Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH tập đoàn thang máy thiết bị thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ VÂN ANH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY THIẾT
BỊ THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ VÂN ANH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY THIẾT
BỊ THĂNG LONG

Chuyên ngành: Kế toán (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN THỊ GIANG TÂN



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH
Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long” là do tôi thực hiện nghiên cứu và chưa có
công bố nào trước đây. Các số liệu và dẫn liệu trong bài nghiên cứu là hoàn toàn trung
thực.

HỌC VIÊN THỰC HIỆN

LÊ THỊ VÂN ANH


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn vấn đề giải quyết ........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị

Thăng Long ................................................................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ......................................... 5
1.1. Giới thiệu về đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn
Thang máy Thiết bị Thăng Long (TLE). ...................................................................... 5
1.1.1. Thông tin khái quát.......................................................................................... 5
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển. ..................................................... 6
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của TLE ....................................................... 7
1.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TLE ........................................................................ 8
1.2. Tổng quan về Kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết
bị Thăng Long ............................................................................................................. 11


1.2.1. Bối cảnh của ngành dịch vụ cung cấp lắp đặt thang máy, bối cảnh của TLE
hiện nay ................................................................................................................... 11
1.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống KSNB tại TLE .................................. 13
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 23
2.1. Tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng KSNB đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh ........................................................................................................................... 23
2.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về hệ thống KSNB trên thế giới ......................... 23
2.1.2. Tổng quan các nghiên cứu về hệ thống KSNB tại Việt Nam ....................... 24
2.2. Khuôn mẫu KSNB theo báo cáo COSO 2013 ..................................................... 26
CHƯƠNG 3. KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN – TÁC
ĐỘNG ............................................................................................................................ 30
3.1. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết ...................................................................... 30
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30
3.1.2. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết ................................................................ 30
3.2. Dự đoán nguyên nhân. ......................................................................................... 35
CHƯƠNG 4. KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...... 43
4.1.


Kiểm chứng nguyên nhân ................................................................................. 43

4.1.1. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu ................................................ 43
4.1.2. Kết quả khảo sát ............................................................................................ 44
4.2. Giải pháp hoàn thiện HTKSNB nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại TLE..... 81
4.2.1. Quan điểm hoàn thiện.................................................................................... 81
4.2.2. Giới hạn phạm vi ........................................................................................... 82
4.2.3. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ TLE ............................ 82
CHƯƠNG 5. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG .......................................... 88
5.1. Xây dựng quy trình nhận diện và đánh giá rủi ro tại TLE. .................................. 88
5.2. Tách biệt ban ISO, không để kiêm nhiệm với các chức năng nhiệm vụ khác..... 92
5.3. Xác minh tình hình tài chính của khách hàng trước khi bán hàng trả chậm ....... 95
5.4. Xây dựng kênh truyền thông nội bộ riêng dành cho nhân viên công ty .............. 97


PHẦN KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1. Phân tích tình hình tài chính giai đoạn 2016 - 2018 ...................................... 13
Bảng 1.2. Tình hình công nợ quá hạn của TLE giai đoạn 2016-2018 ........................... 15
Bảng 3.1. Kết quả thảo luận nhóm ................................................................................. 31
Bảng 4.1. Cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức................................................ 44
Bảng 4.2. Vai trò và quyền hạn của HĐQT ................................................................... 46
Bảng 4.3. Thiết lập cơ cấu quyền hạn và trách nhiệm ................................................... 47
Bảng 4.4. Thực thi cam kết về năng lực ........................................................................ 48
Bảng 4.5. Đảm bảo trách nhiệm giải trình ..................................................................... 51

Bảng 4.6. Xác định mục tiêu rõ ràng, cụ thể và hợp lý .................................................. 53
Bảng 4.7. Xác định và phân tích các rủi ro liên quan .................................................... 54
Bảng 4.8. Đánh giá rủi ro gian lận ................................................................................. 55
Bảng 4.9. Xác định những thay đổi quan trọng ............................................................. 56
Bảng 4.10. Lựa chọn và phát triển các HĐKS ............................................................... 58
Bảng 4.11. Lựa chọn và phát triển các kiểm soát chung đối với công nghệ ................. 67
Bảng 4.12. Triển khai các HĐKS thông qua chính sách và thủ tục kiểm soát .............. 68
Bảng 4.13. Sử dụng thông tin thích hợp ........................................................................ 72
Bảng 4.14. Truyền thông trong nội bộ ........................................................................... 75
Bảng 4.15. Truyền thông bên ngoài ............................................................................... 75
Bảng 4.16. Lựa chọn, triển khai giám sát thường xuyên và định kỳ ............................. 78
Bảng 4.17. Đánh giá và tính truyền thông giữa các nội dung ........................................ 79


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu – Nguồn tác giả nghiên cứu .......................................... 3
Hình 1.2: Bản đồ hệ thống trụ sở chính, các chi nhánh và văn phòng đại diện của TLE
trên cả nước ...................................................................................................................... 6
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức của TLE ................................................................................... 9
Hình 5.1: Quy trình nhận diện và đánh giá rủi ro .......................................................... 90


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

TỪ GỐC

TỪ VIẾT TẮT

Ban Giám đốc


BGĐ

Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị

TLE

Thăng Long
Chi nhánh Hồ Chí Minh

CNHCM

Báo cáo tài chính

BCTC

Đánh giá rủi ro

ĐGRR

Hội đồng quản trị

HĐQT

Hoạt động kiểm soát

HĐKS

Hoạt động giám sát

HĐGS


Kiểm soát nội bộ

KSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

HTKSNB

Môi trường kiểm soát

MTKS

Kiểm toán nội bộ

KTNB

The Committee of Sponsuring Organization of the

COSO

Treadway Commission
Tài sản cố định
Thông tin và truyền thông

TSCĐ
TT & TT


TÓM TẮT

Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng về những vấn đề thực tế liên quan đến sự
vận hành của HTKSNB tại Công Ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng
Long.
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết được những vấn đề về sự yếu
kém trong công tác vận hành HTKSNB của TLE, hạn chế được những sai sót trong
nhập khẩu và lắp đặt thang máy, hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn theo hợp đồng với
khách hàng, giảm thiểu được tình trạng chiếm dụng vốn, nợ khó đòi…
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng công cụ phân tích dữ liệu tài
chính, phi tài chính, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm tác giả đã chứng minh được rằng
sự vận hành của HTKSNB tại TLE còn nhiều hạn chế, điều này đã ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Đề tài nghiên cứu đã làm rõ được sự yếu kém ở một số khâu của cả năm thành
phần của HTKSNB bao gồm MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT&TT, HĐGS. Hiện nay ở đơn
vị vẫn còn sự kiêm nhiệm giữa chức năng quản lý và chủ sở hữu, điều này làm hạn chế
tính khách quan trong công tác quản lý. Quy trình hoạt động, kiểm soát đã được đơn vị
xây dựng nhưng trong quá trình thực hiện đã bỏ qua một số thủ tục kiểm soát điều này
dẫn đến những sai sót không đáng có trong công tác nhập khẩu và lắp đặt thang máy,
vẫn còn sự kiêm nhiệm chức năng nhiệm vụ. Công tác kiểm tra giám sát của HTKSNB
đang bị bỏ ngỏ vì thiếu nguồn lực thực hiện; hiện nay đơn vị vẫn chưa có các kênh
truyền thông chuyên biệt để HĐQT, BGĐ tiếp nhận kịp thời các phàn nàn, khiếu nại từ
bên trong đơn vị… đặc biệt công tác đánh giá rủi ro là thành phần yếu kém nhất của
HTKSNB tại TLE. Trong công tác ĐGRR, hiện nay đơn vị vẫn chưa có một quy trình
cụ thể để nhận diện và đánh giá rủi ro, việc phân công trách nhiệm trong công tác đánh
giá rủi ro, chưa xây dựng mục tiêu gắn liền với các ngưỡng rủi ro có thể chấp nhận
được.


Dựa trên nền tảng cơ sở khuôn mẫu lý thuyết Coso 2013 và các vấn đề thực tiễn
tại đơn vị, tác giả đã đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB: đơn vị cần
phân chia trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng giữa các chức năng, nhiệm vụ để tránh tình

trạng lạm quyền, thao túng trong quá trình thực hiện các công việc; xây dựng các kênh
truyền thông chuyên biệt để HĐQT, BGĐ nhanh chóng nắm bắt được các thông tin
phản hồi, khiếu nại hạn chế, gian lận và những yếu kém trong công ty; xây dựng bộ
phận kiểm toán nội bộ để kiểm tra, giám sát sự vận hành của HTKSNB; đặc biệt là tác
giả đã lên kế hoạch hành động đối với việc xây dựng quy trình nhận dạng và đánh giá
rủi ro, xây dựng quy trình xác minh tình hình tài chính của khách hàng khi mua hàng
trả chậm, xây dựng kênh truyền thông nội bộ cho nhân viên và xây dựng kế hoạch tách
biệt ban ISO để không kiêm nhiệm chức năng nhiệm vụ với các phòng ban khác.
Đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế về HTKSNB tại TLE.
Với những giải pháp mà tác giả nghiên cứu đề xuất là những giải pháp có cơ sở khoa
học và giá trị thực tiễn góp phần nâng cao sự hữu hiệu và hiệu quả trong quá trình vận
hành HTKSNB, giảm thiểu các sai sót trong quá trình hoạt động kinh doanh, nâng cao
chất lượng sản phẩm, uy tín của đơn vị.


ABSTRACT
The thesis is applied research on practical issues related to the components and
operation of internal control systems affecting the performance of Thang Long
Elevator Equipment Group Co., Ltd (TLE).
The objective of the thesis is to solve the problems of weakness in the operation
of internal control systems to increase the efficiency of operation of TLE, minimize
errors in the lift import and lift installation, complete the product on time according to
the contract with the customer, minimize the situation of capital appropriation, bad
debts...
By qualitative research methods using the tools of financial data analysis, nonfinancial, in-depth interviews, group discussion authors have proved that the operation
of internal control systems at TLE is still limited, this has a direct impact on the
performance of the unit.
The research topic has clarified the weaknesses in several stages in all five
components of the internal control system, including: control environment; risk
assessment; control activities; information and communication; monitoring. Currently,

there is still a duality between management functions and owners, which limits the
objectivity in management; operation and control procedures have been developed but
during the implementation process some control procedures have been omitted
resulting in unnecessary errors in the lift import and lift installation, and there is still a
dual-task mandate; inspection supervision of internal control systems performance is
being left open due to the lack of resources for implementation. Currently, the unit has
no communication channels dedicated to board of directiors, board of managers timely
receipt of complaints from inside. Especially the work of risk assessment is the
component weakest of the Internal Control System at TLE. In the assessment of risk,
the current units still do not have a specific procedure in the work to identify and assess


risks, the division of responsibilities in the evaluation of risks left open, not yet built a
target associated with acceptable risk thresholds.


1

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn vấn đề giải quyết
Việc tham gia vào các tổ chức thương mại quốc tế, hội nhập quốc tế của Việt
Nam, bên cạnh lợi ích mang lại cho nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam phải đối
mặt với nhiều thách thức, cạnh tranh ngày càng gay gắt với các đối thủ không chỉ trong
nước mà cả nước ngoài.
Bên cạnh những chiến lược nhằm phát triển thị trường, cung cấp dịch vụ khách
hàng tốt hơn hay chính sách marketing nhằm nâng cao thị phần, doanh nghiệp cũng cần
có những chính sách kiểm soát chặt chẽ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn
công ty. Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) trong doanh nghiệp chặt chẽ sẽ giúp
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của công ty, giảm thiểu rủi ro như thất thoát tài
sản công ty, gian lận trong quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ gây ảnh hưởng đến

uy tín và hiệu quả hoạt động của đơn vị. Một HTKSNB không hữu hiệu sẽ khiến cho
doanh nghiệp khó có thể đạt được mục tiêu và chiến lược kinh doanh của mình.
Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long (TLE) là một công ty
chuyên về nhập khẩu, cung cấp và lắp đặt thang máy nhãn hiệu Mitsubishi tại Việt
Nam, đã được thành lập hơn 18 năm và ngày càng phát triển với đội ngũ hơn 800 cán
bộ, nhân viên. Bên cạnh những lợi thế, TLE cũng đang gặp phải một số khó khăn ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty và mối quan hệ với khách hàng như việc
kiểm soát chất lượng lắp đặt thang máy còn chưa tốt, tiến độ thi công công trình hay bị
chậm trễ từ việc áp lực về thời gian và thiếu nguồn lực thực hiện, một chỉ huy trưởng
phải kiêm nhiệm quá nhiều dự án, nên không kiểm soát đầy đủ đưa đến việc mất cắp
những vật tư thiết bị đi kèm thang máy tại công trình, tình trạng nợ khó đòi, nợ quá hạn
khó có khả năng thu hồi đang ngày càng tăng lên…Những vấn đề này có nhiều nguyên
nhân, một trong những nguyên nhân cốt lõi là HTKSNB của TLE còn nhiều khiếm
khuyết ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của đơn vị.


2

Xuất phát từ tình hình thực tế đang xảy ra tại TLE, tác giả đã chọn và thực hiện
đề tài nghiên cứu: “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG
TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY THIẾT BỊ THĂNG LONG” với mục đích phát
hiện các nguyên nhân đưa đến các khiếm khuyết của HTKSNB tại TLE ảnh hưởng đến
việc đạt được mục tiêu của đơn vị. Từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện HTKSNB
của TLE.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chung: Nghiên cứu nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại
Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
• Đánh giá thực trạng HTKSNB tại TLE.
• Tìm hiểu nguyên nhân đưa đến các yếu kém.

• Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB của công ty.
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên
cứu như sau:
- Câu hỏi nghiên cứu số 1: HTKSNB tại TLE có yếu kém hay không?
- Câu hỏi nghiên cứu số 2: Nguyên nhân dẫn đến những yếu kém trong HTKSNB
này là gì?
- Câu hỏi nghiên cứu số 3: Giải pháp nào để hạn chế các yếu kém trong KSNB
của đơn vị?
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của đề tài nghiên cứu là HTKSNB tại TLE.
• Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại TLE. Dữ liệu nghiên cứu thu thập trong giai đoạn
từ năm 2016-2018.


3

4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng chủ yếu phương pháp định tính kết hợp thống kê mô tả để
làm rõ vấn đề. Tác giả thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp bằng cách kết hợp giữa nghiên
cứu tài liệu, quan sát, phỏng vấn, khảo sát và thu thập thông tin.
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu – Nguồn tác giả nghiên cứu

5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết
bị Thăng Long
Việc nhận diện các yếu kém của HTKSNB là một nội dung rất quan trọng,
không chỉ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh, mà còn nâng cao uy tín của
đơn vị, đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng thang máy. Kết quả nghiên cứu giúp



4

phát hiện những yếu kém của HTKSNB tại TLE, từ đó đề xuất hướng giải quyết để
nâng cao hiệu quả quy trình KSNB, đạt được mục tiêu của TLE.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: Phát hiện vấn đề cần giải quyết
Chương này giới thiệu đặc điểm hoạt động kinh doanh của TLE, trình bày bối
cảnh của ngành, bối cảnh hiện tại của TLE, phát hiện những vấn đề liên quan đến
HTKSNB đang ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của TLE.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương này trình bày tổng quan các nghiên cứu trên thế giới liên quan đến
HTKSNB, dựa trên nền tảng này đánh giá các khiếm khuyết của HTKSNB. Từ đó tạo
ra nền tảng để có thể kiểm chứng vấn đề được phát hiện tại TLE.
Chương 3: Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết và dự đoán nguyên nhân – tác động
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phỏng vấn cá nhân, thống kê mô tả
để chứng minh vấn đề nêu ra thực sự tồn tại; dự đoán nguyên nhân và tác động của vấn
đề đến hoạt động kinh doanh của TLE.
Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân và đề xuất giải pháp
Sử dụng phương pháp nghiên cứu và phân tích kết quả nghiên cứu để kiểm
chứng các nguyên nhân đã dự đoán có thật sự là những nguyên nhân đang tồn tại trong
đơn vị, đã dẫn đến vấn đề cần giải quyết. Sau đó, xuất phát từ những nguyên nhân
được kiểm chứng để đề xuất giải pháp cho những vấn đề trên.
Chương 5: Xây dựng kế hoạch hành động
Xây dựng mục tiêu phấn đấu, phân chia trách nhiệm, tiêu chí đánh giá và thời
gian thực hiện những hành động đến từ các giải pháp được đề xuất cho HTKSNB của
TLE.



5

CHƯƠNG 1. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
Trong chương này tác giả sẽ giới thiệu khái quát về sự hình thành và phát triển
của TLE. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ tập trung phân tích bối cảnh chung của ngành,
bối cảnh của doanh nghiệp cùng với những thuận lợi và khó khăn mà đơn vị đang phải
đối mặt có tác động, ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề nghiên cứu. Thông qua các dữ
liệu tài chính và phi tài chính mà tác giả thu thập và phân tích sẽ phát hiện những vấn
đề liên quan đến HTKSNB đang ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của TLE.
1.1. Giới thiệu về đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn
Thang máy Thiết bị Thăng Long (TLE).
1.1.1. Thông tin khái quát



Tên công ty: CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY THIẾT BỊ
THĂNG LONG



Tên giao dịch: THANGLONG TLE GROUP CO.LTD



Tên viết tắt:



Vốn điều lệ: 630 tỷ đồng




Trụ sở chính: Số 44, phố Hào Nam, Phường ô Chợ Dừa, Quận Đống đa, Hà Nội



Điện thoại: 024 39783799



Fax: 024 39761907

THANGLONG TLE GROUP CO.LTD

MST: 0101130774


6

1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
Năm 2001, Công ty Thang máy và Thiết bị Thăng Long được thành lập với 25
nhân viên, lĩnh vực hoạt động là cung cấp và lắp đặt thang máy, thang cuốn Mitsubishi.
Năm 2005, Công ty Thang máy và Thiết bị Thăng Long trở thành nhà phân phối
chính thức vể thang máy thang cuốn của hãng Mitsubishi thông qua hợp đồng thỏa
thuận giữa hai bên.
Năm 2006, TLE thành lập Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, từng
bước chinh phục thị trường phía Nam
Năm 2009, TLE trở thành công ty thang máy đầu tiên tại Việt Nam xây dựng
thành công Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, chứng chỉ do
tổ chức Bureau Veritas Certification cấp.

Năm 2011, TLE thành lập Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng. Công ty đạt được sự
phát triển mạnh mẽ với hơn 500 nhân viên.
Năm 2012, TLE chuyển đổi mô hình hoạt động của Văn phòng đại diện Hồ Chí
Minh thành Chi nhánh Hồ Chí Minh.
Năm 2014, TLE thành lập Văn phòng đại diện tại thành phố Nha Trang.
Năm 2016, TLE thành lập Văn phòng đại diện tại thành phố Cần Thơ
Năm 2018, TLE thành lập Văn phòng đại diện tại Quảng Ninh. Hiện tại, tổng
nhân sự đạt hơn 850 nhân viên.
Hình 1.2: Bản đồ hệ thống trụ sở chính, các chi nhánh và văn phòng đại diện của
TLE trên cả nước
(Nguồn: Tài liệu nội bộ của TLE)


7

Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long đã trải qua 18 năm
thành lập và phát triển, hiện nay đang là một trong những công ty cung cấp thang máy
hàng đầu Việt Nam, là đại lý phân phối sản phẩm thang máy Mitsubishi lớn nhất Đông
Nam Á. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng cũng là lúc nền kinh tế Việt Nam
đang trên đà hội nhập và phát triển, đây cũng là cơ hội và cũng là thách thức đối với
TLE. Mong rằng TLE có thể hoàn thiện hơn HTKSNB của mình, để từ đó chất lượng
cung cấp dịch vụ thang máy tốt hơn giúp công ty ngày càng phát triển, củng cố vị thế
của mình tại thị trường Việt Nam.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của TLE
TLE hoạt động kinh doanh theo hình thức nhập khẩu thiết bị thang máy từ hãng
sản xuất Mitsubishi về Việt Nam qua đường tàu biển, sau đó lắp đặt thang máy tại các
công trình trên khắp đất nước Việt Nam. Là một tập đoàn lớn về thang máy, trong 18
năm hoạt động TLE đã lắp đặt hơn 10.000 thang máy cho hàng ngàn công trình, tiêu



8

biểu như: Hệ thống ký túc xá Đại học Quốc Gia TPHCM, Trụ sở công an TPHCM,
Tòa nhà chi cục thuế Phú Nhuận, Bệnh viện Chợ Rẫy, Tòa nhà Đại học Luật TPHCM,
Khách sạn Marriott Hà Nội, Bệnh viện Quân Y 175/BQP, Tòa nhà Đài truyền hình
Việt Nam, Bệnh viện Nhi đồng TPHCM…
Mọi hoạt động nhập khẩu, lắp đặt thang máy, bảo hành bảo trì của TLE đều tuân
thủ theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008, chứng chỉ do tổ chức Bureau Veritas
Certification cấp. Sau khi thang máy được nhập khẩu về Việt Nam, TLE sẽ thuê Công
ty Vinacontrol (Vinacontrol tiền thân là Cục Kiểm nghiệm hàng hóa xuất nhập khẩu
thuộc Bộ Thương nghiệp, nay là Bộ Công thương - là tổ chức tiên phong trong lĩnh vực
giám định, thử nghiệm, chứng nhận và đánh giá chất lượng tại Việt Nam) giám định về
tình trạng, số lượng, đồng bộ, xuất xứ của thang máy, sau khi giám định xong
Vinacontrol sẽ cung cấp cho TLE Giấy chứng nhận đã giám định số lượng, tình trạng,
đồng bộ, xuất xứ, TLE sẽ gửi lại cho khách hàng giấy chứng nhận này và đưa thang
máy nhập khẩu chưa lắp ráp đến công trình. Trong quá trình thi công thang máy luôn
có một đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên giám sát về chất lượng thi công công trình và
an toàn lao động. Sau khi thang máy được lắp đặt xong sẽ được kiểm định an toàn kỹ
thuật bởi một bên thứ ba – là một công ty được cơ quan nhà nước cấp phép hoạt động
kiểm định thang máy và được phát hành tem kiểm định. Sau khi được bên thứ ba kiểm
định, thang máy tiếp tục được Hãng sản xuất Mitsubishi kiểm định lại một lần nữa, sau
đó thang mới được đưa vào sử dụng. Thang máy được TLE lắp đặt luôn được bảo
hành, bảo dưỡng định kỳ mỗi tháng 1 lần trong vòng 12 tháng tính từ ngày nghiệm thu
đưa vào sử dụng. Có thể thấy rằng quy trình cung cấp và lắp đặt thang máy tại TLE
cũng tương đối chặt chẽ, đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, xứng đáng là một
trong những công ty thang máy hàng đầu Việt Nam hiện nay.
1.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TLE


9


Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức của TLE
(Nguồn: Tài liệu nội bộ của TLE)


10

Trong cơ cấu tổ chức của TLE, đứng đầu là Hội đồng thành viên, sau đó là Chủ
tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám đốc, dưới nữa là các Phó Tổng Giám đốc.
Các Phó Tổng Giám đốc cũng chính là những thành viên trong Hội đồng thành viên.
Cho thấy tại TLE có sự kiêm nhiệm chức năng giữa Hội đồng quản trị và Ban Giám
đốc, điều này vi phạm nguyên tắc số 2 trong COSO 2013 cũng như Luật doanh nghiệp
Việt Nam.
Ban Tổng Giám đốc quản lý trực tiếp các Khối, Ban, Trung tâm, các chi nhánh
và Văn phòng đại diện trên cả nước. Các Khối, Ban, Trung Tâm bao gồm: Khối Tài
Chính – Kế toán, Khối Kế hoạch – Vật tư, Khối Marketing – Hành chính nhân sự, Ban
Định hướng phát triển doanh nghiệp, Ban phát triển dự án kinh doanh và đầu tư xây
dựng, Trung tâm Thi công lắp đặt 1, Trung tâm thi công lắp đặt 2, Trung tâm quản lý
chất lượng và bảo hành bảo trì, Ban đầu tư mua sắm, Ban tư vấn đấu thầu,…. Đứng
đầu các Khối, Ban, Trung Tâm là các Giám đốc Khối, Giám đốc Trung Tâm, Giám đốc
Ban.
Dưới các Khối, Ban, Trung tâm là các phòng trực thuộc, đứng đầu các phòng là
các trưởng phòng, phó phòng. Tại các Chi nhánh và Văn phòng đại diện cũng có các
phòng với các chức năng khác nhau được điều hành trực tiếp bởi Giám đốc chi nhánh,
Phó Giám đốc chi nhánh và trưởng phòng.
Tại TLE, Ban ISO có chức năng giúp Ban giám đốc kiểm soát, giám sát các
phòng ban trong việc thực hiện, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn theo ISO và hệ thống
KSNB của TLE. Tuy nhiên Ban ISO hiện tại gồm các thành viên đang bị kiêm nhiệm
nhiều chức năng khác nhau như trưởng phòng, phó phòng hay nhân viên một số phòng
ban khác. Điều này vừa vi phạm quy tắc bất kiêm nhiệm, vừa không thể giám sát một

cách sát sao, trung thực lại tạo áp lực cho các thành viên không thể hoàn thành tốt các
nhiệm vụ của mình.


11

1.2. Tổng quan về Kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy
Thiết bị Thăng Long
1.2.1. Bối cảnh của ngành dịch vụ cung cấp lắp đặt thang máy, bối cảnh của TLE
hiện nay
Bối cảnh ngành dịch vụ cung cấp lắp đặt thang máy
Theo tốc độ đô thị hóa, ngành dịch vụ cung cấp lắp đặt thang máy đang ngày
càng phát triển tại Việt Nam khi mà các tòa cao ốc ngày càng mọc lên nhiều hơn tại
các thành phố lớn và chất lượng cuộc sống ngày một cải thiện hơn, các hộ gia đình
cũng lắp thang máy để di chuyển dễ dàng hơn trong ngôi nhà của mình.
Thị trường thang máy tại Việt Nam đang là một thị trường vô cùng tiềm năng,
chính vì vậy bên cạnh những hãng thang máy nội địa như Thiên Nam, Minh Long,
Vietlift… thì các ông lớn của ngành thang máy thế giới cũng ngày càng thâm nhập sâu
hơn vào thị trường Việt Nam, tiêu biểu như: Mitsubishi, Hitachi, Nippon,
Thyssenkrupp; Schindler… Cơ hội lớn đi kèm thách thức, cạnh tranh càng lớn, do
nguồn tài chính không đủ mạnh, trình độ kỹ thuật chưa cao nên các hãng thang máy
nội địa có vẻ nép vế hơn so với các hãng thang máy nước ngoài khác. Thang máy nội
địa chỉ chiếm một phần nhỏ trong thị phần thang máy của Việt Nam. Tâm lý sính ngoại
của người Việt cũng ảnh hưởng phần nào đến việc lựa chọn thang máy cho các dự án,
các chủ đầu tư tin rằng thang máy ngoại sẽ đảm bảo về chất lượng và độ an toàn cao
mặc dù giá thành thang máy nội chỉ bằng 50-70% giá thành thang máy ngoại. Các
thương hiệu thang máy thành công tại Việt Nam hầu hết là những thương hiệu nổi
tiếng trên thế giới, thương hiệu càng lớn thì niềm tin đối với khách hàng càng cao. Vì
vậy, số tiền các chủ đầu tư bỏ ra đã bao hàm cả khoản tiền vô hình dành cho sức mạnh
thương hiệu, đối với khách hàng đó là một sự đảm bảo về chất lượng và an toàn kỹ

thuật trong xây dựng, là niềm tin mà khách hàng dành cho thương hiệu sản xuất thang
máy.


12

Dự báo nền kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng, do vậy nhu cầu thang máy tại
Việt Nam sẽ tăng nhanh chóng trong những năm tới. Các dự án, công trình lớn như
chung cư, trung tâm thương mại, khu đô thị mới hay thậm chí là các thành phố mới
được xây dựng ngày càng nhiều hơn. Đây chính là cơ hội và cũng là thách thức cho
những doanh nghiệp cung cấp và lắp đặt thang máy trên cả nước. Mong rằng thị trường
thang máy sẽ ngày càng khởi sắc, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam.
Bối cảnh của công ty TNHH Tập đoàn thang máy thiết bị Thăng Long
hiện nay
Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long vốn là một nhà phân
phối chính thức của Hãng thang máy Mitsubishi tại Việt Nam, nắm bắt được thị trường
cần gì và xu thế lựa chọn thang máy hiện nay nên việc kinh doanh của TLE ngày càng
phát triển. Chỉ riêng năm 2018, TLE đã bán được hơn 1400 thang máy Mitsubishi ra
thị trường Việt Nam và cũng là công ty phân phối số lượng thang máy Mitsubishi lớn
nhất Đông Nam Á thời điểm hiện tại. Cơ hội cao nhưng đối thủ cạnh tranh trên thị
trường cũng rất nhiều, chính vì vậy TLE luôn phải củng cố chất lượng dịch vụ lắp đặt
thang máy, dịch vụ hậu mãi… bằng cách cử các cán bộ nhân viên thường xuyên qua
Hãng Mitsubishi Nhật Bản học tập và trau dỗi kỹ năng, kiến thức, bên cạnh đó giám sát
chặt lẽ trong khâu thi công thang máy.
Phân khúc khách hàng mục tiêu của TLE là khách hàng cao cấp, phân khúc
khách hàng này chuộng mẫu mã thang máy đẹp đi kèm với chất lượng và độ an toàn
cao, tuy nhiên giá bán thang máy trong phân khúc này cũng nằm ở ngưỡng cao nhất
Việt Nam. Bên cạnh việc đi lên về kinh tế, xã hội tại Việt Nam, TLE tin chắc rằng
phân khúc khách hàng này sẽ ngày càng mở rộng và phát triển, tạo tiền đề cho sự phát
triển của TLE sau này.

Mitsubishi không có nhà máy sản xuất thang máy tại Việt Nam. Chính vì vậy,
việc nhập khẩu thang máy từ các nhà máy của Mitsubishi ở Thái Lan và Nhật Bản phải
trải qua rất nhiều công đoạn và mất rất nhiều thời gian, bên cạnh đó việc lắp đặt thang


×