Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5 KỲ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.58 KB, 116 trang )

TUẦN 2
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009.
Toán(Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về phân số
- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của
phân số.
- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2
phân số
Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1 :
a)Viết thương dưới dạng phân số.
8 : 15 7 : 3 23 : 6
b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
19 25 32
Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:
a)


9
7
5
4

b)
12
5
3
2

Bài 3: (HSKG)
H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS
sau:

100
60
;
21
18
;
24
12
;
20
12
;
7
6
;

5
3
- HS nêu
Giải :
a) 8 : 15 =
15
8
; 7 : 3 =
3
7
; 23 : 6 =
6
23
b) 19 =
1
19
; 25 =
1
25
; 32 =
1
32
Giải :
a)
45
36
95
94
5
4

=
×
×
=
;
45
35
59
57
9
7
=
×
×
=
.
B)
12
8
43
42
3
2
=
×
×
=
và giữ nguyên
12
5

.
Giải :
5
3
4:20
4:12
20
12
==
;
7
6
3:21
3:18
21
18
==
5
3
20:60
20:60
100
60
==
1
Bài 4: Điền dấu >; < ; =
a)
7
2
......

9
2
b)
19
4
........
15
4
c)
2
3
.........
3
2
d)
8
15
.......
11
15
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số
Vậy :
100
60
20
12
5

3
==
;
21
18
7
6
=
Giải:
a)
7
2
9
2
<
b)
19
4
15
4
>
c)
2
3
3
2
<
d)
8
15

11
15
<
- HS lắng nghe và thực hiện..
Tiếng việt (Thực hành)
Tiết 2: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.
- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng
nghĩa.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị :
Nội dung, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi
nhớ SGK (8).
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa?
Cho VD?
- GV nhận xét.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 :
H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi;
b) Biếu, tặng.
c) Chết, mất.
Bài 2:
- HS thực hiện.

Bài giải:
a)Cháu mời bà xơi nước ạ.
Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.
b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam.
Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông
hoa.
c)Ông Ngọc mới mất sáng nay.
Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ.
2
H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào
những câu sau.
- Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn,
nhấp nhô.
- Mặt hồ … gợn sóng.
- Sóng biển …xô vào bờ.
- Sóng lượn …trên mặt sông.
Bài 3:
Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê,
bưng, đeo, vác.
3.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.
Bài giải:
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.
Bài giải :
+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.
+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.
+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.

+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán (Hướng dẫn học).
Tiết 3: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số.
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: Củng cố kiến thức.
- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số
+ Cùng mẫu số
+ Khác mẫu số
- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số
*Lưu ý: HS cách nhân chia phân số với số
tự nhiên , hướng dẫn HS rút gọn tại chỗ,
tránh một số trường hợp HS thực hiện theo
- HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng
mẫu số và khác mẫu số.
- HS nêu cách nhân chia 2 phân số
3
qui tắc sẽ rất mất thời gian.
Hoạt động 2: Thực hành
- HS lần lượt làm các bài tập

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải
Bài 1 : Tính
a)
15
2
+
5
7
b)
11
8
5
3
×

c) 4 -
4
13
d) 2 :
3
1

Bài 2 : Tìm x
a)
5
7
- x =

10
3

b)
7
4
: x =
15
5
Bài 3 : (HSKG)
Một quãng đường cần phải sửa. Ngày đầu
đã sửa được
7
2
quãng đường, ngày thứ 2
sửa bằng
4
3
so với ngày đầu. Hỏi sau 2
ngày sửa thì còn lại bao nhiêu phần quãng
đường chưa sửa ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số
Kết quả :
a)
15
23
c)

4
3

b)
55
24
d) 6
Kết quả :
a) x =
10
11
b) x =
7
12
Giải:
Cả hai ngày sửa được số phần quãng
đường là :
14
3
4
3
7
2

(quãng đường)
Quãng đường còn phải sửa là:
2
1
)
14

3
7
2
(1
=+−
(Quãng đường)
Đ/S :
2
1
quãng đường
- HS lắng nghe và thực hiện..
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009.
Tiếng việt (Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm dược cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần.
- Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
4
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ
SGK (12)
- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân
tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Tiếng việt 5 tập I (10)
- Cho một học sinh đọc to bài văn.
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn
- Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó :
* Lụi: cây cùng loại với cây rau, cao 1-2m,
lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn,
dùng làm gậy.
* Kéo đá: dùng trâu bò kéo con lăn bằng
đá để xiết cho thóc rụng khỏi thân lúa.
- Cho HS đọc thầm và tự xác định mở bài,
thân bài, kết luận.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- Học sinh đọc to bài văn.
- Cả lớp đọc thầm bài văn
- HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân
bài, kết luân.
- HS phát biểu ý kiến:
- Bài gồm có 3 phần:
* Từ đầu đến… khác nhau: Giới thiệu màu
sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu
vàng.
* Tiếp theo đến…lạ lùng. Tả các màu vàng
rất khác nhau của cảnh vật.
* Đoạn còn lại. Tả thời tiết, con người.

Vậy: Một bài văn tả cảnh gồm có 3 phần:
a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ
tả.
b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự
thay đổi của cảnh theo thời gian.
c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của
người viết.
5
3.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- HS về nhà ôn bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán (Thực hành)
Tiết 2: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Tiếp tục rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số.
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách thực hiện 4 phép
tính về phân số
- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số :
cùng mẫu số và khác mẫu số
- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số
Hoạt động 2: Thực hành
- HS lần lượt làm các bài tập

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải
Bài 1 : So sánh hai PS theo hai cách khác
nhau:
a)
3
4
4
3

b)
10
7
8
11

Bài 2 : Viết các PS sau theo thứ tự từ bé
đến lớn. (HS nêu cách tính)
- HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng
mẫu số và khác mẫu số.
- HS nêu cách nhân chia 2 phân số
a) Cách 1 :
12
16
3
4
;
12

9
4
3
==
Ta thấy :
3
4
4
3
12
16
12
9
<<
hay
Cách 2 : Ta thấy :
1
3
4
1
4
3
><

Vậy :
3
4
4
3
<

b) HS làm tương tự.
Kết quả :
a)
29
80
29
21
29
15
29
13
<<<
6
a)
29
21
;
29
15
;
29
13
;
29
80
b)
12
7
;
10

7
;
13
7
;
8
7
c) (Dành cho HSKG)

8
3
;
40
9
;
10
3
;
4
1
Bài 3: Khối lớp 5 có 80 hoch sinh, tronh
đó có
100
90
số HS thích học toán, có
100
70

số HS thích học vẽ. Hỏi có bao nhiêu em
thích học toán? Bao nhêu em thích học vẽ?

4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số
b)
13
7
12
7
10
7
8
7
<<<
c) Ta có:
40
15
8
3
;
40
12
10
3
;
40
10
4
1
===

Ta thấy:
40
15
40
12
40
10
40
9
<<<
Hay:
8
3
10
3
4
1
40
9
<<<
Giải:
Ta có :
10
7
100
70
;
10
9
100

90
==
Số HS thích học toán có là :
72
10
9
80

(em)
Số HS thích học vẽ có là :
56
10
7
80

(em)
Đ/S : 72 em ; 56 em.
- HS lắng nghe và thực hiện..
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán (Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Củng cố về :
- Cách đọc, viết hỗn số
- Chuyển hỗn số thành phân số
- Tính toán với hỗn số
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách đọc , viết hỗn số ;
chuyển hỗn số thành phân số
- GV cho HS lấy ví dụ về hỗn số
- HS lấy ví dụ về hỗn số
7
- GV ghi lên bảng
- Cho HS đọc, viết hỗn số
H: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân
số?
Hoạt động 2: Thực hành
- HS lần lượt làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải
Bài 1 : : Chuyển các hỗn số sau thành phân
số:
2
5
3
; 7
2
1
; 4
8
3
; 5
11

4
; 9
12
1
; 3
9
7

Bài 2 : Tính:
a) 4
3
1
+ 2
6
5
b) 7 - 2
3
2

c) 2
7
3

×
1
4
3
d) 5
3
1

: 3
5
1

Bài 3: Tìm x
a) x - 1
5
3
= 2
10
1

b) 5
7
1
: x = 4
2
1
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia PS.
- HS đọc, viết hỗn số
- HS nêu.
*Kết quả :
9
34
;
12
109
;

11
59
;
8
35
;
2
15
;
5
13
*Kết quả :
a)
6
43
b)
3
13
c)
4
17
d)
3
5
*Kết quả :
a)
10
29
b)
63

72
- HS lắng nghe và thực hiện..
Tiếng việt (Thực hành)
Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố về từ đông nghĩa;
- Luyện viết đúng chính tả với âm g/gh; ng/ngh.
- - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị :
Nội dung bài tập, phấn màu.
8
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: GV cho1 HS đọc phần ghi
nhớ SGK (8).
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa?
Cho VD?
- HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm
g/gh; ng/ngh; k/c.
- GV nhận xét.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS lần lượt làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1 :
H: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:

a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non
sông
Bài 2:
H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn.
a) Còn…..gì nữa mà nũng nịu.
b) …..lại đây chú bảo!
c) Thân hình……
d) Người …..nhưng rất khỏe.
Bài 3:
H: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh;
ng/ngh vào đoạn văn sau:
Gió bấc thật đáng …ét
Cái thân …ầy khô đét
- HS thực hiện.
Lời giải:
a) Tổ quốc, giang sơn
b) Đất nước
c) Sơn hà
d) Non sông.
Lời giải:
a) Bé bỏng
b) Bé con

c) Nhỏ nhắn
d) Nhỏ con.
Lời giải :
Gió bấc thật đáng ghét
9
Chân tay dài …êu…ao
Chỉ …ây toàn chuyện dữ
Vặt trụi xoan trước ..õ
Rồi lại …é vào vườn
Xoay luống rau …iêng…ả
Gió bấc toàn …ịch ác
Nên ai cũng …ại chơi.
3.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.
Cái thân gầy khô đét
Chân tay dài nghêu ngao
Chỉ gây toàn chuyện dữ
Vặt trụi xoan trước ngõ
Rồi lại ghé vào vườn
Xoay luống rau nghiêng ngả
Gió bấc toàn nghịch ác
Nên ai cũng ngại chơi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Duyệt, ngày 7 - 9 - 2009
Trần Thị Thoan
TUẦN 3
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009.
Toán(Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu :
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về hỗn số
- Cho HS nêu đặc điểm của hỗn số, lấy ví
dụ.
Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
- HS nêu
10
Bài 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi
tính:
a)
5
1
2
2
1
3

+
b)
2
1
5
3
1
8


c)
43
6
1
7
1
6
×
d)
4
1
2:
3
2
7
Bài 2:
a) 5m 4cm = ........cm
270 cm = ..........dm
720 cm = .......m ....cm
b) 5tấn 4yến = .....kg

2tạ 7kg = ........kg
5m
2
54cm
2
= ......cm
2
7m
2
4cm
2
= .....cm
2
Bài 3 : (HSKG)
Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng,
trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm
100
30
tổng số bao, số bao trắng chiếm
100
40

tổng số bao; Hỏi có bao nhiêu cái bao màu
vàng?
Bài 4: Tìm x
a)
7
2
+ x =
7

5
; b)
13
7
: x =
39
14

c) x
×
5
3
=
15
14
; d) x -
8
5
=
4
3
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số
Đáp án :
a)
10
57
c) 7

b)
6
17
d)
27
35
Lời giải :
a) 504cm b) 5040kg
27dm 207kg
7m 20cm 554cm
2
704cm
2
Lời giải :
10
3
100
30
=

10
4
100
40
=
Phân số chỉ số bao xanh và trắng có là:
10
7
10
4

10
3
=+
(số bao)
Phân số chỉ số bao vàng có là:
10
3
10
7
1
=−
(số bao)
Số bao vàng có là:
360
10
3
1200

(bao)
Đáp số : 360bao.
Đáp án :
a)
7
3
b)
2
3
c)
9
14

d)
8
11
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tiếng Việt (Thực hành)
Tiết 2: Chính tả: (nghe viết)
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.
11
I.Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết chính tả.
- Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết.
II.Chuẩn bị:
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn
bị của HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc đoạn viết : “Từ đầu …vẫy
vẫy” trong bài: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- Cho HS đọc thầm, quan sát sách giáo
khoa cách trình bày.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ
khó.

c. Hướng dẫn HS viết bài.
- Giáo viên nhắc nhở HS một số điều trước
khi viết.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc bài cho HS soát lỗi. HS soát lại bài.
- Giáo viên thu một số bài để chấm, chữa.
- HS trao đổi vở để soát lỗi.
- Giáo viên nhận xét chung.
d. Hướng dẫn HS làm bài tập.
H: Tìm những tiếng có phụ âm đầu: c/k ;
g/gh ; ng/ngh.
3. Củng cố dặn dò :
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa
cách trình bày.
- HS viết nháp, 2 em viết bảng nhóm..
Lời giải:
a)- Củng cố, cong cong, cân, cuộc, cuồn
cuộn,…
- Kẽo kẹt, kiến, kĩ, kéo,…
b) - Gỗ, gộc, gậy, gàu, gần gũi,…
- Ghế, ghe, ghẻ, ghi,…
c)- Ngô, ngay ngắn, ngóng, ngang, ngoằn
ngoèo,…
- Nghe, nghiêng, nghĩ, nghỉ,…
12
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả:
c/k; g/gh; ng/ngh.
- Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai.
Toán (Hướng dẫn học)

Tiết 3: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Củng cố cộng trừ, nhân chia PS.
- Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về PS thập phân.
- Cho HS nêu đặc điểm PS thập phân, lấy
ví dụ.
Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1 : Chuyển phân số thành phân số thập
phân:
a)
4
9
b)
5
15
c)
30

18
d)
400
4
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu
trả lời đúng:
a)chuyển
3
2
4
thành PS ta được:
A.
3
8
, B.
3
12
, C.
3
14
, D.
14
3

- HS nêu
Đáp án :
a)
100
225
254

259
4
9
=
×
×
=
; b)
10
30
25
215
5
15
=
×
×
=

c)
10
6
3:30
3:18
30
18
==
; d)
100
1

4:100
4:4
100
4
==
Lời giải :
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào B
13
b)
3
2
của 18 là:
A.6m; B. 12m; C. 18m; D. 27m
Bài 3 : Một tấm lưới hình chữ nhật có
chiều dài
4
15
m, chiều rộng
3
2
m. Tấm lưới
được chia ra thành 5 phần bằng nhau. Tính
diện tích mỗi phần?
Bài 4 : (HSKG)
Tìm số tự nhiên x khác 0 để:

5
8
5

1
<<
x
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số
Lời giải :
Diện tích của tấm lưới là :

2
5
3
2
4
15

(m
2
)
Diện tích mỗi phần của tấm lưới là :

2
1
5:
2
5
=
(m
2

)
Đ/S :
2
1
m
2
Lời giải :
Ta có :
51
5
>>
xthì
x
.

8
5
8
5
<<
xthì
x
.
Vậy : Để :
5
8
5
1
<<
x

thì x = 6; 7
- HS lắng nghe và thực hiện.

Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009.
Tiếng Việt (Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- HS tìm được những từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: HS nhắc lại thế nào là từ
đồng nghĩa?
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Bài mới:
- HS nêu.
14
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1:
H: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.

Bài 2:
H: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài 3 :
H: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy
bay, tàu bay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS nhắc lại bài, về nhà ôn lại bài.
Bài giải:
a. Vàng chanh, vàng choé, vàng
kệch, vàng xuộm, vàng hoe, vàng
ối, vàng tươi,…
b. Hồng nhạt, hồng thẫm, hồng
phấn, hồng hồng,…
c. Tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím
nhạt, tím than,…
Bài giải:
Màu lúa chín vàng xuộm.
Tóc nó đã ngả màu vàng hoe.
Mẹ mới may cho em chiếc áo màu
hồng nhạt.
Trường em may quần đồng phục màu
tím than.
Bài giải:
- Tàu bay đang lao qua bầu trời.
- Giờ ra chơi, các bạn thường chơi gấp
máy bay bằng giấy.
- Bố mẹ em về quê bằng tàu hoả.
- Anh ấy từ Hà Nội đi chuyến xe lửa 8
giờ sáng vào Vinh rồi.

- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán (Thực hành)
Tiết 2: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cộng trừ, nhân chia PS.
- Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
15
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nêu các đơn vị trong bảng đơn vị
đo độ dài từ lớn đến bé?
Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1 : Tính:
a)
10
3
5
8
+

b)
9
2
6
5

c)
4
1
5
3
1
3
×
d)
4
1
1:
3
1
2
Bài 2: Viết các số đo theo mẫu:
mmmdmm
10
7
5
10
7
575
=+=

a) 8m 5dm
b) 4m 75cm.
c) 5kg 250g
Bài 3 : So sánh hỗn số:
a)
7
6
2.......
7
1
5
; b)
7
5
3........
7
2
3
c)
5
3
8......
10
6
8
; d)
8
7
5......
12

7
4
Bài 4 : (HSKG)

Người ta hòa
2
1
lít nước si- rô vào
4
7
lít
nước lọc để pha nho. Rót đều nước nho đó
vào các cốc chứa
4
1
lít. Hỏi rót được mấy
cốc nước nho?
4.Củng cố dặn dò.
- HS nêu
Đáp án :
a)
10
19
b)
18
11
c)
2
35
d)

15
28
Đáp án :
a)
10
5
8
m c)
1000
250
5
kg.
b)
100
75
4
m
Lời giải :
a)
7
6
2
7
1
5
>
vì 5 > 2
b)
7
5

7
2
7
5
3
7
2
3
<<

c)
5
3
10
6
5
3
8
10
6
8
==

;
d)
54
8
7
5
12

7
4
<<

Lời giải :
Phân số chỉsố lít nước nho đã pha là :

4
9
4
7
2
1
=+
(lít)
Số cốc nước nho có là :

9
4
1
:
4
9
=
(cốc)
Đ/S : 9 cốc.
16
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số

- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009.
Toán (Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Giúp HS nhớ và làm được các dạng toán
+ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
+ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nêu công thức tổng quát với các
dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Hai thùng dầu có 168 lít dầu . Tìm
số dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có
nhiều hơn thùng thứ hai là 14 lít.

- HS nêu
Lời giải :
Thùng 1
Thùng 2 14 lít
Số lít dầu ở thùng thứ nhất có là :
(168 – 14) : 2 = 77 (lít)
Số lít dầu ở thùng thứ hai có là :
77 + 14 = 91 (lít)
17
168 lít
Bài 2: Có hai túi bi . Túi thứ nhất có số bi
bằng
5
3
số bi túi thứ hai và kém túi thứ hai
là 26 viên bi . Tìm số bi ở mỗi túi ?
Bài 3 : (HSKG)
Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm,
chiều rộng bằng
3
1
chiều dài. Tìm diện tích
hình chữ nhật đó ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Đ/S : 91 lít ; 77 lít.
Lời giải :
Túi T 1 26 viên
Túi T 2

Số bi túi thứ nhất có là :
26 : (5 – 3)
×
3 = 39 (viên bi)
Số bi túi thứ hai có là :
39 + 26 = 65 (viên bi)
Đ/S : 39 viên ; 65 viên.
Bài giải :
Nửa chu vi HCN là : 56 : 2 = 28 (m)
Ta có sơ đồ :
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều rộng HCN là : 28 : (1 + 3) = 7 (m)
Chiều dài HCN là : 28 – 7 = 21 (m)
Diện tích HCN là : 21
×
7 = 147 (m
2
)
Đ/S : 147m
2
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiếng Việt (Thực hành)
Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.
- Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: nội dung.
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra :
- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh.
Giáo viên nhận xét và nhắc lại.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập
làm văn trước ( Tuần 1).
- HS nêu
- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm
văn trước.
18
28m
- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.
- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần
1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng
(trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng
xóm.
- Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS
làm bài.
Bài làm gợi ý:
- Làng xóm còn chìm đắm trong màn đêm.
Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành
lạnh, mọi người đang ngon giấc trong
những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà
trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng
gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Đó đây, ánh lửa
hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ
ruộng, đã có bước chân người đi, tiếng nói
chuyên rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng

sáng, vòm trời cao xanh mênh mông.
Những tia nắng đầu tiên hắt trên các vòm
cây. Nắng vàng lan nhanh. Bà con xã viên
đã đổ ra đồng, cấy mùa, gặt chiêm. Mặt
trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc một
gay gắt. Trên các con đường nhỏ, từng
đoàn xe chở lúa về sân phơi.
- GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận
xét.
- GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng
tạo.
4. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để
viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa
hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm.
- HS trình bày, các bạn khác nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài
sau
Đã duyệt, ngày 14 – 9 – 2009
Trần Thị Thoan
TUẦN 4.
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009.
Toán (Thực hành)
19
Tiết 1: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ ti lệ
- Biết cách giải 2 dạng toán đó.

- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:
+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.
- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các
dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng .
Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao
nhiêu tiền ?
- Gv đưa bài toán ra
- HS đọc bài toán , tóm tát bài toán
- HS tìm cách giải
Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , nếu
muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27

công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày
thì cần bao nhiêu công nhân?
Bài 3 : Cứ 10 công nhân trong một ngày
- HS nêu
Lời giải :
1 cái bút mua hết số tiền là:
16 000 : 20 = 800 (đồng)
Mua 21 cái út chì hết số tiền là:
800 x 21 = 16800 ( đồng )
Đáp số : 16800 đồng
Lời giải :
3 ngày kém 6 ngày số lần là :
6 : 3 = 2 (lần)
Làm xong trong 3 ngày cần số công nhân
là : 27 x 2 = 54 (công nhân)
Đáp số : 54 công nhân
Bài giải :
20
sửa được 37 m đường . Với năng suất như
vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày
sẽ sửa được bao nhiêu m đường?
Bài 4 : (HSKG)
Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi
thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng
số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần
bao nhiêu thùng?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
20 công nhân gấp 10 công nhân số lần là :

20 : 10 = 2 (lần)
20 công nhân sửa được số m đường là :
37 x 2 = 74 (m)
Đáp số : 74 m.
Bài giải :
Số quyển sách có là :
24 x 9 = 216 (quyển)
Số thùng đóng 18 quyển cần có là :
216 : 18 = 12 (thùng).
Đáp số : 12 thùng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiếng Việt (Thực hành)
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ “NHÂN DÂN.”
I. Mục tiêu:
- Củng cố, mở rộng cho HS những kiến thức đã học về chủ đề : Nhân dân.
- HS vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra : Em hãy nêu một số từ ngữ
thuộc chủ đề: Nhân dân?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Đặt câu với các từ:
a)Cần cù.
- HS nêu
Bài giải:
a) Bạn Nam rất chăm chỉ, cần cù trong học
tập.
b) Trong mọi hoạt động, bạn Hà là người
tháo vát, nhanh nhẹn.
21
b) Tháo vát.
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm
trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ
vang, quai, nghề, phần, làm)
a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ.
b) Có… thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang… đến cho.
d) Lao động là….
g) Biết nhiều…, giỏi một….
Bài tập 3: (HSKG)
H: Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết
một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một
vấn đề do em tự chọn.
- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương
bạn viết hay.
Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành
nghề khác nhau. Bác sĩ là những người
thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh
viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên
lại là những thầy, cô giáo làm việc trong
các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành

những công dân có ích cho đất nước. Còn
công nhân thường làm việc trong các nhà
máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng
cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều
có chung một mục đích là phục vụ cho đất
nước.
4. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Bài giải:
a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
b) Có làm thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang phần đến cho.
d) Lao động là vẻ vang.
g) Biết nhiều nghề, giỏi một nghề.
- HS viết bài
- Một vài em đọc trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài
sau
Toán (Hướng dẫn học)
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Giải thành thạo 2 dạng toán quan hệ tỉ lệ
- Biết cách giải 2 dạng toán đó.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
22
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:
+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.
- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các
dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Lan mua 4 hộp bút màu hết 16000
đồng . Hỏi Hải mua 8 hộp bút như vậy hết
bao nhiêu tiền ?
Bài 2: Bà An mua 7 hộp thịt hết 35000
đồng . Bà Bình mua nhiều hơn bà An là 4
hộp thịt thì phải trả bao nhiêu tiền ?
Bài 3 : (HSKG)

Mẹ mua 9 qua cam, mỗi quả 800 đồng .
Nếu mua mỗi quả với giá rẻ hơn 200 đồng
thì số tiền đó đủ mua bao nhiêu quả ?
4.Củng cố dặn dò.
- HS nêu

Lời giải :
8 hộp bút gấp 4 hộp bút số lần là:
8 : 4 = 2 (lần)
Hải mua 8 hộp bút như vậy hết số tiền là:
16 000 x 2 = 32 000 (đồng)
Đáp số : 32 000 (đồng)
Lời giải :
Số hộp thịt bà Bình mua là :
7 + 4 = 11 (hộp)
Số tiền mua 1 hộp thịt là :
35 000 : 7 = 5 000 (đồng)
Bà Bình phải trả số tiền là :
5 000 x 11 = 55 000(đồng0
Đáp số : 55 000 (đồng)
Bài giải :
Nếu giá mỗi quả cam là 800 đồng thì mua
9 quả hết số tiền là:
800
×
9 = 7200 ( đồng )
Nếu giá mỗi quả rẻ hơn 200 đồng thì
7200 đồng mua được số cam là
7200 : (800 - 200 ) = 12 ( quả )
Đáp số: 12 quả
23
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009.
Toán (Thực hành)

Tiết 1: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:
+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.
- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các
dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Cửa hàng mua 1 tá bút chì hết số
tiền là 18 000 đồng. Bạn Hằng mua 7 cái
bút chì cùng loại hết bao nhiêu tiền?
Bài 2: Một người làm trong 2 ngày được

- HS nêu
Lời giải :
Đổi : 1 tá = 12 cái.
Giá tiền 1 cái bút chì là :
18 000 : 12 = 1500 (đồng)
Hằng mua 7 cái bút chì cùng loại hết số
tiền là: 1 500 x 7 = 10 500 (đồng)
Đáp số : 10 500 (đồng)
Lời giải :
24
trả 126 000 đồng tiền công. Hỏi với mức
trả công như thế, người đó làm trong 3
ngày thì được trả bao nhiêu tiền công?
Bài 3 : (HSKG)
Một phân xưởng làm một số công việc
cần 120 người làm trong 20 ngày sẽ xong.
Nay có thêm 30 người nữa thì làm trong
bao nhiêu ngày sẽ xong?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Tiền công được trả trong 1 ngày là :
126 000 : 2 = 63 000 (đồng)
Tiền công được trả trong 1 ngày là :
63 000 x 3 = 189 000 (đồng).
Đáp số : 189 000 (đồng)
Bài giải :
Tổng số người có là :
120 + 30 = 150 (người)
Nếu 1 người làm thì cần số ngày là :

120 x 20 = 2400 (ngày)
Nếu 150 người làm thì cần số ngày là :
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số : 16 ngày
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiếng Việt (Thực hành)
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa
- HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái
nghĩa.
- Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra : Cho HS nhắc lại các kiến
thức về từ trái nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1 : Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn
sau.
- HS nêu
Bài giải:

25

×