
2. Bài mới:Giới thiệu bài
- HS trả lời.
- Đủ nước
v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn
sạch
Bước 1:Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?
Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các
nhóm.
Bước 3: GV treo các bức tranh trang 18 và

yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức
tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục
đích gì?
Hình 1:
+ Bạn gái đang làm gì?
+ Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ
sinh?
+ Những lúc nào chúng ta cần phải rửa
tay?
Hình 2:
+ Bạn nữ đang làm gì?
+Theo em, rửa quả ntn là đúng?
Hình 3:
+Bạn gái đang làm gì?
+ Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
Hình 4:
+ Bạn gái đang làm gì?
+ Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
+ Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín
thôi không?
Hình 5:
+ Bạn gái đang làm gì?
+ Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm
gì?
Bước 4: Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn
sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.
Bước 5:
- GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch,
chúng ta phải:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.

+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để
ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.
- HS thảo luận nhóm: Mỗi nhóm chuẩn
bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng
tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của
mình.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát và lý giải hành động của
các bạn trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, .
- Đang rửa hoa, quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần
bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo . . .
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu
vào làm bẩn thức ăn.
- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc
chưa nấu chín, đều cần phải được đậy.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi
khô ráo, thoáng mát
- Các nhóm HS thảo luận.
- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận.

+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch
sẽ.
v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
Bước 1: Yêu cầu thảo luận N đôi câu hỏi
sau: “Làm thế nào để uống sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực
hiện yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ
sinh?
GV nhận xét kết luận
v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống
sạch sẽ.
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận: Ăn
uống sạch sẽ có lợi gì?
- GV chốt kiến thức: Chúng ta phải thực
hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ,
không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa
chảy, . . . để học tập được tốt hơn.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học
- Học bài xem trước bài sau
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận N đôi và trình bày kết
quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi
nước.
- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía
ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở
chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng.
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang

uống nước đun sôi để nguội.
- Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước
sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn,
có nguồn nước không được sạch, cần
được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau
đó mới đem đun sôi.
- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên
trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Tập đọc(T24): BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;bước đầu biét đọc lời nhan vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung bài: Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầygiáo đã giúp An vượt qua
nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn,không phụ lòng tin yêu của mọi
người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh. Bảng phụ ghi các: từ khó, câu, đoạn cần LĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :Người mẹ hiền
+ Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? - 3HS đọc bài + TLCH
+ Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ?
+ Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- GV treo tranh , giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, .

b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm

- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1 :
+ Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn
khi bà mới mất ?
+ Vì sao An buồn như vậy ?
Đoạn 2, 3 :
+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của
thầy như thế nào?
+ Vì sao thầy có thái độ như vậy ?
+ Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của
thầy đối với An ?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. xuất
hiện

- HS LĐ các từ: âu yếm, vuốt ve, dịu
dàng, trìu mến, lặng lẽ, nặng trĩu, kể
chuyện.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Thế là / chẳng bao giờ/ An còn được
nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao
giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve//.
+ âu yếm, vuốt ve, thì thào, trìu mến.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm
4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- HS đọc đoạn 1
- Lòng buồn nặng trĩu, An ngồi lặng lẽ.
- Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn
được nghe bà kể chuyện cổ tích , được
bà âu yếm, vuốt ve .
- Đọc đoạn 2,3
- Không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu
An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến,
thương yêu.
- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An,
thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không
làm bài tập .
- Nhẹ nhàng, xoa đầu, dịu dàng, trìu
mến, thương yêu, khẽ nói.
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Qua bài học hôm nay, em thấy thầy giáo
là người như thế nào?
- Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui
lòng?
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài.Xem bài sau.
- HS thảo luận cách đọc, đại diện lên thi
đọc
- Lớp nhận xét
-Quan tâm đến HS , an ủi động viên HS.
Toán (38): BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Thuộc bảng cộng đã học.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm:BT1,BT2(3 phép tính đầu),BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, bảng nhóm bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Luyện tập
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS ôn lại bảng cộng :
- GV cho học sinh nhận biết tính chất giao
hoán của phép cộng .

v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: Tính
- GV cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính
-GV nhận xét sửa sai
Bài 3: Giải bài toán
+ Bài toán cho gì?
- 1 HS lên bảng làm bài 4 (SGK/37)
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9
cộng với 1 số đến 8,7,6 cộng với 1 số
- HS làm bài 1b.
- 1 số HS đọc KQ, lớp nhận xét

- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vở.
15 26 36 42 17
+ 9 +17 + 8 +39 +28
24 43 44 81 45
- Nhận xét bài trên bảng
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS nêu

×