Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Tìm hiểu tình hình tài chính và công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH thương mại và sản xuất phú đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.49 KB, 76 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUẤT PHÚ ĐƯỜNG..................................................................................5
I: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY......................5
2. ĐẶC ĐIỂM NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH..........6
2.3.. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM VÀ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY THỜI ĐIỂM
HIỆN TẠI:...........................................................................................................8
2.4.. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM, LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM
TIẾP THEO:........................................................................................................8
2.5.. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC, SẮP XẾP, BỐ TRÍ LẠI LAO ĐỘNG..............8
II. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY..........................................................9
1. BỘ MÁY CÔNG TY........................................................................................9
2. BỘ MÁY KẾ TOÁN.......................................................................................10
III. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN TỚI...............................................................14
1. THUẬN LỢI:.................................................................................................14
3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN
TỚI......................................................................................................................15
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾT
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT PHÚ ĐƯỜNG NĂM 2013...............16
1.ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH SXKD CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM
QUA....................................................................................................................16
1.1 LẬP BẢNG PHÂN TÍCH , ĐÁNH GIÁ CHUNG......................................16
1.2.PHÂN TÍCH CHI TIẾT...............................................................................18
2.ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY NĂM 2013........................................................................................21
2.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾT QUẢ KINH
DOANH..............................................................................................................21


2.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH THEO
KHOẢN MỤC CHI PHÍ....................................................................................26
2.3. TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY.....................................................30
2.4. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY............................................33
1
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.5. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU TỶ SUẤT TÀI CHÍNH VÀ
KHẢ NĂNG THANH TOÁN.............................................................................37
CHƯƠNG 3. TÌM HIỂU VÀ MÔ TẢ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................43
3.1 GIỚI THIỆU SƠ BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY.......................................................................................43
3.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Ở CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT PHÚ ĐƯỜNG 2013.........................46
I. TÌM HIỂU KHÂU LẬP CHỨNG TỪ, MÔ TẢ QUY TRÌNH KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN.............................................................................................46
1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT...................................................................................46
- PHIÕU CHI.....................................................................................................48
2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG...........................................................61
2.1 HẠCH TOÁN TIỀN VIỆT NAM ĐỒNG....................................................61
2.1.1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG...........................................................................61
2.1.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (SƠ ĐỒ SỐ 2).....................................62
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................70
I.VỀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH IN TẠI VIỆT NAM...............................................70
II. NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUẤT PHÚ ĐƯỜNG................................................................................70


2
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Khi đất nước ta bước vào thời kì đổi mới, kinh tế từ cơ chế quản lý hành chính
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước đòi hỏi
các doanh nghiệp phải năng động, tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hoạt động trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt.Vì vậy
để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần phải có đội ngũ cán bộ quản lý có
phẩm chất tốt, có năng lực chuyên môn cao. Đồng thời doanh nghiệp phải xác
định cho mình đâu là yếu tố cơ bản nhất để phát huy cải tiến nhằm làm tốt hơn
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Trong công tác quản lý kinh tế thì vốn bằng tiền là chỉ tiêu quan trọng
luôn được các doanh nghiệp quan tâm, vì vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một
bộ phận của kế toán vốn sản xuất kinh doanh dưới hình thức tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi ngân hàng, chứng khoán có giá trị như trái phiếu, tiền đang chuyển,
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Bên cạnh đó vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt có
tính linh hoạt cao, hàng ngày hàng giờ cần cho SXKD nhanh chóng tạo ra lợi
nhuận nhưng cũng rất dễ rủi do, lợi dụng tham ô, mất cắp… Do đó đòi hỏi sự
quản lý chặt chẽ của lãnh đạo và cán bộ quản lý vốn làm việc nghiêm túc trách
nhiệm. Như vậy có thể nói công tác hạch toán vốn bằng tiền là khâu khá quan
trọng của toàn bộ công tác kế toán, nó có vai trò quan trọng việc duy trì và phát
triển vốn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, với mong muốn được
góp phần hoàn thiện quá trình hạch toán vốn bằn tiền nói riêng, công tác tổ chức

kế toán nói chung. Cùng sự hướng dẫn của cô giáo NGUYỄN THỊ LIÊN em
lựa chọn đề tài “ Tìm hiểu tình hình tài chính và công tác kế toán vốn bằng
tiền của công ty TNHH thương mại và sản xuất Phú Đường ” làm báo cáo
thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung bài báo cáo cña em gåm bốn chương:

3
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chương I: Giíi thiÖu chung vÒ C«ng ty TNHH thương mại và sản
xuất Phú Đường.
Chương II: Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất
kinh doanh, tình hình tài chính của công ty TNHH thương mại và sản xuất Phú
Đường.
Chương III: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n vèn b»ng tiÒn t¹i
C«ng ty thương mại và sản xuất Phú Đường.
Chương IV: Kết luận và kiến nghị
Do còn thiếu kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập không nhiều nên báo
cáo của em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của các thầy cô, cùng các cô chú, anh chị trong công ty để bài báo cáo này được
hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !

4
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ SẢN XUẤT PHÚ ĐƯỜNG
I: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH thươnh mại và sản xuất Phú Đường
- Địa chỉ 17 Trường Chinh, Quận Kiến An, Thành Phố Hải Phòng
- Tel: (84-31) 3 778 556
- Fax: (84-31) 3 778 813
- Email:
Tiền thân của công ty TNHH thương mại và sản xuất Phú Đường là xưởng in
Phú Đường. Xưởng in Phú Đường chính thức đi vào hoạt động năm 2001. Lúc
mới hình thành xưởng in này chỉ hoạt động với quy mô nhỏ, chủ yếu là phục vụ
nhu cầu in ấn của địa bàn quận Kiến An như : in bìa, in sách, các giấy tờ tài
liệu… Sau một thời gian hoạt động, tìm hiểu thị trường và đặc điểm của ngành
in doanh nghiệp đã có những bước phát triển đáng kể.
Thành phố Hải Phòng ngày một phát triển lớn mạnh, tốc độ công nghiệp hóa
diễn ra nhanh chóng, rất nhiều doanh nghiệp, công ty được thành lập và đi vào
hoạt động không ngừng phát triển lớn mạnh. Trên thị trường xuất hiện nhu cầu
in ấn rất lớn, nhanh chóng nắm bắt được cơ hội này chủ xưởng in đã mạnh dạn
đầu tư thêm vốn mở rộng xưởng và thành lập công ty TNHH thương mại và sản
xuất Phú Đường với chức năng chính là cung cấp tất cả các sản phẩm in ấn trên
chất liệu giấy, ngoài ra công ty công ty còn kinh doanh các thiết bị in.
Sau 7 năm hoạt động, giờ đây công ty đã lớn mạnh và ngày càng phát triển, tạo
dược niềm tin đối với khách hàng. Bạn hàng của công ty không chỉ còn giới hạn
trong địa bàn thành phố mà đã mở rộng ra nhiều tỉnh thành. Đến năm 2010 công
ty đã mở thêm chi nhánh mới tại thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, chi nhánh
này chỉ mới hoạt động với quy mô nhỏ.


5
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2. Đặc điểm nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
- In ấn nhãn mác, bao bì.
- Kinh doanh vật tư ngành in.
I. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động.
2.1. Cơ sở vật chất, kĩ thuật của doanh nghiệp

CƠ CẤU TSCĐ HH CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2012, 2013
ST

Loại TSCĐ

T

HH

Cuối năm 2012
Giá trị còn lại
Tỷ trọng
(đ)

(%)

§¬n vÞ tÝnh: VN§

Cuối năm 2013
Giá trị còn lại
Tỷ trọng
(đ)

(%)

Phương tiện
1

2

vận tải,máy
móc
ThiÕt bÞ
c«ng t¸c
Cộng

831,679,573

55.79

1,102,167,403

65.85

659,146,320

44.21


572,658,708

34.15

1,490,825,8
93

100.00

1,673,826,111

100.00

- Máy móc, thiết bị bao gồm: hệ thống điện, máy in công nghiệp, máy cắt , máy
dập, máy phun
- Phương tiện vận chuyển gồm có:1 bán tải, 1 xe 4 con chỗ ngồi hiệu KIA ,
- Thiết bị quản lý gồm có: 1 máy photocopy Toshiba, 1 máy in laze canon A3, 6
bộ máy tính Samsung ĐNA, 2 bộ máy điều hòa nhiệt độ, máy phát điện Hitachi

Tình trạng kỹ thuật của TSCĐ HH ở công ty tính đến ngày 31/12/2013
6
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BO CO THC TP TT NGHIP
n v tớnh: VN
STT
1


2

Loi TSC HH

Nguyờn giỏ

Khu hao ly k

Giỏ tr cũn li

Thiết bị và phơng tiện vận

1,974,283,751

872,116,348

1,102,167,403

965,886,464

393,227,756

572,658,708

tải
Máy móc thiết
bị công tác
Cng

2,939,170,215


1,265,344,104

1,673,826,111

Qua bng ta thy c tỡnh hỡnh khu hao TSC cng nh hin trng k thut
ca TSC ti cụng ty. Khu hao ly k ca cỏc loi ti sn khỏc nhau do t l
trớch khu hao mi loi khỏc nhau. Mc trớch khu hao trung bỡnh hng nm ca
TSC c xỏc nh bng t l gia nguyờn giỏ TSC vi thi gian s dng
ca tng TSC. Do phn ln TSC ca cụng ty ó c u t t lõu nờn mt
s ti sn cng cú phn xung cp, mt s ti sn ó khu hao ht nhng doanh
nghip vn tip tc tn dng vỡ vy trong thi gian ti doanh nghip nờn cú k
hoch u t thờm cho ti sn ca doanh nghip mỡnh ỏp ng nhu cu sn
xut kinh doanh.
2.2.Tỡnh hỡnh lao ng, lm vic ca cụng ty
Theo quy nh ti iu l, Cụng ty TNHH thng mi v sn xut Phỳ ng
c t chc theo mụ hỡnh: Giỏm c; Cỏc Phú giỏm c; K toỏn trng v b
mỏy giỳp vic, c th nh sau.
1/ Giỏm c : 01 ngi
2/ Phú giỏm c : 02 ngi
3/ Kim soỏt viờn, s lng: 01 ngi
4/ Cỏc phũng nghip v tham mu giỳp vic: 02 phũng
5/ Cỏc phõn xng: 02 phõn xng
2.3.. Tỡnh hỡnh vic lm v lao ng ca cụng ty thi im hin ti:
7
Sinh viờn: Hong Th Hin
Lp: QKT51-H1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Vào thời điểm có đủ việc làm, số lượng lao động của công ty đạt 20 lao
động. Tuy nhiên, do những năm gần đây có thêm nhiều đơn hàng nên công ty đã
tuyển thêm lao động. Tổng số lao động đến thời điểm 31/12/2013 là: 22 người
Trong đó:

Nữ 10 người

+ Lao động trong danh sách :

10 người

+ Lao động thuê ngoài :

0 người

Nam 12 người
+ Lao động trong danh sách :

10 người

+ Lao động thuê ngoài :

02 người

2.4.. Tình hình việc làm, lao động của Công ty những năm tiếp theo:
Căn cứ vào thực trạng về kế hoạch SXKD của Công ty trong quý IV/2012
và năm 2013, khối lượng công việc không nhiều nên lao động các ngành nghề
trong Công ty sẽ không đủ việc làm nên phải cắt giảm lao động theo lộ trình tái
cơ cấu của công ty.
Dự kiến số lượng lao động giữ lại sau tái cơ cấu là 28 người. Giai đoạn

2014-2015 và đến năm 2020 khi tình hình SXKD phát triển trở lại Công ty sẽ
tiếp tục bố sung lao động theo nhu cầu thực tế.
Căn cứ vào dự kiến kế hoạch SXKD năm 2013 và những năm tiếp theo,
nhu cầu lao động của công ty dự kiến như sau:
Năm
Số người

2013
22

2014
25

2015
30

2020
40

2.5.. Phương án tổ chức, sắp xếp, bố trí lại lao động
- Hiện tại công ty mới chỉ lo được công việc cho khoảng 22 lao động. Tuy
nhiên dự kiến kế hoạch SXKD năm 2014 nên số lao động có việc làm sẽ tăng
lên.
- Số lao động sau tái cơ cấu của công ty là 22 lao động. Nếu trong những
năm tiếp theo mà nhu cầu sản xuất tăng cao thì công ty sẽ tuyển dụng bổ sung
8
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
II. Tổ chức quản lý của công ty.
1. Bộ máy công ty
a) Sơ đồ bộ máy công ty

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC KỸ
THUẬT

PHÓ GIÁM
ĐỐC

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG KỸ
THUẬT

PHÂN
XƯỞNG
IN SỐ 01

PHÂN
XƯỞNG
IN SỐ 02

9
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền

Lớp: QKT51-ĐH1


BO CO THC TP TT NGHIP
b) Chc nng, nhim v ca tng b phn.
Giám đốc cụng ty:
Là ngời đứng đầu Công ty, có trách nhiệm quản lý và
điều hành chung mọi công việc của Công ty. Các vấn đề
quan trọng quyết định trực tiếp đến tồn tại và phát triển của
Công ty nói chung phải đợc thông qua của Giám đốc Công ty.
Giám đốc Công ty sẽ phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật và
cấp trên về các vấn đề liên quan đến Công ty.
Công ty có 2 phó giám đốc chịu trách nhiệm về chuyên
môn bao gồm: Phó giám đốc kỹ thuật v Phó giám đốc sản
xuất. Các Phó giám đốc tiến hành lên kế hoạch, giám sát và
kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn đợc giao.
- Các phòng và phân xởng sản xuất tiến hành hoạt động
theo kế hoạch chung của toàn Công ty và theo đặc điểm
chức năng riêng của mình.
Phòng Kỹ thuật công nghệ : Nhiệm vụ của phòng là
Xây dựng các phơng án công nghệ in n các sản phẩm mới, đề
xuất các biện pháp kỹ thuật gii quyt khú khn trong sn xut.
Phòng tài chính - kế toán: Phòng tài chính - kế toán có
nhiệm vụ dự toán giá thành sản phẩm, quyết toán sản phẩm
và các hoạt động tài chính khác.
Cỏc phõn xng ca cụng ty gm cú:
Phân xởng in s 1:
Nhiệm vụ: In n cỏc sn phm thựng, bỡa cacton, hp giy
Phân xởng in s 2 :
10

Sinh viờn: Hong Th Hin
Lp: QKT51-H1


BO CO THC TP TT NGHIP
Nhiệm vụ: In n cỏc loi tem size, nhón mỏc, cataloge, name card, húa
n

2. B mỏy k toỏn
a) S b mỏy k toỏn ca cụng ty.
Công ty TNHH thng mi v sn xut Phỳ ng l một đơn vị hạch
toán độc lập có t cách pháp nhân, có tài khoản, có con dấu và
hàng năm làm nhiệm vụ quyết toán với Nhà nớc về nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Do đặc điểm của Công ty là hoạt động sản xuất tập trung
trên cùng một địa bàn nên Công ty đã áp dụng loại hình tổ
chức công tác kế toán tập trung. Phòng kế toỏn ca cụng ty cú 03
ngi.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
K TON
TRNG

K
TON
VT
T

K TON
THANH
TON


b) Chc nng, nhim v ca tng b phn.
- Kế toán trởng: là ngời có quyền và có trách nhiệm
cao nhất trong phòng kế toán tài chính, là ngời xây dựng các
11
Sinh viờn: Hong Th Hin
Lp: QKT51-H1


BO CO THC TP TT NGHIP
kế hoạch tài chính cho Công ty, kiểm tra tình hình hạch toán,
kiểm tra tình hình tài chính về vốn và huy động vốn. Trởng
phòng kế toán có trách nhiệm tổ chức sử dụng vốn có hiệu
quả, khai thác khả năng tiềm tàng của tài sản, cung cấp các
thông tin về tình hình tài chính một cách thật chính xác,
kịp thời và toàn diện.
- Bộ phận kế toán thanh toán và tiền lơng: là
ngời phân bổ các chi phí về tiền lơng, bảo hiểm xã hội, kinh
phí công đoàn cho các đối tợng, theo dõi công nợ và thanh
toán với khách hàng.
- Bộ phận kế toán vật t hàng hoá: Theo dõi tình hình
nhập xuất tồn vật t hàng hoá trong kỳ hạch toán,tính giá nhập
xuất tồn của vật t hàng hoá để ghi vào các chứng từ, sổ sách
có liên quan. Hớng dẫn, kiểm tra, đối chiếu với thủ kho về tình
hình xuất nhập tồn vật t hàng hoá.
*) Tổ chức bộ máy theo hình thức này có một số thuận lợi đối
với Công ty :
+Bảo đảm đợc sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối với công
tác kế toán , kiểm tra xử lý và cung cấp thông tin kế toán một
cách kịp thời.

+Việc phân công công việc và nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cho cán bộ , nhân viên kế toán thực hiện đợc
dễ dàng, việc ứng dụng xử lý thông tin trên máy tính thuận lợi.
+Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ.
Tuy nhiên, Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức
này cũng có những hạn chế nhất định do s lng nhõn viờn k
toỏn cũn hn ch nờn khi lng cụng vic ca k toỏn trng l rt nhiu. Nu
tỡnh trng ny kộo di s to ỏp lc cụng vic ln vi k toỏn trng trong khi
12
Sinh viờn: Hong Th Hin
Lp: QKT51-H1


BO CO THC TP TT NGHIP
ú quy mụ cụng ty cũn nh, khụng th tuyn quỏ nhiu k toỏn nờn cụng ty cn
cõn nhc trong vic phõn chia cụng vic cho nhng k toỏn viờn, mi k toỏn
viờn cú th m nhn hai phn hnh k toỏn sao cho phự hp.
3. Hỡnh thc ghi s.
Do đặc điểm kinh doanh, do trình độ chuyên môn nghiệp vụ
vững vàng của cán bộ nhân viên phòng kế toán, Công ty TNHH
thng mi v sn xut Phỳ ng đã lựa chọn áp dụng hình thức sổ
kế toán Nhật kí chung theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Trình tự ghi sổ kế toán của công ty đợc phản ánh qua sơ đồ
sau:

13
Sinh viờn: Hong Th Hin
Lp: QKT51-H1



g từ kế toán
và các bảng
NhậtCO

Sổ,
thẻNGHIP
kế
Bảng kê
BO
TT
phân
bổ THC TP
chứng
toántổng
chi
Sổ từ
cái
Bảng
hợp tiết
chi tiết
Báo cáo tài
chính
- Sơ đồ trình tự
ghi sổ theo hình thức sổ kế toán nhật ký
chung

Chng t k toỏn

S nht ký
c bit


S NHT Kí
CHUNG

S CI

S, th k
toỏn chi tit

Bng tng
hp chi tit

Bng cõn
i s phỏt
sinh
BO CO
TI CHNH

Ghi chỳ:

Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng hoc nh k
Quan h i chiu, kim tra

14
Sinh viờn: Hong Th Hin
Lp: QKT51-H1


BO CO THC TP TT NGHIP


Giải thích trình tự ghi chép trong hình thức sổ kế toán
nhật ký chung.
c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Nht ký chung: Tt c cỏc nghip v
kinh t ti chớnh phỏt sinh u phi c ghi vo s Nht ký m trng tõm l s
Nht ký chung, theo trỡnh t thi gian phỏt sinh v theo ni dung kinh t ca
nghip v ú. Sau ú ly s liu trờn s Nht ký ghi S cỏi theo tng nghip
v kinh t phỏt sinh.
Hỡnh thc k toỏn Nht ký chung gm cỏc loi s ch yu sau:
- S Nht ký chung, s Nht ký c bit.
- S cỏi.
- Cỏc s, th k toỏn chi tit.
III. Thun li, khú khn v phng hng phỏt trin ca cụng ty trong giai
on ti
1. Thun li:
- in n l mt ngnh cụng nghip tuy khụng ln nhng gúp phn to nờn th
trng cho cỏc ngnh cụng nghip khỏc.
- L ngnh m trờn th trng khụng cú quỏ nhiu s cnh tranh, vỡ vy doanh
nghip cú nhiu c hi m rng quy mụ phỏt trin trong tng lai.
- V trang thit b cụng ty ó hỡnh thnh cỏc dõy chuyn cụng ngh ch yu
nng lc sn xut v t c cụng sut theo mc tiờu ra.
- Cỏn b k thut, cụng nhõn k thut cú trỡnh v tay ngh tt, ó c rốn
luyn thc t qua nhiu nm.
2. Khú khn.

15
Sinh viờn: Hong Th Hin
Lp: QKT51-H1



BO CO THC TP TT NGHIP
- Khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hởng đến nền kinh tế,
doanh nghiệp cũng nh các doanh nghiệp khác cũng bị ảnh hởng bởi sự khủng hoảng này.
- Thiu vn trm trng phc v cho sn xut.
- Trỡnh qun lý v t chc iu hnh cũn non yu. Cụng ty s phi cú chuyn
bin mnh m sau chng trỡnh tỏi c cu.

3. Phng hng phỏt trin ca cụng ty trong giai on ti
- T chc, sp xp li c cu lao ng theo ỏn tỏi c cu cụng ty ó c tp
on phờ duyt cho phự hp vi tỡnh hỡnh sn xut thc t.
- Kim soỏt cht ch cỏc chi phớ sn xut, thc hin hch toỏn qun tr i vi
tng sn phm, tỡm cỏc gii phỏp c th nhm ct gim ti a cỏc chi phớ khụng
hp lý trỏnh lóng phớ v nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh.
- o to nõng cao trỡnh qun lý, qun tr doanh nghip, nõng cao trỡnh tay
ngh cho cụng nhõn.
- Xõy dng vn húa doanh nghip vi vic phỏt huy nhng giỏ tr vn húa ct lừi
vn cú ca Cụng ty.

16
Sinh viờn: Hong Th Hin
Lp: QKT51-H1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ
TIÊU KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
PHÚ ĐƯỜNG NĂM 2013
Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh và

tình hình tài chính của Công ty.
1.Đánh giá chung tình hình SXKD của công ty những năm qua

1.1 Lập bảng phân tích , đánh giá chung.

17
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bảng 1: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SXKD CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY NĂM 2013
STT

Chỉ tiêu

Đơn
vị

Năm 2012

Chênh lệch
Tương đối
Tuyệt đối (đ)
(%)

So
sánh


Năm 2013

1

Giá trị sản xuất

đ

2,386,321,513

1,459,877,058

61.18

-926,444,455

-38.82

2

Doanh thu

đ

3,362,078,133

2,044,651,861

60.82


-1,317,426,272

-39.18

3

Chi phí

đ

3296774976

2,465,068,009

74.77

-831,706,967

-25.23

4

Lợi nhuận

đ

-420,416,148

65,303,157


-

-485,719,305

-

5

LĐ và tiền lương

a

Tổng quỹ lương

đ

444,490,000

527,548,000

118.69

83,058,000

18.69

b

Số lao động bình quân


người

13

15

115.38

2

15.38

c

Lương bình quân

đ/ng/th

2,849,295

2,930,822

102.86

81,527

2.86

6


Quan hệ ngân sách

a
b

Thuế VAT
Thuế thu nhập doanh nghiệp

đ
đ

50,096,383

9,175,000

18.31

-40,921,383

-81.69

18
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2.Phân tích chi tiết.
a) Đánh giá chung
Thông qua bảng Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu

của công ty ta thấy các chỉ tiêu của năm 2013 so với năm 2012 hầu hết đều giảm
xuống. Chỉ tiêu tăng nhiều nhất là lương tới 18.69%. Chỉ tiêu giảm nhiều nhất
là thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm 81.69%. Các chỉ tiêu không thay đổi và
bằng 0 là phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác và thuế VAT. Cụ thể:
b) Phân tích tìm nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu
1. Giá trị sản xuất
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ giá trị mà doanh nghiệp nhận
sản xuất, gia công theo đơn đặt hàng của các bạn hàng… Cùng kỳ cuối năm
2013 giá trị sản xuất của doanh nghiệp có xu hướng giảm xuống nguyên nhân
chủ yếu là do trong năm số lượng đơn hàng mà doanh nghiệp nhận được giảm
nhiều So với năm 2012, Mà nguyên nhân chủ yếu là ảnh hưởng của nền kinh tế.
Trong thời gian tới công ty nên có những đề xuất trong việc sắp xếp thực hiện
nhằm khôi phục và mở rộng các đơn hàng sao cho năng suất của doanh nghiệp
có thể tăng thêm.
Trong năm 2012 chỉ tiêu giá trị sản xuất của doanh nghiệp là
2,386,321,513đồng, năm 2013 giảm xuống là 1,459,877,058đồng. Như vậy
trong năm 2013 chỉ tiêu này giảm 926,444,455 đồng tương ứng giảm 38.82%.
2. Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp do nhiều yếu tố tạo thành: Doanh thu từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Dựa
trên số liệu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 có xu
hướng giảm so với năm 2012
Doanh thu của doanh nghiệp năm 2013 là 2,044,651,861đồng, giảm
1,317,426,272đồng so với năm 2013 tương ứng giảm 39.18%.. Nguyên nhân của
sự giảm đi về doanh thu này là do:
19
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trong năm doanh nghiệp tiến hành sản xuất với sản lượng giảm so với năm
trước, đơn hàng ít hơn, khối lượng công việc ít hơn năm trước, giá trị sản xuất
giảm thi không thể có doanh thu cao được. Đây chính là nguyên nhân làm giảm
doanh thu. Ta thấy năm nay doanh nghiệp đã làm ăn kém hiệu quả, vì thế doanh
nghiệp sẽ phải tiếp tục những biên pháp làm sao cho tăng bạn hàng cho công ty
có như vậy lợi nhuận mới có thể cải thiện được.
3. Chi phí
Chi phí = chi phí giá vốn + chi phí tài chính +chi phí bán hàng + chi phí quản lý
doanh nghiệp + chi phí khác
Xét thấy chi phí của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 có xu hướng giảm
xuống. Cụ thể tổng chi phí của doanh nghiệp năm 2013 là 329,677,497đồng
giảm 831,706,967đồng tương ứng giảm 25.23%. Tổng chi phí của doanh nghiệp
giảm do nguyên nhân chủ yếu là:
- Khối lượng sản xuất trong năm giảm, các chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm
cũng giảm, từ đó giá vốn cũng vì vậy mà giảm.
4. Lợi nhuận
Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 giảm, từ lãi
65,303,157 đồng năm 2012 xuống lỗ 420,416,148 đồng vào năm 2013 làm
giảm 485,719,305 đồng lợi nhuận. Nguyên nhân có thể nhìn thấy rõ là do doanh
thu giảm nhiều hơn so với chi phí.
5. Lao động và tiền lương
a. Tổng quỹ lương
Nhận thấy tổng quỹ lương của doanh nghiệp năm 2013 là 527,548,000đồng tăng
83,058,000 đồng so với năm 2012, tương đương tăng 18.69%. Doanh nghiệp có
sự tăng lên về tổng quỹ lương là do số lao động trong năm 2013 tăng so với
năm 2012 do doanh nghiệp tuyển thêm lao động với mục đích tăng năng lực sản
xuất tuy nhiên việc làm này là chưa có hiệu quả.
20

Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
b. Số lao động bình quân
Số lao động bình quân của doanh nghiệp năm 2012 là 13người/tháng nhưng đến
năm 2013 con số này tăng lên là 15người/tháng. Tăng 3 người tương đương với
tăng 15.38%. Nguyên nhân chủ yếu là do trong giai đoạn này doanh nghiệp
quyết định tuyển thêm người với mong muốn năm nay sẽ có nhân lực để đáp
ứng được khối lượng công việc, tuy nhiên trong năm khối lượng công việc của
doanh nghiệp không nhiều như mong muốn. Mặc dù vậy thì việc tuyển thêm này
còn được coi là sự chuẩn bị nhân sự cho thời gian tới
c.Lương bình quân
Lương bình quân = Tổng quỹ lương / Số lao động bình quân
Năm 2012 mức lương bình quân của công nhân là 2,849,295/người/tháng nhưng
đến năm 2013 lương bình quân của doanh nghiệp giảm còn 2,930,822đ/người/
tháng, tương ứng tăng 2.86% so với năm 2012.
Doanh nghiệp cũng nhận thấy mức lương ở năm 2012 là còn thấp nhưng doanmh
nghiệp vẫn còn đang trong giai đoạn khó khăn nên đã tăng lương cho người lao
động nhưng chưa được nhiều.
6. Quan hệ ngân sách
a. Thuế VAT
Thuế VAT nộp ngân sách của doanh nghiệp trong hai năm đều bằng 0.
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp năm 2013 là 9,175,000 đồng giảm40,921,383
đồng so với năm 2012 tương ứng giảm 81.69%. Nguyên nhân dẫn đến chỉ tiêu
này tăng chủ yếu là do lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm 2013 giảm mạnh.
c) Kết luận phân tích
Qua bảng đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu

của công ty ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2013 là
giảm, kém hiệu qủa so với năm 2012. Trong đó chỉ tiêu doanh thu là chưa tốt,
21
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
doanh nghiệp nên có những biện pháp giúp tăng doanh thu, hạn chế tình trạng
hàng sản xuất trong năm nay thì giảm mà các chi phí khác vẫn không ngừng
tăng.
2.Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính của công ty năm 2013
2.1. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả kinh doanh.

22
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Bảng 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Các chỉ tiêu

Năm 2012(đ)

Năm 2013 (đ)

So sánh(%)

So sánh

Tuyệt đối (đ)
Tương đối
(%)
-1,316,039,489
-39.17

1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3,359,506,976

2,043,467,487

60.83

-

-

-

-

-

3. Doanh thu thuần

3,359,506,976

2,043,467,487


60.83

-1,316,039,489

-39.17

4. Giá vốn hàng bán

2,955,708,062

1,786,146,671

60.43

-1,169,561,391

-39.57

403,798,914

257,320,816

63.72

-146,478,098

-36.28

6. Thu hoạt động tài chính


2,571,157

46.06

-1,386,783

-53.94

7. Chi hoạt động tài chính

11,681,250

1,184,374
124,682,898

1067.38

113,001,648

967.38

Trong đó chi phí lãi vay:

11,681,250

1067.38

113,001,648


967.38

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng

8. Chi phí quản lí doanh nghiệp

124,682,898

329,385,664

554,238,440

168.26

224,852,776

68.26

65,303,157

-420,416,148

-

-485,719,305

-

10.Thu nhập khác


-

-

-

-

-

11.Chi phí khác

-

-

-

-

-

12.Lợi nhuận khác

-

-

-


-

-

13.Tổng lợi nhuận trước thuế

65,303,157

-420,416,148

-

-485,719,305

-

14.Thuế thu nhập doanh nghiệp

50,096,383

9,175,000

18.31

-40,921,383

-81.69

15.Lợi nhuận sau thuế


15,206,774

-429,591,148

-

-444,797,922

-

9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD

23
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phân tích
a. Nhận xét chung tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Qua bảng Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ta thấy hầu hết các chỉ tiêu năm 2013 đều có xu hướng giảm so
với năm 2012.
b. Phân tích chi tiết
1. Tổng doanh thu
Chỉ tiêu tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2013 là 2,043,467,487 đồng
giảm 1,316,039,489 đồng so với năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là do:
Số lượng sản phẩm sản xuất, xuất bán, số lượng hàng hóa cung cấp trong năm
2013 giảm mạnh so với năm 2012

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp 2 năm đều có giá trị = 0
3. Doanh thu thuần
Chi doanh thu thuần của doanh nghiệp = Tổng doanh thu. Do các khoản giảm
trừ doanh thu = 0.
4. Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu giá vốn hàng bán của doanh nghiệp năm 2013 là 1,786,146,671đồng
giảm 1,169,561,391 đồng so với năm 2012 tương ứng giảm 39.57%. Việc giảm
chỉ tiêu này do nguyên nhân chính: hàng hóa sản xuất trong năm giảm, ngoài ra
doanh nghiệp còn thực hiện tốt các biện pháp tiết kiệm chi phí.
5. Lợi tức gộp
Lợi tức gộp= Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán.
Chỉ tiêu này của doanh nghiệp năm 2012 là 403,798,914đồng, sang năm 2013
chỉ tiêu này giảm còn 257,320,816đồng giảm 146,478,098đồng.

24
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
6. Thu hoạt động tài chính
Thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong hai năm đều tương đối nhỏ, chủ
yếu phát sinh từ tài khoản tiền gửi giao dịch của doanh nghiệp tại ngân hàng.
7. Chi hoạt động tài chính
Chi phí này tăng nhiều hơn hẳn trong năm 2013 và có giá trị là 124,682,898
đồng, năm 2012 chỉ là 11,681,250 và đồng thời là chi phí lãi vay . Có sự thay
đối nhiều như vậy là trong năm doanh nghiệp đã vay vốn ngân hàng để mua
thêm tài sán, và thực hiện giao dịch.
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí quản lý của doanh nghiệp năm 2012 là 329,385,664 đồng, năm 2013 là
554,238,440 đồng tăng 224,852,776 đồng, tương ứng tăng 68.26%. Nguyên
nhân là do trong năm phát sinh việc doanh nghiệp phải tiến hành xóa nợ, vì
trong tình hình chung nhiều cửa hàng , đơn vị làm ăn khó khăn phải đóng cửa.
Một nguyên nhân lớn khác nữa là doanh nghiệp trong năm đã làm không là tốt
việc quản lý chi phí.
9. Lợi tức thuần từ SXKD
Lợi tức thuần từ sản xuất kinh doanh = Lợi tức gộp + doanh thu hoạt động tài
chính – chi phí tài chính – chi phí QLDN – chi phí bán hàng
Ta thấy lợi tức thuần từ SXKD của doanh nghiệp có xu hướng giảm đáng kể.
Năm 2013 lợi tức thuần của doanh nghiệp là -420,416,148 đồng giảm
485,719,305 đồng so với năm 2012.
10. Thu nhập khác
Thu nhập khác trongcả hai năm bằng 0,.
11. Chi phí khác
Chỉ tiêu này ở cả hai năm đều không phát sinh
12. Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác và bằng 0 đồng

25
Sinh viên: Hoàng Thị Hiền
Lớp: QKT51-ĐH1


×