Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HÌNH8 TIÊT13(THEO CHUẨN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.1 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 4/10/2010
Tiết 13: LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình bình hành.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình bình
hành và các yếu tố của hình bình hành.
3. Thái độ : - Rèn tính chính xác, cẩn thận.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
Thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước
* Học sinh: Thước thẳng.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: (8’)
?Nêu định nghĩa và tính chất của hình bình hành.
Các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
?CMR: tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm cảu mỗi đường thì tứ
giác đó là hình bình hành.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình bình hành,
tiết này các em làm một số bài tập.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Gv: Dùng bảng phụ ghi nội dung bài
tập 46 sgk treo lên bảng
Yêu cầu hs đọc và thảo luận theo
nhóm để thực hiện


Hs: Trao đổi theo nhóm
Gv: gọi hs trả lời và giải thích kết quả.
Gv: Chốt lại các câu trả lời và đưa ra
các ví dụ minh hoạ
Hoạt động 2
GV đưa ra bài tập 45 (sgk)
Hs: Đọc đề, vẽ hình nêu gt - kl của bì
toán.
Bài tập 46
Các câu sau đúng hay sai?
a) Hình thang có hai cạnh đáy song song
là hình bình hành. (Đúng)
b) Hình thang có hai cạnh bên song song
là hình bình hành. ( Đúng)
c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là
hình bình hành. (Sai)
d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau
là hình bình hành. (Sai)
Bài tập 45 (Sgk):
A E B
1
2
1 2
D F C
Gv: Để chứng minh BF//DE ta cần
chứng minh điều gì.
HS: Trả lời
Gv: Em hãy so sánh
2
ˆ

D
với
1
ˆ
B
HS: Thực hiện
GV: ?BEDF là hình gì, vì sao?
HS: Trả lời
Hoạt động 3
Gv: Vẽ hình 72 lên bảng, yêu cầu hs
quan sát hình và mô tả
HS: Mô tả hình vẽ
Gv: Hướng dẫn hs chứng minh tứ giác
AHCK là hình bình hành.
Muốn chứng minh tứ giác AHCK là
hình bình hành ta cần chứng minh điều
gì?
HS: Chứng minh AH//KC và
AH = CK.
Gv: Vì sao AH // CK
Hai tam giác AHD và CKB có các yếu
tố nào bằng nhau?
Gv: Hai đường chéo của hbh có tính
chất gì?
Hs: Nhắc lại
Gv: O là trung điểm của BD ta suy ra
được điều gì?
GT ABCD là hình bình hành
2121
ˆˆ

;
ˆˆ
DDBB
==
KL a)BF//DE
b)BEDF là hình gì?
Chứng minh:
a)Ta có:
DDBB
ˆ
2
1
ˆ
;
ˆ
2
1
ˆ
21
==

DB
ˆˆ
=
(ABCD là hình bình hành)
21
ˆˆ
DB
=
Mặt khác,

11
ˆˆ
FB
=
(so le trong, do
AB//CD)
12
ˆˆ
FD
=⇒
suy ra DE//BF (1)
b) Ta có: EB//DF (2)
Từ (1) và (2) suy ra BEDF là hình bình
hành (định nghĩa)
Bài tập 47.
Cho hình vẽ: ABCD là hình bình hành.
a) Chứng minh: AHCK là hình bình
hành.
Ta có: AH BC và CK BC nên AH//CK
(1)
Xét hai tam giác vuông AHD và CKB
có: Cạnh huyền AD = CB (vì ABCD là
hbh)
·
·
ADH CBK=
(so le trong)
Do đó:

AHD =


CKB
Suy ra: AH = CK (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: AHCK là hình
bình hành.
b) Gọi O là trung điểm của BC. Chứng
minh rằng A, O, C thẳng hàng.
Vì hai đường chéo của hình bình cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường mà O
là trung điểm của đường chéo BD nên O
củng là trung điểm của đường chéo AC.
Do đó: A, O, C hẳng hàng.
4.Củng cố:
O
D C
A
B
H
K
- Nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Nhắc lại các bài tập vừa làm
5. Dặn dò:
- Nắm các tính chất và dấu hiệu hình bình hành
- BTVN: 48 (sgk); 74, 75, 77 (SBT)
- Chuẩn bị: giấy kẻ ô vuông (hình 81_sgk), một tấm bìa hình bình hành.
- Xem trước bài “Đối xứng tâm”

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×