Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

tuan 8 CKTKN-KNS day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.3 KB, 31 trang )

TUẦN 7 ( TỪ NGÀY 11 / 10 ĐẾN NGÀY 15 / 10 / 2010 )
THỨ
TIẾT MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
1
2+3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
SHDC
Người thầy cũ
Luyện tập
Chăm làm việc nhà (T1)
Ba
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Chính tả
Toán
Thủ công
TNXH
Người thầy cũ
Tập chép : Người thầy cũ
Ki- lô- gam


Gấp thuyền phẳng đáy không mui
Ăn uống đầy đủ

1
2
3
4
Tập đọc
HN
Toán
C.Tả
Thời khoá biểu
Luyện tập
Nghe - viết : Cô giáo lớp em
Năm
1
2
3
4
TD
LTVC
Toán
Họa
Động tác vươn thở, tay, chân, lườn,
bụng và toàn thân, nhảy …
Trò chơi “Bòt mắt bắt dê”
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt
động
6 cộng với một số 6 + 5
Sáu

1
2
3
4
5
TD
TLV
Toán
Tập viết
SH
Động tác vươn thở, tay, chân, lườn,
bụng và toàn thân, nhảy …
Trò chơi “Bòt mắt bắt dê”
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về
thời khoá biểu
26 + 5
Chữ hoa E , Ê
SHL
1
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
----------------------------------------------
TẬP ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật
trong bài.
- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò
thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Tình cảm biết ơn và kính trọng.

II. Chuẩn bò
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ (5’) Ngôi trường mới
- Gọi 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (60’)
a. Giới thiệu – Nêu vấn đề: (1’)
- GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu:
 Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
• Luyện đọc câu
- Cho HS nối tiếp đọc câu, GV theo dõi
ghi từ cần luyện đọc.
VD: nhộn nhòp, xuất hiện, nhấc kính,
trèo, phạt
: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
- GV cho HS đọc từng đoạn.
- GV HD một số câu dài
Nhưng …// hình như hôm ấy/thầy có phạt
em đâu!//
Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc
- HS đọc bài+ Trả lời câu
hỏi:
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát. 2 HS lập
lại tựa bài.
- HS nối tiếp đọc câu đến

hết bài
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS đọc
2
gì,/ cần phải nghó chứ!/ thôi,/ em về đi,/
thầy không phạt em đâu.”//
- Thi đọc giữa các nhóm.
 Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay
tại lớp Dũng?
Đoạn 2:
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể
hiện sự kính trọng như thế nào?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?

- Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa
lớp lúc ấy như thế nào?
Đoạn 3:
- Dũng nghó gì khi bố đã về?
 Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc toàn bộ câu chuyện
- Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc
lễ phép
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò (4’)
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu

quý thầy cô giáo cũ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thời khóa biểu lớp 2.
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở
xa, khi được về phép bố
đến thăm Thầy
- HS đọc đoạn 2
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang
đội trên đầu, lễ phép chào
thầy
- Kỉ niệm thời đi học có
lần trèo qua cửa lớp, thầy
bảo ban nhắc nhở mà
không phạt.
- Trước khi làm một việc
gì cần phải nghó chứ! Thôi
em về đi, thầy không phạt
em đâu.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi
thầy không phạt nhưng đó
là hình phạt để nhớ mãi.
Nhớ để không bao giờ mắc
lỗi lại nữa.
- 2 nhóm tự phân các vai
(người dẫn chuyện, thầy

giáo, chú bộ đội và Dũng)
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu
quý thầy cô giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người
3
đã dạy dỗ, dìu dắt em nên
người.
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. (BT2; BT3; BT4)
- Củng cố về giải bài toán nhiều hơn, ít hơn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Mẫu vật ngôi sao.
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ (3’) Bài toán về ít hơn.
- Cho HS sửa BT3
- GV nhận xét.
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài
toán về ít hơn.

 Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV HD HS làm bài rồi sửa
Bài 3:
- Nêu dạng toán
- Nêu cách làm.
- Chốt: So sánh bài 2, 3
- HS thực hiện.
- HS nhìn tóm tắt đọc đề
- HS làm trên bảng, lớp
làm vào vở
- HS đọc đề
- HS nêu cách làm rồi tự
làm.
- HS đọc đề
4
BT4: Xem tranh SGK giải toán
- Nêu dạng toán
- Nêu cách làm.
- Nhận xét, sửa chữa.
 BT1: phát triển HS khá, giỏi
- Còn thời gian cho HS làm ở lớp
- GV đính lên bảng các ngôi sao cho HS
nêu miệng
2. Củng cố – Dặn do ø (3’)
GV cho học sinh nhắc lại những kiến thức
trọng tâm của tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Kilôgam

- Bài toán về ít hơn.
- HS làm bài.
- HS nêu miệng

Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với
khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. (nêu được ý nghóa của làm việc
nhà).
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. (tự giác tham gia
làm việc nhà phù hợp với khả năng)
- Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc
nhà.
II. Chuẩn bò
- Tranh SGK.
- Vật dụng: chổi, khăn lau bàn ………
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ (5’) Thực hành: Gọn gàng, ngăn
nắp.
- GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn
gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- HS thực hành: Giơ bảng Đ,
S
5
GV yêu cầu HS có mức độ (A

+
) bài 4 giơ
tay, GV đếm.
GV yêu cầu HS có mức độ (A) bài 4 giơ
tay, GV đếm.
GV yêu cầu HS có mức độ (B) bài 4 giơ
tay,
- GV đếm, ghi bảng số liệu
- GV khen HS ở nhóm (A
+
) động viên nhóm
(A) thực hiện như nhóm (A
+
), nhắc nhở
nhóm (B) thực hiện như nhóm (A
+
, A)
- GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn
nắp của HS ở nhà và ở trường.
2. Bài mới (30’)
Giới thiệu: Hôm nay ta cùng học bài Chăm
làm việc nhà.
 Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ
vắng nhà”
 Mục tiêu: HS biết tự giác làm những
công việc nhà.
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng
nhà” của Trần Đăng Khoa.
- Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các
nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi

trong phiếu:
1. Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ
muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
3. Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghó gì
khi thấy các công việc mà bạn đã làm?
- HS giơ tay.

- HS nghe GV đọc sau đó 1
HS đọc lại lần thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả thảo
luận. Ví dụ:
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn
nhỏ đã luộc khoai, cùng
chò giã gạo, thổi cơm, nhổ
cỏ vườn, quét sân và quét
cổng.
2. Thông qua những việc đã
làm, bạn nhỏ muốn thể
hiện tình yêu thương đối
với mẹ của mình.
3. Theo nhóm em khi thấy
các công việc mà bạn nhỏ
đã làm, mẹ đã khen bạn.
Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng,
6
- Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì
bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả

với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm
vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc
nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên
học tập.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi
đang làm gì?”
 Mục tiêu: HS diễn lại công việc mình
thực hiện ở nhà.
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS
- GV phổ biến cách chơi:
+ Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công
việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan
sát, sau đó phải nói xem hành động của đội
kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động
– đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai –
quyền trả lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp.
+ Lượt 2: Hai đội đổi vò trí chơi cho nhau.
+ Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động
(chơi khoảng 6 lượt)
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- GV cử ra Ban giám khảo và cùng với
Ban giám khảo giám sát hai đội chơi.
- GV nhận xét HS chơi
- GV kết luận: Chúng ta nên làm những
công việc nhà phù hợp với khả năng
của bản thân.
 Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
 Mục tiêu: HS làm những việc làm phù
hợp.
- Yêu cầu 1 vài HS kể về những công

việc mà em đã tham gia.
phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ
sung giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 2 đội chơi: Mỗi đội 5 em
- Đội thắng cuộc là đội ghi
được nhiều điểm nhất.
- Một vài HS kể.
- HS cả lớp nghe, bổ sung và
nhận xét xem bạn làm
những công việc nhà như
7
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- GV kết luận: nhà, các em nên giúp
đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc
phù hợp với khả năng của bản thân
mình.
3. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Thực hành Chăm làm việc
nhà.
thế đã phù hợp với khả
năng của mình chưa, đã
giúp đỡ ông bà, cha mẹ
chưa.
- Trao đổi, nhận xét của HS
cả lớp.
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
- Xác đònh được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1)
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
+ HS khá, giỏi biết kể ïi toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn
2 của câu chuyện (BT3)
- Biết ơn thầy, cô giáo cũ.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: đọc trước bài KC
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ (3’) Mẩu giấy vụn
- Gọi HS kể lại mẩu giấy vụn
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể
1 đoạn, hoặc kể theo vai.
8
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới (40’)
a. Giới thiệu: (1’)
- Hôm trước các em đã học bài
Người thầy cũ. Hôm nay lớp mình
sẽ cùng kể lại câu chuyện này.
- Treo tranh minh hoạ
b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Câu chuyện: Người thầy cũ có

những nhân vật nào?
• Kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Kể trong nhóm
+ Thi kể trước lớp. GV giúp đỡ HS
yếu
- Gọi 2 HS đến 3 HS kể lại đoạn 1.
Chú ý để các em tự kể theo lời của
mình. Sau đó nhận xét bổ sung.
- Gọi 2 đến 3 HS kể lại đoạn 2.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện theo đoạn.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
 Dựng lại câu chuyện theo vai đoạn 2
- Cho HS thi đóng vai: 3 HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Câu chuyện này nhắc chúng ta
điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
gia đình nghe.
- Chuẩn bò: Người mẹ hiền.
- Quan sát tranh.
- Dũng, chú Khánh (bố của
Dũng), thầy giáo
- HS kể theo cặp
- 2- 3 yếu HS kể lại đoạn 1
- 2- 3 yếu HS kể lại đoạn 2
- Kể, HS cả lớp theo dõi và

nhận xét bạn kể.
- - Diễn lại đoạn 2.
- - Nhận xét.

- HS nêu
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
CHÍNH TẢ (tập chép)
NGƯỜI THẦY CŨ
9
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm được BT2; BT(3)b.
- Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- bảng phụ chép sẵn đoạn viết.
- HS: vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ (3’) Ngôi trường mới
- Viết: 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay
- GV nhận xét.
2. Bài mới (35’)
a) Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay chúng ta sẽ chép 1
đoạn trong bài: “Người thầy cũ”
 Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc bài viết lần 1.
+ Nắm nội dung bài chép

- Đoạn chép có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Đọc lại câu văn có dấu (,) và dấu (:)
 Viết từ khó: Dũng, khung cửa, mắc lỗi.
- GV gạch chân những âm vần HS dễ
viết sai.
- Đọc bài viết lần 2.
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV chấm sơ bộ
 Làm bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay uy?
- GV nhận xét
Bài (3)b: Điền vào chỗ trống
b) iên hay yêng ?
- GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn do ø (4’)
- cho HS viết lại 1 số lỗi phổ biến.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Cô giáo lớp em
- 2 HS viết bảng lớp, viết
bảng con
- 2 HS đọc lại
- Có 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- HS đọc
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại.
- HS chép bài vào vở
- HS sửa bài
- HS làm bảng con.

- HS làm vào vở
- 1 em làm trên bảng
10
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TOÁN
KILÔGAM
I. Mục tiêu
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
+ Biết ki-lô-gam là đơn vò đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của
nó. (BT1)
- Biết dụng cụ cân đóa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
+ Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vò đo kg.(BT2)
- Tính sáng tạo, cẩn thận
II. Chuẩn bò
- Cân đóa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở.
- 1 số đồ vật: 1 chồng sách vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ (3’) Luyện tập
- Cho HS chữa BT 1
- GV nhận xét
2. Bài mới (40’)
a. Giới thiệu: (1’)
- Bài học hôm nay các em sẽ làm quen
với 1 đơn vò đo khối lượng mới là
Kilôgam.
 Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
- GV đưa ra 1 quả cân (1kg) và 1 quyển

vở. Yêu cầu HS cầm và trả lời. Vật nào
nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
- Cho HS làm tương tự với vài cặp đồ
vật khác.
KL: Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta
phải cân vật đó.
 Giới thiệu cái cân và quả cân.
a) HS nêu miệng
b) 1 HS làm bảng lớp.
- HS thực hành trả lời.
- HS thực hành trả lời
11
- GV cho HS xem cái cân, nhận xét về
hình dạng của cân.
- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn
vò đo là ki-lô-gam. Ki-lô-gam viết tắt là
(kg)
- GV ghi bảng: Ki-lô-gam – kg
- GV cho HS xem các loại quả cân và đọc
số đo ghi trên quả cân.
 Giới thiệu cách cân và thực hành
cân.
- GV để 1vật lên 1đóa cân và quả cân
1kg lên đóa kia.
- Nhận xét vò trí của kim thăng bằng.
- Vò trí 2 đóa cân.
GV KL.
- Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì
ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
- Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì ta

nói: Túi gạo nặng hơn 1 kg.
 Thực hành
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)
GV đính BT lên bảng
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ và điền
vào chỗ chấm.
- Nhận xét
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV ghi mẫu, YC HS nhận xét mẫu
- GVKL: Làm tính cộng trừ khi ra kết
quả phải có tên đơn vò đi kèm.
- Cho HS làm bảng con
3. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ
của vật
- Nhận xét tiết học
- Về làm BT 3.
- Chuẩn bò: Luyện tập
- HS quan sát, Nxét: cân
có 2 đóa, giữa 2 đóa có
vạch thăng bằng, kim
thăng bằng.
- HS đọc: Ki-lô-gam
- HS xem, đọc: 1kg; 2kg;
5kg
- Gói kẹo nặng 1 kg
- HS nhìn cân và nhận xét
vật nặng hơn, nhẹ hơn
- HS nhìn cân và nhắc lại
kết quả cân

- HS điền vào chỗ chấm,
đồng thời đọc to.
- HS nhận xét mẫu
- HS làm bảng con.
- HS quan sát, nêu miệng
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×