Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
Bài soạn sinh học lớp 9
Chơng 1: Các thí nghiệm của Men đen
A/ Lý thuyết.
I- Các thí nghiệm của Men đen:
TN của MĐ Nội dung ĐL ĐK Nghiệm đúng Cơ sở tế bào học
ĐL
đồng
tính
P
TC
: Vàng x xanh
F
1
: 100% Vàng
- P
TC
- Trội phải trội hoàn toàn
-nhân tố di tr
-Giao tử thuầnk F
1
nhận 2 G tử
-trong TT
- Sơ đồ lai
ĐL
Phân
tính
P
TC
: Vàng x xanh
F
1
: 100% Vàng
F
2
: 3 vàng : 1 xanh
- P
TC
- Trội phải trội hoàn toàn
- Số lợng cá thể F
2
đủ lớn
F
1
cho 2 G tử mỗi
bên bố mẹ
-trong TT
- Sơ đồ lai
ĐL
phân ly
độc lập
II- Một số khái niệm:
- Tính trạng . Tính trạng tơng phản
- Nhân tố di truyền
- Gen , Gen đồng hợp trội , đồng hợp lặn , Gen dị hợp tử
- Kiểu gen . Kiểu hình
- Cơ thể thuần chủng
- Tính trạng trội , lặn. Tính trạng trung gian.
III -Câu hỏi so sánh:
Câu 1: So sánh định luật đồng tính và định luật phân li.
1. Những điểm giống nhau:
- Đều là định luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng .
- Đều chỉ nghiệm đúng trong trờng hợp tính trạng trội phải trội hoàn toàn .
- Thế hệ xuất phát (bố mẹ) phải thuần chủng về cặp tính trang tơng phản .
2. Những điểm khác nhau :
Định luật đồng tính Định luật phân ly
- Phản ánh KQ ở con lai F
1
- Phản ánh kết quả ở con lai ở F
2
- F
1
đồng tính của bố hoặc mẹ, là tính trội.
Còn tính lặn không xuất hiện
-F
1
chỉ xuất hiện 1 kiểu gen dị hợp Aa
-F
2
phân ly tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1
lặn
- F
2
xuất hiện 3 kiểu gen với tỷ lệ
1AA : 2Aa : 1aa
- Kết quả kiểu hình F
1
đều nghiệm đúng với
mọi số lợng xuất hiện ở F
1
- Kết quả kiểu hình F
2
nghiệm đúng khi số lợng con
lai thu đợc ở F
2
phải đủ lớn
Câu 2: So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong hai trờng hợp tính trội hoàn toàn và tính trội không hoàn toàn
về cơ sở, cơ chế, kết quả ở F
1
và F
2
1. Các điểm giống nhau:
- Về cơ sở: Đều có hiện tợng gen trội lấn át gen lặn
1
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
- Về cơ chế: Quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự kết hựp giữa 2 cơ chế là phân ly của 2 cặp gen
trong giảm phân tao giao tử và sự tổ hợp của các gen trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
- Về kết quả : Nếu P thuần chủng về 1 cặp tính trạng tơng phản thì F
1
đồng tính và F
2
đều có sự phân ly tính
trạng
F
1
đều mang kiểu gen dị hợp
F
2
đều có tỷ lệ 1 đồng hợp trội:2 kiểu gen dị hợp : 1đồng hợp lặn
2. Các điểm khác nhau:
điểm so sánh Tính trội hoàn toàn Tính trội không hoàn toàn
Về cơ chế gen trội át hoàn toàn gen lặn gen trội át không hoàn toàn gen lặn
Về kết quả F
1
đồng tính trội F
1
đồng tính trung gian
F
2
phân tính có tỷ lệ kiểu hình 3
tính trội : 1 tính lặn
F
2
phân tính có tỷ lệ kiểu hình 1 tính trội :
2 tính trạng trung gian : 1 tính lặn
Câu 3: Phân biệt phép lai phân tích và PP phân tích giống lai.
Đặc điểm
Lai phân tích
pp phân tích giống lai
Mục đích
Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang
tính trạng trội
Xác định quy luật chi phối sự biểu hiện
của các tính trạng qua các thế hệ và kiểu gen
của các thế hệ
Cách tiến
hành
- Lai cơ thể cha biết kiểu gen với
cơ thể đồng hợp lặn
- Dùng toán thống kê để phân tích
kết quả của phép lai
- Biện luận để làm sáng tỏ mục
đích đề ra
- Chọn dòng TC
- Cho lai các cặp bố mẹ TC khác nhau về 1
hay 2 cặp tính trạng tơng phản thu đợc F
1
- Cho F
1
Lai thu đợc F
2
- dùng toán thống kê để phân tích KQ của F
2
- biện luận để làm sáng tỏ quy luật di truyền
và kiểu gen của các thế hệ
Câu 4: Hiện tợng tính trạng trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu thí dụ và lập sơ đồ lai minh hoạ từ P đến F
2
của phép lai
1tính với tính trội không hoàn toàn.
Câu 5 : Những điểm mới trong PP nghiên cứu di truyền của Men đen
- Chọn đối tợng nghiên cứu là cây đậu Hà lan có đặc điểm : Thời gian sinh trởng ngắn, khả năng tự thụ phấn
cao, có nhiều tính trạng đối lập và tính trạng đơn gen
- Phân tích cơ thể lai gồm 4 nội dung: Tạo dòng thuần chủng, lai P thuần chủng khác nhau 1 hoặc vài cặp tính
trạng , dùng phép lai phân tích ,dùng toán thống kê.
Câu 6 : Lai phân tích là gì? trờng hợp trội không hoàn toàn có cần sử dụng lai phân tích để phát hiện kiểu gen hay
không? Vì sao?
B/ Bài tập
Dạng I : Bài toán thuận
*Đặc điểm :
- Bài toán cho trội lặn hoặc điều kiện để biện luận tơng quan trội lặn
- Cho kiểu hình P, xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình F
1
, F
2
*Các PP pháp xác định tơng quan trội lăn.
C
1
- P
TC
khác nhau 1 cặp tính trạng tơng phản thì F
1
mang tính trội
C
2
- P
TC
khác nhau 1 cặp tính trạng tơng phản thì F
2
3 trội 1lặn
2
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
C
3
- Trờng hợp trội lặn hoàn toàn , nếu bài cho các cặp gen dị hợp quy định tính trạng thì tính trạng đó là TT Trội
*Bài tập 1: ở cà chua tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho cao x thấp thu đợc F
1
.Tiếp tục
cho F
1
giao phấn
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F
2
b. Làm thế nào để xác định đợc thân cao ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng
* Hớng dẫn:
a - P : AA x aa ; Aa x aa
b - lai phân tích
*Bài tập 2: ở các giống bí , tính trạng quả tròn trội so với tính trạng quả dài ; quả bầu dục là tính trạng
trung gian của
2
tính trạng trên .
a. Hãy lập quy ớc gen và kiểu gen tơng ứng với mỗi kiểu hình trên .
b. Nếu cho lai ngẫu nhiên giữa các cây mang các kiểu gen nói trên. Hãy lập các sơ đồ lai có thể .
Hớng dẫn:
a. Có 3 kiểu gen tơng ứng: AA; Aa; aa
b. P : AA x AA
P : AA x Aa
P : AA x aa
P : Aa x Aa
P : Aa x aa
P : aa x aa
Dạng 2 : Bài toán đảo
* Đặc điểm :
- Bài toán cho tỷ lệ phân ly kiểu hình, cho TT trội - lặn (đk xác định trội -lặn)
*Yêu cầu : Tìm kiểu gen P . Viết sơ đồ lai .
*Cơ sở : Một số tỷ lệ phân ly kiểu hình cơ bản.
+ 1 : 1 nên là kết quả phép lai phân tích kiểu gen Aa x aa
+ 3 : 1 nên là kết quả phép lai quy luật phân ly kiểu gen Aa x Aa
+ 1 : 2 : 1 nên là kết quả phép lai trội không hoàn toàn kiểu gen Aa x Aa
*Bài tập 1: ở cà chua tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Hãy biện luận, viết sơ đồ lai cho P nếu
F
1
xuất hiện 1 trong các kết quả sau:
a. F
1
đồng loạt thân cao .
b. F
1
vừa thân cao vừa thấp.
c. F
1
đồng loạt thân thấp .
Hớng dẫn :
- cao A, thấp a
a. 3 TH : AA x AA ; AA x aa ; AA x A a
b. 2 TH : Aa x Aa ; Aa x aa
c. 1 TH : aa x aa
*Bài tập 2: Cho các cây F
1
có cùng kiểu gen giao phấn với 3 cây khác nhau đợc kết quả:
- F
1
x cây 1 đợc 390 hoa đỏ : 130 hoa trắng
- F
1
x cây 2 đợc 390 đều hoa đỏ
- F
1
x cây 3 đợc 200 hoa đỏ : 225 hoa trắng
a. Giải thích kết quả lập sơ đồ lai trong mỗi phép lai trên .
3
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
b, Nếu cây F
1
đều đợc tạo ra từ cùng một cặp P . Hãy lập sơ đồ lai minh họa. Biết rằng tính trạng màu hoa do
một gen quy định .
* Củng cố bài :
- Nêu các bớc giải bài tập :
- Nêu khái niệm, kết quả, mục đính ý nghĩa của phép lai phân tích.
* Hớng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài , trả lời đầy đủ các câu hỏi ,
- Hoàn thành các dạng bài tập.4,5,8,9 sách 126 bài tập di truyền
Chơng 1: Các thí nghiệm của Men đen
A/ Lý thuyết.
Câu 1: So sánh định luật phân li với ĐL phân ly độc lập về hai cặp tính trạng .
1. Những điểm giống nhau :
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau nh :
.Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về cặp tính trạng đợc theo dõi.
.Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
. Số lợng cá thể thu đợc phải đủ lớn .
- Ơ F
2
đều có sự phân ly tính trạng ( xuất hiện nhiều kiểu hình ).
- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử
và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
2. Những điểm khác nhau
Định luật phân ly Định luật phân ly độc lập
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
- F
1
dị hợp 1 cặp gen, tạo 2 loại giao tử
- F
2
có 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3 trội :1 lặn
- F
2
không xuất hiện biến dị tổ hợp
- F
2
có 4 tổ hợp với 3 loại kiểu gen
- Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng
- F
1
dị hợp 2 cặp gen, tạo 4 loại giao tử
- F
2
có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 :3 :3 :1
- F
2
xuất hiện các biến dị tổ hợp
- F
2
có 16 tổ hợp với 9 loại kiểu gen
Câu 2 : Hãy nêu khái niệm và ví dụ về biến dị tổ hợp. Vì sao biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan
trọng đối với chọn giống và tiến hóa?
1. Khái niệm : Biến dị tổ hợp là loại biến dị do sự sắp xếp lại các đặc điểm di truyền của bố mẹ trong quá
trình sinh sản, dẫn đến ở thế hệ con, cháu xuất hiện kiểu hình khác với bố mẹ .
Ví dụ
Thực hiện phép lai 2 cặp tính trạng ở đậu Hà Lan
P
TC
: Hạt vàng, trơn x xanh, nhăn
F
1
: 100% vàng, trơn
F
1
tự thụ phấn:
F
2
: 9 Hạt vàng, trơn : 3 vàng , nhăn : 3 xanh, trơn : 1xanh ,nhăn
Sự sắp xếp các đặc điểm di truyền trong quá trình sinh sản đã tạo ra biến dị tổ hợp ở F
2
là hạt vàng, nhăn và hạt
xanh, trơn.
2. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống: Vì biến dị tổ hợp tạo ra ở sinh vật nhiều
kiểu gen và kiểu hình. Nói chung là làm tăng tính đa dạng ở loài.
- Trong tiến hóa : Tính đa dạng ở sinh vật là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và giúp cho
loài có thể sống và phân bố đợc ở nhiều môi trờng sống khác nhau.
4
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
- Trong chọn giống : Tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng cung cấp cho con ngời nguồn nguyên liệu để dễ
dàng chọn giữ lại các đặc điểm mà nhà sản xuất muốn .
B/ Bài tập
Dạng 1: Bài toán thuận của lai 2 cặp tính trạng
Đặc điểm : - Bài cho tơng quan trội lặn
- Bài cho kiểu hình P.
Yêu cầu : Xác định tỉ lệ phân ly Kiểu hình, kiểu gen của F
1
, F
2
Lu ý :
- 2 TT phải phân ly độc lập khi tích tỷ lệ phân ly bằng tỷ lệ phân ly kiểu hình
- 2 TT di truyền liên kết khi tích tỷ lệ phân ly khác tỷ lệ phân ly kiểu hình
Bài 1: ở đậu hà lan cao, vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với thấp, xanh 2 tính trạng này phân ly độc lập với
nhau . Hãy lập sơ đồ lai
a. P : cao, xanh x thấp, vàng
b. P : cao, vàng x thấp, xanh
c. P : cao, vàng x thấp, vàng
Bài 2 : ở cà chua cao, vàng x Thấp , đỏ thu đợc F
1
đồng loạt cao, đỏ.
Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F
2
xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình. biết các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy
định 1 tính trạng
Bài 3 : ở chuột xám, dài x đen, ngắn thu đờcF
1
đồng loạt xám, dài. Biết xám, dài là trội hoàn toàn so với đen,
ngắn, 2 cặp gen này phân ly độc lập . Hãy xác định tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong các trờng hợp sau:
a. F
1
x đen, dài b. F
1
x xám, ngắn c. F
1
x đen, ngắnd. F
1
x xám, dài
Dạng 2 : Bài toán đảo
* Đặc điểm :
- Bài toán cho tỷ lệ phân ly kiểu hình, cho TT trội - lặn (đk xác định trội -lặn) . Có thể cho kiểu hình P, Có thể
không cho kiểu hình P
- Cho tỷ lệ phân ly kiểu hình của thế hệ sau
*Yêu cầu : Tìm kiểu gen P . Viết sơ đồ lai .
*Cơ sở : Một số tỷ lệ phân ly kiểu hình cơ bản.
*Lu ý : Tỷ lệ phân ky kiẻu hình cơ bản : 3:1 ; 1:1; 1:2:1
số giao tử 2
n
= giao tử đực x = giao tử cái
Số tổ hợp (3:1 = 4 = 2 x 2)
Nếu khác đ
2
trên là đột biến
Nếu có n cặp gen dị hợp thì : Số giao tử, số tổ hợp, số kiểu gen, số kiểu hình, tỷ lệ phân ly kiểu gen, tỷ lệ
phân ly kiểu hình đợc tính bằng các công thức tổng quát nào?
Bài tập tổng hợp về các bài toán lai
kiểm tra Lý thuyết.
Câu 1: So sánh định luật phân li với ĐL phân ly độc lập về hai cặp tính trạng .
Câu 2 : Hãy nêu khái niệm và ví dụ về biến dị tổ hợp. Vì sao biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan
trọng đối với chọn giống và tiến hóa?
Câu 3: So sánh định luật đồng tính và định luật phân li.
Câu 4 : So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong hai trờng hợp tính trội hoàn toàn và tính trội không
hoàn toàn về cơ sở, cơ chế, kết quả ở F
1
và F
2
Câu 5: Phân biệt phép lai phân tích và PP phân tích giống lai.
5
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
Câu 6: Hiện tợng tính trạng trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu thí dụ và lập sơ đồ lai minh hoạ từ P đến F
2
của phép lai 1tính với tính trội không hoàn toàn.
Câu 7 : Những điểm mới trong PP nghiên cứu di truyền của Men đen
Bài tập Chữa bài tập về nhà( bài 13 Tr 82) :Giao phấn 2 giống bí TC thu đợc F
1
cho F
1
tự thụ phấn thu đ-
ợc F
2
có tỉ lệ phân ly kiểu hình nh sau:
- 56.25% Tròn, đỏ
- 18.75 % tròn, vàng
- 18.75 % dài, đỏ
- 6.25 % dài, vàng
a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai của F
1
b. Xác định kiểu gen, kiểu hiểu của P thỏa mãn điều kiện đầu bài
Bài 1 : ở đâu Hà Lan : Y gây màu lục trội so với - y màu vàng
W gây tính trạng vỏ trơn trội so - w gây hạt nhăn.
T biểu hiện hoa ở lách lá- t hoa ngọn .
Cây có hạt màu lục, nhăn , hoa ở lách lá . Đợc thụ phấn với Cây hạt lục, trơn, hoa ngọn .Thế hệ F
1
nhận đợc
- 58 Cây hạt lục , trơn , hoa ở lách lá .
- 62 lục , nhăn , hoa ở lách lá.
- 22 vàng , trơn , hoa ở lách lá
- 20 vàng , nhăn , hoa ở lách lá.
Xác định kiểu gen của P? Biết rằng các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
Bài 2 :
Màu quả đỏ ở cà chua do gen A quy định. Màu quả vàng ở cà chua do gen a quy định. quả tròn do gen B
quả dẹt do gen b . thân cao do gen D, thân thấp do gen b. Cây đồng hợp tử về các cặp tính trạng quả đỏ, tròn cao
giao phấn với cây quả vàng, dẹt, thấp. Không viết sơ đồ lai xác định phần tỷ lệ nào ở F
2
có
a. Quả đỏ, dẹt cao.
b. Quả vàng, tròn, thấp.
c. Đồng hợp về 3 cặp gen trội
d. Dị hợp về 3 cặp gen
* Hớng dẫn
Cách 1: Trình bày khoa học
F
2
quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là
P : AABBDD x aabbdd
G
P
: ABD ; abd
F
1
: AaBbDd
F
1
x F
1
: AaBbDd x AaBbDd
Phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng ta có:
(Aa x Aa)(Bb x Bb)( Dd x Dd) . Kết quả ở F
2
*Về kiểu gen :
(1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)( 1/4BB :2/4 Bb : 1/4bb)(1/4DD : 2/4Dd : 1/4 dd)
*Về kiểu hình :
( 3/4 A - : 1/4 aa)(3/4B - : 1/4bb)( 3/4D - : 1/4 dd)
a. F
2
quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là : 3/4A - .1/4bb .3/4 D- = 9/64
b. F
2
quả vàng, tròn, thấp .aaB -bdd là : 1/4aa .3/4 B- .1/4 dd = 3/64
c. Đồng hợp về 3 cặp gen trội là : 1/4 AA .1/4BB .1/4 DD = 1/64 AABBDD
6
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
d. Dị hợp về 3 cặp gen là : 2/4Aa . 2/4 Bb . 2/4 Dd = 8/64 Aa Bb Dd
Cách 2: Trình bày dễ hiểu nhng dài - dùng sơ đồ cành cây
Tỷ lệ kiểu gen: (1AA : 2Aa : 1aa)( 1BB :2 Bb : 1bb)(1DD : 2Dd : 1 dd)
Về kiểu hình : ( 3 A - : 1 aa)(3B - : 1bb)( 3D - : 1dd)
Bài 3 : Bố (1) và mẹ (2) đều có lông mi dài sinh đợc 1 con gái (3) có lông mi dài và con trai (4) có lông mi ngắn.
Khi trởng thành con gái 3 lấy chồng (5) có lông mi ngắn sinh đợc 1 con trai(6) có lông mi ngắn. Ngời con trai (4 )
lấy vợ 7 có lông mi dài sinh đợc 1 con trai (8) có lông mi ngắn và 1 con gái (9) có lông mi dài .Sau khi lớn lên ngời
con gái (9) lấy chồng (10) có lông mi dài sinh đợc 1 con trai(11) có lông mi dài và 1 con gái (12) có lông mi ngắn .
a. Xác định t/c di truyền của tính trạng nói trên
b. xác dịnh kiểu di truyền của 12 ngời trong đại gia đình nói trên.
bài tập về nhà
Một ngời phụ nữ bình thờng(1) kết hôn với một ngời đàn ông bị bệnh mù màu (2), sinh đợc một ngời con gái
không bị bệnh mù màu(3). Ngời con gái này lấy chồng bình thờng(4), sinh đợc hai ngời con gái không bị
bệnh(6,7) và một con trai bị bệnh mù màu(9). Ngời con gái(6) lấy chồng bình thờng (5) sinh ra một con trai không
bị bệnh (10). Ngời con gái (7) lấy chồng bình thờng (8) sinh đợc một ngời con gái không bị bệnh (11) và một con trai bị
bệnh mù màu (12).
1. Lập sơ đồ phả hệ. ( Để lại sau)
2. Gen quy định bệnh mù màu là gen trội hay gen lặn, có liên quan với giới tính không?
3. Xác định kiểu gen của những ngời trong gia đình nói trên.
- Học kỹ lý thuyết chú ý đến câu hỏi lý thuyết dạng so sánh
Bài tập tổng hợp về các bài toán lai
Bài 1 : ở lúa, ngời ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền với nhau.
Cho một cây lúa P dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục , chín sớm giao phấn với các cây lúa khác thu
đợc 2 kết quả nh sau :
Trờng hợp 1: P giao phấn với cây thứ nhất thu đợc :
- 120 cây có hạt bầu dục, chín sớm.
- 120 cây có hạt bầu dục, chín muộn .
- 40 cây có hạt dài, chín sớm
- 40 cây có hạt dài, chín muộn .
Trờng hợp 2: P giao phấn với cây thứ hai thu đợc :
- 135 cây có hạt bầu dục , chín sớm.
- 135 cây có hạt dài, chín sớm.
- 45 cây có hạt bầu dục, chín muộn
- 45 cây có hạt dài , chín muộn .
Giải thích kết quả và lập sơ đồ mỗi phép giao phấn nói trên .
Bài 2: ở ngời, hai cặp tính trạng về tầm vóc và hình dạng tóc do hai cặp gen nằm trên hai NST thờng phân li độc
lập quy định .
Tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao .
Tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng .
a) Nếu mẹ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và bố chỉ tạo đợc duy nhất 1 loại giao tử .Trong số các con sinh ra , có
đứa có tầm vóc cao , tóc thẳng , thì kiểu gen , kiểu hình của bố, mẹ và các con nh thế nào ?
b) Một ngời phụ nữ mang kiểu hình tầm vóc cao , tóc thẳng muốn chắc chắn sinh ra các con đều có tầm vóc
thấp, tóc xoăn thì phải lấy chồng có kiểu gen và kiểu hình nh thế nào ? Lập sơ đồ lai minh họa .
7
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
c) Bố mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng có thể sinh đợc con có tầm vóc thấp, tóc xoăn không ? Vì sao ?
Bài 3: ở chuột, gen qui định màu thân và gen quy định chiều dài của đuôi nằm trên NST thờng và phân ly độc lập
với nhau.
a. Cho lai giữa chuột lông xám, đuôi dài TC với chuột TC thân đen, đuôi ngắn thu đợc F
1
đều có thân xám,
đuôi ngắn.Lập sơ đồ lai.
b. Nếu cho chuột có thân xám, đuôi dài lai với chuột thân đen, đuôi dài thì kết quả lai sẽ NTN?
c. Làm thế nào để xác định kiểu gen của chuột có thân xám, đuôi ngắn là TC hay không thuần chủng? Giải
thích và minh họa
Bài 4: Cho biết ở ruồi giấm :
Gen B : chân cao , gen b : chân thấp
Gen V : đốt thân dài , gen v : đốt thân ngắn
Mỗi gen nằm trên 1 NST thờng và di truyền độc lập với nhau .
Cho giao phối giữa ruồi đực dị hợp 2 cặp gen với hai ruồi cái thu đợc F
1
của phép lai nh sau :
a) Phép lai 1: F
1
có
- 37,5 % chân cao , đốt thân dài
- 37,5% chân cao , đốt thân ngắn
- 12,5% chân thấp , đốt thân dài
- 12,5% chân thấp , đốt thân ngắn
b) Phép lai 2: F
1
có :
- 25% chân cao , đốt thân dài
- 25% chân cao , đốt thân ngắn
- 25% chân thấp, đốt thân dài
- 25% chân thấp, đốt thân ngắn
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai
Bài 5: chuột lông đen trội, lông trắng lặn . Cho giao phối lông đen với lông trằng F
1
thu đợc 100% lông Xám F
2
thu đợc 25 đen, 50 xám , 25 trắng. Hãy giải thích và lập s đồ lai
Nếu trờng hợp cha cho biết trội lặn có xác định đợc không
Bài 5: Lai cây bí quả tròn x quả dài F
1
đồng loạt quả bầu
TH1 : Quả tròn x quả dài đồng loạt quả bầu
TH2 : Quả bầu x quả dài thu đợc 1 bầu : 1dài
TH3 : Quả bầu x quả bầu Yhu đợc 2 bầu : 1tròn : 1quả dài
a) Cặp tính trạng di truyền NTN . Viết sơ đồ lai .
b) Có cần sở dụng phép lai phân tích để phân biệt kiểu gen đồng hợp tử trội với kiểu gen dị hợp tử hay
không
Bài 6 :
Dựa vào hiểu biết về ĐLĐT và phân tích của MĐ . Hãy nêu những dấu hiệu để nhận biết tính là trạng trội hay
lặn trong mỗi phép lai
ở đậu D: Đen , d trắng . Khi lai 2 cây đậu mọc từ hạt đen thu đợc F
1
toàn cây hạt đen .Dựa vào KQ đó có xác
định đợc kiểu gen của P sinh ra F
1
hay không? Bằng cách nào?
Bài 7: Nêu ĐK cần có để thu đợc tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai 9:3 :3 : 1
Ta có sơ đồ lai :
P: o I B
I
0
Gp I
b
I
0
I
a
I
b
F
1
I
a
I
b
I
b
I
b
I
a
I
b
I
b
I
0
8
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
P : g I
a
I
0
+ I
a
I
b
G P1 I
a
I
0
I
a
I
b
F
1
: I
a
I
a
I
a
I
b
I
a
I
0
I
b
I
0
Đề thi học sinh giỏi Lần 1
Năm học 2006-2007
Môn : Sinh học lớp 9
Thời gian : 120 phút ( Không thể thời gian giao đề)
Câu I :Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.
1. Một cơ thể có kiểu gen AaBbCCDdEe phân ly độc lập sẽ tạo ra số giao tử là:
a) 4
b) 8
c) 16
d) 32
2. Đối với loài sinh sản hữu tính, cơ chế duy trì bộ NST đặc trng cho loài là:
a) Nguyên phân
b) Giảm phân
c) Thụ tinh
d) Cả a, b và c
3. Một tế bào ruồi giấm có số crômatít ở kỳ cuối của nguyên phân là:
a) 8
b) 16
c) 4
d) Tất cả đều sai
4. Trong các phép lai sau phép lai nào là phép lai phân tích ?
a) AABB x aabb b) Aabb x Aabb c) AaBb x AaBb
d) AaBb x aabb
5. Một tế bào của ngời đang ở kỳ sau của giảm phân I số tâm động là :
a) 23 b) 48
c) 46 d) 92
Câu II: (2,5 điểm) Hãy so sánh:
a) Giảm phân I và giảm phân II.
b) định luật phân ly với định luật phân ly độc lập về 2 cặp tính trạng
Câu III :
1. Một ngời phụ nữ bình thờng(1) kết hôn với một ngời đàn ông bị bệnh mù màu (2) sinh đợc một ngời con
gái không bị bệnh mù màu(3). Ngời con gái này lấy chồng bình thờng(4) sinh đợc 2 ngời con gái không bị
bệnh(6,7) và một con trai bị bệnh mù màu (9). Ngời con gái(6) lấy chồng bình thờng (5) sinh ra một con trai không
bị bệnh (10). Ngời con gái (7) lấy chồng bình thờng (8) sinh đợc một ngời con gái không bị bệnh (11) và một con
trai bị bệnh mù màu (12). Xác định kiểu gen của những ngời trong gia đình nói trên.
2. ở cà chua màu quả đỏ, dạng quả tròn,thân cao là trội hoàn toàn so với quả vàng, dạng quả dẹt, thân thấp. Cho
cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn, thấp giao phấn với cây quả vàng,dẹt, thân cao.Không viết sơ đồ lai hãy xác
định :
a) Phần tỷ lệ nào ở F2 có quả đỏ,dẹt, cao
b) F2 đồng hợp về 3cặp gen lặn
c) F2 dị hợp tử về 3 cặp gen lặn
Hớng dẫn chấm môn sinh 9
Câu I :Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.
9
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
1- c) 16
2- d) Cả a, b và c
3 - d) Tất cả đều sai
4- a) AABB x aabb
d) AaBb x aabb
5- c- 46
Câu II: (2,5 điểm)
a) So sánh giảm phân I và giảm phân II.
* Giống nhau: ( 0,25 điểm)
- Đều có các kỳ phân chia giống nhau: Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối.
- Sự biến đổi các thành phần của tế bào nh trung thể, màng nhân và nhân con, thoi vô sắc, màng tế bào chất
ở cùng kỳ tơng ứng tơng tự nhau.
* Khác nhau: ( 0,75 điểm)
Giảm phân I Giảm phân II
Xảy ra nhân đôi NST ở kỳ trung gian I Không xảy ra nhân đôi NST
Xảy ra tiếp hợp NST ở kỳ đầu I Không xảy ra tiếp hợp NST ở kỳ đầu I
Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kỳ giữa I
Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kỳ giữa II
Các NST kép không tách tâm động ở kỳ sau
I
Các NST kép có tách tâm động ở kỳ sau II
Kết thúc kỳ cuối I, mỗi tế bào con có n NST
ở trạng thái kép
Kết thúc kỳ cuối II, mỗi tế bào con có n NST
ở trạng thái đơn.
b. So sánh định luật phân li với ĐL phân ly độc lập về hai cặp tính trạng .
1. Những điểm giống nhau :
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau nh :
.Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về cặp tính trạng đợc theo dõi.
.Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
. Số lợng cá thể thu đợc phải đủ lớn .
- Ơ F
2
đều có sự phân ly tính trạng ( xuất hiện nhiều kiểu hình ).
- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử
và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
2. Những điểm khác nhau
Định luật phân ly Định luật phân ly độc lập
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
- F
1
dị hợp 1 cặp gen, tạo 2 loại giao tử
- F
2
có 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3 trội :1 lặn
- F
2
không xuất hiện biến dị tổ hợp
- F
2
có 4 tổ hợp với 3 loại kiểu gen
- Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng
- F
1
dị hợp 2 cặp gen, tạo 4 loại giao tử
- F
2
có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 :3 :3 :1
- F
2
xuất hiện các biến dị tổ hợp
- F
2
có 16 tổ hợp với 9 loại kiểu gen
Câu III: (2,5 điểm)
1. a. P : Dài x dài
F
1
: dài, ngắn chứng tỏ dài trội, ngắn lặn
Quy ớc :
Sơ đồ lai :
b. Từ con trai 4 ngắn suy ra kiểu gen P
P : Bố(1) Aa x mẹ (2) Aa
F
1
: gái(3)Aa x Chồng(5) aa và trai (4) aa x vợ(7)Aa
F
2
: Trai (6) aa Trai(8) aa và gái (9)Aa lấy chồng (10)
F
3
: Trai 11(AAhoặc Aa)và gái (12) aa
2. F
2
quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là
P : AABBdd x aabbDD
G
P
: ABd ; abD
F
1
: AaBbDd
10
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
F
1
x F
1
: AaBbDd x AaBbDd
Phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng ta có:
(Aa x Aa)(Bb x Bb)( Dd x Dd) . Kết quả ở F
2
*Về kiểu gen :
(1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)( 1/4BB :2/4 Bb : 1/4bb)(1/4DD : 2/4Dd : 1/4 dd)
*Về kiểu hình :
( 3/4 A - : 1/4 aa)(3/4B - : 1/4bb)( 3/4D - : 1/4 dd)
a. F
2
quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là : 3/4A - .1/4bb .3/4 D- = 9/64
b. F
2
quả vàng, tròn, thấp .aaB -bdd là : 1/4aa .3/4 B- .1/4 dd = 3/64
c. Đồng hợp về 3 cặp gen trội là : 1/4 AA .1/4BB .1/4 DD = 1/64 AABBDD
d. Dị hợp về 3 cặp gen là : 2/4Aa . 2/4 Bb . 2/4 Dd = 8/64 Aa Bb Dd
Nguyên phân
1. Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể:
a - Tính đặc trng và ổn định của bộ nhiễm sắc thể:
* Tính đặc trng của nhiễm sắc thể:
- Đặc trng về số lợng: ở những loài sinh sản hữu tính trong tế bào sinh dỡng nhiễm sắc thể tồn tại thành
từng cặp đồng dạng trong đó một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, ký
hiệu 2n. Ví dụ : ở ngời 2n = 46, gà 2n = 78, ngô 2n = 20...
Trong tế bào sinh dục (giao tử) bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa đó là bộ nhiễm sắc thể đơn bội, ký hiệu
là n. Ví dụ : ở ngời n = 23, gà n = 39, ngô n = 10...
- Đặc trng về hình thái: Mỗi loài sinh vật có hình thái, cấu trúc nhiễm sắc thể đặc trng cho loài. Ví dụ : ở
ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể trong đó có 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính,
đồng dạng ở con cái (XX), không đồng dạng con đực (XY).
- Nhiễm sắc thể còn đặc trng về cách sắp xếp.
* Tính ổn định:
- Bộ nhiễm sắc thể đợc ổn định qua thế hệ cơ thể đối với loài sinh sản vô tính là nhờ cơ chế nguyên phân.
Còn đối với loài sinh sản hữu tính là sự kết hợp của ba quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Cần lu ý rằng số lợng nhiễm sắc thể trong tế bào không phản ánh trình độ tiến hoá của loài, quan trọng là
hình thái và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
b) Hình thái của nhiễm sắc thể: Đây là mục trọng tâm của bài giảng vì lần đầu tiên học sinh nghiên cứu
về hình thái nhiễm sắc thể dới kính hiển vi quang học. Để nắm và hiểu vấn đề này, trớc khi đi vào tìm hiểu hình
thái của nhiễm sắc thể sách giáo khoa trình bày hai kiến thức học sinh cần phải nắm đó là:
- Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững cấu trúc riêng biệt của nó và đợc duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào.
- Tuy nhiên hình thái của nhiễm sắc thể lại biến đổi qua các kỳ của quá trình phân bào nguyên phân và
giảm phân.
Nội dung sách chỉ nhắc lại sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể qua các kỳ của nguyên phân. học sinh cần
phải phân biệt các thuật ngữ nh : Sợi nhiễm sắc, hạt nhiễm sắc, nhiễm sắc thể đơn, nhiễm sắc thể kép, tâm động...
ở kỳ trung gian nhiễm sắc thể ở dạng sợi rất mảnh gọi là sợi nhiễm sắc. Trên sợi nhiễm sắc có các hạt
nhiễm sắc là những chỗ sợi nhiễm sắc xoắn lại. Trông nhiễm sắc thể giống nh một sợi chỉ luồn qua những hạt cờm,
cũng trong kỳ này nhiễm sắc thể tự nhân đôi tạo thành một nhiễm sắc thể kép gồm hai nhiễm sắc thể con dính
nhau ở tâm động.
Bớc sang kỳ đầu các nhiễm sắc thể con tiếp tục xoắn .
Vào kỳ giữa NST đóng xoắn cực đại, lúc này mỗi nhiễm sắc thể có hình thái và kích thớc đặc trng nh hình
hạt, hình que hoặc hình chữ V, chiều dài nhiễm sắc thể đã co ngắn là 0,5 -50 Mm, đờng kính 0,2 - 2Mm
11
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
Chuyển sang kỳ sau 2crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể
đơn rồi phân ly về 2 cực của tế bào.
Đến kỳ cuối các nhiễm sắc thể tháo xoắn , ở dạng sợi mảnh dài. Sau đó bắt đầu một chu kỳ mới của tế bào.
c. Chức năng của nhiễm sắc thể:
Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen nằm ở vị trí xác định. Những biến đổi số l ợng, cấu
trúc nhiễm sắc thể sẽ gây ra biến đổi ở các tính trạng di truyền.
Mỗi nhiễm sắc thể sau khi tự nhân đôi gồm hai nhiễm sắc thể con, sau khi phân ly thì mỗi nhiễm sắc thể
con trở thành một nhiễm sắc thể mới. trong quá trình phân bào mỗi nhiễm sắc thể sau khi đã tự nhân đôi sẽ đ ợc
phân phối đều đặn cho hai tế bào con. Sự tự nhân đôi và phân ly của các nhiễm sắc thể là cơ chế truyền đạt các
thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con. ở các loài giao phối thì hai cơ chế nguyên phân kết hợp với giảm
phân và thụ tinh đã truyền đạt các thông tin di truyền từ bố mẹ sang các con.
e-Thành phần hoá học của nhiễm sắc thể.
Nhiễm sắc thể chứa một loại axit đêôxiribônuclêic (ADN), ở vi khuẩn, virut thì nhiễm sắc thể chỉ là một
phân tử ADN. ở thực vật, động vật mỗi nhiễm sắc thể có thể chứa một hoặc một số phân tử ADN và Prôtein ( loại
hitôn) làm chất nền.
2.Sự vận động của nhiễm sắc thể:
Nhiễm sắc thể đợc giữ vững cấu trúc và duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào.Tuy nhiên ở các kỳ của quá
trình phân bào nhiễm sắc thể lại có sự vận động khác nhau, sự vận động đó đợc mô tả trong bài 9 " Nguyên phân"
và bài 10 "Giảm phân".
a) Nguyên phân:
Quá trình nguyên phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dỡng và tế bào sinh dục sơ khai diễn ra gồm
bốn kỳ và một giai đoạn chuẩn bị. Sự vận động của nhiễm sắc thể ở các kỳ đợc trình bày nh sau:
ở giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh không nhìn thấy dới kính hiển vi
quang học, ở kỳ này nhiễm sắc thể tự nhân đôi tạo thành nhiễm sắc thể kép.
Kỳ đầu: Nhiễm sắc thể xoắn và co ngắn lúc này nhìn thấy dới kính hiển vi.
Kỳ giữa: Các nhiễm sắc thể kép tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, chúng dính vào các sợi tơ vô
sắc ở tâm động, độ xoắn của nhiễm sắc thể cực đại nên có hình dạng , cấu trúc đặc trng cho loài.
Kỳ sau : Hai nhiễm sắc thể đơn trong từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và dàn thành hai
nhóm đều nhau. Sau đó mỗi nhóm nhiễm sắc thể đợc các sợi tơ vô sắc kéo về mỗi cực.
Kỳ cuối: Tại mỗi cực các nhiễm sắc thể dãn ra thành dạng sợi mảnh khó phân biệt.
Nh vậy những sự kiện: Tự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra trong giai đoạn chuẩn bị (thực chất là nhiễm
sắc thể mẹ tự tổng hợp nên một nhiễm sắc thể mới giống hệt nó) tạo thành nhiễm sắc thể kép. Sự phân ly của nhiễm
sắc thể con trong từng nhiễm sắc thể kép về hai tế bào con đều nhau nhờ đó mà nhiễm sắc thể trong các tế bào con
đợc sao chép nguyên vẹn (giữ nguyên bộ nhiễm sắc thể đặc trng cho loài). Quá trình nguyên phân bảo đảm cho cơ thể
sinh trởng, phát triển bình thờng. Bộ NST trong mỗi tế bào con giống nhau.
Dạng 2: Bài tập nguyên phân
* Các công thức cơ bản:
- Số tế bào con đợc tạo ra sau k lần nguyên phân
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2
k
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x.2
k
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Số tế bào con đợc tạo thêm sau k lần nguyên phân:
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2
k
- 1
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x (2
k
-1)
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong các tế bào con đợc tạo ra:
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2
n
. 2
k
12
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . 2n .2
k
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số tâm động trong các tế bào con đợc tạo ra sau k lần nguyên phân
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2n. 2
k
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . 2n .2
k
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số tâm động trong các tế bào con đợc tạo thêm sau k lần nguyên phân
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2n. (2
k
-1)
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . 2n (2
k
-1)
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số nhiễm sắc thể đơn mới tơng đơng môi trờng nội bào phải cung cấp cho: + 1 tế bào mẹ nguyên
phân k lần : 2n .( 2
k
- 1)
+ x tế bào mẹ đều nguyên phân k lần : x .2n . (2
k
-1)
- Tổng số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn môi trờng nội bào phải cung cấp cho:
+ 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần : 2n .( 2
k
- 2)
+ x tế bào mẹ đều nguyên phân k lần : x .2n . (2
k
-2)
- Tổng số lần nhiễm sắc thể tự nhân đôi trong k lần nguyên phân.
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : k
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x .k
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong k lần nguyên phân.
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : (2
k
-1)
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . (2
k
- 1)
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
Bài 1: Có 4 tế bào sinh dỡng A, B, C, D của một loài đều phân bào nguyên nhiễm, tạo ra tổng cộng 60 tế
bào con. Số đợt phân bào của các tế bào lần lợt hơn nhau 1 đợt.
a) Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dỡng A, B, C, D.
b) Tính số tế bào con đợc tạo ra từ mỗi tế bào.
Bài giải
a. Số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dỡng A, B, C, D.
Gọi k
A
,k
B,
k
C
,
k
D
lần lợt là số đợt phân bào của các tế bào A, B, C, D.
Ta có: Số tế bào con đợc tạo ra từ mỗi tế bào là:
* Tế bào A : 2
kA
* Tế bào B : 2
kB
* Tế bào C : 2
kC
* Tế bào D : 2
kD
Suy ra: 2
kA
+ 2
kB
: 2
kC
+ 2
kD
= 60
(1)
- Mặt khác, theo giả thiết số đợt phân bào của các tế bào A, B, C, D lần lợt hơn nhau 1 đợt nên ta có:
k
B
= k
A
+ 1
;
k
C
= k
A
+ 2 ;
k
D
= k
A
+ 3
- Thay giá trị trên vào phơng trình (1) ta có:
2
kA
+ 2
kA+1
+ 2
kA+2
+ 2
kA+3
= 60
2
kA
+ 2 . 2
kA
+ 4. 2
kA
+ 8 . 2
kA
= 60
15 .2
kA
= 60
2
kA
=
2
24
15
60
==
Vậy k
A
=2
* Số lần phân bào của mỗi tế bào A, B, C, D lần lợt là:
- Tế bào A : k
A
= 2
13
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
- Tế bào B : k
B
= 2 + 1 = 3
- Tế bào C : k
C
= 2 + 2 = 4
- Tế bào D : k
D
= 2 + 3 = 5
b.Số tế bào con đợc tạo ra từ mỗi tế bào
- Tế bào A : 2
kA
= 2
2
= 4
- Tế bào B : 2
kB
= 2
3
= 8
- Tế bào C : 2
kC
= 2
4
= 16
- Tế bào D : 2
kD
= 2
5
= 32
Bài tập về nhà
Một hợp tử của một loài đã nguyên phân liên tiếp 2 lần và đã sử dụng của mỗi môi trờng nguyên liệu tơng đ-
ơng với 138 NST đơn. Xác định:
a) Tên của loài nói trên.
b)Số tế bào con đợc tạo ra và NST có trong các tế bào con.
Câu1: NST là gì ? Hãy mô tả các đặc điểm về hình thái, kích thớc và cấu tạo của NST.Giải thích chức năng
của NST?
Câu 2: trình bày những biến đổi và hoạt động của NST trong từng kỳ của quá trình nguyên phân ?
Câu 3: Thế nào là NST kép và cặp NST tơng đồng? Phân biệt sự khâc nhau giữa NST kép và NST tơng đồng
?
Nguyên phân
Chứng minh trong phân bào nguyên phân NST đóng xoắn và tháo xoắn có tính chu kỳ nhờ đó NST đã đảm
bảo sự kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào
B - Bài Tập
Bài 1: Có 4 tế bào sinh dỡng A, B, C, D của một loài đều phân bào nguyên nhiễm, tạo ra tổng cộng 60 tế
bào con. Số đợt phân bào của các tế bào lần lợt hơn nhau 1 đợt.
c) Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dỡng A, B, C, D.
d) Tính số tế bào con đợc tạo ra từ mỗi tế bào.
Bài giải
a. Số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dỡng A, B, C, D.
Gọi k
A
,k
B,
k
C
,
k
D
lần lợt là số đợt phân bào của các tế bào A, B, C, D.
Ta có: Số tế bào con đợc tạo ra từ mỗi tế bào là:
* Tế bào A : 2
kA
* Tế bào B : 2
kB
* Tế bào C : 2
kC
* Tế bào D : 2
kD
Suy ra: 2
kA
+ 2
kB
: 2
kC
+ 2
kD
= 60
(1)
- Mặt khác, theo giả thiết số đợt phân bào của các tế bào A, B, C, D lần lợt hơn nhau 1 đợt nên ta có:
k
B
= k
A
+ 1
;
k
C
= k
A
+ 2 ;
k
D
= k
A
+ 3
- Thay giá trị trên vào phơng trình (1) ta có:
2
kA
+ 2
kA+1
+ 2
kA+2
+ 2
kA+3
= 60
2
kA
+ 2 . 2
kA
+ 4. 2
kA
+ 8 . 2
kA
= 60
15 .2
kA
= 60
2
kA
=
2
24
15
60
==
Vậy k
A
=2
14
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
* Số lần phân bào của mỗi tế bào A, B, C, D lần lợt là:
- Tế bào A : k
A
= 2
- Tế bào B : k
B
= 2 + 1 = 3
- Tế bào C : k
C
= 2 + 2 = 4
- Tế bào D : k
D
= 2 + 3 = 5
b.Số tế bào con đợc tạo ra từ mỗi tế bào
- Tế bào A : 2
kA
= 2
2
= 4
- Tế bào B : 2
kB
= 2
3
= 8
- Tế bào C : 2
kC
= 2
4
= 16
- Tế bào D : 2
kD
= 2
5
= 32
Bài 2: Một hợp tử của một loài đã nguyên phân liên tiếp 2 lần và đã sử dụng của mỗi môi trờng nguyên liệu
tơng đơng với 138 NST đơn. Xác định:
b) Tên của loài nói trên.
c) Số tế bào con đợc tạo ra và NST có trong các tế bào con.
Bài giải
a) Tên loài : Gọi 2n là bộ NST của loài và k là số lần nguyên phân của hợp tử. Số NST môi trờng cung cấp
cho hợp tử nguyên phân là:
(2
k
- 1) . 2n = 138
2n = 138 : (2
2
-1) = 46
2n = 46 . Vậy loài cần tìm là loài ngời
b) Số tế bào con và số NST có trong các tế bào con.
Số tế bào con: 2
k
= 2
2
= 4 (tế bào)
Số NST có trong các tế bào con: 2
k
. 2n = 4.46 = 184 (NST)
Bài 3: Có 3 hợp tử A, B, C cùng loài nguyên phân với số lần không bằng nhau và đã tạo ra tổng số 28 tế
bào con..
a) Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con tạo ra của mỗi hợp tử. Biết rằng theo thứ tự 3 hợp tử A, B,
C có số lần nguyên phân giảm dần.
b) Trong quá trình nguyên phân của 3 hợp tử, môi trờng đã cung cấp tổng số 1150 NST. Xác định:
- Tên của loài.
- Số NST có trong toàn bộ các tế bào con đợc tạo ra.
Bài giải
a) Số lần nguyên phân và số tế bào con của mỗi hợp tử:
Gọi k là số nguyên phân của tế bào thì số tế bào con đợc áp dụng theo công thức 2
k
, có thể là:
2
1
= 2, 2
2
= 4 , 2
3
= 8 , 2
4
= 16 , 2
5
= 32...
Ba hợp tử có tổng tế bào con bằng 28, ta có:
28 = 16 + 8 + 4 += 2
4
+ 2
3
+ 2
2
Ba hợp tử có số lần nguyên phân lần lợt bằng 4, 3, 2. Do đó theo thứ tự 3 hợp tử
A, B , C số lần nguyên phân giảm dần.
Vậy : - Hợp tử A nguyên phân 4 lần, tạo ra 2
4
= 16 tế bào con.
- Hợp tử B nguyên phân 3 lần, tạo ra 2
3
= 8 tế bào con
- Hợp tử B nguyên phân 2 lần, tạo ra 2
2
= 4 tế bào con.
b) *Tên loài :Số NST môi trờng cung cấp cho các hợp tử nguyên phân:
(2
4
-1 ). 2n + (2
3
- 1). 2n + (2
2
- 1) . 2n = 1150
25 . 2n = 1150
Suy ra 2n
46
25
1150
==
2n = 46 là bộ NST của loài ngời
* Số NST có trong toàn bộ các tế bào con:
15
Giáo an BDHSG Trần Nh Hoàng
28 . 2n = 28 . 46 = 1288 (NST)
Bài 4: Bốn hợp tử của một loài đều thực hiện quá trình nguyên phân . Hợp tử A nguyên phân một số lần
cần môi trờng nội bào cung cấp nguyên liệu tơng đơng là 56 NST đơn. Hợp tử B nguyên phân một số lần cho ra số
tế bào con có số NST gấp 4 lần số NST của bộ 2n. Hợp tử C và D cùng nguyên phân cần môi tr ờng nội bào cung
cấp nguyên liệu tơng đơng 16 NST đơn. Tổng số NST trong tất cả tế bào con là 128.
a) Tính 2n.
b) Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
c) Nếu các tế bào con sinh ra sau nguyên phân đang ở kỳ giữa của lần nguyên phân tiếp theo có tất cả bao
nhiêu crômatít ? tâm động?
Bài giải
a) Gọi 2n là bộ NST lỡng bội của loài (2n chẵn)
Trong tế bào con tạo từ hợp tử A có tổng số NST là: 2n + 56
Số NST trong các tế bào con tạo từ hợp tử B là : 4.2n
Số NST trong các tế bào con tạo từ hợp tử C và D là : 2n +2n +16
Tổng số NST trong các tế bào con tạo từ hợp tử A, B, C và D là 128 . Ta có
2n + 56 + 4.2n + 2n + 2n + 16 = 128(NST)
14n = 56
2n = 8
Vậy bộ NST lỡng bội của loài là 2n = 8 : Loài là ruồi giấm.
b ) *Xét hợp tử A: Gọi k
1
, k
2
, k
3
, k
4
lần lợt là số lần nguyên phân
của mỗi hợp tử
Số NST môi trờng nội bào cung cấp cho hợp tử A nguyên phân là:
2n (2
k1
-1) = 56
(2
k1
- 1) = 7
2
k1
= 8 = 2
3
k = 3
* Xét hợp tử B : 2
k2
. 2n = 4. 2n
2
k2
= 2
2
k
2
=2
* Xét hợp tử C và D
2n .2
k3
+ 2n.2
k4
= 2n + 2n + 16
8.2
k3
+ 8.2
k3
=32 ( vì k
3
= k
4
) .Vậy k
3
= 1 = k
4
c )Tổng số NST trong các tế bào con là 128 NST. Vì các tế bào con đang ở kỳ giữa của lần nguyên
phân nên NST ở NST kép tức là 128 NST kép.
Số tâm động = số NST kép = 128 tâm động
Mỗi NST kép gồm 2 crômatít
số crômatít là : 128 .2 = 256 (NST)
Bài 5: Một loài có 2n = 40 và chu kỳ nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kỳ trung gian nhiều
hơn thời gian kỳ phân bào là 9 giờ, trong nguyên phân , thời gian diễn ra ở kỳ đầu : giữa : Sau : cuối tơng ứng và tỷ
lệ 3 :2 : 2: 3 . Xác định số tế bào mới đợc tạo ra , số NST ở trạng thái của chúng từ 1 hợp tử của loài phân bào tại
các thời điểm.
a) 32 giờ.
b) 43 giờ 15
c) 54 giờ 25
d) 65 giờ 45
e) 76 giờ 45
Biết rằng chu kỳ nguyên phân đợc tính từ khi hợp tử mới đợc tạo thành mang NST ở trạng thái cha nhân
đôi.
Bài giải
Gọi x là thời gian của kỳ trung gian và y là thời gian phân bào nguyên nhiễm (x,y> 0; nguyên dơng)
Ta có:
=
=+
9
11
yx
yx
Giải hệ PT ta có : x= 10; y = 1
Vậy thời gian của kỳ trung gian là 10 giờ và thời gian phân bào nguyên nhiễm là 1 giờ
16