Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an lop 4 t9 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.78 KB, 39 trang )

Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011

Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong
đoạn đối thoại.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp
mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn
kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp
nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
• Tranh đốt pháo hoa.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội
dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Quan sát tranh. Giới
thiệu.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc :


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu
có.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình
tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học …
đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây
bông.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS đọc toàn bài.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi

em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách
nào?
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi 4, SGK.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Luyện đọc:
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng
nhân vật.
-Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát
hiện.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn sau:
Cương thấy .....ù lên như khi đất cây
bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm.
-Nhận xét tiết học.
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý
nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài và soạn bài Điều

ước của vua Mi-đát.
dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi.
+Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương
trơ3 thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương ... thể diện của
gia đình.
+Cương nghèn nghẹn ..đáng bị coi
thường.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và
đồng ý với em.
-2 HS nhắc lại.
1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì
em cho rằng nghề nào cũng đáng quý
và cậu đã thuyết phục được mẹ.
-2 HS nhắc lại nội dung bài.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu
cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
-3 HS đọc phân vai.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I.Mục tiêu:
-Có biểu tượng về hai đường thẳng song song..
-Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.
-Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng và ê ke.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: ghi đề
b.Giới thiệu hai đường thẳng song
song :
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
-GV dùng phấn màu kéo dài hai
cạnh đối diện AB và DC về hai phía
và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC
của hình chữ nhật ABCD ta được hai
đường thẳng song song với nhau.
-GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh
đối còn lại của hình chữ nhật là AD
và BC .
-GV nêu: Hai đường thẳng song
song với nhau không bao giờ cắt
nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng
học tập, quan sát lớp học để tìm hai
đường thẳng song song có trong thực
tế cuộc sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng

song song (chú ý ước lượng để hai
đường thẳng không cắt nhau là được).
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai
cạnh AB và DC là một cặp cạnh song
song với nhau.
-GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC
trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp
-HS nghe.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
A B
D C
-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
chữ nhật ABCD chúng ta cũng được
hai đường thẳng song song.
-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện
của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh
đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa
chính, khung ảnh, …
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với NP.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011

cạnh nào song song với nhau ?
-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình vuông
MNPQ.
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật
kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh
BE.
-GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh
song song với AB (hoặc BC, EG,
ED).
Bài 3
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
trong bài.
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
-GV có thể vẽ thêm một số hình
khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh
song song với nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc.
-Các cạnh song song với BE là
AG,CD.
-Đọc đề bài và quan sát hình.

-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG,
cạnh DG song song với IH.
-HS cả lớp.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
THỢ RÈN
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng, đẹp các khổ thơ 7 chữ của bài
“Người thợ rèn”
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt uôn/uông.
- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho H
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ, yên ổn, bay liệng,
điên điển, chim yến, biêng biếc,…
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.
2. Bài mới:
-HS thực hiện theo yêu cầu.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
a. Giới thiệu bài:phân biệt l/n hoặc
uôn/ uông.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu bài thơ:
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Gọi HS đọc phần chú giải.

+Những từ ngữ nào cho em biết nghề
thợ rèn rất vất vả?
+Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?
+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ
rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả:
* Thu, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu vầu HS làm trong nhóm. -Nhận
xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại bài thơ.
-Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời
gian nào?
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét chữ viết của HS .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu
của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca
dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc phần chú giải.
+Các từ ngữ û: ngồi xuống nhọ

lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám
giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng
ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
-Các từ: trăm nghề, quay một trận,
bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.
-Chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Đây là cảnh vật ở nông thôn vào
những đêm trăng.
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC CHÂN, TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I. Mục tiêu :
-Thực hiện được động tác chân của bài TDPTC
-Biết chơi và tham gia trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” tương đối chủ động.
II. Đia điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1-2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ

số.
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học.
-Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các
khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông,
vai.
-Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”
2. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn động tác vươn thở :
-GV nhắc nhở học sinh hít thở sâu khi
tập.
-GV uốn nắn cho các em từng cử
động ở mỗi nhịp và hô thật chậm để tập
HS động tác.
* Ôn động các tay:
-GV đếm nhịp hô dứt khoát cho HS
luyện tập
-HS tập GV theo dõi để nhắc nhở HS
hướng chuyển động và duỗi thẳng chân.
* Ôn hai động tác vươn thở và tay :
-GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho
HS tập.
-GV cử cán sự lên vừa hô nhịp vừa
tập cùng các bạn.
-GV nhận xét để nhấn mạnh ưu nhược
điểm của hai động tác cho HS nắm.
* Học động tác chân :
* GV nêu tên động tác
* GV làm mẫu

* GV treo thanh: HS phân tích, tìm
hiểu các
* GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát
nhắc nhở hoặc tập cùng với các em.
* GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động
tác.
* Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả
lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho các
em.
-Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở ,
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
-Đội hình trò chơi.
-HS đứng theo đội hình 3 hàng
ngang.
-Học sinh 3 tổ chia thành 3 nhóm ở
vị trí khác nhau để luyện tập.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
tay , chân
+ Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập.
+ Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp
cho cả lớp tập.
+ Lần 3: Cán sự chỉ hô nhịp cho cả lớp
tập, GV quan sát, sửa sai cho HS, sau
đó nhận xét.
+GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố
b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi
-Nêu tên trò chơi.

-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi
-Cho một tổ HS chơi thử
-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính
thức có phân thắng thua và đưa ra hình
thức thưởng phạt
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ
HS chơi đúng luật, nhiệt tình, chủ động.
3. Phần kết thúc:
-HS đứng tại chỗ làm động tác gập
thân thả lỏng.
-HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bái tập về nhà.
-GV hô giải tán.
-HS chuyển thành đội hình vòng
tròn.
- H tham gia chơi.
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
--------------------------------
BUỔI CHIỀU:
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Từ láy, danh từ có trong đoạn văn, câu, các bộ phận của tiếng.
B. Các hoạt động dạy - học:
Các bài tập cần làm Các hoạt động dạy - học
Bài tập : GV đọc và cho HS chép đoạn
văn: “Bất giác, em .... đốt cây bông”, của

bài Thưa chuyện với mẹ, trang 86. Trả lời
câu hỏi:
a, Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên ?
Các từ láy đó là từ láy gì? (Láy âm, láy
vần, láy âm và láy vần)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài tập:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV đọc bài cho HS chép.
Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
câu hỏi.
Gọi đại diện các nhóm làm bài
trên bảng.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
b, Đoạn văn trên có mấy câu?
c, Tìm danh từ có trong đoạn văn trên?
d, Tiếng có mấy bộ phận, đó là những bộ
phận nào? Tìm những tiếng khuyết phụ âm
đầu?
Các nhóm còn lại nhận xét
GV nhận xét, chữa bài.
(a, nhễ nhại, vui vẻ, phì phào,
cúc cắc; các từ trên là từ láy âm.
b, Có 1 câu
c, người thợ, mồ hôi, tiếng, bễ,
búa, tàn lửa cây bông)
d, Tiếng có 3 bộ phận: âm đầu -
vần - thanh; ao ước, ăn, ở, uống,

3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
TOÁN : ÔN TẬP
A. Mục tiêu: kiểm tra kết quả học tập của HS về:
Viết số, xác định giá trị chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định
số lớn nhất, bé nhất trong các số đã cho. Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo
khối lượng, thời gian.
Giải bài toán tổng -hiệu, bài toán trung bình cộng
B. Các hoạt động dạy - học:
Các bài tập cần làm Các hoạt động dạy - học
A. Phần trắc nghiệm:
Trả lời câu hỏi:
1. Số Năm trăm tám mươi bảy nghìn sáu
trăm linh ba viết là: ...
2. Số lớn nhất trong các số: 3579; 7539;
3597; 9753 là: ....
3. Số bé nhất trong các số : 80923; 71059;
6789; 68795 là:
4. Số nào trong các số dưới đây biểu thị
30000.
30275; 13879; 63665; 718350
5. Số thích hợp viết vào ô trống là:
Cho biết : 83576 = 80000 + 3000 + +
70 + 6
6. Số liền trước số 1000 là số :...........
7.Số liền sau số 899 là số:............
8. Biết 597 23 < 597123. chữ số cần
điền vào ô trống làø...............
9. Điền số vào chỗ chấm:
3 tấn 57 kg = ............. kg.

10. 2 phút 10 giây = ................. giây.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
HS tự làm bài
GV chấm, nhận xét
Cách đánh giá:
A. Phần trắc nghiệm: 5điểm
Trả lời đúng mỗi câu được 0,5
điểm
1- 587603; 2 - 9753; 3 -
6789;
4 - 30275 5 - 500; 6 -
999; 7- 900; 8 - 0;
9 - 3057; 10 - 130
B. Phần tự luận: 5 điểm
Bài 1: 3 điểm
(Số tuổi của mẹ là:
(48 + 36): 2= 42 tuổi
Số tuổi của con là:
48 - 42 = 6 tuổi.)
Bài 2: 2 điểm
(Tổng của hai số là:
35 x 2 = 70
Số kia là:
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
B. Phần tự luận
Bài 1: Tổng số tuổi của hai mẹ con là
48tuổi. Biết mẹ hơn con 36 tuổi. Tính tuổi
mỗi người.

Bài 2: Số trung bình cộng của hai số là 35.
Biết một trong hai số là 63. Tìm số kia?
70 - 63 = 7)
3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Lịch sử:
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.Mục tiêu :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất,đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát
cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12sứ quân,thống nhất đất
nước
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình là
một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ
quân.
II.Chuẩn bị : -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK
để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước
buổi đầu độc lập .
*Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
-Sau khi Ngô Quyền mất ,tình hình nước
ta như thế nào ?

-GV nhận xét kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV đặt câu hỏi :
+Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu ?
+Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì
về ĐBL khi còn nhỏ ?
+Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL ?
+Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã
làm gì ?
GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
-HS đọc.
-HS trả lời.
-Thảo luận cặp đôi theo bàn.
-HS thảo luận và thống nhất.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
thống nhất: ĐBL lên ngôi vua ,lấy niên
hiệu là Đinh Tiên Hoàng ,đóng đô ở Hoa
Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên
hiệu Thái Bình .
GV giải thích các từ :
+Hoàng :là Hoàng đế ,ngầm nói vua
nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung
Hoa .
+Đại Cồ Việt :nước Việt lớn .
+Thái Bình :yên ổn , không có loạn lạc
và chiến tranh .
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh

tình hình đất nước trước và sau khi được
thống nhất
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong SGK .
-Hỏi: nếu có dịp được về thăm kinh đô
Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài :
“Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
lần thứ nhất”.
-Nhận xét tiết học .
-Các nhóm thảo luận và lập thành
bảng
-Đại diện các nhóm thông báo kết
quả làm việc của nhóm trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung cho hoàn chỉnh .
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
--------------------------------------------
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng
cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.

II. Đồ dùng dạy học:
-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của 2
đường thẳng song song.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi đề.
b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
góc :
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho
biết đó là hình gì ?
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc
vuông, góc tù hay góc bẹt ?)
-GV vừa thực hiện thao tác, vừa
nêu:Kéo dài cạnh DC thành đường
thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành
đường thẳng BN. Khi đó ta được hai
đường thẳng DM và BN vuông góc với
nhau tại điểm C.
-GV: Hãy cho biết góc BCD, góc
DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?

-Các góc này có chung đỉnh nào ?
-GV: Như vậy hai đường thẳng BN và
DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc
vuông có chung đỉnh C.
-GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng
học tập của mình, quan sát lớp học để
tìm hai đường thẳng vuông góc có trong
thực tế cuộc sống.
-GV hướng dẫn HS vẽ hai đường
thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu
cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể
dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông
góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ
đường thẳng AB vuông góc với đường
thẳng CD, làm như sau:
+Vẽ đường thẳng AB.
+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo
cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường
thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ
đường thẳng NM vuông góc với đường
thẳng PQ tại O.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1: Vẽ vào vở
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,
sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên
các cặp cạnh vuông góc với nhau có

-HS nghe.
-Hình ABCD là hình chữ nhật.
-Các góc A, B, C, D của hình chữ
nhật ABCD đều là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-Là góc vuông.
-Chung đỉnh C.
-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển
sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ,
cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen,

-HS theo dõi thao tác của GV và
làm theo.

-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
-Trao đổi theo cặp.
-1 HS đọc trước lớp.
-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1
đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình
tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB,
CD và BC, BC và AB.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
-GV nhận xét và kết luận về đáp án
đúng.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự

làm bài.
-GV yêu cầu HS trình bày bài làm
trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình
trong SGK, sau đó ghi tên các cặp
cạnh vuông góc với nhau vào vở.
-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm
được trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cách ước mơ ; bước đầu tìm
được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng
mơ ( BT1,BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh
giá của từ ngữ đó ( BT3) , nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ ( BT4)
hiểu được ý nghĩa của 3 - 4 thành ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc
kép có tác dụng gì?
-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS

tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc
kép.
-Nhật xét bài làm, cho điểm từng
HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước
mơ.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu
độc lập, ghi vào vở nháp những từ
-2 HS ở dưới lớp trả lời.
-2 HS làm bài trên bảng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
và tìm từ.
-Các từ: mơ tưởng, mong ước.
-Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.
-Gọi HS trả lời.
-Mong ước có nghĩa là gì?
-Đặt câu với từ mong ước.
-Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS
. Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển
để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung để hoàn thành một
phiếu đầy đủ nhất.
-Kết luận về những từ đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để
ghép từ ngữ thích thích hợp.
-Gọi HS trình bày,GV kết luận lời
giải đúng.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm
ví dụ minh hoạ cho những ước mơ
đó.
Bài 5:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa
của các câu thành ngữ và em dùng
thành ngữ đó trong những trường
hợp nào?
-Gọi HS trình bày.GV kết luận về
nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình
huống sử dụng.
-Yêu cầu HS đọc thuộc các thành
ngữ.
3. Củng cố- dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ
điểm ước mơ và học thuộc các câu
thành ngữ.
tha điều tốt đẹp trong tương lai.
“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và
tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt
được trong tương lai.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng học tập và thực hiện
theo yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
ghép từ.
-Viết vào VBT.
-1 HS đọc thành tiếng.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận
viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
I/ Mục tiêu :
- Sau bài học HS có thể biết:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối
nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi.

- Có ý thưcù phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng
thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy học
Hình 36,37 SGK
III/ Hoạt động dạy học
1/Bài cũ:Kể tên một số thức ăn dùng cho những
người khi bị bệnh thông thường?
-Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
GV nhận xét ghi điểm
2/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1:thảo luận về các biện pháp
phòng tránh tai nạn đuối nước.
Mục tiêu:kể tên một số việc nên và không nên
làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
Cách tiến hành:
- GV giảng:Trên thực tế một số người bị ngạt thở
do nướcvẫn có khả năng cứu được sống.vì vậy
nhửng chuyên gia y tế đã dùng thuật ngữ”đuối
nước”
- Hoạt động nhóm:thảo luận:nên và không nên
làm gì để phòng tránh đuới nước trong cuộc sống
hằng ngày?
GV kết luận:Không chơi đùa ở gần hồ ao,sông ,
suối.giếng nước phải xây thành cao có nắp đậy.
Chum vại, bể nước có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định vế an toàn khi tham
gia các phưong tiện giao thông đưòng thuỷ.
HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận về một số nguyên
tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi và

đi bơi.
- Cách tiến hành;bạn nên tập bơi hặc đi bơi ở
đâu?
- Quan sát hình 4 ; 5 SGK để thảo luận.
- GV có thể giảng thêm:
- Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ
hôi;trước khi xuống nước phải vận động,tập các
HS trả lời HS khác nhận
xét
HS trả lời HS khác nhận
xét

HS làm việc theo
nhóm.kết hợp quan sát
hình 1 ; 2 ; 3 ; 4 SGK
Đại diện nhóm trình bày.
HS thảo luận nhóm
đôi;đại diện nhóm trình
bày.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh
Trường Tiểu học Hải Khê Năm học:2010-2011
bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh,”chuột
rút”.
- Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo nội quy của
bể bơi…
- Không bơi khi ăn no hoặc khi quá đói.
Kết luận:Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nước khi có
người lớn và phương tiện cứu hộ,tuân thủ các
quy định của bể bơi,khu vực bơi.
HOẠT ĐỘNG 3: thảo luận(đóng vai)

Mục tiêu:Có ý thưcù phòng tránh tai nạn đuối
nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm.giao mỗi nhóm mốt
tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng
xử phòng tránh tai nạn sông nước.
Tình huống 1:Hùng và Nam vừa chơi đá bóng
về,Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm.nếu là
Hùng bạn sẽ ứng xử thế nào?
Tình huống 2:Lan nhìn thấy em mình đánh rơi
đồ chơi ở bể nước và đang cúi xuống để lấy.nếu
là lan bạn sẽ làm gì?
Tình huống 3;Trên đường đi học về trời mưa
tonước ở các hồ đầy ắp,chảy xiết .bạn An tắm
em nên làm gì?
Tình huống 4: Hôm nay côgiáo tổ chức cho cả
lớp đi tắm biển. Các bạn tổ chức bơi xa và rủ em
cùng bơi em nên làm gì?
- GV kết luận vả phân tích mặt lợi và hại của
từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất.
4/ CỦNG CỐ:
- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học
HS nhắc lại.
Làm việc theo nhóm.có
nhóm HS đóng vai.các
nhòm khác theo dõi lựa
chọn cách ứng xử đúng.
2 HS đọc.
KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
- Biết cách sắp xếp câu truyện thành một trình tự hợp lí. Hiểu ý nghĩa câu
truyện mà các bạn kể. Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã
nghe (đã dọc) về những ước mơ.
-3 HS lên bảng kể.
Giáo án: Lớp 4A GV:Cáp Thị Mỹ Hạnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×