Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tuân 10 - nv9 chuẩn ktkn - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.81 KB, 18 trang )

Trường THCS Đạ Long GV : Phạm Thị Ngọc Phương
Tuần : 10 Ngày soạn: 05/10/2010
Tiết PPCT: 46 Ngày dạy: 11/10/2010
ÔN TẬP KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa kiến thức về phần văn học trung đại
- Biết vận dụng kiến thức đã học để tạo lập đoạn văn cụ thể.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nắm vững chắc hơn các kiến thức về văn học trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội
dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu
2. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng hệ thống, phân tích và so sánh, trình bày vấn đề dưới nhiều hình thức khác nhau,
trả lời câu hỏi, viết bài tự luận ngắn, trắc nghiệm…
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức tích cực tự giác ôn tập củng cố kiến thức về văn học trung đại.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, khái quát hóa, thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1:……………………. 9A2:……………………)
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS
3.Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều tác giả - tác phẩm văn học trung đại. Tiết học này
là điều kiện để các em hệ thống lại những kiến thức đã học và để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới đạt
kết quả cao. Chúng ta đi vào bài ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC
GIẢ - TÁC PHẨM VĂN HỌC
TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC
I.LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC GIẢ - TÁC PHẨM
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC:
Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn học trung đại đã học:


STT TÊN VB, ĐOẠN TRÍCH,T P TÁC GIẢ NỘI DUNG CHỦ YẾU ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT
1
Chuyện người con gái
Nam Xương
( Truyền kỳ mạn lục)
Nguyễn Dữ
( Thế kỷ 16)
- Khẳng định vẻ đẹp truyền thống
của người phụ nữ Việt Nam. Cảm
thương trước số phận bi kịch của
họ dưới chế độ Phong kiến
- Thái độ của tác giả
- Viết bằng chữ Hán.
- Khai thác vốn văn học
dân gian
- Kết hợp giữa yếu tố
hiện thực và yếu tố
truyền kì.
2
Chuyện cũ trong phủ
chúa Trịnh
( Vũ trung tùy bú t - Tùy
bút viết trong những ngày
mưa)
Phạm Đình
Hổ
( Thế kỷ 18)
- Cuộc sống xa hoa, vô độ của bọn
vua Lê - Chúa Trịnh
- Thái độ bất bình của tác giả

- Tùy bút bằng chữ Hán,
kể chuyện, miêu tả sinh
động, cụ thể, lựa chọn sự
việc tiêu biểu , có ý
nghĩa phản ánh bản chất
sự việc – con người.
3
Hồi thứ 14: Đánh Ngọc
Hồi , quân Thanh bị
thua trận, bỏ Thăng
Ngô Gia
Văn
Phái( Ngô
- Hình ảnh người anh hùng dân tộc
Quang Trung – Nguyễn Huệ
- Tiểu thuyết lịch sử
chương hồi viết bằng
chữ Hán, cách kể nhanh
Giáo án : Ngữ Văn 9 1 Năm học: 2010 -2011
Trường THCS Đạ Long GV : Phạm Thị Ngọc Phương
Long, Chiêu Thống trốn
ra ngoài
( Hoàng Lê nhất thống
chí)
Thì Nhậm,
Ngô Thì
Chí, Ngô
Thì Du)
(Thế kỷ 18)
- Sự thất bại thảm hại của quân

Thanh và bè lũ bán nước.
gọn, khắc họa nhân vật
qua hành động
4
Truyện Kiều Nguyễn Du
(Nửa cuối thế
kỷ 18 đầu 19)
- Cuộc đời và sự nghiệp
- Vai trò, vị trí trong lịch sử văn
học dân tộc
- Tóm tắt truyện Kiều.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ
thuật trong truyện Kiều
- Giới thiệu về tác giả -
Tác phẩm truyện thơ
Nôm lục bát
- Tóm tắt nội dung, cốt
truyện
5
Chị em Thúy Kiều
( Truyện Kiều)
Nguyễn Du - Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy Kiều
+ Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang,
phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm,
trôi chảy
+ Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo, mặn
mà, dự báo cuộc đời lênh đênh,
sóng gió
- Ước lệ, tượng trưng,
điển cố - điển tích….

- Lấy thiên nhiên làm
chuẩn mực để tả vẻ đẹp
của con người
- Giá trị nhân đạo sâu
sắc.
6
Cảnh ngày xuân
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du - Bức tranh thiên nhiên và quang
cảnh lễ hội mùa xuân
- Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân
trở về.
- Nghệ thuật tả cảnh đặc
sắc, sử dụng từ ngữ,
hình ảnh giàu nhạc điệu
7
Kiều ở lầu Ngưng Bích
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du
(1765-1820)
- Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều:
+ Đau đớn, xót xa nhớ về Kin
Trọng->Tấm lòng chung thủy +
Day dứt, thương nhớ gia đình->
hiếu thảo với cha mẹ
- Hai bức tranh thiên nhiên trước
lầu Ngưng Bích:
+ Bức tranh thứ nhất phản chiếu
tâm trạng, suy nghĩ của Kiều
+ Bức tranh thứ hai: phản chiếu

tâm trạng nhân vật với thực tại phủ
phàng
- Tả cảnh ngụ tình đặc
sắc
- Ngôn ngữ độc thoại
- Giá trị nhân đạo sâu
sắc
8
Mã Giám Sinh mua
Kiều
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du - Vạch trần bản chất con buôn của
Mã Giám Sinh trong cuộc mua bán
Kiều
- Hoàn cảnh đáng thương, tội
nghiệp của Kiều. Tấm lòng nhân
đạo của tác giả
- Nghệ thuật kể chuyện
kết hợp với miêu tả chân
dung nhân vật sắc sảo
- Giá trị nhân đạo và giá
trị hiện thực.
9
Lục Vân Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga
(Truyện Lục Vân
Tiên)
Nguyễn
Đình Chiểu
(1822-1888)

- Sơ giản về tác giả Nguyễn Đình
Chiểu
- Đạo lí nhân nghĩa thể hiện qua
nhân vật Lục Vân Tiên.và Kiều
Nguyệt Nga
- Giới thiệu tác giả - tác
phẩm, truyện thơ Nôm
- Miêu tả nhân vật thông
qua cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ, lời nói
- Ngôn ngữ mộc mạc,
giản dị mang màu sắc
Nam Bộ
10
Lục Vân Tiên gặp nạn
(Truyện Lục Vân
Nguyễn
Đình Chiểu
- Sự đối lập giữa thiện và ác; giữa
nhân cách cao cả và hành động
- Khắc họa kết cấu nhân
vật đối lập.
Giáo án : Ngữ Văn 9 2 Năm học: 2010 -2011
Trường THCS Đạ Long GV : Phạm Thị Ngọc Phương
Tiên) (Thế kỷ 19) thấp hèn qua nhân vật Trịnh Hâm
và tội ác của hắn cùng việc làm
nhân đức của Ngư Ông
- Lời thơ giản dị, giàu
sắc màu Nam Bộ
LUYỆN TẬP

GV: Sự xấu xa, bộ mặt
của xã hội Phong kiến
được thể hiện qua
những đoạn trích nào?
Nội dung?
GV: Nét đẹp thể hiện
qua hình ảnh người anh
hùng Quang Trung -
Nguyễn Huệ?
GV: Vẻ đẹp của người
anh hùng Lục Vân
Tiên?
HS tự nhắc lại kiên
thức cũ
GV ôn lại để khắc sâu
kiến thức cho HS
HS Thảo luận 5 phút- 4
nhóm
GV nhận xét, đánh giá
GV: Giá trị nhân đạo
thể hiện như thế nào
qua đoạn trích “Chị em
Thúy Kiều” – Nguyễn
Du ?
GV: Qua đoạn trích
Mã Giám Sinh mua
Kiều, tác giả muốn nói
lên điều gì ?
GV: Qua đoạn trích
“Kiều ở lầu Ngưng

Bích”, “Mã Giám Sinh
mua Kiều”, tác giả
muốn nói lên điều gì ?
II. LUYỆN TẬP:
1. Vẻ đẹp và số phận, bi kịch của người phụ nữ qua Chuyện người con
gái Nam Xương và các đoạn trích Truyện Kiều:
Vẻ đẹp Số phận bi kịch
Tài sức vẹn toàn, chung thủy, sắc son (Vũ
Thị Thiết- Vũ Nương)
Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài
hoa, bạc mệnh: số phận và nỗi oan
của Vũ Nương
Hiếu thảo, nhân hậu, khát vọng tự do,
công lý và chính nghĩa ( Thúy Kiều)
Bi kịch tình yêu, tan vỡ tình đầu, trả
hiếu, lưu lạc, phong trần giữa cuộc
đời)
2. Phản ánh hiện thực xã hội Phong kiến:
-Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh: thói ăn chơ, xa hoa, lãng phí tiền bạc,
công sức của nhân dân
- Hoàng Lê nhất thống chí: Phản ánh bọn vua Lê - chúa Trịnh hèn nhát, bán
nước cầu vinh
- Truyện Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều: Sự giả dối, bất nhân vì tiền mà
táng tận lương tâm
3. Phân tích hình tượng nhân vật anh hùng:
a. Quang Trung - Nguyễn Huệ:
- Yêu nước nồng nàn. Tài trí song toàn, nhân cách cao đẹp
 Anh hùng dân tộc vĩ đại
b. Lục Vân Tiên
- Người anh hùng với lý tưởng đạo đức cao đẹp  Quan niệm, tư tưởng của

tác giả
- Quan niệm: phò đời, cứu nước, giúp dân. Trừng trị kẻ ác, cứu đời. Không
mong đền đáp
4. Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Du, thời đại, tóm tắt tác phẩm
Truyện Kiều:
- Tóm tắc tác phẩm Truyện Kiều
5. Phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều:
- Đề cao, khẳng định vẻ đẹp con người( Chị em Thúy Kiều)
- Lên án, tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người
( Mã Giám Sinh mua Kiều)
- Thương xót, đồng cảm trước những cảnh khổ của con người
( Kiều ở lầu Ngưng Bích)
- Đề cao tấm lòng bao dung, nhân hậu và ước mơ công lý, chính nghĩa
( Kiều báo ân, báo oán)
6. Phân tích giá trị tiêu biểu của Truyện Kiều:
- Kể chuyện , miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc
- Tả thiên nhiên, giàu chất gợi hình
- Xây dựng chân dung nhân vật bằng bút pháp ước lệ
- Khắc họa nhân vật qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, hành động...
Giáo án : Ngữ Văn 9 3 Năm học: 2010 -2011
Trường THCS Đạ Long GV : Phạm Thị Ngọc Phương
HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
GV gợi ý: Thứ 6 làm
bài kiểm tra 1 tiết , chú
ý đề có 2 phần trắc
nghiệm(6 câu) và tự
luận
- Miêu tả nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm , đối
thoại

III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ôn lại nội dung theo câu hỏi trong SGK. Bảng thống kê các tác giả - tác
phẩm văn học trung đại đã học.
- Chuẩn bị “Đồng chí” – Chính Hữu
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
************************************
Tuần : 10 Ngày soạn: 05/10/2010
Tiết PPCT: 47 Ngày dạy: 13/10/2010
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được vẻ đẹp và hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết
nên những trang sử Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ
trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài
thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính
trong chiến đấu.

C.PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, bình giảng, trực quan, thảo luận theo cặp.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1:……………………. 9A2:……………………)
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS
3.Bài mới: GV cho HS nghe bài hát “ Đồng chí” rồi vào bài. Từ sau cách mạng tháng Tám 1945, trong
văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới : Tình đồng chí - đồng đội của người chiến sỹ cách
Giáo án : Ngữ Văn 9 4 Năm học: 2010 -2011
Trường THCS Đạ Long GV : Phạm Thị Ngọc Phương
mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp vào đề tài ấy
bằng bài thơ đặc sắc : Đồng chí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu? Những sáng tác
chính của ông? Hoàn cảnh ra đời, thể thơ?
HS dựa vào chú thích suy nghĩ và thảo luận theo cặp 3 phút
GV bổ sung thêm :Ông 20 tuổi tòng quân, là lính chiến sĩ
trung đoàn thủ đô. Là nhà thơ quân đội, trưởng thành trong
cuộc kháng chiến chống Pháp. Thơ ông giàu hình ảnh, ngôn
ngữ và cảm xúc. Là một trong những nhà thơ ít nói nhất, viết ít
nhất, hiền lành, nho nhã, điềm đạm nhất của thi ca Việt Nam
đương đại, một số bài thơ đã được phổ nhạc nhạc: “Ngọn đèn
đứng gác”, “Đồng chí”. Ngày 27/11/2007 “Đã tắt một ngọn
đèn đứng gác”ông đã mất tại nhà riêng ở Hà Nội
GV: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? Thể thơ? So
sánh với thể của văn học thời kì trước
HS suy nghĩ và trả lời (Thơ tự do - không gò bó niêm luật)
GV: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 (sau khi tác giả cùng
đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc-1947), rút trong tập
"Đầu súng trăng treo"

GV: Đây là thời kì mà cách mạng của ta gặp rất nhiều khó
khăn .Ông đã kể : “Vào cuối 1947 tôi tham gia chiến dịch Việt
Bắc – Thu đông. Pháp nhảy dù ở Việt Bắc, hành quân từ Bắc
Cạn đến Thái Nguyên.Chúng tôi phục kích giặc từng chặng để
đánh, khi đó tôi là chính trị viên đại đội, chiến dịch vô cùng
gian khổ, bản thân người lính chỉ có phong phanh trên mình áo
cánh nâu, đầu không mũ, chân không giày, đêm ngủ lấy lá khô
trải, không chăn màn, ăn uống hết sức kham khổ, vì trên
đường truy kích địch tôi nhận nhiệm vụ chăm sóc thương binh
và chôn cất tử sĩ. Sau đó tôi bị ốm nằm lại trong một nhà sàn
heo hút gió, tôi đã sáng tác bài thơ “Đồng chí”
->bài thơ ra đời là kết quả của những trải nghiệm thực và cảm
xúc sâu xa của tác giả về tình đồng đội
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn HS cách đọc (đọc nhịp thơ chậm., diễn tả tình
cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén ) và tìm hiểu từ khó. 2 HS đọc
-> Nhận xét
GV:Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính
từng phần ?
* HS đọc lại 7 câu thơ đầu là cơ sở tạo nên tình đồng chí
cao đẹp
GV: Trong cảm nhận của nhà thơ, những người đồng chí có
xuất thân từ đâu ?
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Chính Hữu tên thật là
Trần Đình Đắc (1926-2007) ,quê ở
Can Lộc - Hà Tĩnh
- Sáng tác chủ yếu về những người
chiến sĩ quân đội - những người đồng
đội trong hai cuộc kháng chiến chống

Pháp và chống Mỹ.
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Bài thơ Đồng chí ra đời
năm 1948 rút trong tập "Đầu súng
trăng treo "
b. Thể thơ: tự do (các câu với số
tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân,
nhịp thơ không cố định theo mạch
cảm xúc)

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục: 2 phần:
- Phần 1 : 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở tạo
nên tình đồng chí cao đẹp.
- Phần 2 : Còn lại -> Những biểu hiện
cụ thể của tình đồng chí trong chiến
đấu gian khổ
b. Phân tích:
b1. Cơ sở tạo nên tình đồng chí
Giáo án : Ngữ Văn 9 5 Năm học: 2010 -2011
Trường THCS Đạ Long GV : Phạm Thị Ngọc Phương
GV giải nghĩa thành ngữ “ Nước mặn đồng chua”
HS: Suy nghĩ. Họ đều là những người nông dân trên các miền
quê nghèo khó. Tình đồng chí có cội nguồn cùng chung giai
cấp xuất thân)
GV: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền tổ quốc, họ
lại quen nhau và trở nên thân thiết?
HS: Vì họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp.

GV: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí? Nhận
xét cách dung từ ngữ của tác giả khi nói về tình đồng chí ?
GV: Câu thơ “Đồng chí” ở giữa bài thơ có gì đặc biệt?
(Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> nốt nhấn, vang
lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như
một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau).
GV bình: “Đồng chí !” được lấy làm nhan đề cho bài, là tiếng
gọi thiêng liêng, là biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài, tạo sự
độc đáo, đồng chí ở đây bật lên từ đáy lòng, từ tình cảm của
những con người gắn bó với nhau. Hai tiếng đồng chí đứng
riêng làm một câu thơ tạo sự liền mạch cho cả bài thơ
* HS đọc tiếp …nhớ người trai làng ra lính
GV:Những người lính cách mạng khi ra đi chiến đấu họ nhớ
về điều gì ?
HS: Họ nhớ về ruộng nương, nhà cửa, giếng nước, gốc đa…
hình ảnh quen thuộc của quê hương
GV: Từ "mặc kệ" giúp em hiểu thái độ của người ra đi như
thế nào?
HS: Thái độ ra đi dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện
của sự hy sinh lớn, trách nhiệm lớn với non sông đất nước.
Gv liên hệ thái độ dứt khoát ra đi của những người lính trong
Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Người ra đi đầu không
ngoảnh lại. Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy”
GV: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói đến hình
ảnh giếng nước, gốc đa?
HS:Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân
nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương.
GV: Qua hình ảnh ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa
…những người lính có chung điều gì về quê hương?
* HS đọc những câu thơ tiếp

GV: Em cảm nhận được gì qua những câu thơ trên? (Những
người lính có được đầy đủ về vật chất khi ra chiến trường
không?) Nghệ thuật, ngôn ngữ sử dụng?
GV nói thêm về căn bệnh sốt rét thường gặp ở những người
đã sống ở rừng.
HS: Tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ
những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính.
cao đẹp:
Anh Tôi
Nước mặn Đất cày sỏi đá
đồng chua
< Quê nghèo >
Ra trận quen nhau
Chung cảnh ngộ, chung lí tưởng,
cùng chiến đấu
Đồng chí.
 Thành ngữ, ngôn ngữ bình dị:
những người lính có chung cảnh
ngộ,chung lí tưởng và mục đích chiến
đấu.
b2.Những biểu hiện của tình đồng
chí:
- Ruộng nương: gửi bạn
- Gian nhà : mặc kệ
- Giếng nước, gốc đa: nhớ (ẩn dụ,
nhân hoá)
-> Chung một nỗi niềm nhớ về quê
hương
- Áo anh rách >< quần tôi vá
- Miệng cười >< chân không giầy

Giáo án : Ngữ Văn 9 6 Năm học: 2010 -2011
Trường THCS Đạ Long GV : Phạm Thị Ngọc Phương
GV: Phân tích hình ảnh " Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
Hình ảnh thơ mộc mạc, giản dị vừa nói lên tình cảm gắn bó
sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức
mạnh của tình cảm ấy
GV liên hệ: Trong bài thơ “Gía từng thước đất” nhà thơ đã
viết: “Đồng đội ta
Là hớp nước uống chung, bát cơm sẻ nửa
Là chia nhau một mảnh tin nhà,
Chia nhau cuộc đời
Chia nhau cái chết...”
* HS Đọc 3 câu thơ cuối
GV treo tranh vẽ – các em quan sát tranh
GV: Những người lính chiến đấu trong hoàn cảnh như thế
nào?(thời gian, không gian, thời tiết..). Họ đang làm gì?
HS: trả lời
đêm đông gió rét các anh đang phục kích chờ giặc vào đêm
trăng sáng, vầng trăng lên cao xuống thấp - đến thời điểm nào
đó nhìn từ 1 góc độ vầng trăng như treo trên đầu mũi súng)
GV: Hình ảnh Đầu súng trăng treo là hình ảnh có thực
không ?
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Ngoài chất tả thực, hình ảnh Đầu súng trăng treo còn
mang ý nghĩa gì?
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Đây là bức tranh đẹp. Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là
3 hình ảnh gắn kết : người lính, khẩu súng và vầng trăng. Họ
đứng cạnh nhau, truyền hơi ấm cho nhau, giúp nhau vượt qua
khó khăn. Hình ảnh " Đầu súng trăng treo" là hình ảnh mang ý

nghĩa biểu tượng. Súng (chiến đấu) và trăng (sự hòa bình) gần
và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình,
chiến sĩ và thi sĩ…
GV bình: Chiến tranh rồi sẽ qua đi năm tháng đầy gian khổ hi
sinh, mất mát rồi sẽ lùi dần vào dĩ vãng nhưng còn đọng lại
mãi một hồn thơ Chính Hữu, một tình đồng chí gắn bó keo
sơn, đẹp mãi những năm tháng không thể nào quên của dân
tộc ta.
GV: Khái quát lại nghệ thuật chính của bài thơ và rút ra ý
nghĩa văn bản ?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Nhà thơ Huy Cận đã có lời tặng Chính Hữu : “Một
đời đầu súng trăng treo/Hồn thơ đeo đẳng bay theo chiến
trường/Tiếng lòng trong đọng hạt sương/Cành hoa chiến địa
mà gương tâm tình/Cho hay thơ ở lòng mình/Trăng hay súng
vẫn bóng hình người thơ”
GV: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội
thời kháng chiến chống Pháp ? Liên hệ thực tế bản thân HS…(
-> Bút pháp tả thực, hình ảnh đối
xứng: họ chia sẻ những khó khăn,
thiếu thốn của cuộc đời lính.

3 câu thơ cuối:
- Hoàn cảnh khắc nghiệt
- Đứng cạnh nhau chờ giặc: cùng làm
nhiệm vụ
- Đầu súng trăng treo (hiện thực và
lãng mạn)
-> Sát cánh bên nhau bất chấp gian
khổ, thiếu thốn.

Tình cảm gắn bó sâu nặng, tình
đồng chí - đồng đội thiêng liêng, là
biểu tượng đẹp về cuộc đời người
chiến sĩ.
3.Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm
đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm
chân thành
- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp
với lãng mạng một cách hài hòa, tạo
nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa
biểu tượng
* Ý nghĩa văn bản:
Giáo án : Ngữ Văn 9 7 Năm học: 2010 -2011

×