Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần nông công nghiệp 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.29 KB, 18 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..........................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................iv
PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN NÔNG CÔNG NGHIỆP 3/2............................................................................1
1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2........................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp
3/2

............................................................................................................................. 1

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2.................1
1.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................2
1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.........................................................2
2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp.....................................................3
2.1 Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp...............................................3
2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp......................................................................4
3. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2...............5
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp
3/2

.......................................................................................................................... 5

3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông
Công nghiệp 3/2...........................................................................................................6
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG CÔNG NGHIỆP 3/2.................................8
1, Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của


doanh nghiệp................................................................................................................ 8
1.1 Chức năng hoạch định..........................................................................................8
1.2. Chức năng tổ chức..............................................................................................8
1.3. Chức năng lãnh đạo.............................................................................................9
1.4 Chức năng kiểm soát.............................................................................................9
2. Công tác quản trị chiến lược của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2........9
2.1 Tình thế môi trường chiến lược............................................................................9


2
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị
trường......................................................................................................................... 10
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2...
........................................................................................................................ 10
3. Công tác quản trị tác nghiệp của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2......11
3.1. Quản trị bán hàng..................................................................................................11
3.2 Quản trị mua hàng và dự trữ hàng hóa............................................................11
3.3 Quản trị sản xuất...............................................................................................12
4 Công tác quản trị nhân lực của Công ty Cổ Phần Nông Công nghiệp 3/2........12
4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực................................................12
4.2 Tuyển dụng nhân lực...........................................................................................12
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực...........................................................................13
4.4 Đánh giá và đãi ngộ.............................................................................................13
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của doanh nghiệp...............................13
5.1. Quản trị dự án.....................................................................................................13
5.2. Quản trị rủi ro....................................................................................................14
PHẦN III : ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN........................................15

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2.....................2
Biểu đồ:
Biểu đồ 1: Tỷ trọng ngành nghể sản xuất của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp
3/2

.......................................................................................................................... 3

Bảng:
Bảng 1.1 Số lương, tỉ lệ phần trăm lao động của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2..................................................................................................................... 3


3
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi của Công ty Cổ phần Nông
Công nghiệp 3/2...........................................................................................................4
Bảng 1.3: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2..................................................................................................................... 5
Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông
Công nghiệp 3/2 ..........................................................................................................6
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp
3/2.................................................................................................................................. 7
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với sinh viên, thực tập là 1 giai đoạn rất cần thiết, giúp sinh viên có thể nắm
chắc kiến thực đã học, tiếp cận với thực tế và trau dồi kinh nghiệm. Được sự đồng ý
của trường Đại học Thương Mại, Khoa Đào Tạo Quốc Tế và Công ty Cổ phần Nông
Công nghiệp 3/2, em đã thực hiện xong kì thực tập của mình.
Trong thời gian thực tập, em đã có được cái nhìn tổng quát và có những hiểu biết
chung về hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý và công tác quản trị, phân
tích tình hình thực tế tại Công ty để hoàn thành báo cáo thực tập của mình
Cảm ơn ban quản lý Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2 đã giúp đỡ nhiệt

tình, bảo ban và hướng dẫn em từ những công việc đơn giản nhất, để em làm quen với
môi trường doanh nghiệp. Và đặc biệt, em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
Giảng viên Ths.Ngô Thanh Hà.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN NÔNG CÔNG NGHIỆP 3/2
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG CÔNG NGHIỆP 3/2
PHẦN III: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Tuy nhiên, do thời gian có hạn và sự thiếu sót về kinh nghiệm tìm hiểu thực tế,
cũng như hạn chế về kiến thức của bản thân nên bài cáo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty Cổ phần


4
Nông Công nghiệp 3/2. Vì thế, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo
để bài báo cáo tổng hợp của em được hoàn thiện hơn !
Sinh viên thực hiện
Hoàng Diệu Huyền


1
PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN NÔNG CÔNG NGHIỆP 3/2
1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2
*Thông tin chung về doanh nghiệp
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2

- Mã số thuế: 2900324681
- Tên viết tắt giao dịch: 3/2 INDUSTRY AGRICULTURE.,JSC
- Nơi dăng kí nộp thuế: Cục Thuế tỉnh Nghệ An
- Người đại diện: Nguyễn Nam Thuyên
- Quy mô công ty: trên 500 nhân viên
- Điện thoại: 0383.888.613
- Địa chỉ: Xã Minh Hợp, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
* Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2
Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2 tiền thân là Nông trường Quốc Doanh
3/2 do Nhà nước thành lập năm 1958. Sau nhiều năm thăng trầm cùng với sự chia tách
đơn vị, ngày 10 tháng 6 năm 1993 Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2 chính thức
được thành lập với tên gọi Công ty Nông Công nghiệp 3/2. Sau 25 năm đi vào hoạt
động kinh doanh, tháng 12 năm 2018, Công ty đã được cổ phần hóa chuyển đổi thành
Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2. Hiện nay, Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2 đang là Công ty chính cung cấp nguyên liệu cho hơn 10 Công ty lớn trong
địa bàn Tỉnh Nghệ An.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2.
- Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2 chuyên cung cấp nguyên liệu và các
sản phẩm từ cây công nghiệp
- Mở rộng và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh, mang lại lợi ích cho
Công ty, đóng góp vào nhân sách nhà nước
- Hoạt động sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật quy định và thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, xã hội và cán bộ công nhân viên trong công ty.


2
- Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân
văn.
- Tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động phổ thông tại địa bàn huyện Quỳ

Hợp, tỉnh Nghệ An
- Giải quyết vấn đề đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp của người dân trong khu
vực huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
1.3 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng
Kế Hoạch- Tổ Chức

Đơn vị Trồng
Chè

Phòng
Kế Toán

Đơn vị trồng
Cao Su

Phòng
Văn Thư

Phòng
Dịch vụ- Kỹ thuật

Xưởng Chế
biến Chè


Xưởng Chế
biến Cao Su

(Nguồn: Phòng Văn Thư)
1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2 sản xuất và kinh doanh trên hai ngành
nghề:
- Trồng , sản xuất các sản phẩm và cung cấp nguyên liệu từ cây Cao Su
- Trồng và sản xuất các sản phẩm từ cây Chè
Tỷ trọng ngành nghề sản xuất của công ty được thể hiện cụ thể ở biểu đồ sau

Biểu đồ 1: Tỷ trọng ngành nghề sản xuất của Công ty Cổ phần
Nông Công nghiệp 3/2


3

Ngành nghề sản xuất
Sản xuất Cao Su

Sản xuất Chè

36.50%

63.50%

(Nguồn: Phòng Kế toán)
2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
2.1 Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp
Trong giai đoạn 3 năm từ 2017 đến 2019 công ty có sự thay đổi về số lượng và

chất lượng lao động. Năm 2017 số lượng nhân viên của công ty là 501 người, đến năm
2019 số lượng nhân viên giảm xuống còn 484 người. Sự thay đổi cụ thể như sau:
Bảng 1.1 Số lương, tỉ lệ phần trăm lao động của Công ty Cổ phần
Nông Công nghiệp 3/2
Trình độ

Năm 2017
Số
Tỷ lệ

Năm 2018
Số
Tỷ lệ

Năm 2019
Số
Tỷ lệ

lượng
1

( %)
0,2%

lượng
2

( %)
0,4%


lượng
2

( %)
0,41%

Đại học/ cao đẳng

23

4,6%

20

4%

21

4,34%

Trung cấp/ Trung cấp nghề

22

4,4%

23

4,7%


20

4,13%

Lao động phổ thông

455

90,8%

447

90,9%

441

91,12%

Tổng số lao động

501

100

492

1000

484


100

Sau đại học

( Nguồn: Phòng Văn Thư)
Từ số liệu bảng 1.1 ta có thể thấy, số lượng lao động trình độ Sau Đại học của
công ty tăng lên (từ 0,2% lên 0,41%) do tình hình phát triển của doanh nghiệp cần cán
bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao. Số lượng lao động trình độ Đại học/ Cao đẳng,
Trung cấp/ Trung cấp nghề có xu hướng giảm không đáng kể (từ 4,6% giảm xuống


4
4,34% đối với trình độ Đại học/ Cao đẳng và từ 4,4% xuống 4,13% đối với trình độ
Trung cấp/ Trung cấp nghề) nhưng điều này cũng cho thấy sự thiếu sót của công ty
trong quá trình kiểm soát nhân lực do không có Phòng Nhân sự để quản lý và chịu
trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên mới cũng như đảm bảo quyền lợi cho nhân viên
cũ. Cùng với đó, số lượng lao động phổ thông có xu hướng giảm mạnh (từ 455 người
xuống còn 441 người) do tính chất độc hại của các phân xưởng sản xuất và chế độ đãi
ngộ với công nhân trực tiếp sản xuất chưa tốt. Song lực lượng lao động phổ thông vẫn
chiếm tỉ lệ lớn trong công ty (>90%) và là nguồn nhân lực chủ yếu của công ty ở các
đơn vị trồng trọt và đơn vị sản xuất.
2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Cơ cấu nhân lực theo tuổi, giới tính của công ty được thể hiện như sau:
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi của Công ty Cổ phần Nông
Công nghiệp 3/2
( Đơn vị: Người)
Chỉ tiêu
Giới tính
Nam
Nữ

Độ tuổi
Từ 18-35
Từ 36-45
Trên 45

Năm 2017
Số người Cơ cấu (%)
501
100
157
31,33
344
68,67
501
100
250
49,9
181
36,12
70
13,98

Năm 2018
Năm 2019
Số người Cơ cấu (%) Số người Cơ cấu (%)
492
100
484
100
169

34,35
173
35,74
323
65,65
311
64,26
492
100
484
100
254
51,63
290
59,92
170
34,55
129
26,65
68
13,82
65
13,43
(Nguồn: Phòng Văn Thư)

Qua số liệu bảng 1.2 ta thấy rằng
- Cơ cấu lao động theo giới tính: Tỷ lệ lao động nữ của công ty luôn ở mức cao,
nhưng tỉ lệ nữ đang có xu hướng giảm xuống (từ 68,67% xuống còn 64,26%) do yêu
cầu công việc sản xuất cần sự khéo léo tỉ mỉ nhưng vẫn cần có sức khỏe tốt . Các lao
động nam của công ty chủ yếu làm việc tại các phòng kĩ thuật, bảo vệ, lái xe…nhưng

đang có xu hướng tăng lên ở các phân xưởng sản xuất.
-

Cơ cấu lao động theo độ tuổi: Nhân lực của công ty chủ yếu là những người

trẻ có độ tuổi từ 18-35 tuổi. Do đặc thù của công ty đòi hỏi lao động chủ lực là lao
động trẻ, có sức khỏe tốt, nhanh nhẹn, linh hoạt với sự thay đổi của môi trường làm
việc. Công ty đang có xu hướng trẻ hóa nhân lực, độ tuổi 18-35 tuổi tăng từ 49,9% lên
59,92%. Tuy nhiên, với lực lượng lao động trẻ, họ còn thiếu kinh nghiệm trong công


5
việc do đó công ty cần chú ý đến chính sách tuyển dụng, đào tạo nhân lực để đảm bảo
hiệu quả kinh doanh.
3. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2
Vốn cố định và vốn lưu động của công ty có sự chênh lệch khá lớn. Cụ thể trong
bảng sau
Bảng 1.3: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2
(Đơn vị:nghìn VNĐ)
Năm
Cơ cấu
vốn
Vốn cố định
Vốn lưu động
Tổng

Năm 2017

Số tiền

6 Tháng đầu

Năm 2018
Tỷ

lệ

Số tiền

9.469.232

%
59,57

6.425.647
15.894.879

%
40,43% 6.943.635
100% 15.856.216

8.912.581

Năm 2019
Tỷ

lệ


%
56,2%

Số tiền
8.913.751

Tỷ

lệ

%
54,96%

43,8% 7.305.509
45,04%
100% 16.219.260
100%
(Nguồn: Phòng Kế Toán)

Qua bảng số liệu 1.3 ta có thể thấy sự chênh lệch giữa vốn lưu động và vốn cố
định trong giai đoạn 2017-2019 khá bé. Nhìn chung, vốn lưu động chiếm tỉ trọng nhỏ
hơn nhưng đang tăng dần qua các năm 2017 - 2019 cho thấy sự tự chủ trong việc sử
dụng vốn của Công ty, đây cũng là một lợi thế rất lớn cho công ty trong việc thực hiện
các kế hoạch kinh doanh trong tương lai.
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông
Công nghiệp 3/2
Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể
hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ
cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược
lại.

Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông
Công nghiệp 3/2
(Đơn vị: nghìn VNĐ)


6
Năm
Cơ cấu
nguồn vốn
Vốn chủ sở
hữu
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng

Năm 2017
Số tiền
14.144.90
1
1.749.978
1.749.978
0
15.894.87
9

Tỷ lệ

Số tiền


(%)
88,99%
11,01%

100%

6 Tháng đầu

Năm 2018

14.070.07
7
1.786.139
1.786.139
0
15.856.21
6

Năm 2019
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
(%)
14.714.91
88,74%
90,72%
2
11,26% 1.504.348 9,28%
1.504.348

0
16.219.26
100%
100%
0
(Nguồn: Phòng Kế Toán)

Qua bảng 1.4 ta thấy chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số nguồn vốn kinh doanh
của công ty là vốn chủ sở hữu (>88% ) và có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 20172019 (từ 88,99% lên 90,72%) cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của công ty là rất
tốt trong giai đoạn kinh tế hiện nay. Mức vốn vay giảm dần (từ 11,01% xuống 9,28%)
khi không dễ dàng để có thể vay vốn từ ngân hàng hay các quỹ tín dụng khác cùng với
mức lãi suất trần ngất ngưởng và luôn biến động khó lường. Tuy nhiên để công ty
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, công ty cần có các giải pháp để huy động
vốn nhiều hơn và tiết kiệm tối đa chi phí cho lãi suất ngân hàng.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Công Nghiệp 3/2
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2

(Đơn vị:nghìn VNĐ)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn bán hàng
Lợi nhuận gộp (20= 10-11)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30= 20 +21 – 22 – 26)
Lợi nhuận khác



Năm 2017

Năm 2018

6 tháng
đầu Năm
2019

1

17.968.125

21.658.098


7.127.985

2
10
11
20
21
22
26

1.154.679
16.813.446
14.759.164
2.054.282
131.685

2.192.047
19.466.051
17.323.619
2.142.432
41.004

842.909
6.285.076
4.115.233
2.169.843
2.976

3.602.077


3.396.678

2.029.657

30

(1.416.110) (1.213.242)

143.162

40

1.563.399

325.361

989.276


7
11
12
13

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
(50 = 30 +40)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
60

doanh nghiệp (60 = 50 – 51)

147.289

(223.966)

29.457
117.832

468.523
93.704

(233.966)

374.819

(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Qua bảng kết quả kinh doanh ta thấy:
Doanh thu và Tổng lợi nhuận của công ty có sự biến động mạnh, năm 2017 Công
ty có lãi 147.289 nghìn VNĐ, đến năm 2018, tổng lợi nhuận của công ty có sự tụt dốc
mạnh (lỗ 223.966 nghìn VNĐ) mặc dù Doanh thu của công ty đạt đến 21.658.098
nghìn VNĐ, vì chi phí Giá vốn hàng bán khá cao do công ty đã đầu tư nâng cao chất
lượng sản phẩm. Nhưng 6 tháng đầu năm 2019 công ty đã có một bước tiến mạnh đẩy
lợi nhuận tăng lên ở mức đầy triển vọng, tổng lợi nhuận chỉ trong 6 tháng đầu năm
2019 tăng lên cao hơn cả hai năm trước,cụ thể, tăng 256.987 nghìn VNĐ so với Tổng
lợi nhuận của cả năm 2017. Kết quả này cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động có
hiệu quả, các chiến lược kinh doanh đang được áp dụng rất tốt.
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG CÔNG NGHIỆP 3/2

1, Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của doanh nghiệp
1.1 Chức năng hoạch định
Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2 là công ty chuyên về lĩnh vực sản xuất.
Công ty rất chú trọng đến việc xây dựng chiến lược sản xuất và kinh doanh phù hợp để
phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh. Công ty đã thành lập phòng Kế hoạch- Tổ
chức để lên kế hoạch và thực hiện các mục tiêu nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh
của công ty, đem lại sản phẩm chất lượng tốt và nguồn lợi nhuận tối ưu nhất. Giám đốc
và phó giám đốc sẽ hỗ trợ xây dựng chiến lược và đưa ra các quyết định mang tính
chiến lược.
Công ty xác định sứ mạng của mình là:
-Mang đến sản phẩm và nguồn nguyên liệu chất lượng cao cho các doanh nghiệp
đối tác
- Tối đa hóa giá trị gia tăng cho đối tác, nhà đầu tư và cổ đông.


8
Hạn chế:
- Bộ phận Hoạch định kế hoạch không trực tiếp làm việc với công nhân sản xuất
nên không nắm rõ được tay nghề của nhân viên trong từng đơn vị sản xuất, từ đó dẫn
đến công tác hoạch định chưa phù hợp với tình hình doanh nghiệp hiện tại.
1.2. Chức năng tổ chức
Tổ chức bộ máy theo chức năng được công ty áp dụng. Giám đốc có tầm hạn
quản trị cao nhất. Ban Giám đốc nhận ý kiến tham mưu từ Phòng Kế hoạch-Tổ chức
và xem xét phê duyệt những kế hoạch phù hợp và điều hành mỗi bộ phận dưới thực
hiện đúng chức năng của mình, phối hợp chặt chẽ với các phòng ban để kế hoạch được
thực hiện đúng tiến độ.
Hạn chế:
- Công ty chưa có Phòng Nhân sự để hỗ trợ công tác tuyển dụng nguồn nhân lực
phù hợp, tuyển dụng đại trà dẫn đến sự khó khăn ban đầu trong công tác đào tạo cho

nhân viên mới.
1.3. Chức năng lãnh đạo
Chức năng lãnh đạo được đánh giá ở mức khá vì các nhà quản trị của công ty đều
có trình độ Đại học và Trên đại học cộng với bề dày kinh nghiệm trong quản lí, đặc
biệt là hiểu biết về các loại cây trồng.
Quản lý phân xưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất về sản phẩm cũng như
tiến độ của việc sản xuất. Đây là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với người công nhân, họ
am hiểu phong cách làm việc của công nhân cũng như nhu cầu của họ. Từ đó bộ phận
này sẽ đưa ra được các cải tiến cũng như kĩ thuật để sản xuất được sản phẩm đúng quy
trình và kịp tiến độ.
Hạn chế:
- Hình thức khuyến khích nhân viên của Công ty còn chưa được phù hợp với
các nhân viên tại từng phòng ban khác nhau. Vì vậy chưa khai thác được tối đa tính
sáng tạo cũng như khả năng của các công nhân viên.
1.4 Chức năng kiểm soát
Công ty thực hiện chức năng kiểm soát trên cơ sở thành quả và mục tiêu đề ra.
Từ đó đưa ra được các biện pháp cũng như tìm kiếm sai lệch và biện pháp điều chỉnh.


9
Quản lý phân xưởng trực tiếp kiểm tra các quy trình thực hiện làm sản phẩm theo
đúng quy trình đã đề ra. Nhắc nhở và thay đổi quy trình cho phù hợp với từng sản
phẩm mà đơn vị đảm nhiệm.
Hạn chế:
- Công ty không có đội ngũ nhân viên chuyên sâu về kiến thức và chuyên môn
làm nhiệm vụ trực tiếp kiểm tra chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng trước khi
xuất bán gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cho doanh nghiệp đối tác.
- Bên cạnh đó, công ty chưa có chính sách khuyến khích xứng đáng với nhân viên để
họ phát huy hết năng lực của mình đôi khi lại kiểm soát họ quá chặt chẽ khiến hiệu
quả công việc không cao.

2. Công tác quản trị chiến lược của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2
2.1 Tình thế môi trường chiến lược
Tình thế môi trường chiến lược của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2
hiện nay được Giám đốc và ban lãnh đạo công ty phân tích và đưa ra mức độ biến
động cũng như ảnh hưởng của môi trường chiến lược kinh doanh đến Công ty từ đó
triển khai kế hoạch theo từng giai đoạn
Hạn chế:
- Do việc đánh giá tình hình môi trường chiến lược bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp không được công ty quan tâm thường xuyên và đánh giá liên tục theo kì hay
theo quý dẫn đến thiếu tính cập nhật về thông tin thị trường và nhu cầu của khách hàng
hiện nay do đó Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2 hiện nay mới chỉ tập trung vào
phát triển thị trường trong tỉnh Nghệ An.
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển
thị trường
Mục tiêu phát triển giai đoạn 2015-2020 của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2 là trở thành một trong những công ty sản xuất Chè và Cao Su lớn nhất khu
vực miền Trung. Ngoài mục tiêu đó thì các mục tiêu quan trọng khác như tăng doanh
thu, tăng lợi nhuận, nâng cao tay nghề của người công nhân, nâng cao chất lượng sản
phẩm tại công ty.
Công ty hoạch định chiến lược cạnh tranh về giá, sản lượng và khả năng đáp ứng
nhu cầu sản phẩm. Tối ưu hóa chi phí giá thành, tinh giản hóa bộ máy hoạt động để
giảm thiểu chi phí quản lý.


10
Hạn chế:
- Công ty chưa quan tâm đến việc phân tích và nắm bắt thông tin từ đối thủ cạnh
tranh dẫn đến việc lựa chọn và quyết định chiến lược cạnh tranh chưa thực sự phù hợp
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp
3/2

Công ty đã xây dựng được những lợi thế cạnh tranh sau:
- Nguồn nguyên liệu của công ty rất dồi dào, không những tự trồng để sản xuất
chế biến mà công ty còn đảm bảo được nguồn nguyên liệu thu mua từ hơn 350ha trồng
Cao Su và hơn 200ha trồng chè của người dân trong khu vực.
- Các thiết bị máy móc sản xuất của công ty đã được tự động hóa giúp tăng
năng suất và rút ngắn thời gian và tối ưu hóa chi phí sản xuất sản phẩm
Hạn chế:
- Công ty chưa có chính sách chiến lược cụ thể để nâng cao năng lực cạnh tranh
- Năng lực cạnh tranh của công ty xếp ở mức trung bình vì chất lượng nguồn
nhân lực của công ty còn rất thấp. Trình độ của nhân viên đa số là lao động phổ thông
(chiếm >90%)
- Các sản phẩm công ty cung cấp chưa đa dạng, các đơn hàng của công ty chủ
yếu là cung cấp nguyên vật liệu cho các doanh nghiệp trong khu vực
3. Công tác quản trị tác nghiệp của Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2
3.1. Quản trị bán hàng
- Chiến lược bán hàng: Chiến lược hàng đầu để phát triển Công ty tìm kiếm
cách tăng mục tiêu tiêu thụ những hàng hóa hiện có của mình trên những thị trường
bằng việc tìm thêm những đối tác kinh doanh, thắt chặt thêm mối quan hệ và niềm tin
của đối tác khách hàng truyền thống của Công ty nâng cao thị phần công ty trong
nghành
- Chính sách sản phẩm: Để đảm bảo uy tín của công ty, đối với các sản phẩm lỗi
và không đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng, công ty sẵn sàng thu hồi và đổi
sản phẩm nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và giúp khách hàng có thể gắn bó
với doanh nghiệp hơn.
- Kênh phân phối: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2 được thực hiện trên kênh phân phối chính là kênh phân phối gián tiếp
Nhà sản xuất => nhà bán sỉ / bán buôn => nhà bán lẻ=> người tiêu dùng. Điều
này giúp công ty bao phủ thị trường đưa sản phẩm đến được nhiều nơi có nhu cầu.



11
- Chính sách xúc tiến: Chính sách xúc tiến là chính sách chiến lược để phát triển
và mở rộng thị trường. Chính sách xúc tiến của Công ty bao gồm 3 nội dung: Quảng
cáo, xúc tiến bán hàng và yểm trợ bán hàng.
3.2 Quản trị mua hàng và dự trữ hàng hóa
Công ty tiến hành mua nguyên vật liệu phụ để sản xuất lô hàng từ đối tác. Việc
quản trị mua hàng được công ty kiểm soát từ khâu ký hợp đồng, vận chuyển cho đến
khâu nhập kho nhận nguyên liệu. Việc thu mua nguyên vật liệu của công ty diễn ra 2
ngày/ lần trong mùa vụ. Việc quản trị mua này phần lớn đảm bảo đáp ứng được nhu
cầu cho công ty.
Kho được công ty xây dựng với 300m2,để chứa đựng các nguyên vật liệu chưa
được sản xuất, và các sản phẩm đã chế biến xong đang đợi xe đến vận chuyển đến để
giao cho bên đối tác.
Hạn chế:
- Quản trị mua hàng và dự trữ hàng hóa chưa thực hiện tốt vì: Trước khi nhập và
đưa hàng hóa vào kho, công ty chưa thực hiện tốt khâu kiểm tra giám sát chất lượng
sản phẩm, bên cạnh đó, thủ kho không nắm bắt được điều kiện của kho trong những
lúc giao mùa, làm hàng hóa bị ảnh hưởng do không khí, ánh sáng, độ ẩm.
3.3 Quản trị sản xuất
Dựa vào kết quả sản xuất quý trước, công ty sẽ điều chỉnh lượng sản phẩm sản
xuất ra cho phù hợp với tình hình hiện tại. Ngoài ra để dự báo mức tiêu thụ sản phẩm
một cách chính xác công ty còn theo dõi những phản hồi của các đối tác về chất lượng
sản phẩm, mức tiêu thụ hàng tuần, hàng tháng,… để đảm bảo hoạt động sản xuất hiệu
quả.
Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2 là công ty sản xuất nên bộ phận sản xuất
là bộ phận chủ chốt. Vì thế cần có những công đoạn chặt chẽ nhằm hạn chế sai sót. Vì
thế công ty đưa ra quy trình sản xuất, được tiến hành như sau:
- Lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp với từng loại hàng hóa
- Gia công chế biến phần thô
- Chế biến sản phẩm thành phẩm

- Kiểm định
Ưu điểm: Công tác quản trị sản xuất được công ty thực hiện tốt, đảm bảo việc
sản xuất được trơn tru.


12
4 Công tác quản trị nhân lực của Công ty Cổ Phần Nông Công nghiệp 3/2
4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực
Người trực tiếp tham gia phân tích công việc là trưởng các bộ phận. Phương pháp
được sử dụng để thu thập thông tin là phương pháp quan sát - trao đổi và phương pháp
phỏng vấn. Quá trình phân tích công việc được tiến hành trong một tháng với 2 bản:
mô tả công việc và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho từng vị trí chức danh công
việc.Bố trí công việc phù hợp với năng lực của từng nhân viên
Nhận xét: Chức năng này công ty thực hiện tốt.
4.2 Tuyển dụng nhân lực
Để tìm kiếm nguồn nhân sự, công ty đăng các tin tuyển dụng lên trang tuyển
dụng hoặc dán các biển tuyển dụng ở các xã, và trước cổng công ty.
Sau khi ứng viên nộp đơn ứng tuyển, phòng Kế hoạch- Tổ chức sẽ chọn
ra các ứng viên được cho là tốt nhất gửi lên Phòng Giám Đốc để được xét
duyệt.
Hạn chế:
- Quy trình tuyển dụng này hời hợt vì công ty không có Phòng Nhân sự
chuyên phụ trách việc tuyển chọn, không nắm rõ được yêu cầu công việc phù
hợp với từng phòng ban hay phân xưởng.
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực
Các công nhân sau khi trúng tuyển sẽ được công nhân cũ có kinh nghiệm hướng
dẫn công việc cụ thể.
Về phần nhân viên văn phòng, sau khi được tuyển dụng, công ty sẽ bố trí người
hướng dẫn, kèm cặp trong quá trình làm quen công việc.
Hạn chế:- Không có khóa huấn luyện đào tạo cho nhân viên chưa có tay nghề ở

bộ phận sản xuất làm cho công nhân ban đầu gặp nhiều khó khăn.
4.4

Đánh giá và đãi ngộ

Công ty bàn giao cho Trưởng các bộ phận đánh giá năng lực của nhân viên qua
quá trình làm việc. Những nhân viên làm tốt sẽ được nâng bậc hoặc tăng lương và có
chính sách tuyên dương khen thưởng.
Quyền lợi:
- Được thưởng các ngày lễ, tết trong năm.
- Cấp phát đồng phục và phương tiện bảo hộ lao động theo quy định của công ty.


13
- Tham gia đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN, BHTN và các chế độ khác theo quy
định.
- Lương khởi điểm: 3-5 triệu với vị trí Công nhân.
Hạn chế: - Hoạt động đãi ngộ mới chỉ dừng tại mức đáp ứng nhu cầu thiết yếu
của con người, chưa có đãi ngộ phi vật chất như tổ chức du lịch cho nhân viên, các
khóa rèn luyện sức khỏe,… để kích thích tốt tinh thần làm việc của công nhân và nhân
viên.
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của doanh nghiệp
5.1. Quản trị dự án
Công tác quản trị dự án được công ty chú trọng quan tâm, công ty đã và đang
triển khai nhiều dự án lớn như dự án đầu tư các trang thiết bị, máy móc hiện đại. Các
dự án của công ty đều được nghiên cứu kỹ lưỡng, được lên kế hoạch cụ thể và luôn
được công ty đầu tư về tài chính, nhân lực, nguyên vật liệu một cách đầy đủ và kịp
thời nhất.
Nhận xét : Nhìn chung công tác quản trị dự án của công ty về cơ bản khá là tốt.
5.2. Quản trị rủi ro

Rủi ro trong các khâu sản xuất là khó thể tránh khỏi. Vì vậy công ty thực hiện
công tác quản trị rủi ro khá tốt. Công ty có cấp phát đồ bảo hộ lao động cho công nhân
sản xuất để né tránh và giảm thiểu tối đa các rủi ro về mặt nhân lực. Về mặt tài sản và
tài chính, công ty có đầu tư quỹ dự phòng để giảm thiểu tối đa rủi ro..


14

PHẦN III : ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Sau một thời gian tham gia thực tập tại Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp
3/2, công ty còn một số tồn tại và hạn chế Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp 3/2,
em có đề xuất hướng đề tài cho khóa luận tốt nghiệp sắp tới như sau:
Đề tài 1: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2
Đề tài 2: Nâng cao công tác quản trị mua hàng và dự trữ của Công ty Cổ phần
Nông Công nghiệp 3/2
Đề tài 3: Hoàn thiện công tác kiểm soát của Công ty Cổ phần Nông Công
nghiệp 3/2



×