TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
(VPBANK) CHI NHÁNH CỘNG HÒA
CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S Nguyễn Mậu Bá Đăng
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
(VPBANK) CHI NHÁNH CỘNG HÒA
CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn
:
Th.S Nguyễn Mậu Bá Đăng
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp, trước hết cho phép tôi gởi lời
cảm ơn đến các thầy cô giảng viên trong Khoa Tài chính Ngân hàng thuộc
Trường Đại học Tài chính Marketing. Với sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo tận
tình của các thầy cô cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn trong nhóm và
trong lớp mà đến nay tôi có thể hoàn thành bài báo cáo, với đề tài: “MỞ RỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG – CHI NHÁNH CỘNG HÒA”
Để có được kết quả này cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn chân thành
đến Thạc sĩ Nguyễn Mậu Bá Đăng người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo thực hành nghề nghiệp.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh/ chị nhân viên của
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng – Chi nhánh Cộng Hòa đã tạo điều
kiện cho tôi học hỏi, trao đổi trong quá trình thực tập.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong VPBank Cộng
Hòa dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Cộng Hòa” là kết quả của
quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập với tinh thần nghiêm túc. Số liệu
trong khóa luận có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Sinh viên
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Đơn vị thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Giảng viên phản biện
i
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................3
1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại.............................................................3
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại......................................................3
1.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại..................4
1.1.3.Chức năng của ngân hàng thương mại.....................................................4
1.1.4. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại.............................................6
1.2.Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM.......................................................6
1.2.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng ....................................................................6
1.2.2. Các đặc điểm của cho vay tiêu dùng ......................................................7
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng .....................................................................8
1.2.3.1.Căn cứ vào phương thức hoàn trả......................................................8
1.2.3.2.Căn cứ vào mục đích vay....................................................................9
1.2.3.3.Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ.................................................9
1.2.4.Vai trò của cho vay tiêu dùng....................................................................9
1.2.4.1.Đối với người tiêu dùng...................................................................10
1.2.4.2.Đối với nhà sản xuất........................................................................10
1.2.4.3.Đối với NHTM.................................................................................11
1.2.4.4.Đối với nền kinh tế xã hội.............................................................11
1.3.Rủi ro trong cho vay tiêu dùng......................................................................11
1.3.1.Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................11
1.3.2.Tác động của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng............................11
1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của các
NHTM.................................................................................................................. 12
1.4.1.Nhân tố ngân hàng...................................................................................12
1.4.2.Nhân tố khách hàng.................................................................................13
1.4.3.Nhân tố ngoài ngân hàng.........................................................................14
1.5.Mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại...............................14
1.5.1.Khái niệm và nội dung mở rộng cho vay tiêu dùng................................14
1.5.2.Sự cần thiết phải mở rộng cho vay tiêu dùng........................................15
ii
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG..................................16
– CHI NHÁNH CỘNG HÒA.................................................................................16
2.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng – Chi nhánh Cộng
Hòa....................................................................................................................... 16
2.1.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.....................16
2.1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển:......................................................17
2.1.1.2.Ý nghĩa biểu tượng:..........................................................................17
2.1.1.3.Định hướng phát triển:.....................................................................18
2.1.1.4.Cơ cấu tổ chức:................................................................................19
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
vượng – Chi nhánh Cộng Hòa.........................................................................20
2.1.3.Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng – Chi
nhánh Cộng Hòa...............................................................................................21
2.1.4.Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Cộng Hòa .......................22
2.1.4.1.Cho vay..............................................................................................22
2.1.4.2.Huy động vốn...................................................................................24
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank Chi nhánh Cộng
Hòa....................................................................................................................... 29
2.2.1.Các cơ chế chính sách hỗ trợ cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng
thương mại.......................................................................................................29
2.2.1.1.Cơ chế tín dụng................................................................................29
2.2.1.2.Cơ chế bảo đảm tiền vay của TCTD..............................................31
2.2.1.3.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng......................................................32
2.2.1.4.Kết quả cho vay tiêu dùng tại các NHTM Việt Nam.......................35
2.2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPBank – Chi nhánh Cộng Hòa........36
2.2.2.1.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................37
2.2.2.2.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mức vốn vay...............40
2.2.2.3.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo.....44
2.2.2.4.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng.......47
2.2.3.Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPBank Chi nhánh Cộng
Hòa...................................................................................................................49
iii
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH CỘNG
HÒA
49
3.1.Định hướng ngân hàng VPBank chi nhánh Cộng Hòa................................49
3.2.Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hiện nay của VPBank
Cộng Hòa............................................................................................................. 50
3.3.Một số kiến nghị đề ra .................................................................................54
3.3.1.Đối với chính phủ...................................................................................54
3.3.2.Đối với Ngân hàng nhà nước..................................................................55
3.3.3.Đối với Ngân hàng VPBank ...................................................................55
3.3.4.Đối với Ngân hàng TMCP VPBank Chi nhánh Cộng Hòa...................56
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn VPBank Cộng Hòa giai
đoạn
2013 – 2015 .......................................................................................................22
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế năm 2013 –
2015 của VPBank Cộng Hòa..............................................................................24
Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng phân theo mục đích sử dụng vốn............32
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng của VPBank Cộng Hòa.............................33
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng của VPBank..............................................33
Bảng 2.6: Tình hình cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay..................................35
Bảng 2.7: Tình hình cho vay tiêu dùng theo mức vốn vay.................................37
Bảng 2.8: Tình hình cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo.......................41
Bảng 2.9: Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng.........................43
v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015............21
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận từ cho vay cá nhân giai đoạn 2013 – 2015..............21
Biểu đồ 2.3: Thể hiện cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn huy động
23
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế năm
2013 – 2015....................................................................................................25
Biểu đồ 2.5: Tình hình cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay.........................36
Biểu đồ 2.6: Tình hình cho vay tiêu dùng theo mức vốn vay........................38
Biểu đồ 2.7: Tình hình cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo..............42
Biểu đồ 2.8: Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn.........44
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý điều hành ngân hàng TMCP VPBank...18
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức VPBank Cộng Hòa.............................................19
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CVTD
Cho vay tiêu dùng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NQH
Nợ quá hạn
TCTD
Tổ chức tín dụng
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSĐB
Tài sản đảm bảo
TMCP
Thương mại cổ phần
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Nền kinh tế đang có dấu hiệu khởi sắc, người dân bắt đầu nới lỏng hầu
bao của mình trong chi tiêu hơn. Nước ta cũng đưa ra rất nhiều các biện pháp
kích cầu, với mục đích chính là kích thích sự tiêu dùng của người dân, mở rộng
sản xuất của các doanh nghiệp làm giảm thiểu thất nghiệp, để đưa nền kinh tế
tăng trưởng trở lại. Do đó, tín dụng tiêu dùng đóng một vai trò quan trọng trong
việc kích thích tiêu dùng của người dân, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát
triển và phục hồi kinh tế. Vì vậy, việc tìm hiểu, nghiên cứu để phân tích, đưa ra
biện pháp phát triển tín dụng tiêu dùng trong giai đoạn hiện nay là hết sức cần
thiết.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay khách hàng là
nhân tố quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng nào dành được mối quan
tâm và sự trung thành của khách hàng, ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển.
Chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng đang trở thành chiến lược quan
trọng hàng đầu của các ngân hàng.
Chính vì vậy việc xây dựng một hệ thống quản trị quan hệ khách hàng
nhằm tạo ra và duy trì các mối quan hệ bền vững với các nhóm khách hàng hiện
có cũng như các nhóm khách hàng tiềm năng thông qua đó thoả mãn tốt nhất các
nhu cầu của các nhóm khách hàng từ đó luôn gia tăng giá trị cho khách hàng đồng
thời gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Bên cạnh đó trong quá trình thực tập, em
được tiếp xúc với các hoạt động cấp tín dụng tiêu dùng và hoạt động quan hệ
khách hàng. Được các anh chị tại phòng kinh doanh của VPBank Cộng Hòa
hướng dẫn tận tình, em hiểu rõ hơn và cảm thấy yêu thích các hoạt động này.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài “Mở rộng cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vương – Chi nhánh Cộng
Hòa” làm đề tài báo cáo thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1
Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh vượng – Chi nhánh Cộng Hòa trong giai đoạn 20132015 vừa qua.
Từ những thực trạng đó đề xuất một số biện pháp và kiến nghị để phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng –
Chi nhánh Cộng Hòa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh vượng – Chi nhánh Cộng Hòa.
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Việt Nam Thịnh vượng – Chi nhánh Cộng Hòa từ năm 2013 đến 2015.
Thời gian nghiên cứu: từ năm 20132015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích, ... có tham
khảo ý kiến của các cán bộ tín dụng và cán bộ quản lý tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh vượng – Chi nhánh Cộng Hòa để đề xuất giải pháp.
5. Giới thiệu về kết cấu đề tài
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng cảu ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trang cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Cộng Hòa
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Cộng Hòa.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu mua sắm, cải thiện đời sống của
người dân có xu hướng tăng cao. Tuy nhiên, thu nhập đôi khi không đáp ứng đủ
cho chi dùng nên nhu cầu vay mượn tiêu dùng tăng lên. Từ thực tế đó, để đáp ứng
được nhu cầu của người dân Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã triển
khai sản phẩm cho vay tiêu dùng. Để mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng thì
đầu tiên cần tìm hiểu những lý thuyết liên quan đến hoạt động này.
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận
tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu
lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
Tại Pháp, Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp mà nghiệp vụ thường
xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức kí thác hay các hình thức
khác và sử dụng nó làm tài nguyên để thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu, tín
dụng và tài chính.
Tại Mỹ, Ngân hàng thương mại là các tổ chức kinh doanh tiền tệ chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài
chính.
Tại Ấn Độ, Ngân hàng thương mại là cơ sở kinh doanh chuyên nhận các
khoản kí thác để cho vay hay tài trợ các khoản đầu tư.
3
Tại Việt Nam, Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng có thể
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng, bao gồm: nhận tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; phát
hành chứng chỉ tiền gửi, kì phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong
nước và nước ngoài; cấp tín dụng dưới các hình thức; mở tài khoản thanh toán
cho khách hàng; cung ứng các phương tiện và dịch vụ thanh toán, theo Luật Các
tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
NHTM là tổ chức duy nhất được phép huy động tiền gửi thanh toán và
tiền gửi ngắn hạn, được mở tài khoản giao dịch, được phát hành các phương
tiện thanh toán.
Khác với các doanh nghiệp, trên bảng cân đối kế toán của các NHTM, giá
trị tiêu sản luôn lớn hơn giá trị tích sản.
Đối tượng hoạt động kinh doanh của các NHTM là các tài sản tài chính,
dưới dạng các giấy tờ có giá, các công cụ nợ, có thể mua bán trên các trên các thị
trường tài chính.
Hoạt động kinh doanh của các NHTM chịu sự rang buộc khắt khe của hệ
thống luật pháp cả trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn các nguy cơ xảy ra rủi
ro có thể gây tổn hại lớn đến sự ổn định của kinh tế xã hội.
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
Trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng
quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian
tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu
cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người
đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động
4
quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho
ngân hàng thương mại.
Trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh
nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như
trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu
khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện
lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh
toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang
theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có
thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy
các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo
thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa,
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển
kinh tế.
“Tạo tiền”: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất
của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính
đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ
trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là
một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện
5
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân
hàng trung ương đã áp dụng đối với nhtm. do vậy ngân hàng trung ương có thể
tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ
sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ
bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân
hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp
phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.4. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân quỹ: nghiệp vụ phản ánh các khoản vốn của ngân hàng
được dùng vào với mục đích đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán thường
xuyên và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước đề ra.
Nghiệp vụ cho vay: nghiệp vụ tạo khả năng sinh lời chính trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM. Nghiệp vụ này bao gồm các khoản đầu tư sinh
lời của ngân hàng thông qua cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với nền kinh
tế. Đây có thể nói là nghiệp vụ chính của ngân hàng thương mại.
Nghiệp vụ đầu tư tài chính: một hình thức đầu tư chủ yếu thông qua hình
thức mua chứng khoán, trái phiếu hoặc thông qua công cụ tài chính khác. Nhà đầu
tư tài chính thông thường chỉ nhắm vào mục đích mua và bán chứ ít làm tăng giá
trị thực của công ty mà họ đầu tư vào.
Ngoài các nghiệp vụ cơ bản trên, ngân hàng thương mại còn có các nghiệp
vụ khác như: thực hiện trao đổi ngoại tệ, chiết khấu thương phiếu và cho vay
thương mại, bảo quản vật có giá trị, tài trợ các hoạt động cho Chính phủ, …
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng,
bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp người
6
này trang trải cho nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ. Bên cạnh đó, những
chỉ tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể được tài trợ bởi cho vay
tiêu dùng.
Định nghĩa tuy khác nhau nhưng nội dung cơ bản là giống nhau, cùng đề
cập đến mục đích là cho vay để phục vụ nhu cầu tiêu dùng và sinh hoạt cá nhân,
hộ gia đình, những người có nhu cầu nâng cao mức sống nhưng chưa có khả
năng chi trả tại thời điểm hiện tại. Ngân hàng phát triển hoạt động này nhằm
đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời cũng đem lại lợi nhuận cho ngân
hàng từ khoản vay.
1.2.2. Các đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Có 6 đặc điểm chính về cho vay tiêu dùng là:
Một là: cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế.
Thu nhập của mỗi người phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố
quan trọng nhất là chu kỳ của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển thì kỳ vọng
về thu nhập của mỗi người sẽ tăng lên kèm theo đó là nhu cầu tiêu dùng cũng
tăng theo. Nhưng nếu thu nhập của họ không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng,
họ sẽ phát sinh nhu cầu vay vì tin tưởng nền kinh tế lạc quan như vậy, chắc
chắn họ sẽ trả được các khoản vay ngân hàng trong tương lai. Các ngân hàng
cũng tin tưởng vào sự phát triển của nền kinh tế nên sẽ mở rộng quy mô tín
dụng. Từ đó, hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ phát triển khi những nền kinh tế
tăng trưởng. Và ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái thì quy mô cho vay tiêu dùng
cũng sẽ thu hẹp lại.
Hai là: quy mô cho vay tiêu dùng nhỏ.
Đặc điểm này xuất phát từ đối tượng của cho vay tiêu dùng là cá nhân và
hộ gia đình. Họ thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khi mà tích lũy chưa
đủ khả năng thanh toán hiện tại. Vì vậy, các khoản cho vay tiêu dùng thường có
quy mô nhỏ so với tài sản của Ngân hàng, nhưng số lượng khoản vay lớn vì số
lượng hộ gia đình là rất lớn và nhu cầu chi tiêu thì đa dạng.
7
Ba là: cho vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất.
Khách hàng thường quan tâm đến lợi ích và giá trị mà cho vay tiêu dùng
đem lại nhằm thỏa mãn nhu cầu hơn là chi phí phải trả để có khoản vay đó. Mặt
khác, số lượng khoản vay nhỏ, số tiền thanh toán theo kỳ nên số tiền phải trả
định kỳ không quá lớn và ảnh hưởng nhiều đến thu nhập của khách hàng.
Bốn là: chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao.
Đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình thì thông tin làm cơ sở để phân
tích và quyết định cho vay là những thông tin về nghề nghiệp, thu nhập, độ tuổi,
tình trạng sức khỏe, nơi cư trú. Những thông tin này do chính khách hàng cung
cấp nên mang tính một chiều không có độ chính xác cao vì vậy cũng tiềm ẩn
nhiều rủi ro cho Ngân hàng.
Năm là: nguồn trả nợ không ổn định phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập của khách hàng.
Nguồn thu nhập có thể thay đổi tuỳ vào tình trạng sức khỏe, công việc cũng như
cơ cấu, chu kỳ của nền kinh tế. Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn
định, có trình độ học vấn là những tiêu chí quan trọng để các NHTM quyết định
cho vay.
Sáu là: lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng là cao.
Do qui mô của các khoản cho vay tiêu dùng thường nhỏ (trừ các khoản vay
để mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay (về thời gian, nhân lực đi
thẩm định, quản lý các khoản vay) cao. Đồng thời tiềm ẩn nhiều rủi ro, ảnh
hưởng tới sự an toàn của ngân hàng. Vì vậy, nên lãi suất về cho vay tiêu dùng
khá cao, với mức lãi suất như vậy giúp cho Ngân hàng đảm bảo được tính rủi ro
và ổn định thu nhập trong những trường hợp có sự cố ngoài ý muốn.
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
1.2.3.1. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi)
cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
8
Phương thức này được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc có thu nhập
từng định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần cố nợ
vay.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: là tiền vay mà khách hàng thanh toán cho
ngân hàng một lần khi đến hạn, thường lá các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn
ngắn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận
trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng
được cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo
một hạn mức tín dụng. Lãi trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên số dư nợ đã điều
chỉnh, dựa trên số dư nợ trước khi điều chỉnh hoặc tính trên cơ sở dư nợ bình
quân.
1.2.3.2. Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia
đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản vay tài trợ cho việc trang trải
các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí du lịch…
1.2.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu hồi nợ từ
người này.
1.2.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng
9
Hiện nay, cho vay tiêu dùng không những là hình thức cho vay phổ biến
của ngân hàng thương mại mà còn thể hiện rõ vai trò to lớn không chỉ đối với
ngân hàng mà còn đối với nền kinh tế, đối với người tiêu dùng.
1.2.4.1. Đối với người tiêu dùng
Cuộc sống của con người không ngừng được nâng cao làm cho nhu cầu
của con người về hàng hoá tiêu dùng không dừng lại ở những mặt hàng giản
đơn. Ngày nay nhu cầu của con người về những hàng hoá xa xỉ như ô tô, nhà cửa,
du lịch,... tăng cao. Điều này đặt ra cho con người nhu cầu về nguồn tài chính đủ
lớn để đáp ứng cho tất cả các nhu cầu trên. Có thể nói, chỉ có nguồn tài trợ từ
Ngân hàng cho người tiêu dùng thông qua cho vay tiêu dùng mới đáp ứng được
những yêu cầu trên của người tiêu dùng. Mặt khác, hình thức tín dụng này còn
làm tăng sự cạnh tranh của các nhà sản xuất với nhau, làm cho họ phải chú trọng
hơn đến chủng loại hàng hoá, mẫu mã, chất lượng và cả giá cả của hàng hoá.
Tất cả các điều này đều đem lại lợi ích cho người tiêu dùng.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể làm cho người
đi vay vượt quá khả năng chi trả, giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong
tương lai.
1.2.4.2. Đối với nhà sản xuất
Các doanh nghiệp sản xuất luôn muốn tối đa hoá lợi nhuận thu được, do
vậy họ luôn tìm mọi cách để tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ sản xuất ra. Điều này
phụ thuộc hoàn toàn vào nhu cầu tiêu thụ hàng hoá của dân cư. Hiện nay nhu cầu
về hàng hoá, dịch vụ của người tiêu dùng không ngừng tăng, nhưng nó lại khó có
thể được thoả mãn bằng nguồn tài chính hiện có của khách hàng. Hàng hoá
không thể xếp hết vào kho cho đến khi khách hàng có đủ điều kiện về tài chính
được. Và nguồn tài chính do ngân hàng tài trợ là một giải pháp tối ưu. Như vậy,
cho vay tiêu dùng của ngân hàng giúp giải quyết được sự ùn tắc trong việc tiêu
thụ hàng hoá. Nguồn tín dụng này cũng giúp cho doanh nghiệp mở rộng quy mô
sản xuất, tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp.
10