Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.08 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

--------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC
NINH

ĐÀO HƯƠNG GIANG
Chuyên ngành
Mã số

: Quản trị kinh doanh
: 60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. PHAN HUY ĐƯỜNG


HÀ NỘI - 2017

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các nội


dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong công trình nào.
Tôi cũng xin cam kết các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được
chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân
tôi (ngoài phần đã trích dẫn).
Hà Nội, ngày

tháng

năm 201 7

Tác giả luận văn

Đào Hương Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô trong khoa Quản
trị Kinh doanh, Viện Đại Học Mở Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phan Huy Đường Người đã định hướng, trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc
Ninh đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
nghiên cứu; Xin cảm ơn các đồng chí, đồng nghiệp tại cơ quan đã tạo điều
kiện góp ý, cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong việc nghiên cứu đề tài.
Tôi xin cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu

khoa học.
Tôi xin chân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Đào Hương Giang

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM..................................................6
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.........6
1.1.1.Một số khái niệm.....................................................................................6
1.1.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân.................................................10

1.1.3 Nội dung cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại........15
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
NHTM............................................................................................................18
1.2. Kinh nghiệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM
ở Việt Nam và bài học rút ra cho NHNN&PTNT chi nhánh Bắc Ninh.........27
1.2.1. Kinh nghiệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM
ở Việt Nam:.....................................................................................................27
1.2.2. Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh.................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH..........................................................37
2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH..........37
2.1.1. Khái quát hoạt động của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh....................37
2.1.2. Khái quát cơ bản về NHNo&PTNT tỉnh Bắc Ninh...............................38
2.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại agribank chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh..................................................................................40
2.2.1. Tình hình triển khai các sản phẩm cho vay cá nhân của chi nhánh.......40

iii


2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh...........................42
2.2.3. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh...........................44
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh
Bắc Ninh............................................................................................................. 62
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................62
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân............................................................65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH.......76
3.1. Định hướng cho vay khách hàng cá nhân.....................................................76

3.1.1. Định hướng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam........................................................................................................76
3.1.2. Định hướng, mục tiêu cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh......78
3.2. Một số giải pháp...........................................................................................79
3.2.1. Nhóm giải pháp về quy trình tín dụng...................................................79
3.2.2. Nhóm giải pháp về phát triển sản phẩm dịch vụ cho KHCN.................81
3.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt động cho vay cá nhân của
Chi nhánh........................................................................................................91
3.3. Kiến nghị...................................................................................................100
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước....................................................100
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam...101
3.3.3. Kiến nghị với các cấp lãnh đạo tỉnh, huyện.........................................101
KẾT LUẬN......................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................104
PHỤ LỤC..........................................................................................................106

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

NH

Ngân hàng

ACB


Ngân hàng TMCP Á Châu

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam

BĐS

Bất động sản

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

CVKHCN

Cho vay khách hàng cá nhân

QHKHCN

Quan hệ khách hàng cá nhân

TCTD

Tổ chức tín dụng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Một số chỉ tiêu về huy động vốn giai đoạn năm 2014 - 2016........31


Bảng 1.2.

Một số chỉ tiêu về dư nợ tín dụng giai đoạn năm 2014-2016.........33

Bảng 1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016...................36

Bảng 2.1.

Kết quả điều tra KHCN về sử dụng các nhóm sản phẩm của
Agribank chi nhánh Bắc Ninh.......................................................41

Bảng 2.2.

Số lượng khách hàng cá nhân của chi nhánh theo địa bàn các phường. 44

Bảng 2.3.

Số lượng vay vốn của chi nhánh theo địa bàn phường.................45

Bảng 2.4.

Doanh số cho vay KHCN của chi nhánh qua các năm...................46

Bảng 2.5.

Doanh số CVKHCN của Chi nhánh theo đĩa bàn các phường.......47

Bảng 2.6.


Tình hình dư nợ cho vay KHCN ở chi nhánh................................48

Bảng 2.7.

Tình hình thực hiện cho vay KHCN so với kế hoạch được giao....51

Bảng 2.8.

Doanh số, dư nợ cho vay đối với một khách hàng cá nhân............52

Bảng 2.9.

Mức độ quan tâm của KHCN đối với các sản phẩm dịch vụ của Chi
nhánh Bắc Ninh Bắc Ninh.............................................................54

Bảng 2.10.

Cho vay KHCN theo nhóm sản phẩm năm qua các năm..............56

Bảng 2.11.

Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn cho vay...........57

Bảng 2.12.

Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo nợ vay. 59

Bảng 2.13.


Tỷ lệ nợ quá hạn tại Chi nhánh Agribank Bắc Ninh......................61

Bảng 3.1.

Một số chỉ tiêu phát triển bán lẻ chính của Agribank.....................78

Bảng 3.2.

Tiêu chí phân đoạn khách hàng.....................................................98

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Quy trình cho vay khách hàng cá nhân..........................................11

Hình 1.2.

Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng..................................35

Hình 2.1.

Quy trình xét duyệt khoản vay tại Agribank nơi cho vay...............43

Hình 2.2.

Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại một số chi nhánh...................49


Hình 2.3.

Dư nợ, doanh số cho vay bình quân năm 2016 của một số NH.....53

Hình 2.3.

Tình hình dư nợ CVKHCN theo thời hạn của một số ngân hàng. .58

Hình 3.1.

Quy trình giao dịch với khách hàng...............................................81

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường hiện nay đang diễn ra
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, hầu hết các NHTM đang có xu hướng đẩy
mạnh việc cung ứng và phát triển các sản phẩm dịch vụ nhằm mục đích tăng tỷ
trọng thu nhập, hạ thấp các điều kiện của ngân hàng để thu hút khách hàng. Song
một trong các hoạt động truyền thống chủ yếu mang lại nguồn thu lớn cho các
NHTM vẫn là hoạt động cho vay. Trước đây, hoạt động cho vay tập trung vào khách
hàng doanh nghiệp, coi mục tiêu cho vay khách hàng doanh nghiệp là tiên cốt. Thời
gian gần đây cùng làn sóng hội nhập quốc tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước
ngày càng phát triển, đứng trước sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại, hệ
thống các định chế tài chính diễn ra ngày càng gay gắt thì cho vay khách hàng doanh
nghiệp đang khiến cho mức sinh lời của các NHTM giảm đi đáng kể, trái lại cho vay
KHCN có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ và ngày một đem lại hiệu quả cao, góp phần
giúp các ngân hàng gia tăng thu nhập, nâng cao khả năng sinh lời, phát triển bền

vững và đáp ứng các mục tiêu cạnh tranh trên thị trường.
Là hệ thống ngân hàng có uy tín và thương hiệu lớn tại Việt Nam. Ngân
hàng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đang trong lộ trình
phát triển, một trong những định hướng thực hiện đề án tái cơ cấu ngân hàng là
việc lựa chọn sản phẩm dịch vụ giành cho khách hàng cá nhân làm chiến lược
kinh doanh lâu dài, Agribank xác định “Hoạt động Ngân hàng bán lẻ là cơ sở để
tạo lập một nền khách hàng vững chắc và mang lại lợi nhuận cao cho Ngân
hàng”. Agribank đã bắt đầu hình thành một mô hình tổ chức Ngân hàng bán lẻ
độc lập và chuyên nghiệp, đồng thời đưa ra mục tiêu trở thành Ngân hàng thương
mại hàng đầu tại Việt Nam cung cấp các sản phẩm dịch vụ giành cho khách hàng
cá nhân một cách đồng bộ, đa năng với chất lượng tốt nhất, trong đó Agribank
đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm tín dụng dành cho nhóm khách hàng cá
nhân, việc phục vụ khách hàng cá nhân sẽ đảm bảo cho ngân hàng có một thị
trường rộng lớn, đồng thời phân tán và giảm thiểu rủi ro cho các Ngân hàng.

1


Nhất quán với mục tiêu phát triển của toàn hệ thống, Agribank chi nhánh
tỉnh Bắc Ninh là một Chi nhánh trực thuộc Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh,
được thành lập từ năm 1997, có quy mô lớn nhất của tỉnh đã và đang nỗ lực xác
định một hướng đi an toàn, hiệu quả và bền vững. Nắm bắt được nhu cầu tín
dụng của khách hàng cá nhân trên địa bàn ngày một gia tăng, trong khi sức cạnh
tranh của các TCTD trên địa bàn ngày càng khốc liệt về chính sách cũng như quy
chế cho vay nhưng hiện tại hoạt động KHCN của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc
Ninh còn nhiều hạn chế, mức cho vay cả về số lượng và chất lượng chưa cao,
chưa tiện ích, chưa tạo thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho các khách hàng…
Chính vì thế Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đang tập trung tìm mọi giải pháp
để phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm chiếm lĩnh thị phần, nâng
cao hiệu quả kinh doanh.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động tín dụng, đặc biệt là hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân theo định hướng của Agribank trong giai đoạn hiện
nay. Với mục tiêu phân tích hoạt động nhằm đưa ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân, xây dựng một hệ thống khách hàng ổn
định, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao sức cạnh tranh đối với các TCTD trên địa
bàn, học viên đã lựa chọn đề tài “Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu hoạt động và yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến cho vay
khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại;
- Phân tích hoạt động và các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá
nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh;

2


- Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay hách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề chung về

hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và các giải pháp nhằm mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại hiện nay.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014 đến
2016, số liệu sơ cấp được tập trung t hu thập vào năm 2015 và 2016.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
chi nhánh Bắc Ninh
- Đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động cho vay taiij Agribank chi nhánh
Bắc Ninh.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
5.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu cần thu thập chủ yếu là tình hình cho vay đối với khách hàng cá
nhân, đối tượng khách hàng vay vốn, nhu cầu sử dụng các sản phẩm cho vay, tình
hình phát triển dịch vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại tỉnh Bắc Ninh nói chung,
tại tỉnh Bắc Ninh nói riêng.
Phương pháp thu thập chủ yếu là tổng hợp từ các tài liệu như các báo cáo
tổng kết hoạt động kinh doanh qua các năm... báo cáo về tình hình phát triển các

3


sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân; các văn bản pháp quy của Nhà nước về
hoạt động của các tổ chức tín dụng; các báo cáo và nghiên cứu, báo, tạp chí,
website liên quan...
5.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp thu thập dữ liệu thông qua các phiếu điều tra nhằm điều tra

với một số lượng lớn người được điều tra với thời gian nhanh, ngắn gọn, số
lượng thông tin thu thập được rộng, tiếp cận vấn đề đa chiều. Qua đó, tìm ra các
điểm tồn tại tạo cơ sở để tìm hiểu và phân tích các nguyên nhân cụ thể dẫn đến
vấn đề thực thi công tác kiểm tra chưa hiệu quả. Phương pháp này được thực
hiện vào tháng 8/2016
Trên cơ sở nghiên cứu tài liệu thứ cấp và phương pháp chuyên gia, tác giả
sẽ thiết kế bảng hỏi điều tra dành cho CBQL, CB phụ trách, khách hàng cá nhân,
hộ gia đình của chi nhánh Agribank Bắc Ninh. Bước này tác giả thiết lập các câu
hỏi liên quan tới vấn đề nghiên cứu, cụ thể ở đây là những câu hỏi liên quan tới
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh
Bảng 3.5. Số lượng và đối tượng điều tra
STT
1
2
3

Đối tượng điều tra
Doanh nghiệp
Cá nhân
Cán bộ phụ trách của Agribank chi

Hình thức điều tra
Phiếu điều tra
Phiếu điều tra
Phỏng vấn trực tiếp

Số lượng
30
70
5


4

nhánh tỉnh Bắc Ninh
Cán bộ quản lý của Agribank chi

Phỏng vấn trực tiếp

2

nhánh tỉnh Bắc Ninh
Tổng

107

5.1.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
Đối với tài liệu thứ cấp sau khi thu thập sẽ tiến hành tổng hợp và lựa chọn
những tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài phục vụ cho công tác nghiên cứu, như
tài liệu về lý luận, thực tiễn và các tài liệu, số liệu thu thập được từ báo cáo tổng
kết hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh.
5.2. Phương pháp phân tích
5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả

4


Sau khi thu thập số liệu, tiến hành phân tổ thống kê và tổng hợp thống kê, tính
toán các loại số tuyệt đối, tương đối, số bình quân, các chỉ số. Sử dụng các chỉ tiêu số
tuyệt đối, số tương đối, số bình quân để so sánh và phân tích làm rõ mối quan hệ của
các hoạt động… Từ đó, đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình

hình sử dụng các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
5.2.2. Phương pháp thống kê so sánh
So sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã
được lượng hóa có cùng một nội dung, có tính chất tương tự để xác định xu
hướng biến động của các chỉ tiêu (cụ thể so sánh các chỉ tiêu, số liệu của năm sau
so với năm trước, kỳ sau so với kỳ trước…), từ đó giúp ta tổng hợp được những
cái chung, tách ra được những nét riêng của chỉ tiêu được so sánh. Trên cơ sở đó
có thể đánh giá được một cách khách quan hoạt động cũng như nhu cầu của
khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, để từ đó đưa ra cách giải
quyết, các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhâ tại NHTM
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh Bắc Ninh

Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Agribank chi nhánh Bắc Ninh

CHƯƠNG 1
5


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
1.1.1.Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận
tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và
sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng
và tài chính".
Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của NHTM: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận
theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
Tại điểm 3, Điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 thông qua ngày
16/6/2010 có quy định: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế
tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ
bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra,
NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản
phẩm dịch vụ của xã hội.
* Khái niệm Cho vay của Ngân hàng thương mại
Tại quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc
ngân hàng về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế cho vay của TCTD
đối với khách hàng ban hành theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày

6


31/12/2001 định nghĩa: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có

hoàn trả cả gốc và lãi”.
* Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Theo quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014 của Hội đồng
thành viên Agribank về quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống
Agribank: Cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) là hoạt động tín dụng của Ngân
hàng cho chủ thể là các cá nhân, ; trong đó Ngân hàng (người cho vay) giao cho
đối tượng khách hàng cá cá nhân, (người đi vay) một khoản tiền để sử dụng vào
phục vụ việc sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng của cá nhân trong một khoảng
thời gian nhất định theo thỏa thuận dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn cả
gốc và lãi.
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM
* Chủ thể đi vay
Chủ thể đi vay trong cho vay KHCN là những cá thể không xác định như
một người hay một . Khác với cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN), trong
cho vay KHCN khách hàng vay vốn không phải là những doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân thông thường mà là: Những người buôn bán nhỏ, nông dân, nhân
viên văn phòng, cơ sở sản xuất nhỏ…. hoặc là đại diện . Những cá thể này có nhu
cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng như vay vốn để sản xuất kinh
doanh hay khi họ cần tiền để mua nhà, mua ô tô, tiêu dùng cá nhân...
* Số lượng và qui mô giao dịch
- Số lượng khách hàng của loại hình dịch vụ này rất lớn, nhưng quy mô
mỗi lần giao dịch nhỏ, phù hợp với nhu cầu của một cá nhân.
Hơn thế nữa, từ KHCN ngân hàng sẽ huy động được nguồn vốn với số lượng lớn
từ mọi tầng lớp nhân dân, với các kỳ hạn khác nhau, đa dạng về sản phẩm dịch
vụ và nguồn vốn này thường ổn định, góp phần giúp ngân hàng tăng trưởng và
phát triển bền vững.
- Quy mô thị trường KHCN tuy nhỏ hơn so với thị trường KHDN nhưng

7



lại lớn hơn về số lượng khách hàng. Chủ thể đi vay KHCN có số lượng rất lớn,
nhu cầu vay vốn cũng đa dạng. Thông thường giá trị khoản vay KHCN thường dựa
vào tư cách, khả năng tài chính người vay hơn là tài sản thế chấp và nhu cầu vay vốn
của mỗi KHCN là không thường xuyên và không giống như các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế, chịu sự ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường kinh tế, văn hóa –
xã hội. Chính vì vậy, thị hiếu và nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy
thuộc vào tình hình nền kinh tế, thu nhập, trình độ dân trí, tập quán, thói quen
tiêu dùng của dân cư.
Với các khoản tín dụng nhỏ lẻ dành cho các khách hàng cá nhân thì chi
phí bỏ ra cho các hoạt động thẩm định, kiểm tra, giám sát khoản vay lại lớn
Xuất phát từ nhu cầu của KHCN rất đa dạng và phức tạp đòi hỏi các nhà
hoạch định ngân hàng cần nghiên cứu, phân đoạn khách hàng tùy theo độ tuổi,
giới tính, địa vị xã hội, tập quán thói quen… và Ngân hàng cần có chính sách lãi
suất phù hợp để vừa duy trì được lợi nhuận lại vừa giữ chân được khách hàng
truyền thống, phát triển khách hàng mới.
*Nguồn trả nợ
Khác với cho vay KHDN, Ngân hàng tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, thực hiện dự án và nguồn trả nợ là lợi nhuận của chính phương án
kinh doanh đem lại. Đối với KHCN nguồn trả nợ lại là từ nguồn thu nhập ổn
định hàng tháng mà không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng của những khoản
vay. Do đó, nguồn trả nợ của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào
quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của khách hàng.
Nguồn trả nợ của KHCN được xác định là tổng các khoản thu nhập
thường xuyên của họ, vì vậy khi cho vay Ngân hàng thường xem xét một cách
tổng thể đến hoàn cảnh sống, nghề nghiệp, nơi làm việc, khả năng tài chính,
lương bổng, tổng thu nhập của khách hàng vay. Mục tiêu khách hàng mà các
Ngân hàng nhắm đến là những khách hàng có công việc ổn định như những cán
bộ viên chức nhà nước, bác sĩ, giáo viên, nhân viên của các công ty, tập đoàn
kinh tế lớn... hơn đối với những người làm việc tự do, không có chế độ.

*Thời hạn khoản vay

8


Thời hạn khoản vay chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một
phần nhỏ là dài hạn. Nguyên nhân là do các khoản vay KHCN chủ yếu phục vụ
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, những nhu cầu trong ngắn hạn, một phần phục vụ
sản xuất kinh doanh nhưng thường là sản xuất với quy mô không lớn. Cho vay
KHCN thường có mức lãi suất cao nhất trong các NHTM và các cá nhân đến đề
nghị vay Ngân hàng chủ yếu để đáp ứng tức thời các nhu cầu của cuộc sống mà
ngay tức thời họ chưa có khả năng chi trả nhưng họ hoàn toàn đủ khả năng để trả
bằng chính nguồn thu nhập trong một khoảng thời gian ngắn hoặc trung hạn.
*Mức độ rủi ro của các khoản vay
Theo Quyết định 493/2010/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2010 của
Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Mục tiêu trong hoạt động của các NHTM là các khoản cho vay phải đảm bảo
là các khoản tín dụng có chất lượng tốt, tuy vậy các khoản cho vay đối với KHCN
này có chất lượng tốt khi khách vay không xảy ra các biến cố. Vì vậy khi quyết định
cho vay Ngân hàng cần thẩm định xem xét kỹ:
- Tình hình tài chính của cá nhân có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo
tình trạng công việc hay sức khỏe của họ. Trường hợp điển hình hay xảy đến với
các NHTM trong cho vay tiêu dùng là có thể một cá nhân vào thời điểm đi vay
họ có công việc với một mức thu nhập ổn định, đảm bảo trả nợ được cho Ngân
hàng trong tương lai theo thẩm định của cán bộ quản lý nợ cho vay, nhưng trong
thời gian vay vốn, công ty của họ giảm bớt biên chế, cá nhân này đột nhiên mất
việc làm, đồng nghĩa với việc họ không còn nguồn thu nhập thường xuyên để trả
nợ và kéo theo Ngân hàng gặp phải rủi ro khoản nợ này trở này nợ xấu và có thể

sẽ không thu hồi được nợ vay.
- Thông tin khách hàng: Các thông tin của cá nhân thường không rõ ràng,
minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong khi các doanh
nghiệp có báo cáo kiểm toán thì các cá nhân lại dễ dàng giữ kín các thông tin về
triển vọng công việc cũng như tình trạng sức khỏe của mình. Chính vì vậy, trong

9


quá trình thẩm định thông tin khách hàng vay vốn, cán bộ quản lý nợ cho vay
cũng sẽ tiến hành thẩm định khai thác từ nhiều nguồn thông tin khác nhau như cơ
quan công tác, các mối quan hệ xã hội của khách hàng về tình trạng công việc,
thu nhập, sức khỏe, khả năng tài chính…, tuy nhiên những thông tin này nếu
khách hàng chủ động cung cấp thông tin không chính xác và bày mưu lừa đảo từ ban đầu
sẽ rất khó khăn cho cán bộ Ngân hàng.
- Cho vay khách hàng cá nhân có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh
tế. Khi nền kinh tế phát triển, cuộc sống của người dân được cải thiện, các nhu cầu
cho vay KHCN (nhất là cho vay tiêu dùng) có xu hướng gia tăng và ngược lại nếu
nền kinh tế rơi vào suy thoái, chi tiêu của khách hàng phải dè dặt để còn tích lũy cho
tương lai thì nhu cầu vay vốn của các KHCN sẽ giảm đi rất nhiều.
Do tính chất không ổn định như vậy nên các khoản cho vay KHCN
thường có mức độ rủi ro cao.
1.1.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân

Tiếp nhận và hướng dẫn KH về hồ sơ vay vốn

Quy trình cho vay là trình tự các bước mà Ngân hàng thực hiện cho vay
đối với khách hàng. Quy trình cho vay phản ánh nguyên tắc cho vay, phương
Thẩm định các điều kiện vay vốn


pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền
giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng.

Xác định phương thức cho vay

Quy trình cho vay KHCN được bắt đầu từ khi cán bộ quản lý nợ cho vay tiếp nhận
hồ sơ khách hàng và kết thúc khi giao dịch viên tất toán - thanh lý hợp đồng tín dụng.
Xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, lãi suất

Hồ sơ tín dụng của Ngân hàng được thiết lập trên cơ sở tài liệu bằng
chứng từ, văn bản qua quá trình thu thập nhằm thẩm định và tái thẩm định như:
Ký kết HĐTD, HĐ BĐTS và giao nhận TSBĐ

mối quan hệ tổng thể của Ngân hàng với khách hàng vay vốn. Chất lượng tín
dụng phụ thuộc rất lớn vào sự hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ cho vay.
Quy trình gồm các bước sau:

Giải ngân

- Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn
Kiểm tra, giám sát khoản vay

Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: Cán bộ quản lý nợ cho vay
hướng dẫn khách hàng cung cấp những thông tin về khách hàng, các quy định
Thu hồi nợ gốc và lãi, xử lý những phát sinh

của AGRIBANK mà khách hàng phải đáp ứng về điều kiện vay vốn và tư vấn lập
hồ sơ cần thiết để được Ngân hàng cho vay.
Thanh lý HĐ tín dụng và HĐ đảm bảo tiền vay
Đối với khách

hàng đã có quan hệ tín dụng: Cán bộ quản lý nợ cho vay
Giải chấp tài
10sản đảm bảo
Lưu hồ sơ tín dụng và hồ sơ đảm bảo tiền vay


hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay.

Hình 1.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân
(Nguồn: Quyết định số 836/QĐ-NHNo-HSX ngày 07/08/2014 của Agribank)
-

Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn
Đây là khâu quan trọng nhất của quy trình tín dụng để xác minh tính chính

xác của giấy tờ khách hàng đã nộp cho Ngân hàng đồng thời làm căn cứ cho
quyết định về việc cho vay vốn hay không và quyết định đó có chính xác hay
không điều dựa trên kết quả của bước thẩm định này.
- Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn: CBTD kiểm tra đầy đủ, xác thực,

11


hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua
các kênh thông tin.
+ Kiểm tra hồ sơ khách hàng; CBTD kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của các
giấy tờ văn bản trong danh mục hồ sơ khách hàng.
+ Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ đảm bảo tiền vay;
+ Kiểm tra mục đích vay vốn
- Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn (đối chiếu nhu cầu đề nghị

vay với danh mục những hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực
hiện theo quy định của pháp của chính phủ qua từng thời kỳ)
- Đối với những khoản vay vốn bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn
đảm bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hành về đối tượng vay vốn
bằng ngoại tệ.
Bước 3: Xác định phương thức cho vay
Căn cứ vào quy chế hiện hành của từng Ngân hàng thương mại, CBTD
xác định phương thức cho vay.
Bước 4: Xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, lãi suất cho vay.
- Xem xét khả năng nguồn vốn: CBTD cùng với Trưởng phòng khách
hàng cá nhân (hoặc người được uỷ quyền) phối hợp với phòng/bộ phận phụ trách
nguồn vốn để:
+ Cân đối nguồn vốn (nội tệ, ngoại tệ) đối với những khoản vay lớn.
+ Dự tính khả năng chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay để thanh
toán nước ngoài.
-

Xác định lãi suất cho vay: CBTD tiến hành tổng hợp số liệu để tính toán

mức lãi suất có thể áp dụng cho khoản vay
Bước 5: Ký kết hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền
vay, giao nhận giấy tờ và TSBĐ:
Sau khi TTTĐ được phê duyệt là đồng ý cho vay của CBTD, Trưởng
phòng KH HSX&CN (hoặc người được uỷ quyền) và giám đốc NHTM, CBTD
sẽ cùng khách hàng vay lập HĐTD, và HĐĐB tiền vay.
- Soạn thảo nội dung hợp đồng: Khi khoản vay vốn được giám đốc NHTM

12



(hoặc nguời được uỷ quyền) phê duyệt đồng ý cho vay và hình thức đảm bảo
tiền vay được xác định, CBTD soạn thảo HĐTD và hợp đồng bảo đảm tiền vay
cho phù hợp với nội dung, điều kiện đã được duyệt và mẫu hợp đồng để trình
Trưởng phòng KH HSX&CN kiểm soát. Một đặc điểm lưu ý trong bước này là:
Trong trường hợp khách hàng vay có TSĐB là sổ tiết kiệm thì giấy đề nghị vay
vốn kiêm hợp đồng tín dụng, HĐBĐ tiền vay kiêm giấy nhận nợ. Việc này nhằm
mục đích làm giảm thời gian giao dịch, thực hiện việc xét duyệt cho vay đối với
khách hàng, bởi lẽ đây là đối tượng cần được ưu tiên. Với loại hình vay vốn này,
rủi ro tín dụng gần như bằng 0%. Do đó tạo điều kiện thuận lợi, cũng như tâm lý
thoải mái đối với khách hàng giao dịch.
- Ký kết hợp đồng tín dụng, và HĐBĐ tiền vay: Trưởng phòng khách hàng
kiểm tra lại các điều khoản hợp đồng tín dụng, và HĐBĐ tiền vay đúng nội dung,
điều kiện đã được duyệt và đảm bảo chắc chắn các hợp đồng này tuân thủ các
quy định hiện hành pháp luật và NHTM, ký nháy vào tất cả các hợp đồng này để
trình giám đốc hoặc người được uỷ quyền. Giám đốc chi nhánh (hoặc người được
uỷ quyền) chỉ được ký vào hợp đồng tín dụng, HĐBĐ tiền vay khi chắc chắn
rằng các điều khoản trong hợp đồng này tuân thủ các quy định hiện hành của
pháp luật và NHTM
- Thủ tục giao, nhận giấy tờ và TSĐB tiền vay: Việc giao nhận giấy tờ và TSĐB
từ khách hàng phải được thực hiện một cách cẩn thận, khi nhận giấy tờ và TSĐB
- Công chứng và đăng ký giao dịch: Đây là một khâu bắt buộc trong quá
trình cho vay, những giấy tờ liên quan tới TSĐB sau khi photo cần phải đi công
chứng theo yêu cầu của pháp luật và sau đó tiến hành đăng ký giao dịch với các
cơ quan chức năng.
Bước 6: Giải ngân
Khi tiến hành giải ngân, CBTD phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ các điều
kiện giải ngân mục đích, đối tượng và căn cứ để giải ngân, số tiền hoặc hạn mức
được giải ngân, tiến độ giải ngân đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và
phù hợp với tình hình sử dụng vốn của khách hàng.
Bước 7: Kiểm tra, giám sát khoản vay:


13


Sau khi phát tiền vay trong một thời gian nhất định cán bộ quản lý khoản
vay kiểm tra việc sử dụng tiền vay của khách hàng theo các nội dung đã thỏa
thuận giữa khách hàng và Ngân hàng đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Ngân
hàng theo dõi các khế ước còn dư nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
Định kỳ cán bộ quản lý khoản vay phải kiểm tra và phân tích tình hình cụ
thể của khách hàng để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó đòi để đề nghị các biện pháp
xử lý thích hợp nhằm lành mạnh hóa quan hệ tín dụng. Để đảm bảo an toàn vốn
vay, Ngân hàng nên chú ý kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay như tài sản thế chấp,
cầm cố và bảo lãnh của khách hàng vay vốn. Mặt khác, đối với cho vay sản xuất
kinh doanh căn cứ vào tình hình thực tế của khách hàng và tài liệu liên quan,
Ngân hàng kiểm tra giá trị vật tư hàng nhận làm đảm bảo tiền vay.
Kiểm tra, giám sát khoản vay nhằm bảo đảm việc người vay sử dụng
đúng mục đích và có hiệu quả số tiền vay để đảm bảo cho việc trả nợ. Đồng
thời đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn. Nếu cần CBTD có thể
áp dụng các biện pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng
hạn của cam kết.
Thông qua đó sớm phát hiện các khoản nợ có vấn đề trước khi trở nên
nghiêm trọng và đề xuất các giải pháp để xử lý kịp thời.
Bước 8: Thu hồi nợ gốc và lãi, xử lý những phát sinh
Trả nợ vay là nghĩa vụ của khách hàng đối với khách hàng. Tất cả mọi
nguồn thu hình thành từ nguồn vốn đi vay Ngân hàng và các nguồn tài chính
khác đã được khách hàng thoả thuận trong kế hoạch trả nợ đều phải trả nợ cho
Ngân hàng.
Khi có nguồn thu ngân hàng phải thu hồi nợ ngay. Khách hàng không được
sử dụng các nguồn vốn dùng trả nợ Ngân hàng để quay vòng, sử dụng cho mục
đích khác. Các khoản nợ có vấn đề, khách hàng đề nghị cho gia hạn nợ, giãn nợ,

CBTD phải thẩm định, kiểm tra thực tế và lập tờ trình cho giám đốc chi nhánh
duyệt. Giám đốc được quyền quyết định theo đúng nguyên tắc, cơ chế quy định
hiện hành và trong quyền hạn uỷ quyền của tổng giám đốc Agribank giải quyết.
Bước 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng:

14


Sau khi khách hàng trả hết nợ bao gồm cả gốc lẫn lãi, CBTD tiến hành
phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi phí …
rồi tất toán khoản vay.
Khi khách hàng trả xong nợ thì HĐTD đương nhiên hết hiệu lực và các
bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng(trừ trường hợp khách hàng có yêu
cầu thì CBTD sẽ lập biên bản thanh lý hợp đồng).
Bước 10: Giải chấp tài sản đảm bảo
Xuất kho giấy tờ và TSBĐ: CBTD chịu trách nhiệm kiểm tra toàn bộ giấy tờ và
TSBĐ, phối hợp với các bộ liên quan thực hiện để xuất kho.
Xoá đăng ký giao dịch đảm bảo: sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ trả nợ cho
ngân hàng, CBTD soạn thảo đơn yêu cầu xoá thế chấp giao dịch đảm bảo, hồ sơ
khoản vay, và biên bản bàn giao tài sản trình Trưởng phòng KH HSX&CN và
giám đốc chi nhánh ký duyệt.
Bước 11: Lưu giữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ bảo đảm tiền vay:
Đây là khâu cuối cùng của quy trình tín dụng, CBTD lưu toàn bộ hồ sơ tín
dụng, các biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay và các tài liệu khác có liên quan đến
khoản vay. Kế toán cho vay lưu hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, giấy tờ có liên
quan đến xử lý nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ của khách hàng
1.1.3 Nội dung cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
Để quản lý và sử dụng vốn vay có hiệu quả, căn cứ cơ sở khoa học các
NHTM sẽ sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức
nhất định để làm tiền đề thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao

hiệu quả quản trị tín dụng.
Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, dựa vào mỗi tiêu chí có thể phân
chia hoạt động cho vay thành:
1.1.3.1. Cho vay tiêu dùng
- Đối tượng cho vay: Chi phí mua sắm hàng hóa tiêu dùng, vật dụng gia
đình, mua nhà ở, đất ở, xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện, hỗ trợ
du học…
- Đặc tính sản phẩm:

15


+ Loại tiền vay: VND
+ Thời gian cho vay: Không quá 15 năm.
+ Mức cho vay: Tối đa 80% tổng nhu cầu vốn
+ Lãi suất: Cố định và thả nổi.
+ Phạt quá hạn: Chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn
với lãi suất không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn.
+ Bảo đảm tiền vay: Có/không có đảm bảo bằng tài sản.
+ Giải ngân: Một lần hoặc nhiều lần.
+ Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi
hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Hoặc cho vay các đối tượng mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp khu vực
đô thị.
- Đối tượng cho vay: Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Đặc tính sản phẩm:
+ Điều kiện vay vốn: Đủ điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành của
Agribank; Có đủ điều kiện để được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo quy
định tại khoản 2 điều 6 Quyết định 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009; Có vốn đối

ứng tối thiểu để mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
+ Loại tiền vay: VND, ngoại tệ
+ Lãi suất cho vay: Theo cơ chế tín dụng thương mại và quy định của
Agribank từng thời kỳ, việc hỗ trợ lãi suất thực hiện theo hướng dẫn của Bộ tài
chính và Agribank.
+ Mức cho vay và thời hạn cho vay:
a. Cho vay mua nhà ở, thỏa thuận trả 1 lần hay nhiều lần:
- Mức cho vay thỏa thuận nhưng không vượt quá 70% giá trị nhà ở theo
thỏa thuận giữa khách hàng và chủ đầu tư;
- Thời hạn cho vay: Thỏa thuận tối thiểu 5 năm.
b. Cho vay mua nhà trả góp, cho vay thuê mua nhà ở:

16


×