Tải bản đầy đủ (.ppt) (148 trang)

kêt cấu thân tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.44 MB, 148 trang )


KET CAU THAN TAỉU
BAỉI GIANG




Tàu thủy được phân loại theo nhiều cách khác nhau, cụ thể như
Tàu thủy được phân loại theo nhiều cách khác nhau, cụ thể như
sau.
sau.



c i m, yêu cầu về mặt kết cấu thường khác nhau đối với các Đặ đ ể
c i m, yêu cầu về mặt kết cấu thường khác nhau đối với các Đặ đ ể
loại tàu
loại tàu



Tàu thuỷ là công trình kỹ thuật làm việc trong điều kiện nổi và vận động
Tàu thuỷ là công trình kỹ thuật làm việc trong điều kiện nổi và vận động
trên nước thực hiện nhiều chức năng như vận chuyển, tuần tra, thăm dò,
trên nước thực hiện nhiều chức năng như vận chuyển, tuần tra, thăm dò,
đánh bắt thủy sản v..v…,
đánh bắt thủy sản v..v…,

VÙNG HOẠT ĐỘNG
VÙNG HOẠT ĐỘNG
Vùng không hạn chế


Vùng không hạn chế
(Sea going Ship)
(Sea going Ship)
Vùng hạn chế
Vùng hạn chế
Vùng đặc biệt
Vùng đặc biệt
Vùng hoạt động
Vùng hoạt động
cách bờ trên 200 hl
cách bờ trên 200 hl
Vùng hạn chế I
Vùng hạn chế I
(Vùng xa bờ)
(Vùng xa bờ)
Vùng hạn chế II
Vùng hạn chế II
(Vùng cận hải)
(Vùng cận hải)
Vùng hạn chế III
Vùng hạn chế III
Do điều kiện làm việc
Do điều kiện làm việc
phức tạp nên yêu cầu
phức tạp nên yêu cầu
cầu KC tương đối cao
cầu KC tương đối cao
Vùng ven biển,
Vùng ven biển,
sông hồ, vònh ...

sông hồ, vònh ...
Cách xa bờ hoặc
Cách xa bờ hoặc
nơi trú ẩn cuối
nơi trú ẩn cuối
cùng dưới 200 hl
cùng dưới 200 hl
Cách xa bờ hoặc
Cách xa bờ hoặc
nơi trú ẩn cuối
nơi trú ẩn cuối
cùng dưới 50 hl
cùng dưới 50 hl
Cách xa bờ hoặc
Cách xa bờ hoặc
nơi trú ẩn cuối
nơi trú ẩn cuối
cùng dưới 20 hl
cùng dưới 20 hl
Gồm cả tàu pha
Gồm cả tàu pha
sông biển hay tàu
sông biển hay tàu
pha biển sông
pha biển sông

VẬT LIỆU VỎ TÀU
VẬT LIỆU VỎ TÀU
Tàu vỏ kim loại
Tàu vỏ kim loại

Tàu vỏ phi kim loại
Tàu vỏ phi kim loại
Thép hợp kim và
Thép hợp kim và
nhôm ...
nhôm ...
Tàu vỏ gỗ
Tàu vỏ gỗ
Tàu vỏ nhựa
Tàu vỏ nhựa
(Tàu vỏ Composite)
(Tàu vỏ Composite)
Tàu ximăng cốt thép
Tàu ximăng cốt thép
Xuất hiện lâu đời nhất,
Xuất hiện lâu đời nhất,
có kích thước nhỏ
có kích thước nhỏ
(L < 60 m, D < 500 tấn)
(L < 60 m, D < 500 tấn)
Xuất hiện trên 50 năm,
Xuất hiện trên 50 năm,
chủ yếu là loại vỏ nhựa
chủ yếu là loại vỏ nhựa
cốt sợi thuỷ tinh (FRP)
cốt sợi thuỷ tinh (FRP)
Vỏ ximăng lưới thép,
Vỏ ximăng lưới thép,
bêtông cốt thép hoặc
bêtông cốt thép hoặc

dùng bọc vỏ tàu thép
dùng bọc vỏ tàu thép
Phổ biến nhất
Phổ biến nhất
là thép đóng tàu
là thép đóng tàu
Dùng cho đa số tàu
Dùng cho đa số tàu
nhất là các loại tàu
nhất là các loại tàu
cỡ trung và cỡ lớn
cỡ trung và cỡ lớn
Chủ yếu
Chủ yếu
để
để
đánh cá
đánh cá
ven biển, vận chuyển
ven biển, vận chuyển
tuyến đường ngắn
tuyến đường ngắn
Tàu cở nhỏ như tàu cá,
Tàu cở nhỏ như tàu cá,
tàu quân sự, tàu du lòch,
tàu quân sự, tàu du lòch,
xuồng cứu sinh ...
xuồng cứu sinh ...
Tàu kéo chạy sông,
Tàu kéo chạy sông,

tàu khách , sà lan nội đòa
tàu khách , sà lan nội đòa
cầu tàu nổi, ụï nổi …
cầu tàu nổi, ụï nổi …

CÔNG DỤNG TÀU
CÔNG DỤNG TÀU
Tàu vận tải (tàu hàng)
Tàu vận tải (tàu hàng)
(Cargo Ship)
(Cargo Ship)
Tàu chuyên ngành
Tàu chuyên ngành
(tàu công trình)
(tàu công trình)
Công trình nổi
Công trình nổi
Thượng tầng
Thượng tầng


trên
trên
buồng máy để dành
buồng máy để dành
không gian chứa hàng
không gian chứa hàng
Tàu chở trên 12
Tàu chở trên 12
khách (SOLAS)

khách (SOLAS)
Chiếm 5% tải
Chiếm 5% tải
trọng đội tàu
trọng đội tàu
Phục vụ cứu hộ
Phục vụ cứu hộ
và lónh vực riêng
và lónh vực riêng
Yêu cầu cao về
Yêu cầu cao về
cứu sinh, cứu hoả,
cứu sinh, cứu hoả,
chống chìm …
chống chìm …
Đánh cá hoặc là
Đánh cá hoặc là
cơ sở chế biến và
cơ sở chế biến và
bảo quản cá
bảo quản cá
Kết cấu thật vững
Kết cấu thật vững
và máy mạnh để
và máy mạnh để
hđ ở mọi điều kiện
hđ ở mọi điều kiện
Hoạt động như
Hoạt động như
các tàu cỡ lớn

các tàu cỡ lớn
Rất ít di chuyển
Rất ít di chuyển
hoặc di chuyển
hoặc di chuyển
tốc độ thấp
tốc độ thấp
Xuất hiện sớm nhất,
Xuất hiện sớm nhất,
đa dạng
đa dạng
Tàu chở khách
Tàu chở khách
(Passenger Vessel)
(Passenger Vessel)
Tàu đánh bắt
Tàu đánh bắt


& chế biến cá
& chế biến cá
Tàu quân sự
Tàu quân sự
Tàu dân sự
Tàu dân sự

TÀU VẬN TẢI
TÀU VẬN TẢI
T
a

ø
u

c
h
ơ
û

h
a
ø
n
g

k
h
o
â
T
a
ø
u

c
h
ơ
û

h
a

ø
n
g

k
h
o
â
(
G
e
n
e
r
a
l

C
a
r
g
o

S
h
i
p
)
(
G

e
n
e
r
a
l

C
a
r
g
o

S
h
i
p
)
T
a
ø
u

R
O
-
R
O
T
a

ø
u

R
O
-
R
O
(
R
o

R
o

V
e
s
s
e
l
)
(
R
o

R
o

V

e
s
s
e
l
)
T
a
ø
u

c
h
ơ
û

h
a
ø
n
g

l
a
ï
n
h
T
a
ø

u

c
h
ơ
û

h
a
ø
n
g

l
a
ï
n
h
(
R
e
e
f
e
r

V
e
s
s

e
l
)
(
R
e
e
f
e
r

V
e
s
s
e
l
)
T
a
ø
u

C
o
n
t
a
i
n

e
r
T
a
ø
u

C
o
n
t
a
i
n
e
r
(
C
o
n
t
a
i
n
e
r

S
h
i

p
)
(
C
o
n
t
a
i
n
e
r

S
h
i
p
)
T
a
ø
u

c
h
ơ
û

s
a

ø

l
a
n
T
a
ø
u

c
h
ơ
û

s
a
ø

l
a
n
T
a
ø
u

c
h
ơ

û

h
a
ø
n
g

l
o
û
n
g
T
a
ø
u

c
h
ơ
û

h
a
ø
n
g

l

o
û
n
g
(
R
o

R
o

V
e
s
s
e
l
)
(
R
o

R
o

V
e
s
s
e

l
)
T
a
ø
u

c
h
ơ
û

h
a
ø
n
g

r
ơ
ø
i
T
a
ø
u

c
h
ơ

û

h
a
ø
n
g

r
ơ
ø
i
(
B
u
l
k

C
a
r
r
i
e
r
)
(
B
u
l

k

C
a
r
r
i
e
r
)
TÀU CHỞ KHÁCH
TÀU CHỞ KHÁCH
T
a
ø
u

h
o
a
ï
t

đ
o
ä
n
g

t

r
e
â
n
T
a
ø
u

h
o
a
ï
t

đ
o
ä
n
g

t
r
e
â
n
t
u
y
e

á
n

c
o
á

đ
ò
n
h

(
L
i
n
e
r
)

t
u
y
e
á
n

c
o
á


đ
ò
n
h

(
L
i
n
e
r
)

T
a
ø
u

p
h
a
ø
T
a
ø
u

p
h

a
ø
(
F
e
r
r
y

C
a
r
)
(
F
e
r
r
y

C
a
r
)
T
a
ø
u

d

u

l
ò
c
h
T
a
ø
u

d
u

l
ò
c
h
(
B
u
l
k

C
a
r
r
i
e

r
)
(
B
u
l
k

C
a
r
r
i
e
r
)
TÀU ĐÁNH CÁ
TÀU ĐÁNH CÁ
T
a
ø
u

đ
a
ù
n
h

c

a
ù
T
a
ø
u

đ
a
ù
n
h

c
a
ù
(
F
i
s
h
i
n
g

B
o
a
t
)

(
F
i
s
h
i
n
g

B
o
a
t
)
T
a
ø
u

c
h
e
á

b
i
e
á
n
T

a
ø
u

c
h
e
á

b
i
e
á
n
(
B
u
l
k

C
a
r
r
i
e
r
)
(
B

u
l
k

C
a
r
r
i
e
r
)
CÔNG TRÌNH NỔI
CÔNG TRÌNH NỔI
T
a
ø
u

k
h
o
a
n
T
a
ø
u

k

h
o
a
n
(
D
r
i
l
l

S
h
i
p
)
(
D
r
i
l
l

S
h
i
p
)



G
i
a
ø
n

k
h
o
a
n

b
a
ù
n

c
h
ì
m
ø
G
i
a
ø
n

k
h

o
a
n

b
a
ù
n

c
h
ì
m
ø
(
S
e
m
i

S
u
b
m
e
r
s
i
b
l

e
)
(
S
e
m
i

S
u
b
m
e
r
s
i
b
l
e
)
G
i
a
ø
n

k
h
o
a

n

t
ư
ï

n
a
â
n
g
G
i
a
ø
n

k
h
o
a
n

t
ư
ï

n
a
â

n
g
(
J
a
c
k

u
p

S
e
l
f
)

(
J
a
c
k

u
p

S
e
l
f

)

C
a
à
n

c
a
å
u

n
o
å
i
C
a
à
n

c
a
å
u

n
o
å
i

(
C
r
a
n
e

B
a
r
g
e
)
(
C
r
a
n
e

B
a
r
g
e
)


K
h

o

c
h
ư
ù
a

v
a
ø

c
a
á
p

d
a
à
u
K
h
o

c
h
ư
ù
a


v
a
ø

c
a
á
p

d
a
à
u
k
h
o
â
n
g

b
e
á
n

(
F
P
S

O
)
k
h
o
â
n
g

b
e
á
n

(
F
P
S
O
)




Xuất hiện sớm nhất và được gọi bằng tên chung nhất là tàu
chở hàng.
1.Tàu vận tải (Cargo Ship)

Đa dạng và phát triển rất nhanh nhằm đáp ứng nhu cầu vận
tải biển


Thượng tầng thường được bố trí trên buồng máy để dành
không gian bố trí các khoang hàng và nơi thao tác bốc dỡ hàng
hóa trên tàu.


Bố trí nhiều khoang hàng và cần trục điện hay thủy lực để chở nhiều
loại hàng
2.Tàu chở hàng tổng hợp hay tàu chở hàng khô (Cargo Ship)

Chiếm hơn 50% số lượng tàu vận tải.

Sức chở thấp (4.000 đến 10.000 tdw), lớn nhất 20.000 tdw, tốc độ 15
– 18 hl/h

Các mẫu chở hàng khô từ đơn giản đến hiện đại có đặc trưng là mũi
thượng tầng thẳng đứng, đuôi vát Transom (T), bánh lái treo, mũi quả lê.


Xuất hiện cuối những năm 60 từ nhóm tàu chở hàng khô để chở các
Container là thùng chở hàng có kích thước cố đònh, chứa nhiều loại
hàng không cần bao gói, đồng thời có thể vận chuyển bằng những
phương tiện vận tải khác nhau.
(a)
(a)
Xếp và dỡ Container vào khoang
Xếp và dỡ Container vào khoang
hàng
hàng
(b)

(b)
Tàu xếp hai lớp Container trên
Tàu xếp hai lớp Container trên
boong
boong
(c) Cầu xếp và sơ đồ xếp hàng từ tàu
(c) Cầu xếp và sơ đồ xếp hàng từ tàu
hỏa hay ôtô lên tàu
hỏa hay ôtô lên tàu

Ưu điểm là rút ngắn thời gian xếp dỡ hàng và tận dụng dung tích
khoang hàng nhờ thùng Container tiêu chuẩn 20x8x8 ft và 40x8x8 ft.
3.Tàu Container hay tàu chở hàng thùng (Container Ship)

Sức chở 10.000 đến trên 25.000 tấn, tốc độ 20 - 25 hl/giờ.

Chở sà lan không tự hành có sức chở từ 370 đến 850 tdw, ở đó sàlan
được đưa lên tàu, chở đến vùng làm việc và thả xuống nước để tàu
kéo đưa vào bờ
3.Tàu chở sà lan (Barge Carrie)

Căn cứ cách bố trí phương tiện bốc dỡ để di chuyển sàlan trên tàu, chia thành ba hệ thống chính
Căn cứ cách bố trí phương tiện bốc dỡ để di chuyển sàlan trên tàu, chia thành ba hệ thống chính


- Hệ thống LASH (Lichter Abroad Ship) ra đời sớm nhất và được sử dụng phổ biến hiện nay, trong
- Hệ thống LASH (Lichter Abroad Ship) ra đời sớm nhất và được sử dụng phổ biến hiện nay, trong
đó sử dụng hệ thống cần cẩu di động sức nâng 500T cẩu thẳng sà lan chứa hàng từ nước lên, sau
đó sử dụng hệ thống cần cẩu di động sức nâng 500T cẩu thẳng sà lan chứa hàng từ nước lên, sau
đó di chuyển sà lan dọc theo tàu và hạ xuống vò trí quy đònh (hình 1.7 a)

đó di chuyển sà lan dọc theo tàu và hạ xuống vò trí quy đònh (hình 1.7 a)
- Hệ thống Sea Bee hoạt động theo nguyên lý tàu mẹ tự chìm đến các mức nước khác nhau để các
- Hệ thống Sea Bee hoạt động theo nguyên lý tàu mẹ tự chìm đến các mức nước khác nhau để các
sà lan bơi trong lòng tàu để đến nơi chỉ đònh theo nguyên tắc vào trước ra sau (hình 1.7 b)
sà lan bơi trong lòng tàu để đến nơi chỉ đònh theo nguyên tắc vào trước ra sau (hình 1.7 b)
- Hệ thống tàu Dock sử dụng cần cẩu đặt cố đònh ở phía đuôi tàu để nâng hạ những sà lan, còn việc
- Hệ thống tàu Dock sử dụng cần cẩu đặt cố đònh ở phía đuôi tàu để nâng hạ những sà lan, còn việc
di chuyển dọc tàu đã có các tời dọc (hình 1.7 c).
di chuyển dọc tàu đã có các tời dọc (hình 1.7 c).

4.Tàu Ro - Ro (Ro – Ro Ve ssel)
4.Tàu Ro - Ro (Ro – Ro Ve ssel)


Tàu Ro-Ro bao gồm các loại tàu cho phép bốc dỡ hàng theo phương thức di chuyển ngang, gần
Tàu Ro-Ro bao gồm các loại tàu cho phép bốc dỡ hàng theo phương thức di chuyển ngang, gần
giống động tác lăn hàng vào hoặc lăn ra nên có tên tiếng Anh là Roll on Roll off (hình 1.11). Sức
giống động tác lăn hàng vào hoặc lăn ra nên có tên tiếng Anh là Roll on Roll off (hình 1.11). Sức
chở của các tàu nhóm này thường chênh lệch nhau khá nhiều tùy thuộc vào kích thước tàu, trong đó
chở của các tàu nhóm này thường chênh lệch nhau khá nhiều tùy thuộc vào kích thước tàu, trong đó
loại nhỏ có trọng tải khoảng từ 1.000 - 3.000 tdw chạy với tốc độ khoảng từ 13 - 15 hl/h, loại lớn
loại nhỏ có trọng tải khoảng từ 1.000 - 3.000 tdw chạy với tốc độ khoảng từ 13 - 15 hl/h, loại lớn
dùng cho giao thông trên biển có trọng tải 15.000 - 20.000 tdw và tốc độ từ 20 - 25 hl/h.
dùng cho giao thông trên biển có trọng tải 15.000 - 20.000 tdw và tốc độ từ 20 - 25 hl/h.



6.Tàu chở hàng rời (Bulk Carrier)
6.Tàu chở hàng rời (Bulk Carrier)
Tàu chở hàng rời thường được chuyên nghiệp hóa để vận chuyển các loại hàng rời như quặng, than

Tàu chở hàng rời thường được chuyên nghiệp hóa để vận chuyển các loại hàng rời như quặng, than
đá, khoáng sản, vật liệu xây dựng hoặc là các loại hàng rời không thể đóng gói được v..v… với sức
đá, khoáng sản, vật liệu xây dựng hoặc là các loại hàng rời không thể đóng gói được v..v… với sức
chở khá lớn, từ 100.000 - 150.000 tấn hoặc hơn và tốc độ khai thác khoảng 14 - 16 hl/giờ. Tuy
chở khá lớn, từ 100.000 - 150.000 tấn hoặc hơn và tốc độ khai thác khoảng 14 - 16 hl/giờ. Tuy
nhóm này được gọi tên chung là tàu chở hàng rời nhưng tùy theo đặc tính hàng chuyên chở, có thể
nhóm này được gọi tên chung là tàu chở hàng rời nhưng tùy theo đặc tính hàng chuyên chở, có thể
được phân biệt thành tàu chở hàng rời tổng hợp, tàu chở hàng rời nhẹ, tàu chở hàng nặng Một số
được phân biệt thành tàu chở hàng rời tổng hợp, tàu chở hàng rời nhẹ, tàu chở hàng nặng Một số
tàu kết hợp chở hai, ba loại hàng khác nhau (Combind carrier) và gọi tên theo nhiệm vụ như tàu
tàu kết hợp chở hai, ba loại hàng khác nhau (Combind carrier) và gọi tên theo nhiệm vụ như tàu
OO (Ore-Oil ) gồm các tàu có thể chuyên chở quặng lúc đi và chở dầu lúc quay trở về, tàu OBO
OO (Ore-Oil ) gồm các tàu có thể chuyên chở quặng lúc đi và chở dầu lúc quay trở về, tàu OBO
(Ore-Bulk-Oil) kết hợp chở quặng - hàng rời - dầu mỏ hoặc tàu OSO (Ore-Slurry-Oil). Hình 1.15
(Ore-Bulk-Oil) kết hợp chở quặng - hàng rời - dầu mỏ hoặc tàu OSO (Ore-Slurry-Oil). Hình 1.15
là bố trí chung của một tàu chở hàng rời điển hình.
là bố trí chung của một tàu chở hàng rời điển hình.

7.Tàu chở hàng lỏng
7.Tàu chở hàng lỏng
Nhóm các tàu loại này được sử dụng chủ yếu để chuyên chở các loại chất lỏng khác nhau như dầu
Nhóm các tàu loại này được sử dụng chủ yếu để chuyên chở các loại chất lỏng khác nhau như dầu
mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ, dầu thực vật, rượu, khí hóa lỏng, các loại hóa chất v..v…. Tương
mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ, dầu thực vật, rượu, khí hóa lỏng, các loại hóa chất v..v…. Tương
ứng loại hàng lỏng chuyên chở, tàu chở hàng lỏng gồm các loại tàu sau.
ứng loại hàng lỏng chuyên chở, tàu chở hàng lỏng gồm các loại tàu sau.
Tàu dầu (Tanker) : các tàu chở sản phẩm dầu chạy sông hay biển được gọi chung là tàu chở dầu.
Tàu dầu (Tanker) : các tàu chở sản phẩm dầu chạy sông hay biển được gọi chung là tàu chở dầu.
Các tàu chở dầu chiếm một tỷ trọng đáng kể, khoảng 3,5% trọng tải của đội tàu biển trên thế giới
Các tàu chở dầu chiếm một tỷ trọng đáng kể, khoảng 3,5% trọng tải của đội tàu biển trên thế giới

và thường luôn là các con tàu dẫn đầu về sức chở và kích thước trong nhóm các tàu chở hàng lỏng.
và thường luôn là các con tàu dẫn đầu về sức chở và kích thước trong nhóm các tàu chở hàng lỏng.
Sức chở nhóm tàu này rất đa dạng, có tàu nhỏ chở 1.000 tấn nhưng cũng có các tàu dầu khổng lồ
Sức chở nhóm tàu này rất đa dạng, có tàu nhỏ chở 1.000 tấn nhưng cũng có các tàu dầu khổng lồ
đạt sức chở 30.0000 hoặc trên 540.000 tấn đã được đưa vào dùng hàng chục năm nay (hình 1.11)
đạt sức chở 30.0000 hoặc trên 540.000 tấn đã được đưa vào dùng hàng chục năm nay (hình 1.11)



- Tàu chở khí hóa lỏng (LNG Carrier)
- Tàu chở khí hóa lỏng (LNG Carrier)


Tàu chở khí hoá lỏng có thể là tàu được dùng để chở khí hóa lỏng (Liquefied Gas Carrier),
Tàu chở khí hoá lỏng có thể là tàu được dùng để chở khí hóa lỏng (Liquefied Gas Carrier),
tàu chở hoá chất (Chemical carrier) hay các chất lỏng dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm.
tàu chở hoá chất (Chemical carrier) hay các chất lỏng dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm.


Khí hóa lỏng bao gồm các khí thiên nhiên LNG (Liquid Nature Gas) và các sản phẩm khí có từ khai
Khí hóa lỏng bao gồm các khí thiên nhiên LNG (Liquid Nature Gas) và các sản phẩm khí có từ khai
thác dầu khí LPG (Liquid Petroleum Gas) như mêtan, propan, butan, amoniac v..v… được nén và làm
thác dầu khí LPG (Liquid Petroleum Gas) như mêtan, propan, butan, amoniac v..v… được nén và làm
lạnh đến – 161,5 oC để chứa trong bình chòu áp suất khi vận chuyển (hình 1.19 và 1.20)
lạnh đến – 161,5 oC để chứa trong bình chòu áp suất khi vận chuyển (hình 1.19 và 1.20)

1.1.3.2.Tàu chở khách (Passenger Vessel)
1.1.3.2.Tàu chở khách (Passenger Vessel)



Theo quy đònh của Công ước quốc tế về bảo vệ cuộc sống con người đi trên biển (SOLAS)
Theo quy đònh của Công ước quốc tế về bảo vệ cuộc sống con người đi trên biển (SOLAS)
những tàu có trên 12 hành khách đều được xem là tàu chở khách và cũng theo công ước này thì
những tàu có trên 12 hành khách đều được xem là tàu chở khách và cũng theo công ước này thì
trang thiết bò phục vụ công tác cứu sinh, cứu hỏa, chống chìm v..v… đều cao hơn tàu chở hàng.
trang thiết bò phục vụ công tác cứu sinh, cứu hỏa, chống chìm v..v… đều cao hơn tàu chở hàng.
Tàu khách có thể là tàu chở người hay chở người cùng hàng gọi là tàu hàng - khách (hình 1.21).
Tàu khách có thể là tàu chở người hay chở người cùng hàng gọi là tàu hàng - khách (hình 1.21).



Tùy theo công dụng, có thể phân biệt tàu chở khách thành các nhóm sau.
Tùy theo công dụng, có thể phân biệt tàu chở khách thành các nhóm sau.
1.Tàu phà (Ferry Car) : tàu phà được sử dụng để chuyên chở người và hàng hóa qua lại trên các
1.Tàu phà (Ferry Car) : tàu phà được sử dụng để chuyên chở người và hàng hóa qua lại trên các
tuyến đường ngắn. Hình 1.22 là bản vẽ bố trí chung trên một tàu phà điển hình.
tuyến đường ngắn. Hình 1.22 là bản vẽ bố trí chung trên một tàu phà điển hình.

2.Tàu du lòch : gồm các tàu chở khách trên các tuyến ngắn với số lượng khách không đông lắm
2.Tàu du lòch : gồm các tàu chở khách trên các tuyến ngắn với số lượng khách không đông lắm
khoảng 200 đến 400 khách. Trong nhóm tàu này có thể kể cả tàu cánh ngầm, tàu đệm khí v..v…
khoảng 200 đến 400 khách. Trong nhóm tàu này có thể kể cả tàu cánh ngầm, tàu đệm khí v..v…
Hình 1.17 là tàu khách mang tên Seabourn Spirit có sức chở 210 khách đóng tại Seebeckwerft
Hình 1.17 là tàu khách mang tên Seabourn Spirit có sức chở 210 khách đóng tại Seebeckwerft

3.Tàu hoạt động trên tuyến cố đònh (Liner) : thường có kích thước lớn, trang bò tiện nghi đầy đủ,
3.Tàu hoạt động trên tuyến cố đònh (Liner) : thường có kích thước lớn, trang bò tiện nghi đầy đủ,
sức chở khá lớn từ 50.000 - 70.000 tấn, lượng khách trên tàu có thể đạt 1.500 đến 2.000 người. Hình
sức chở khá lớn từ 50.000 - 70.000 tấn, lượng khách trên tàu có thể đạt 1.500 đến 2.000 người. Hình
1.18 là tàu khách Bremer Vulkan được chế tạo với đầy đủ trang thiết bò như khách sạn nổi

1.18 là tàu khách Bremer Vulkan được chế tạo với đầy đủ trang thiết bò như khách sạn nổi

1.1.3.3.Tàu đánh bắt và chế biến cá
1.1.3.3.Tàu đánh bắt và chế biến cá
Các tàu đánh cá chiếm đến 5% tải trọng của đội tàu trên toàn thế giới và được chia ra hai nhóm
Các tàu đánh cá chiếm đến 5% tải trọng của đội tàu trên toàn thế giới và được chia ra hai nhóm
1.Tàu cá (Fishing boat) : gồm các tàu làm nghề đánh cá như tàu lưới kéo, lưới vây, lưới rê …
1.Tàu cá (Fishing boat) : gồm các tàu làm nghề đánh cá như tàu lưới kéo, lưới vây, lưới rê …
Hình 1.25 là bố trí chung một tàu đánh cá kiêm nghề lưới kéo và lưới vây có chiều dài 43 m.
Hình 1.25 là bố trí chung một tàu đánh cá kiêm nghề lưới kéo và lưới vây có chiều dài 43 m.
2.Tàu chế biến : là các tàu làm nhiệm vụ của cơ sở sản xuất chế biến và bảo quản cá trên biển
2.Tàu chế biến : là các tàu làm nhiệm vụ của cơ sở sản xuất chế biến và bảo quản cá trên biển
hoặc kiêm luôn chức năng đánh bắt.
hoặc kiêm luôn chức năng đánh bắt.

1.1.3.4.Tàu chuyên ngành
1.1.3.4.Tàu chuyên ngành


Nhóm tàu chuyên ngành còn được gọi là tàu công trình hoạt động trên biển hoặc trên cảng nhằm
Nhóm tàu chuyên ngành còn được gọi là tàu công trình hoạt động trên biển hoặc trên cảng nhằm
mục đích phục vụ công tác cứu hộ hoặc phục vụ cho một số lónh vực kỹ thuật riêng biệt. Đặc
mục đích phục vụ công tác cứu hộ hoặc phục vụ cho một số lónh vực kỹ thuật riêng biệt. Đặc
điểm chung của các tàu thuộc nhóm này là cần phải có kết cấu thân tàu thật cứng vững, đồng
điểm chung của các tàu thuộc nhóm này là cần phải có kết cấu thân tàu thật cứng vững, đồng
thời có trang bò động lực mạnh để tàu có thể hoạt động được trong mọi điều kiện thời tiết. Hình
thời có trang bò động lực mạnh để tàu có thể hoạt động được trong mọi điều kiện thời tiết. Hình
1.29 là một trong những dạng tàu công trình hoạt động trên biển
1.29 là một trong những dạng tàu công trình hoạt động trên biển


Nhóm các tàu chuyên ngành rất phong phú và đa dạng và gồm nhiều loại tàu khác nhau như :
Nhóm các tàu chuyên ngành rất phong phú và đa dạng và gồm nhiều loại tàu khác nhau như :
tàu kéo (tug), tàu cứu hộ (salvage vessel), tàu thả phao đảm bảo an toàn hàng hải (buoy vessel)
tàu kéo (tug), tàu cứu hộ (salvage vessel), tàu thả phao đảm bảo an toàn hàng hải (buoy vessel)
tàu đặt cáp ngầm (cable layer), tàu hút hay tàu cuốc bùn (dredger) dùng để nạo vét luồng lạch,
tàu đặt cáp ngầm (cable layer), tàu hút hay tàu cuốc bùn (dredger) dùng để nạo vét luồng lạch,
tàu hoa tiêu (pilot craft), tàu hải quan (custom boat), tàu kiểm ngư (fisheries patrol boat) v..v…,
tàu hoa tiêu (pilot craft), tàu hải quan (custom boat), tàu kiểm ngư (fisheries patrol boat) v..v…,
tàu chuyên dùng khai thác và phục vụ khai thác dầu khí ở thềm lục đòa (Offshore Vessel) như :
tàu chuyên dùng khai thác và phục vụ khai thác dầu khí ở thềm lục đòa (Offshore Vessel) như :
các tàu cung ứng dòch vụ (supply ship), tàu đặt ống dưới biển (pipe layer), tàu khoan (drill ship),
các tàu cung ứng dòch vụ (supply ship), tàu đặt ống dưới biển (pipe layer), tàu khoan (drill ship),
tàu nghiên cứu khí tượng thủy văn và đòa chất học trang bò như phòng thí nghiệm nổi trên biển
tàu nghiên cứu khí tượng thủy văn và đòa chất học trang bò như phòng thí nghiệm nổi trên biển
nghiên cứu biển và thời tiết biển, xử lý điều kiện thời tiết, nghiên cứu độ sâu, dòng xoáy … Hình
nghiên cứu biển và thời tiết biển, xử lý điều kiện thời tiết, nghiên cứu độ sâu, dòng xoáy … Hình
1.28 là hai tàu chuyên dụng, trong đó hình a là tàu kéo dùng để kéo hay lai dắt các loại tàu bè
1.28 là hai tàu chuyên dụng, trong đó hình a là tàu kéo dùng để kéo hay lai dắt các loại tàu bè
và hình b là tàu phá băng (Ice Breaker), sử dụng lực ở mũi tàu để phá băng.
và hình b là tàu phá băng (Ice Breaker), sử dụng lực ở mũi tàu để phá băng.

1.1.3.5.Công trình nổi
1.1.3.5.Công trình nổi
Trong thực tế, các công trình nổi hoạt động như m t tàu cỡ lớn nhưng điểm khác biệt cơ bản là ộ
Trong thực tế, các công trình nổi hoạt động như m t tàu cỡ lớn nhưng điểm khác biệt cơ bản là ộ
các công trình nổi rất ít khi di chuyển và nếu có di chuyển thì cũng chỉ chạy với vận tốc rất nhỏ.
các công trình nổi rất ít khi di chuyển và nếu có di chuyển thì cũng chỉ chạy với vận tốc rất nhỏ.
Có thể kể tên một số dạng công trình nổi có kết cấu gần tương tự với kết cấu tàu
Có thể kể tên một số dạng công trình nổi có kết cấu gần tương tự với kết cấu tàu
1.Giàn khoan bán chìm (semi

1.Giàn khoan bán chìm (semi
submersible) : được chế tạo
submersible) : được chế tạo
nhằm phục vụ việc thăm dò và
nhằm phục vụ việc thăm dò và
khoan khai thác dầu khí, có thể
khoan khai thác dầu khí, có thể
làm việc tại những vùng biển có
làm việc tại những vùng biển có
chiều sâu mặt nước lên đến 1.000
chiều sâu mặt nước lên đến 1.000
m. Kết cấu đặc trưng của các
m. Kết cấu đặc trưng của các
công trình nổi dạng này thường
công trình nổi dạng này thường
gồm hai ponton nằm chìm trong
gồm hai ponton nằm chìm trong
nước đỡ toàn bộ hệ thống giàn
nước đỡ toàn bộ hệ thống giàn
khoan nằm phía trên bằng các
khoan nằm phía trên bằng các
cột chống đặt lên trên hai ponton
cột chống đặt lên trên hai ponton
này. Phần nổi trên mặt nước của
này. Phần nổi trên mặt nước của
giàn khoan được bố trí như một
giàn khoan được bố trí như một
tàu công trình hiện đại, cỡ lớn
tàu công trình hiện đại, cỡ lớn
với phòng sinh hoạt, thiết bò khai

với phòng sinh hoạt, thiết bò khai
thác, xử lý, thiết bò nâng hạ, sân
thác, xử lý, thiết bò nâng hạ, sân
bay lên thẳng v..v… (hình 1.29).
bay lên thẳng v..v… (hình 1.29).

2.Giàn khoan tự nâng (Jack up Self hoặc Elevating Platform) : kết cấu thép với 3, 4 chân có thể
2.Giàn khoan tự nâng (Jack up Self hoặc Elevating Platform) : kết cấu thép với 3, 4 chân có thể
trượt trong các lỗ xuyên qua thân giàn, còn thân giàn được bố trí nằm phía trên các chân đế. Khi
trượt trong các lỗ xuyên qua thân giàn, còn thân giàn được bố trí nằm phía trên các chân đế. Khi
làm việc, giàn tựa lên các chân, còn các chân giàn lại được tựa trên nền đáy biển nâng thân giàn
làm việc, giàn tựa lên các chân, còn các chân giàn lại được tựa trên nền đáy biển nâng thân giàn
cao dần lên, tách khỏi mặt nước và sau đó đưa thân giàn lên hẳn phía trên mặt nước. Khi không
cao dần lên, tách khỏi mặt nước và sau đó đưa thân giàn lên hẳn phía trên mặt nước. Khi không
làm việc, các chân giàn được rút lên trên cao và giàn nổi như một tàu thông thường thượng tầng
làm việc, các chân giàn được rút lên trên cao và giàn nổi như một tàu thông thường thượng tầng
chứa thiết bò, máy móc, phòng sinh hoạt, phân xưởng sản xuất, sàn hạ máy bay … Hình 1.30 là
chứa thiết bò, máy móc, phòng sinh hoạt, phân xưởng sản xuất, sàn hạ máy bay … Hình 1.30 là
hình ảnh bố trí của một giàn khoan tự nâng đang hoạt động tại vùng biển Việt nam
hình ảnh bố trí của một giàn khoan tự nâng đang hoạt động tại vùng biển Việt nam

3.Tàu khoan (drillship)
3.Tàu khoan (drillship)
Đội tàu khoan phục vụ công việc khoan thăm dò trên biển hiện nay lên đến trên trăm chiếc.
Đội tàu khoan phục vụ công việc khoan thăm dò trên biển hiện nay lên đến trên trăm chiếc.
Những tàu khoan có hình dáng rất giống các tàu vận tải, ngoại trừ điểm khác biệt là trên tàu có
Những tàu khoan có hình dáng rất giống các tàu vận tải, ngoại trừ điểm khác biệt là trên tàu có
tháp khoan bố trí hệ thống thiết bò khoan thường đặt giữa tàu và vươn lên rất cao khi làm việc.
tháp khoan bố trí hệ thống thiết bò khoan thường đặt giữa tàu và vươn lên rất cao khi làm việc.
Hình 1.31 giới thiệu bố trí chung tàu khoan Discoverer Seven Seas đóng khoảng cuối thế kỷ 20

Hình 1.31 giới thiệu bố trí chung tàu khoan Discoverer Seven Seas đóng khoảng cuối thế kỷ 20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×