Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO XUÂN HÒA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO XUÂN HÒA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ HẬU

THÁI NGUYÊN - 2017




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Cao Xuân Hòa


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn”, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập
thể. Tôi xin được chân thành bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và
tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học
của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.
Vũ Thị Hậu
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên.

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của cán
bộ nhân viên làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Bắc Kạn và các cá nhân, đại diện các đơn vị có giao dịch với Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, tôi xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các cán bộ nhân viên của ngân hàng, những khách hàng là
cá nhân và đại diện các đơn vị đã hỗ trợ nhiệt tình, cung cấp thông tin liên quan tới
đề tài.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Cao Xuân Hòa


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 5
1.1.


Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .................. 5

1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ................................................................ 5
1.1.2. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ........................................... 12
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ....... 17
1.2.

Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .... 19

1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Việt Nam ........................................................................................................ 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ......................................................... 22
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 24
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 24

2.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 24

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 24
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin .......................................................................... 28
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................... 28
2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 28



iv
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh .................................................. 28
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ........................................................... 34
Chương 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH BẮC KẠN .................................................................................... 39

3.1.

Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Bắc Kạn ......................................................................................... 39

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 39
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn ................................................................ 39
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ......................................................... 41
3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..... 42
3.2.

Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................ 44

3.2.1. Thực trạng kết quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................ 45
3.2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................ 62
3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............... 71
3.3.

Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................ 94

3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 94
3.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... 95
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................... 97
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN .......................................................... 100


v
4.1.

Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
đến năm 2022 ............................................................................................... 100

4.1.1. Định hướng nâng cao hiệu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn ..................................... 100
4.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn ..................................... 101
4.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .............................. 103


4.2.1. Tăng cường huy động vốn............................................................................ 103
4.2.2. Tăng trưởng dư nợ gắn với kiểm soát chất lượng tín dụng .......................... 104
4.2.3. Phát triển sản phẩm dịch vụ ......................................................................... 106
4.2.4. Tăng thu nhập ............................................................................................... 106
4.2.5. Tiết giảm chi phí .......................................................................................... 107
4.2.6. Phát triển nguồn nhân lực............................................................................. 107
4.2.7. Đầu tư hệ thống cơ sở vật chất ..................................................................... 108
4.3.

Kiến nghị đối với các bên có liên quan ........................................................ 108

4.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................ 108
4.3.2. Đối với NHNN và NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..................................... 108
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .......... 108
4.3.4. Đối với UBND tỉnh Bắc Kạn và các Sở ban ngành có liên quan ................ 109
4.3.5. Đối với khách hàng ...................................................................................... 109
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 112
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 115


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Dạng viết tắt
Agribank
Agribank BK
ATM
BIDV

Dạng đầy đủ

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Viêt
Nam

CBNV

Cán bộ nhân viên

CIC

Credit Information Center (Trung tâm thông tin tín dụng)

CSKH

Chăm sóc khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

KBNN

Kho bạc Nhà nước


Lienvietposbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

PGD

Phòng giao dịch

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam


Viettinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

XLRR

Xử lý rủi ro

SX

Sản xuất

KTXH

Kinh tế xã hội

VAMC
ROA
ROE

Vietnam Asset Management Company
(Công ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam)
Suất sinh lợi trên tổng tài sản
Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:


Kết quả huy động vốn của Agribank BK ............................................ 45

Bảng 3.2:

Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ....................................................... 46

Bảng 3.3:

Nguồn vốn huy động có kỳ hạn .......................................................... 47

Bảng 3.4:

Nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ ................................................. 49

Bảng 3.5:

Nguồn vốn huy động theo loại hình khách hàng................................. 51

Bảng 3.6:

Dư nợ tín dụng của Agribank BK ....................................................... 52

Bảng 3.7:

Dư nợ theo thời hạn vay ...................................................................... 53

Bảng 3.8:

Dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................................ 55


Bảng 3.9:

Dư nợ theo ngành kinh tế của Agribank BK ....................................... 58

Bảng 3.10:

Nợ xấu tại Agribank BK ..................................................................... 59

Bảng 3.11:

Doanh thu nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán trong nước ................ 60

Bảng 3.12:

Nhóm sản phẩm dịch vụ thẻ ................................................................ 61

Bảng 3.13:

Nhóm sản phẩm dịch vụ Mobilebanking ............................................ 62

Bảng 3.14:

Tổng thu nhập của Agribank BK ........................................................ 63

Bảng 3.15:

Tổng chi phí của Agribank BK ........................................................... 65

Bảng 3.16:


Lợi nhuận của Agribank BK ............................................................... 67

Bảng 3.17:

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ........................................ 67

Bảng 3.18:

Chỉ tiêu ROA của Agribank BK ......................................................... 69

Bảng 3.19:

Chỉ tiêu ROE của Agribank BK .......................................................... 69

Bảng 3.20:

Hệ số CIR của Agribank BK ............................................................... 70

Bảng 3.21:

Kết quả đánh giá thang đo chất lượng sản phẩm của KHCN ............. 73

Bảng 3.22:

Kết quả đánh giá thang đo chất lượng sản phẩm của KHDN ............. 74

Bảng 3.23:

Kết quả đánh giá thang đo chất lượng sản phẩm của CBNV .............. 75


Bảng 3.24:

Kết quả đánh giá thang đo chính sách CSKH và Marketing của CBNV ..... 77

Bảng 3.25:

Kết quả đánh giá thang đo độ tin cậy KHCN...................................... 79

Bảng 3.26:

Kết quả đánh giá thang đo độ tin cậy KHDN ..................................... 80

Bảng 3.27:

Kết quả đánh giá thang đo độ tin cậy của CBNV ............................... 81

Bảng 3.28:

Kết quả đánh giá thang đo khả năng tiếp cận dịch vụ của KHCN ...... 83


viii
Bảng 3.29:

Kết quả đánh giá thang đo hữu hình của KHCN ................................ 84

Bảng 3.30:

Kết quả đánh giá thang đo mức độ tiếp cận dịch vụ của KHDN ........ 85


Bảng 3.31:

Kết quả đánh giá thang đo hữu hình của KHDN ................................ 86

Bảng 3.32:

Kết quả đánh giá thang đo mức độ tiếp cận dịch vụ của khách hàng ..... 87

Bảng 3.33:

Kết quả đánh giá thang đo hữu hình của CBNV ................................. 88

Bảng 3.34:

Kết quả đánh giá thang đo năng lực phục vụ cúa KHCN ................... 90

Bảng 3.35:

Kết quả đánh giá thang đo năng lực phục vụ của KHDN ................... 91

Bảng 3.36:

Kết quả đánh giá thang đo nguồn nhân lực của CBNV ...................... 92

Bảng 4.1:

Mục tiêu huy động vốn của Agribank BK ........................................ 101

Bảng 4.2:


Mục tiêu dư nợ của Agribank BK ..................................................... 102

Bảng 4.3:

Mục tiêu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của Agribank BK ........................... 103


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:
Biểu đồ 3.2:
Biểu đồ 3.3:
Biểu đồ 3.4:
Biểu đồ 3.5:
Biểu đồ 3.6:
Biểu đồ 3.7:
Biểu đồ 3.8:
Biểu đồ 3.9:
Biểu đồ 3.10:
Biểu đồ 3.11:
Biểu đồ 3.12:
Biểu đồ 3.13:
Biểu đồ 3.14:
Biểu đồ 3.15:
Biểu đồ 3.16:
Biểu đồ 3.17:
Biểu đồ 3.18:
Biểu đồ 3.19:
Biểu đồ 3.20:

Biểu đồ 3.21:
Biểu đồ 3.22:
Biểu đồ 3.23:
Biểu đồ 3.24:

Giá trị và cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ........................ 47
Giá trị và cơ cấu nguồn vốn huy động có kỳ hạn ........................... 48
Giá trị và cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ .................. 49
Giá trị và cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại hình khách hàng ......... 50
Giá trị và cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay ....................................... 53
Giá trị và cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ............................. 55
Dư nợ theo ngành kinh tế của Agribank BK .................................. 57
Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế .................................................... 57
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo chất lượng sản
phẩm của KHCN ............................................................................. 74
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo chất lượng sản
phẩm của KHDN............................................................................. 75
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo chất lượng sản
phẩm của CBNV ............................................................................. 76
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo chính sách CSKH
và Marketing của CBNV ................................................................ 77
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo độ tin cậy KHCN ...... 79
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo độ tin cậy KHDN ....... 80
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo độ tin cậy của CBNV ..... 82
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo khả năng tiếp cận
dịch vụ của KHCN .......................................................................... 83
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo hữu hình của
KHCN ............................................................................................. 84
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo khả năng tiếp cận
dịch vụ KHDN ................................................................................ 85

Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo hữu hình của KHDN .... 86
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo mức độ tiếp cận
dịch vụ theo đánh giá của CBNV ................................................... 87
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo hữu hình ................ 89
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo năng lực phục vụ
của KHCN ....................................................................................... 90
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo năng lực phục vụ
của KHDN ...................................................................................... 91
Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo nguồn nhân lực
của CBNV ....................................................................................... 93


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại và diễn ra mạnh mẽ trên
tất cả các lĩnh vực. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho quốc gia phát triển, tuy
nhiên điều này cũng khiến cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế trở nên gay gắt hơn
và tài chính ngân hàng không phải ngoại lệ.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập ngày
26/3/1988 chặng đường gần 30 năm phát triển luôn khẳng định được là ngân hàng lớn
nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số
lượng khách hàng. Là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo trong phát
triển kinh tế Việt Nam đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Kể
từ năm 2011 thời gian thị trường tài chính - ngân hàng chính thức mở cửa nhiều ngân
hàng thương mại cổ phần được thành lập, môt số ngân hàng thương mại nhà nước như
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank); Ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt Nam (Viettinbank); Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được cổ phần hóa. Để phát triển các ngân
hàng thương mại cổ phần đã mở thêm nhiều chi nhánh, phòng giao dịch tại các tỉnh,

thành phố. Nếu như trước đây các Ngân hàng thương mại (NHTM) nhà nước hoạt động
theo hướng chuyên doanh như BIDV tập trung cho vay các dự án trong lĩnh vực công
nghiệp, Vietcombank tập trung cho vay xuất khẩu, tài trợ thương mại,… thì nay sau
khi cổ phần hóa các Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) đã chuyển hướng kinh
doanh từ chuyên doanh sang đa năng và thị trường các NHTMCP hướng tới là thị
trường nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các NHTMCP. Để tồn
tại phát triển, giữ vững thị phần không có con đường nào khác là phải nâng cao hiệu
quả kinh doanh để có tiềm lực tài chính đầu tư cở sở hạ tầng, công nghệ thông tin, hiện
đại hóa ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn được thành lập năm 1997 từ sự chia tách Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Thái. Hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh


2
vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân trên thị trường tỉnh Bắc Kạn. Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn luôn giữ vị
thế số 1 về thị phần so với các Ngân hàng thương mại khác trên cùng địa bàn. Tuy
nhiên kể từ khi Viettinbank, Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
(Lienvietposbank) mở thêm chi nhánh tại địa bàn tỉnh Bắc Kạn nâng tổng số NHTM
trên địa bàn từ 2 lên 4 thì hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đã giảm sút rõ nét. Theo báo cáo
hoạt động của những năm gần đây, nguồn vốn, dư nợ, lợi nhuận hàng năm không ổn
định và duy trì được tốc độ tăng trưởng như các năm trước. Với sự cạnh tranh ngày càng
lớn của các NHTM trên cùng địa bàn nếu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn không có những tư duy đổi mới, cách thức kinh
doanh hiệu quả hơn thì việc tiếp tục để mất thị phần, hiệu quả kinh doanh giảm sút là
điều khó tránh khỏi. Để có thể đánh giá đúng thực trạng hiệu quả kinh doanh giai đoạn
2014-2017 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh

tỉnh Bắc Kạn, tìm ra những hạn chế, nguyên nhân hạn chế và đề ra các giải pháp góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn nên tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả
kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn;


3
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn và khảo sát khách hàng sử dụng sản phẩm
dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Bắc Kạn.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Số liệu điều tra thực tế thu thập vào tháng 10 năm 2017.
Số liệu thứ cấp được thu thập 4 năm từ 2014 đến 2017, số liệu năm 2017 là số
liệu ước tính.
3.2.3. Phạm vi nội dung
Luận văn tập trung vào đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn thông qua hoạt
động huy vốn và hoạt động tín dụng là hai mảng hoạt động chính, quan trọng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã trình bày một cách có hệ thống những vấn đề cơ bản về hiệu quả
kinh doanh của NHTM;
Chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.


4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Thông qua kết quả nghiên cứu mô hình sẽ chỉ ra cho nhà quản lý thấy mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn;
Từ nghiên cứu này, người lãnh đạo, nhà quản lý có cơ sở để hoàn thiện công
tác xây dựng đường lối, chủ trương, chiến lược trong kinh doanh cũng như các hoạt
động của ngân hàng; Các giải pháp đề ra góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ở
cả khía cạnh đối với cán bộ, nhân viên đánh giá và khách hàng đánh giá.

5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển với sự phát triển của
kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất
lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế
hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó - kinh tế thị trường - thì ngân
hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài
chính không thể thiếu được.
PGS.TS Phan Thị Cúc cho rằng: “Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp
kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các
chủ thể nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu
dùng cho xã hội” [Phan Thị Cúc, tr 11].
Theo Luật các tổ chức tín dụng: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh

khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận” [Luật các tổ chức tín dụng,
Luật số 47/2010/QH12].
Phan Thị Thu Hà (2013) đã viết “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung ứng
một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch
vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh trong nền kinh tế” [Phan Thị Thu Hà, tr 7].
Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính” [Bách
khoa toàn thư mở]
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng định nghĩa: “Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của
công chúng dưới hình thức ký thác hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài


6
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”
[[Bách khoa toàn thư mở].
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn
tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho
vay phát triển kinh tế.
1.1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại
a) Căn cứ vào chủ thể sở hữu
Căn cứ vào chủ thể sở hữu người ta chia các ngân hàng thành hai nhóm đó là
các ngân hàng thuộc sở hữu của chính phủ (sở hữu nhà nước) và các ngân hàng không
thuộc sở hữu Nhà nước.
- Ngân hàng thương mại thuộc sở hữu Nhà nước là các ngân hàng được

thành lập bằng tiền của chính phủ. Thông qua việc điều hành hoạt động của ngân
hàng, Chính phủ tác động tới các hoạt động của nền kinh tế. Ngoài ra, vì mục tiêu
thực hiện vai trò điều chỉnh, vai trò can thiệp của Nhà nước trong nền kinh tế thị
trường, Chính phủ có thể thành lập những ngân hàng đặc biệt hỗ trợ cho việc thực
hiện các chương trình mục tiêu của mình như ngân hàng để thực hiện chương trình
xoá đói giảm nghèo,ngân hàng để thực hiện chiến lược phát triển một ngành hay lĩnh
vực kinh tế quan trọng nào đối với nền kinh tế.
- Ngân hàng thương mại không thuộc sở hữu Nhà nước. Các ngân hàng
này thường thuộc sở hữu của một nhóm cổ đông - đối với các ngân hàng cổ phần,
hoặc tùy xuất xứ của ngân hàng như ngân hàng liên doanh - do các bên liên doanh
góp vốn; chi nhánh ngân hàng nước ngoài - do ngân hàng chính quốc tài trợ.
Các ngân hàng này hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. Trong chừng
mực nhất định và theo quy định của Chính phủ, các ngân hàng này cũng thực hiện
các hoạt động như một ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước. Ví dụ, cho vay theo đối
tượng chỉ định, hoặc "góp vốn" đối với các ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nước.


7
b) Căn cứ vào mục tiêu hoạt động
Căn cứ vào mục tiêu hoạt động, NHTM có thể phân loại thành Ngân hàng tiền
gửi (hay ký khác), Ngân hàng tiết kiệm, Ngân hàng kinh doanh.
- Ngân hàng tiền gửi (hay ký khác), Ngân hàng tiết kiệm: là những NHTM chỉ
hoạt động chủ yếu là thu hút tiền gửi dân cư và cho vay ngắn hạn các doanh nghiệp và
tổ chức kinh tế vừa và nhỏ hoặc các nhu cầu tín dụng khác của dân cư.
- Ngân hàng kinh doanh: Là những loại ngân hàng lớn, thường là ngân hàng
chuyên doanh hoặc là các NHTM kinh doanh tổng hợp. Các ngân hàng này hoạt
động chủ yếu nhằm vào các dự án tín dụng lớn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn hoặc
hùn vốn, đầu tư vào các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế đổi mới kỹ thuật,
hiện đại hóa thiết bị và dây chuyền công nghệ hoặc xây dựng mới, mở rộng doanh
nghiệp. Nguồn lợi nhuận thu về lớn và rủi ro được phân tán qua các ngân hàng

hoặc các tổ chức chuyên doanh khác. Ngày nay loại ngân hàng này thường có
một số công ty chuyên doanh như công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính,
công ty chứng khoán, công ty tư vấn về đầu tư và tài chính, công ty vàng bạc,
công ty tín thác... hoặc kết hợp một số ngân hàng trong nước hay ngân hàng nước
ngoài hình thành ngân hàng lớn có vốn cổ phần nước ngoài hoặc của các ngân
hàng, công ty tài chính trong nước hoặc tập đoàn ngân hàng. Tuy nhiên, tại một
số nước, các ngân hàng kinh doanh cỡ vừa và nhỏ vẫn chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng số ngân hàng và chuyển thành NHTM đa năng khu vực, địa phương.
c) Căn cứ vào ngành hoặc lĩnh vực kinh tế
Ngân hàng công nghiệp, Ngân hàng ngoại thương (hoặc ngân hàng xuất nhập
khẩu); Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.;Ngân hàng đầu tư và phát
triển; Ngân hàng nhà ở và phúc lợi công cộng;…
d) Căn cứ vào cơ cấu tổ chức
Ngân hàng sở hữu công ty: Ngân hàng thường sở hữu các công ty như chứng
khoán, mua bán nợ, bảo hiểm,… Do luật nhiều nước cấm hoặc hạn chế ngân hàng
tham gia trực tiếp vào một số loại hình kinh doanh như chứng khoán, bất động sản,
cho thuê tài chính,… nên các ngân hàng lớn đã thành lập, hoặc mua lại công ty hoạt
động trong lĩnh vực trên nhằm mở rộng hoạt động. Các ngân hàng cũng thường liên


8
kết sở hữu các công ty chuyển mạch, công ty thẻ, viễn thông,… nhằm cung cấp công
nghệ cao cho hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng thuộc sở hữu công ty: Nhiều tập đoàn kinh tế/tập đoàn tài chính
thành lập ngân hàng để đa dạng và hỗ trợ các hoạt động của tập đoàn. Ngân hàng có
thể là sở hữu của các tập đoàn công nghiệp (ngân hàng công nghiệp), hoặc năng
lượng, thương mại…
Ngân hàng đơn nhất:Ngân hàng đơn nhất là ngân hàng không có chi
nhánh, tức là các dịch vụ ngân hàng chỉ do 1 hội sở ngân hàng cung cấp.
Ngân hàng có chi nhánh: Là ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng thông

qua nhiều đơn vị ngân hàng. Việc thành lập chi nhánh thường bị kiểm soát chặt
chẽ bởi ngân hàng trung ương thông qua các quy định về mức vốn sở hữu, về
chuyên môn của đội ngũ cán bộ, về sự cần thiết của dịch vụ ngân hàng trong
vùng.
e) Căn cứ theo nội dung nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động
Hiện nay người ta phân loại ngân hàng căn cứ theo nội dung nghiệp vụ và thực
tiễn hoạt động ngân hàng, nên việc phân loại ngân hàng mang tính chất tổng quát hơn
và có tính thuyết phục hơn. NHTM được phân loại theo hai tiêu thức là: ngân hàng
chuyên doanh và ngân hàng kinh doanh tổng hợp (đa năng).
- Ngân hàng hoạt động theo hướng chuyên doanh: Loại ngân hàng này chỉ
tập trung cung cấp một số dịch vụ ngân hàng ví dụ như chỉ cho vay đối với xây dựng
cơ bản , hoặc đối với nông nghiệp; hoặc chỉ cho vay (không bảo lãnh hoặc cho thuê)…
Tính chuyên môn hóa cao cho phép ngân hàng có được đội ngũ cán bộ giàu kinh
nghiệm, tinh thông nghiệp vụ. Tuy nhiên, loại ngân hàng này thường gặp rủi ro lớn
khi ngành hoặc lĩnh vực hoạt động mà ngân hàng phục vụ sa sút. Ngân hàng đơn năng
có thể là ngân hàng nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp, trình độ cán bộ không đa dạng, hoặc
là những ngân hàng sở hữu của công ty (nhiều tập đoàn công nghiệp tổ chức ngân
hàng để phục vụ cho các thành viên của tập đoàn).
Ngân hàng đa năng: là ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng cho mọi
đối tượng. Đây là xu hướng hoạt động chủ yếu hiện nay của các ngân hàng thương
mại. Ngân hàng đa năng thường là ngân hàng lớn (hoặc sở hữu công ty).
1.1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại


9
Chức năng trung gian tài chính là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của một
NHTM, chức năng này không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy
nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này - NHTM đóng vai trò là người
trung gian đứng ra tập trung, huy động nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ

chức kinh tế...) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các
nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng
của xã hội. Thông qua chức năng này, nhờ nguồn vốn lớn và luân chuyển liên tục sẽ góp
phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán là chức
năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy
tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để
thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người
bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau.
Chức năng cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan đó
là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực hiện
được một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không
những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ tích cực để
NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của NHTM.
1.1.1.4. Vai trò của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại được ví như huyết mạch của nền kinh tế. Sự đổi
mới của nền kinh tế sự đi lên của đất nước có vai trò đóng góp rất lớn của ngành
Ngân hàng.
Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi
tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế như vốn tạm thời được giải phóng ra từ quá
trình sản xuất, vốn từ nguồn tiết kiệm của các cá nhân trong xã hội, các tư bản tiền tệ
được sử dụng chuyên cho vay lấy lãi. Bằng nguồn vốn huy động được trong xã hội
và thông qua nghiệp vụ tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế,
đáp ứng các nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Nhờ có hoạt
động của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có


10
điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động,

nâng cao hiệu quả kinh tế.
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường
Để tổ chức thực hiện kinh doanh điều kiện quan trọng phải có vốn. Các Doanh
nghiệp thành lập và hoạt đông đều có vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên vốn chủ chủ sở hữu
chỉ đáp ứng được một nhu cầu vốn cho doanh nghiệp. Để có thể đáp ứng tốt nhất các
yêu cầu của thị trường, doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao đồng,
củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán... mà còn phải
không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử dụng nguyên
vật liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất một cách thích hợp... Những hoạt động này
đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư nhiều khi vượt quá khả năng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp. Giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp có thể tìm đến ngân hàng
xin vay vốn thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, Ngân
hàng là chiếc cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của
ngân hàng cấp cho doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu
cầu thị trường, từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.
Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, NHTM hoạt động một cách có
hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự là một công cụ để
Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
1.1.1.5. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
a) Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản và
thường xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho NHTM.
NHTM được huy động vốn dưới những hình thức:
- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: Tiền gửi của khách hàng là nguồn
tài nguyên quan trọng nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của
ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có nguồn tiền có
chất lương càng cao, các Ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động



11
khác nhau như: Tiền gửi không kỳ hạn; Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội; Tiền gửi tiết kiệm của dân cư;…
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn
theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vay vốn của TCTD, tổ chức
tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản của NHTM, đồng thời đây
chính là hoạt động cung cấp một khối lượng vốn khổng lồ cho nền kinh tế. NHTM
được phép cấp tín dụng dưới những hình thức sau đây:
Cho vay thương mại: là các khoản cho vay ngắn hạn, tài trợ cho tài sản lưu
động của doanh nghiệp (thường dưới 12 tháng). Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng
đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người bán (người
bán chuyển các khoản phải thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đó ngân hàng
mở rộng cho vay trực tiếp đối với các khách hàng (là người mua), giúp họ có vốn để
mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản suất kinh doanh.
Tài trợ dự án: Bên cạnh việc cho vay ngắn hạn, các ngân hàng ngày càng trở
nên năng động trong việc tài trợ trung hạn, dài hạn theo các dự án của doanh nghiệp
(thường trên 12 tháng). Ngân hàng cho vay để mua sắm tài sản cố định, tài trợ xây
dựng nhà máy, phát triển ngành công nghệ cao. Một số ngân hàng còn cho vay để đầu
tư vào đất, phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, giao thông.
Cho vay tiêu dùng: Ngân hàng cho vay tiêu dùng (chủ yếu trung và dài hạn)
để mua nhà và các tài sản lâu bền, trang trải chi phí học tập, du lịch,… Trong giai
đoạn đầu, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay tiêu dùng vì tin rằng rủi ro
vỡ nợ đối với các khoản vay này tương đối cao. Tuy nhiên, sự gia tăng thu nhập của
người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay với các hãng bán lẻ đã hướng ngân
hàng tới người tiêu dùng như những khách hàng tiềm năng.
Tài trợ các hoạt động của chính phủ: Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là
cấp bách trong khi thu không đủ, hoặc chưa kịp, chính phủ đều muốn tiếp cận với các

khoản vay của ngân hàng.


12
Bảo lãnh: Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng đối với người
thụ hưởng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu khách hàng của ngân hàng
không thực hiện/hoặc thực hiện không đầy đủ như cam kết. Do khả năng thanh toán
của ngân hàng cho một khách hàng rất lớn và do ngân hàng nắm giữ tiền gửi của các
khách hàng, nên ngân hàng có uy tín trong bảo lãnh khách hàng. Ngân hàng thường
bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu hàng hóa và trang thiết bị, phát hành
chứng khoán, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác,…
Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê
với thời gian sao cho tiền thuê thu được phải bù đắp được chi phí và có lãi cho ngân
hàng. Khách hàng có quyền mua lại tài sản thuê. Cho thuê của ngân hàng được xếp
vào tín dụng trung và dài hạn. Ngân hàng thường thành lập bộ phận cho thuê/hoặc
công ty cho thuê độc lập. Ngân hàng cũng kết nối với các hãng sản xuất để đảm bảo
chất lượng tài sản cho thuê.
c) Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Thanh toán trong nước, thanh
toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, thu chi hộ, ngân hàng điện tử…
Các hoạt động khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng,
tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; các hoạt
động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo văn bản chấp thuận
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định của pháp luật.
1.1.2. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
NHTM cũng là một loại hình doanh nghiệp, trên góc độ này có thể nghiên cứu
hiệu quả kinh doanh của của NHTM như một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ. Hiện nay, có rất nhiều quan niệm về hiệu quả, có thể xem một
số định nghĩa khác nhau về hiệu quả:
Xuất phát từ vai trò, cơ chế hoạt động của NHTM liên quan đến việc thông

qua đánh giá hiệu quả bằng hệ thống chỉ tiêu (định tính, định lượng) về hoạt động
kinh doanh của NHTM, vì vậy cần nhất quán:
Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh của NHTM cao hay thấp thể hiện ở chỗ sử dụng
các nguồn lực sản xuất xã hội đã làm gì để góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, xã
hội thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển.


13
Tiếp đến, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng của NHTM còn thể
hiện trực tiếp mang lại hiệu quả cho ngân hàng: Làm lợi cho ngân hàng, một trong
các chỉ tiêu hoặc một số chỉ tiêu hoặc tất cả: Lợi nhuận, số lượng khách hàng, tăng
thị phần... Giữa hai nhận thức này có quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau và không
thể tách rời nhau.
Như vậy, trước hết, hiệu quả kinh doanh đối với NHTM mà không gắn liền
với sự tăng trưởng kinh tế thì hiệu quả đó sẽ là hiệu quả cục bộ. Do đó, trong bất kỳ
trường hợp nào, hoạt động kinh doanh của NHTM cũng phải góp phần thúc đẩy nền
kinh tế phát triển, phù hợp với định hướng, mục tiêu của Nhà Nước. Tuy nhiên, hoạt
động kinh doanh của ngân hàng không thể tham gia vào quá trình sản xuất - kinh doanh
với bất kỳ giá nào: ngân hàng không thể đầu tư vốn thiếu tính toán, cân nhắc trên cơ sở
các dự án có tính khả thi. Hiệu quả kinh doanh NHTM phải được xác định cả về định
lượng và định tính.
Thứ hai, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng đối với NHTM còn phải đảm bảo
thực hiện mục tiêu của các nguồn vốn. Chẳng hạn, mục tiêu của nguồn vốn huy động
là để cho vay xóa dói giảm nghèo, có hoàn trả, không hoàn trả, có lãi suất, không lãi
suất, thời hạn dài hay ngắn...tùy theo tính chất của từng nguồn vốn.
Thứ ba, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng đối với NHTM còn phải thực hiện
có hiệu quả các cơ chế và hoạt động kinh doanh của NHTM.
Từ những phân tích trên, rút ra nhận thức về hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng thương mại:
Một là, hiệu quả kinh doanh NHTM là bộ phận không thể tách rời của hiệu

quả tái sản xuất toàn bộ xã hội. Quá trình thực hiện đầu tư vốn cũng như các hoạt
động kinh doanh khác của NHTM thể hiện thời điểm tạm thời của quá trình tái sản
xuất, đảm bảo hiệu quả cao hơn của mỗi chu trình tái sản xuất tiếp theo. Việc nghiên
cứu hiệu quả kinh doanh của NHTM không thể tách khỏi toàn bộ vấn đề hiệu quả
kinh tế quốc dân. Vì vậy, tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh của NHTM phải gắn liền
với tiêu chuẩn hiệu quả phát triển kinh tế quốc dân trong một tổng thể.
Hai là, hiệu quả kinh doanh của NHTM đồng nghĩa với việc đạt được sự thống
nhất về lợi ích giữa khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế quốc dân. Tức là khi lợi


14
ích của các chủ thể tham gia vào dự án này được kết hợp một cách hài hoà. Nếu lợi
ích của một chủ thể nào đó bị vi phạm, hoạt động đó sẽ bị ảnh hưởng không thể trôi
chảy được. Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng luôn gắn liền với thực hiện các
lợi ích kinh tế xã hội, lợi ích của ngân hàng và lợi ích của khách hàng. Đó là mối quan
hệ tạo tiền đề và hỗ trợ nhau cùng phát triển. Khi nền kinh tế quốc dân có phát triển,
NHTM có mạnh, khách hàng có phát triển thì hiệu quả kinh doanh của NHTM mới
được thực hiện trên cả hai phương diện định lượng và định tính.
Ba là, hiệu quả kinh doanh của NHTM là đạt được mục tiêu của ngân hàng.
Mỗi chủ thể có những mục tiêu khác nhau khi tham gia hoạt động đầu tư vốn. Mục
tiêu của mỗi chủ thể cũng thay đổi tuỳ theo từng thời kỳ. Hoạt động của các ngân
hàng là hoạt động với mục đích có lãi và trong điều kiện nguồn lực càng khan hiếm
thì buộc các ngân hàng càng phải quan tâm đến hiệu quả. Nâng cao hiệu quả kinh tế
là cơ sở vật chất để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng nói riêng và
cho nền kinh tế nói chung. NHTM coi nâng cao lợi nhuận là tiêu chuẩn hàng đầu thì
tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá hiệu quả kinh tế là lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận thu
được từ các hoạt động của Ngân hàng.
Quan niệm về hiệu quả là đa dạng, tuỳ theo mục đích nghiên cứu có thể xét
hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, theo tác giả có thể đưa ra một
khái niệm chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM như sau:

Hiệu quả kinh doanh của NHTM là đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận từ
các hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa đầu tư của hoạt
động kinh doanh trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và
thuế theo quy định của pháp luật (không tính thuế lợi tức).
Mục tiêu kinh doanh: Mục tiêu kinh doanh là cái đích cuối cùng mà tất cả các
hoạt động đều phải hướng vào nhằm đạt kết quả chung.
Khả năng sinh lời: Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
có thể dựa vào khả năng sinh lời, chủ yếu đó là lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. Khả
năng sinh lời là thước đo hiệu quả có được từ các hoạt động kinh doanh cơ bản như
hoạt động huy động vốn hoạt động cho vay, đầu tư và các hoạt động khác bởi nó sẽ
quyết định về mức chi phí và thu nhập của NHTM. Đây cũng là mục tiêu nghiên cứu
của tác giả trong luận văn.


×