Tuần : 9 Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết PPCT: 34 Ngày dạy: 05 /10/2010
CHỮA LỖI QUAN HỆ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ Tiếng Việt
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, phân tích ví dụ, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 …………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ minh họa?
- Cách sử dụng quan hệ từ cho ví dụ?
- HS làm bài tập 2 SGK/98. Đặt câu có các quan hệ theo cặp sau: nếu… thì, tuy…nhưng, vì…nên.
3.Bài mới: GV lấy ví dụ và phân tích rồi đi vào bài học: Nhà em ở xa trường và em vẫn đến lớp đúng
giờ.-> Dùng quan hệ từ không thích hợp.Tiết trước các em đã tìm hiểu về quan hệ từ và cách sử dụng.
Vậy khi sử dụng quan hệ từ có các lỗi nào thường gặp và đó là những lỗi nào, chúng ta cùng đi vào bài
học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
GV chép VD lên bảng phụ.
GV: Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?
Hãy chữa lại cho đúng?
HS: Theo dõi ví dụ sgk. Nhận xét
Tìm từ theo yêu cầu.
GV :Xác định vế câu? Giữa 2 vế câu có mối
quan hệ như thế nào? Tìm từ biểu thị phù hợp?
*GVdùng bảng phụ
GV: Quan hệ giữa 2 vế trong ví dụ a
1
là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Quan hệ từ và dùng trong câu diễn đạt
quan hệ gì?
GV: Vậy thay quan hệ từ này bằng quan hệ
tương phản nào cho phù hợp?
GV: Quan hệ giữa 2 vế a
2
là như thế nào?
Quan hệ từ để diễn đạt ý gì?
GV: Vậy thay bằng quan hệ từ nào?
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
a. Thiếu quan hệ từ:
* Ví dụ: Sgk
=> Nhận xét:
- Đừng nên nhìn hình thức mà ( để ) đánh giá kẻ
khác.
- Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn
đối với ngày nay thì không đúng.
b.Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
* Ví dụ: sgk
=> Nhận xét:
- Quan hệ tương phản
- Quan hệ từ và : bình đẳng.
→
Thay và bằng nhưng .
- Quan hệ nhân quả ( nêu lý do ).
- Quan hệ để - mục đích
→
thay để = vì .
HS: Tìm từ thay thế
* GV dùng bảng phụ.
GV Vì sao các câu đó thiếu chủ ngữ? Làm thế
nào để sửa lại cho đúng?
HS: Suy nghĩ và trả lời
* GV dùng bảng phụ.
GV: Xét nội dung câu 1. Phát hiện chỗ sai?
Sửa lại ? Có mấy cách sửa?
HS: thảo luận theo cặp – 3 phút và sửa sai.
Các nhóm khác nhận xét, GV sửa chữa, bổ
sung.
GV: Sửa ví dụ 2? Vậy khi sử dụng quan hệ từ
cần chú ý các lỗi gì?
HS:Theo dõi ví dụ. Sửa lại theo yêu cầu của
GV.
HS đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP
GV: hướng dẫn học sinh làm bài
Thêm quan hệ từ thích hợp?
GV: Thay quan hệ từ sai bằng quan hệ từ
thích hợp?
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận
xét.
GV: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh?
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận
xét.
GV: Quan hệ từ in đậm đúng hay sai?
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận
xét.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: GV chọn một bài viết số 1 của HS
và cùng cả lớp sửa chữa các quan hệ từ dùng
sai
c. Thừa quan hệ từ:
* Ví dụ: sgk
=> Nhận xét:
- Quan hệ từ: qua, về biến các chủ ngữ thành các
bộ phận trạng ngữ.
→
Bỏ các quan hệ từ ở mỗi đầu câu.
d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên
kết:
* Ví dụ: sgk
=> Nhận xét:
- Căn cứ vào ý câu 1 thì câu 2 dùng quan hệ từ
chưa chính xác .
Cách 1: thay quan hệ từ không những bằng mà
còn.
Cách 2: Thêm vế câu có quan hệ từ mà còn.
- Thêm tâm sự vào vế 2.
Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với
chị.
* Ghi nhớ: sgk - 107.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: sgk - 107
- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui để cha mẹ mừng.
Bài tập 2:sgk - 107
- ...như ông cha ta ...
- Dù nước sơn có đẹp đến mấy...
- Không nên chỉ đánh giá con người ở hình
thức...mà nên đánh giá con người qua những hành
động....
Bài tập 3: sgk - 107
- Thừa các quan hệ từ cần bỏ quan hệ từ: đối với,
với, qua.
Bài tập 4: sgk -108
- Các câu đúng: a, b, d, h.
- Các câu sai: c, e, g, i.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài văn cụ
thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì góp ý
và nêu cách chữa. Học và nắm kiến thức, làm bài
tập còn lại.
- Chuẩn bị: Từ đồng nghĩa.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 9 Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết PPCT: 35 Ngày dạy: 08 /10/2010
TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghĩa.
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Kỹ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong nói và viết.
C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 …………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: - Khi sử dụng quan hệ từ ta thườmg mắc những lỗi nào? VD sau mắc lỗi gì về
quan hệ từ: Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
- Hãy chỉ ra quan hệ từ trong các ví dụ sau: Trẻ thời đi vắng chợ thời xa…Bác đến chơi đây, ta với ta.
3.Bài mới: Ngôn ngữ Tiếng Việt vô cùng phong phú. Hiện tượng đồng nghĩa là một trong những
nguyên nhân góp phần làm nên sự phong phú đa dạng của Tiếng Việt. Muốn trau dồi ngôn ngữ các em
cần hiểu từ đồng nghĩa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc bản dịch thơ: " Xa ngắm thác núi Lư
và Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV:Tìm từ ứng với các nghĩa sau của từ
trông
- Nhìn để nhận biết
- Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
- Mong
GV: Từ các ví dụ trên em hãy nhắc lại khái
niệm từ đồng nghĩa?
HS đọc ghi nhớ.
* GV ghi bảng phụ
GV: So sánh nghĩa của từ quả và từ trái
trong 2 ví dụ trên?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hy sinh
trong 2 câu trên có chỗ nào giống, khác
nhau?
Em rút ra kết luận gì?
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa:
* Tìm hiểu ví dụ: - Rọi: chiếu ( soi, tỏa )
- Trông: nhìn ( ngó, dòm )
- trông: Trông coi, coi sóc, chăm sóc.
- trông: Hy vọng, trông ngóng, mong đợi.
=> Nhận xét:
- Từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm
từ đồng nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: ( sgk - 114 )
2. Phân loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: sgk - 114
=> Nhận xét: - Quả - trái: giống nhau hoàn toàn
→
đồng nghĩa hoàn toàn
- Bỏ mạng - Hi sinh:
+ giống: đều chỉ cái chết
+ khác: Bỏ mạng: ý giễu cợt, coi thường.
Hy sinh: ý tôn trọng
→
đồng nghĩa không hoàn toàn.
HS đọc ghi nhớ.
GV: Thay đổi các từ quả, trái, bỏ mạng, hy
sinh cho nhau rồi rút ra nhận xét?
HS: thảo luận theo cặp – 3 phút. Các nhóm
khác nhận xét, GV sửa chữa, bổ sung.
GV: ở bài 7, tại sao tiêu đề là Sau phút chia
ly mà không phải là chia tay?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Vậy khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú
ý những điều gì?
HS đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP
GV:Tìm từ Hán - Việt đồng nghĩa?
GV hướng dẫn học sinh tìm từ
Chú ý giải nghĩa yếu tố hán Việt.
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận
xét.
GV: Tìm từ gốc ấn - âu đồng nghĩa...?
GV:Tìm từ đồng nghĩa thay thế?
HS: Tìm từ thay thế
GV:Phân biệt nghĩa của
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận
xét.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: GV chọn một bài viết số 1 của
HS và cùng cả lớp sửa chữa các quan hệ từ
dùng sai
* Ghi nhớ: sgk - 115
3. Sử dụng từ đồng nghĩa:
* Ví dụ:
- quả = trái
→
có thể thay đổi được vì không mang
sắc thái biểu cảm.
- Hy sinh khác bỏ mạng
→
không thay thế được vì
sắc thái ý nghĩa khác nhau
- chia ly: chia tay lâu dài, có khi là không gặp lại.
- chia tay: xa nhau tạm thời, thường sẽ gặp lại sau
thời gian ngắn.
=> Nhận xét:
- Có những trường hợp các từ đồng nghĩa không thể
thay thế cho nhau.
- Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần sử dụng chính xác
( nghĩa + sắc thái ý nghĩa)
* Ghi nhớ: sgk - 115
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: sgk -115
- Gan dạ: dũng cảm ; Nhà thơ: thi nhân
- Mổ xẻ: giải phẫu ; Của cải: tài sản
- Nước ngoài: ngoại quốc ; đòi hỏi: yêu cầu
- chó biển: hải cẩu ; Loài người: nhân loại
- Năm học: niên khóa ; Thay mặt : đại diện
Bài tập 2: sgk - 116
- Máy thu thanh: radio - Dương cầm: piano
- Sinh tố: vitamin - Xe hơi: ôtô
Bài tập 4: sgk - 116
- đưa tận tay: trao tận tay - Kêu: phàn nàn
- đưa khách: tiễn khách - đi : từ trần ( mất)
Bài tập 5: sgk - 116
- ăn, xơi, chén: khác sắc thái ý nghĩa
- cho, tặng, biếu: khác quan hệ xã hội
- yếu đuối: nghiêng về tinh thần
- yếu ớt: nghiêng về trạng thái
- xinh: cái đẹp nghiêng về hình thức
- đẹp: đẹp + sự đánh giá ngưỡng mộ.
- tu, nhấp, nốc: khác cách thứ
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài văn cụ
thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì góp ý và
nêu cách chữa. Học và nắm kiến thức, làm bài tập
còn lại.
- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 9 Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết PPCT: 36 Ngày dạy: 11/10/2010
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu
cảm.
- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
3. Thái độ: - Học sinh có thói quen suy nghĩ, tưởng tượng, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, phân tích ví dụ, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 …………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước tạo lập văn bản biểu cảm?
- Khi làm bài văn biểu cảm cần chú ý yêu cầu gì?
3.Bài mới: Ngôn ngữ Tiếng Việt vô cùng phong phú. Hiện tượng đồng nghĩa là một trong những
nguyên nhân góp phần làm nên sự phong phú đa dạng của Tiếng Việt. Muốn trau dồi ngôn ngữ các em
cần hiểu từ đồng nghĩa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc đoạn văn 1 SGK/ 117
GV: Cây tre đã gắn với đời sống người dân
Việt Nam như thế nào?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Là người từng trải, nhạy cảm tác giả
phát hiện ra quy luật gì? Quy luật đó khẳng
định điều gì? dẫn chứng?
HS: phát hiện và nêu dẫn chứng
GV: Từ việc liên tưởng tới xã hội tương lai,
tác giả bộc lộ cảm xúc gì? Cách bộc lộ cảm
xúc?
HS đọc đoạn văn 2 SGK/ 117
GV: Niềm say mê con gà đất của tác giả bắt
nguồn từ suy nghĩ nào? Suy nghĩ ấy thể hiện
khát vọng gì?
HS: phát hiện
GV: Từ đồ chơi ( con gà đất) tác giả phát
hiện ra đặc điểm gì của đồ chơi?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Đặc điểm ấy cho tác giả những suy
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Những cách lập ý thường gặp của bài văn
biểu cảm:
1. Liên hệ hiện tại với tương lai:
a. Tìm hiểu ví dụ:
- Vị trí của cây tre trong đời sống của người dân
Việt Nam: bảo vệ làng xóm, có mặt trong hoạt động
đời sống của con người...
→
Quy luật của sự phát triển và đào thải ( sắt thép
thay tre nứa...)
- Khẳng định sự bất tử của 1 trong 4 biểu tượng của
văn hóa cộng đồng làng, xã Việt nam cổ truyền:
cây đa, bến nước, sân đình...
b. Kết luận:
- Tác giả gợi nhắc quan hệ với sự vật liên hệ với
tương lai để trực tiếp bày tỏ tình cảm của mình với
cây tre.
2. Hồi tưởng về quá khứ và suy nghĩ về hiện tại:
a. Tìm hiểu ví dụ:
- Niềm say mê gà đất bắt nguồn từ suy nghĩ: được
hóa thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên
điệu nhạc sớm mai
→
Khát vọng: trở thành người nghệ sỹ thổi kèn
đồng.
- Phát hiện ra tính mong manh