Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 183 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN THANH TÙNG

XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

Ngành : Kinh tế Phát triển
Mã số : 9013105

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. VÕ HÙNG DŨNG
2. TS. NGUYỄN VĂN BẢNG

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án,


LỜI CẢM ƠN
Để công trình này được hoàn thành, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và quan tâm của
rất nhiều nhà nghiên cứu, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân


thành đến: thầy Bùi Quang Tuấn (Viện kinh tế Việt Nam) đã gợi ý và giao nhiệm vụ cho
tôi thực hiện đề tài; thầy Võ Hùng Dũng và thầy Nguyễn Văn Bảng đã hỗ trợ về tinh thần
trong suốt quá trình nghiên cứu mặc dù có nhiều khó khăn về thủ tục; các chuyên gia
nghiên cứu: GS. TS. Đỗ Hoài Nam, PGS. TS. Nguyễn Danh Sơn, PGS. TS. Trần Công
Sách, PGS. TS. Cù Chí Lợi, TS. Dương Đình Giám, PGS. TS. Nguyễn Đình Long và Hội
đồng đã có những góp ý về nội dung và hình thức. Thầy Nguyễn Bá Ân đã cung cấp các
tư liệu cần thiết để kết quả luận án có được cơ sở thực tiễn tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn đội ngũ cộng tác viên của Viện phát triển Bền Vững
Nam Bộ đã không ngại khó khăn giúp thu thập các dữ liệu phỏng vấn sâu các chuyên gia
tại VKTTĐPN mặc dù điều kiện đi lại, phương tiện hết sức khó khăn và ngân sách eo
hẹp. Sự tham gia đóng góp của các chính quyền địa phương tại Tiền Giang, TP. HCM,
Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương; Trường Đại học Kỹ thuật TP. HCM, Sở kế hoạch đầu tư
Bình Dương, Sở kế hoạch và đầu tư Tiền Giang, Sở công thương Tiền Giang, Ban quản lý
khu công nghiệp Bình Dương, Ban quản lý khu công nghiệp Tiền Giang, Hội cơ khí Bà
Rịa Vũng Tàu, Ban quản lý khu công nghiệp và khu chế xuất TP. HCM, Hội dệt may thêu
đan TP. HCM, Viện nghiên cứu nuôi trồng Thủy Sản 2, Viện nghiên cứu cây ăn quả Miền
Nam, Công ty cổ phần Đường Bình Dương, Công ty TNHH MTV may mặc Bình Dương,
và nhiều các công ty khác đã giúp luận án có đủ thông tin hơn về thực trạng của liên kết
kinh tế tại VKTTĐPN.
Công trình nghiên cứu cũng không thể hoàn thành nếu không có các tài liệu chuyên
sâu về liên kết kinh tế của các tác giả nghiên cứu liên kết kinh tế tại các nước thành viên
thuộc OECD, các tác giả khác tại Việt Nam và trên thế giới.
Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời kính chúc sức khỏe đến tất cả các quý cơ
quan, tổ chức, và cá nhân ở trên.
Tp. HCM, ngày 18 tháng 8 năm 2018
Nguyễn Thanh Tùng.


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG
LIÊN KẾT KINH TẾ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM ..................................... 10
1.1 Nghiên cứu về vùng và phát triển kinh tế vùng ....................................................... 10
1.2 Nghiên cứu về cực tăng trưởng với phát triển vùng trọng điể m ............................. 13
1.3 Nghiên cứu về liên kết kinh tế ..................................................................................... 14
1.3.1 Liên kết giữa các chủ thể vĩ mô ............................................................................... 15
1.3.2 Liên kết giữa các chủ thể vi mô, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng............................. 17
1.3.3 Liên kết mang tính chất lãnh thổ, liên kết nông thôn – đô thị .............................. 18
1.3.4 Nghiên cứu về liên kết kinh tế hiện đại ................................................................... 19
1.4 Khoảng trống nghiên cứu về liên kết kinh tế vùng ................................................... 23

Chương 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC
TẾ VỀ XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM ................................................................................................................................. 27
2.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về liên kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm .......... 27
2.1.1 Vùng kinh tế trọng điểm........................................................................................... 27
 Vùng kinh tế................................................................................................................... 27
 Vùng kinh tế trọng điểm ............................................................................................... 29
 Mô hình phát triển kinh tế vùng .................................................................................. 30
2.1.2 Liên kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điể m ............................................................ 33
 Khái niệ m liê n kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điể m ............................................... 33
 Liên kết kinh tế theo cách tiếp cận truyền thống ....................................................... 33
 Liên kết kinh tế theo cách tiếp cận hiện đại................................................................ 34
 Các hình thức liên kết kinh tế hiện đại........................................................................ 38
 Các chủ thể liên kết kinh tế hiện đại............................................................................ 42
 Lợi ích và rủi ro từ liên kết kinh tế.............................................................................. 45
2.1.3 Xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ở vùng kinh tế trọng điểm ............................. 47
2.1.3.1 Yêu cầu và nội dung xây dựng liên kết kinh tế hiện đại..................................... 47
 Môi trường - Chính sách cho liên kết kinh tế ............................................................. 47

 Xây dựng chương trình liên kết ................................................................................... 51
 Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế .................................................... 54
2.1.3.2 Các yếu tố tác động đến việc xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ....................... 56
2.1.3.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả liên kết kinh tế hiện đại....................................... 58
 Đánh giá hiệu quả liên kết kinh tế thông qua mô hình CIPM .................................. 59
 Đánh giá mức độ trưởng thành qua mô hình 5 mức.................................................. 60
 Đánh giá thông qua các chỉ số kết quả và chỉ số dự báo............................................ 61
2.2 Kinh nghiệm quốc tế về xây dựng liên kết kinh tế vùng và một số gợi mở cho Việt
nam ...................................................................................................................................... 62
2.2.1 Kinh nghiệm quốc tế ................................................................................................. 62
2.2.1.1 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế của CANADA....................................... 62
 Bối cảnh .......................................................................................................................... 62
 Môi trường: thể chế và chính sách .............................................................................. 62
 Chương trình liên kết kinh tế ....................................................................................... 65
 Công cụ quản lý và hoạt động của các liên kết kinh tế .............................................. 65
2.2.1.2 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế tại Đức .................................................. 67
 Bối cảnh .......................................................................................................................... 67


 Môi trường: thể chế và chính sách .............................................................................. 68
 Chương trình liên kết kinh tế ....................................................................................... 69
 Công cụ quản lý và hoạt động của các liên kết kinh tế .............................................. 70
2.2.1.3 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế tại Phần Lan......................................... 71
 Bối cảnh .......................................................................................................................... 72
 Môi trường: thể chế và chính sách .............................................................................. 72
 Chương trình liên kết kinh tế ....................................................................................... 75
 Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế .................................................... 76
2.2.1.4 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế tại Hoa Kỳ ............................................ 76
 Bối cảnh .......................................................................................................................... 77
 Môi trường: thể chế và chính sách .............................................................................. 77

 Chương trình liên kết kinh tế ....................................................................................... 79
 Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế .................................................... 80
2.2.2 Một số gợi mở tham khảo cho Việt Nam ................................................................ 80

Chương 3 THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM PHÍA NAM ......................................................................................................... 82
3.1 Một vài nét khái quát về vùng và phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.. 82
3.2 Thực trạng liên kết....................................................................................................... 87
3.2.1 Hình thức liên kết...................................................................................................... 87
 Hình thức hội tụ thuần túy – khu công nghiệp........................................................... 88
 Hình thức liên kết kinh tế theo quan hệ khách hàng – nhà cung cấp ...................... 90
 Hình thức liên kết kinh tế sơ khai– liên kết 4 nhà...................................................... 92
 Hình thức liên kết theo mô hình kinh tế chia sẻ ......................................................... 93
 Liên kết theo mô hình chuỗi cung ứng ........................................................................ 94
 Liên kết theo cấu trúc quản trị của các tập đoàn lớn tại Việt Nam ......................... 94
 Liên kết các chính quyền địa phương giải quyết vấn đề chung của vùng ................ 95
 Liên kết theo mô hình liên kết kinh tế hiện đại .......................................................... 95
3.2.2 Chủ thể liên kết ......................................................................................................... 96
 Liên kết môi trường vĩ mô dưới góc nhìn của doanh nghiệp .................................... 97
 Liên kết với trường đại học dưới góc nhìn của doanh nghiệp .................................. 97
 Liên kết với viện nghiên cứu dưới góc nhìn của doanh nghiệp................................. 97
 Liên kết với hội nghề nghiệp dưới góc nhìn của doanh nghiệp................................. 98
 Liên kết với doanh nghiệp dưới góc nhìn của hiệp hội .............................................. 98
 Liên kết với doanh nghiệp dưới góc nhìn của trường đại học .................................. 98
 Liên kết kinh tế dưới góc nhìn của Ban quản lý khu công nghiệp ........................... 99
3.2.3 Chính sách liên kết .................................................................................................... 99
 Chính sách phát triển vùng .......................................................................................... 99
 Chính sách khoa học và công nghệ ............................................................................ 101
 Chính sách công nghiệp .............................................................................................. 102
3.2.4 Thể chế điều phối liên kết....................................................................................... 102

3.3 Đánh giá thực trạng .................................................................................................. 106
 Nhận thức và vai trò của chính phủ .......................................................................... 106
 Thực trạng về quy hoạch trong vùng ........................................................................ 106
 Thực trạng về cơ sở hạ tầng giao thông .................................................................... 108
 Thực trạng đào tạo nhân lực trong vùng .................................................................. 109
 Thực trạng về trình độ công nghệ.............................................................................. 111
 Thực trạng về năng lực doanh nghiệp trong vùng ................................................... 113
 Nhận thức về giá trị lợi ích của liên kết của các chủ thể liên quan......................... 114


 Thị trường và hội nhập quốc tế.................................................................................. 115
 Đánh giá kết quả liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điể m phía Nam .............. 116
 Đánh giá hiệu quả của liên kết trong mô hình CIPM .............................................. 116
 Đánh giá mức độ trưởng thành của liên kết kinh tế ................................................ 116
3.4 Nguyên nhân thực trạng ............................................................................................ 118

Chương 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY XÂY DỰNG LIÊN
KẾT KINH TẾ HIỆN ĐẠI Ở VÙNG KINH TẾ TRONG ĐIỂM PHÍA NAM
TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN MỚI.............................................................. 123
4.1 Bối cảnh phát triển mới và những vấn đề đặt ra cho xây dựng liên kết kinh tế ở
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ................................................................................ 123
4.1.1 Bối cảnh quốc tế và khu vực .................................................................................. 123
 Toàn cầu hóa................................................................................................................ 123
 Về chính trị .................................................................................................................. 125
 Về kinh tế ..................................................................................................................... 125
4.1.2 Bối cảnh phát triển mới trong nước ...................................................................... 126
4.1.3 Bối cảnh phát triển mới của Vùng......................................................................... 127
4.1.4 Những vấn đề đặt ra cho liên kết kinh tế Vùng.................................................... 128
4.2 Quan điểm thúc đẩy xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ở Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam trong bối cảnh phát triển mới ....................................................................... 129

4.3 Định hướng thúc đẩy xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ở Vùng kinh tế trọng
điể m phía Nam đến năm 2035......................................................................................... 131
4.4 Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy liên kết ............................................................. 134
4.4.1. Phân tích SWOT .................................................................................................... 134
4.4.2 Đổi mới nhận thức về liên kết: liên kết hiện đại và xây dựng liên kết kinh tế ở
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam theo quan điểm hiện đại...................................... 137
4.4.3 Phát triển cụm liên kết kinh tế hiện đại trong vùng ............................................ 141
 Xây dựng bản đồ liên kết kinh tế tại Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam............. 141
 Ví dụ về xây dựng chương trình liên kết nông nghiệp thông minh ........................ 143
 Ví dụ về xây dựng liên kết “nhân lực trình độ cao – xây dựng thương hiệu toàn cầu
doanh nghiệp Việt”...................................................................................................... 147
4.4.4 Tạo lập môi trường chính sách thúc đẩy liên kết hiện đại .................................. 151
 Chính sách ngành/ thị trường .................................................................................... 152
 Chính sách công nghệ ................................................................................................. 154
 Chính sách vùng .......................................................................................................... 155
4.4.5 Đổi mới bộ máy và thể chế điều phối sự phát triển và liên kết vùng ................. 157
 Cơ cấu tổ chức quản trị chung của liên kết kinh tế vùng ........................................ 157
 Bộ máy vận hành cho trường hợp liên kết kinh tế Nông nghiệp thông minh........ 157
 Bộ máy vận hành cho trường hợp liên kết kinh tế Nhân lực trình độ cao – Thương
hiệu toàn cầu doanh nghiệp Việt................................................................................ 158
4.4.6 Tiến hành đánh giá liên kết kinh tế ....................................................................... 160

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .............................................. 163
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 164


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BLHH

Bán lẻ hàng hóa


CLKKT

Cụm liên kết kinh tế

CIPM

Cluster

Initiatives

Performance

Model

Mô hình thực hiện xây
dựng liên kết

CNCB

Công nghiệp chế biến

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐHSPKT

Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật


EU

European

Châu Âu

EZ

Economic Zone

Vùng Kinh tế

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GCIS

Global Cluster Initiatives Survey

Thống kê xây dựng liên kết
toàn cầu

Giá trị sản xuất công nghiệp

GTSXCN
ICT
ICOR

Information

and

Communication Công nghệ thông tin và

Technology

truyền thông

Incremental Capital Output Ratio

Tỉ lệ đầu ra vốn gia tăng

KHCN

Khoa học công nghệ

LKKT

Liên kết kinh tế

NGTK


Niên giám thống kê

OECD
SEZ

Organization

for

Economic Tổ chức hợp tác và phát

Cooperation and Development

triển kinh tế

Special Economic Zone

Đặc khu kinh tế


SIC

Standard Industrial Classification

SWOT

Strength

Weakness


Phân loại tiểu chuẩn ngành

Opportunity Ma trận mạnh, yếu, cơ hội,
nguy cơ

Threat
SKHĐT

Sở Kế hoạch và Đầu tư

SSP

Công viên phần mềm Sài
Gòn

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TP

Thành phố

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

UNIDO

United


Industrial Tổ chức phát triển công

Nations

Development Organization
USAID

United

States

Agency

International Development

nghiệp Liên Hiệp Quốc
for Tổ chức Hoa Kỳ về phát
triển quốc tế

VLXD

Vật liệu xây dựng

VKTTĐPN

Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam

VKTTĐPB


Vùng Kinh tế trọng điểm
phía Bắc

VKTTĐ

Vùng kinh tế trọng điểm

VKTTĐMT

Vùng Kinh tế trọng điểm
Miền Trung

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1 Mô hình liên kết nông thôn – đô thị..................................................................... 19

Hình 2. 1 Mô hình 3 lớp trong liên kết kinh tế .................................................................... 47
Hình 2. 4 Liên kết tĩnh và động ........................................................................................... 58
Hình 2. 2 Mô hình CIPM ..................................................................................................... 59
Hình 2. 3 Mô hình 5 cấp độ trưởng thành của liên kết kinh tế ............................................ 61
Hình 2. 5: Sơ đồ tổ chức của liên kết kinh tế ....................................................................... 78

Hình 4. 1 The House of Cluster Initiatives ........................................................................ 137

Hình 4. 2 Bản đồ liên kết VKTTĐPN................................................................................ 142
Hình 4. 3 Nông nghiệp thông minh ................................................................................... 145
Hình 4. 4 Tương quan các chính sách ................................................................................ 152
Hình 4. 5 Bộ máy vận hành liên kết kinh tế Nông nghiệp thông minh ............................. 158
Hình 4. 6 Liên kết nhân lực trình độ cao – thương hiệu toàn cầu doanh nghiệp Việt ....... 159
Hình 4. 7 Phương pháp đánh giá các liên kết kinh tế ........................................................ 160


DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 3. 1 Phỏng vấn Sở KHĐT Bình Dương (2015).......................................................... 107
Hộp 3. 2 Khảo sát tại Sở Công Thương Tiền Giang 2015................................................. 108
Hộp 3. 3 Khảo sát tại Sở KHĐT Bình Dương 2015 .......................................................... 109
Hộp 3. 4 Khảo sát tại Sở KHĐT Bình Dương 2015 .......................................................... 111
Hộp 3. 5 Khảo sát tại Sở KHĐT Tiền Giang 2015 ............................................................ 114
Hộp 3. 6 Khảo sát tại Sở KHĐT Bình Dương 2015 .......................................................... 115

Hộp 4. 1 Hộp tham khảo kinh nghiệm Hàn Quốc.............................................................. 154
Hộp 4. 2 Tham khảo kinh nghiệm Cộng hòa SÉC ............................................................. 155


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Các quốc gia đã và đang phải đối mặt với việc duy trì và phát triển năng lực cạnh
tranh và phải thích ứng trong bối cảnh toàn cầu hóa, đặc biệt trong bối cảnh công
nghiệp 4.0 đang chi phối hầu hết các lĩnh vực trong khu vực công và tư, từ đó dẫn
đến các chiến lược phát triển vùng đã và đang áp dụng tại nhiều nơi trên thế giới có
nhiều thay đổi. Nhiều khu vực từng là trung tâm sản xuất của thế giới nay đã trở lên
lạc hậu và nhường chỗ lại cho những khu vực mới nổi có chi phí sản xuất thấp hơn
nhưng lại tạo ra giá trị cộng thêm cao hơn. Hơn nữa, ngày càng nhiều các ngành sản
xuất và các lĩnh vực nghiên cứu phát triển sáng tạo có giá trị gia tăng cao ra đời và

trở thành trọng tâm phát triển của nhiều vùng và khu vực trên thế giới. Nhiều mô
hình kinh tế ra đời và phát triển theo cách thức mới với tốc độ (time-to-market) và
quy mô mở rộng (scale of scope) nhanh chưa từng có, làm thay đổi hoàn toàn cách
thức cạnh tranh của doanh nghiệp và các nền kinh tế ở mọi châu lục. Nền kinh tế
hiện đại đã chuyển từ hình thức cạnh tranh đơn lẻ, truyền thống sang hình thức cạnh
tranh bằng liên minh, liên kết, dựa trên nền tảng công nghệ, và mô hình quản trị
hiện đại. Câu hỏi đặt ra cho các nhà hoạch định chính sách là làm cách nào để phát
triển kinh tế của vùng và quốc gia để tạo ra được năng lực cạnh tranh mạnh và nâng
cao khả năng đổi mới sáng tạo để giải quyết bài toán phát triển kinh tế đất nước
trong tình hình hiện tại?
Giải pháp đang được quan tâm hiện nay của nhiều chính phủ là thực hiện các liên
kết kinh tế trong vùng đối với các doanh nghiệp, con người, kiến thức, công nghệ,
năng lực cốt lõi,.. để nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng khả năng sáng tạo
trên nền tảng những vấn đề mới nổi như: bối cảnh của công nghiệp 4.0; sự phát
triển mạnh mẽ của trí tuệ nhân tạo (AI); thời đại kỹ thuật số; nền kinh tế chia sẻ
(sharing economy); phát triển bền vững vùng (sustainable development); công cụ
quản trị hiện đại ở cấp chính phủ (tích hợp cả phương pháp vĩ mô và vi mô vào
trong chính sách trong đó xem doanh nghiệp là trọng tâm, cơ chế thị trường là nền
tảng); sự phát triển của chuỗi giá trị toàn cầu (global value chain); mô hình và cấu
trúc quản trị hiện đại (modern governance framework) thay đổi của các doanh
nghiệp,… Có nhiều bằng chứng cho thấy nhiều chính phủ đã đổi mới và cho ra đời
các chính sách vùng, chính sách khoa học công nghệ, và chính sách cho doanh
nghiệp nhằm vào mục tiêu xây dựng liên kết kinh tế ở cấp vùng đồng thời vận dụng
1


các lý thuyết hiện đại nhất về liên kết kinh tế vùng theo những quan điểm mới nhất,
phù hợp với bối cảnh hiện nay của nền kinh tế toàn cầu.
Về ý nghĩa, liên kết kinh tế thể hiện sự kết nối giữa cá nhân, tổ chức, kiến thức,
kỹ năng,… mang lại giá trị và phát triển ở cấp độ vùng. Có nhiều bằng chứng cho

thấy việc liên kết như vậy làm cho các doanh nghiệp hoạt động mạnh mẽ hơn đối
thủ của họ ngay cả khi họ ở những vị trí địa lý khó khăn hơn. Sự liên kết cho phép
doanh nghiệp hình thành các liên minh giúp vượt qua được các khó khăn mà lẽ ra
họ khó có thể vượt qua khi hoạt động đơn lẻ, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Các quốc gia tìm kiếm và nhân rộng các nhân tố thành công quan trọng
đã sử dụng liên kết kinh tế để hội tụ các doanh nghiệp sáng tạo lại với nhau tạo
thành sức bật cho nền kinh tế tri thức. Liên kết kinh tế còn mang ý nghĩa tối ưu hóa
hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên, tạo mối quan hệ hợp tác, tăng khả năng kết
nối, giảm chi phí giao dịch cho vùng.
Liên kết kinh tế là nội dung không mới. Nhiều nước thuộc OECD đã áp dụng
phương pháp này từ những năm 1990 để tạo sức bật cho sự đổi mới, nâng cao năng
lực cạnh tranh, chuyển đổi từ chiến lược phát triển dựa vào khai thác tài nguyên và
chiến lược phát triển dựa vào vốn đầu tư sang chiến lược phát triển dựa vào tri thức;
phát triển những sản phẩm giá trị gia tăng cao trong chuỗi cung ứng toàn cầu;
chuyển đổi từ chiến lược tập trung vào các doanh nghiệp chủ chốt, doanh nghiệp
nhà nước (national champion) sang hình thức thị trường, xây dựng liên minh liên
kết, liên kết chuỗi giá trị, và đặc biệt là giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ vốn chiếm số lượng lớn ở đại đa số các nền kinh tế.
Tuy nhiên, với sự hình thành các chuỗi giá trị toàn cầu, sự ra đời của công nghệ
4.0, công cụ về xã hội thông tin, nhiều vấn đề mới nổi như đã đề cập ở trên, làm cho
các liên kết vượt trên cả khu vực địa lý, gắn kết với công nghệ, gắn kết với chuỗi
giá trị toàn cầu, làm thay đổi cơ bản về quan điểm liên kết kinh tế và phương pháp
tiến hành liên kết kinh tế. Liên kết kinh tế hiện đại đã được định nghĩa lại, đưa ra
phương pháp và nội dung mới cho phù hợp với bối cảnh hiện tại và tương lai. Liên
kết kinh tế hiện đại được xem như là công cụ quan trọng trong chiến lược phát triển
vùng của nhiều quốc gia trên thế giới. Liên kết kinh tế là nhu cầu tất yếu trong phát
triển kinh tế trong giai đoạn công nghiệp 4.0 cần sự phối hợp của nhiều bên tham
gia (chính phủ, nhà khoa học, doanh nghiệp, nhà nghiên cứu, tổ chức tài chính,
chuyên gia công nghệ, …).
2



Đối với Việt Nam nói chung và VKTTĐPN nói riêng, các liên kết kinh tế có vai
trò cực kỳ quan trọng, giúp đột phá và tạo động lực cho sự phát triển của quốc gia
cũng như của các địa phương, vùng lãnh thổ. Liên kết kinh tế thực sự là thành tố
quyết định để vùng phát huy thế mạnh của mình, trở thành đầu tàu lôi kéo, lan tỏa đến
các khu vực lân cận và các vùng khác. Tuy nhiên, từ khi thành lập đến nay, mặc dù
Chính phủ đã thực hiện nhiều giải pháp như: thành lập ra các ban chỉ đạo phát triển các
Vùng kinh tế trọng điểm, họp bàn nêu ra các bất cập trong liên kết vùng,… nhưng
dường như các giải pháp vẫn nằm ở phần hình thức mà chưa tác động vào bản chất để
làm thức tỉnh liên kết này, cũng như tạo được các cực tăng trưởng kinh tế.
Nghị quyết 23-NG/TW của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách
phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn 2045, ban hành ngày 22
tháng 3 năm 2018 nhấn mạnh: “Bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa quy hoạch phát triển
các ngành công nghiệp với chiến lược tổng thể phát triển công nghiệp, giữa chiến
lược, quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp với chiến lược, quy hoạch phát
triển các ngành kinh tế khác để hình thành các vùng công nghiệp, cụm liên kết
ngành công nghiệp, khu công nghiệp, các mạng sản xuất, chuỗi giá trị công nghiệp,
trong đó cụm liên kết ngành công nghiệp là trọng tâm” đã cho thấy sự quan tâm và
đề cao liên kết kinh tế trong chiến lược phát triển kinh tế quốc gia của Nhà nước.
Tại VKTTĐPN, với vai trò là vùng kinh tế phát triển năng động, có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
là đầu tàu phát triển kinh tế của cả nước, VKTTĐPN cần nhiều hơn nữa những
phương thức phát triển mới, mang tính đột phá, sáng tạo, phù hợp với bối cảnh và
tình hình mới hiện nay.
Tại Việt Nam, mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về chủ đề này nhưng đa
phần là bàn về một góc nào đó của liên kết hoặc theo những quan điểm liên kết kinh
tế truyền thống, bị chia chẻ, hoặc tiếp cận theo cách cổ điển vĩ mô, hoặc nhiều công
trình nghiên cứu về VKTTĐ khác mà chưa có công trình nào nghiên cứu về xây
dựng liên kết kinh tế cho VKTTĐPN theo quan điểm liên kết kinh tế hiện đại trong
bối cảnh của công nghiệp 4.0 và các vấn đề mới nổi, cần cách tiếp cận mới về

phương pháp luận cũng như hệ thống lý luận mới phù hợp với thời đại.
Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tác giả tập trung nghiên cứu về “Xây dựng
liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam”. Luận án tập trung vào
nghiên cứu việc xây dựng liên kết kinh tế tại VKTTĐPN, đưa ra cơ sở lý luận về
3


liên kết, giới thiệu một số mô hình mới về liên kết kinh tế theo phương pháp tiếp
cận hiện đại, xây dựng liên kết kinh tế, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế của
VKTTĐPN, và đề xuất giải pháp để thúc đẩy liên kết trong vùng kinh tế này trên cơ
sở lý thuyết và thực tiễn nghiên cứu liên kết kinh tế phổ biến hiện nay của các nước
thuộc OECD, và tích hợp các nhân tố mới trong bối cảnh toàn cầu hiện tại, đặc biệt
là cách mạng công nghiệp 4.0, và các lý thuyết quản trị hiện đại hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Trên cơ sở làm rõ lý luâṇ và thực trang
̣ liên kết kinh tế của
VKTTĐPN hiện nay, luận án đề xuất các giải pháp xây dựng và tăng cường liên kết
kinh tế vùng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng đổi mới của
VKTTĐPN.
Mục tiêu cụ thể:
-

Làm rõ những lý luận cơ bản về liên kết kinh tế;

-

Phát triển một số cơ sở lý luận mới về liên kết kinh tế phù hợp với bối cảnh
hiện tại;

-


Tìm hiể u kinh nghiê ̣m quố c tế về liên kết kinh tế của các vùng trên thế giới và
cách tổ chức, triển khai;

-

Làm rõ thư ̣c trang
̣ của liên kết kinh tế của VKTTĐPN, phát hiện các mặt
được, haṇ chế và nguyên nhân của các haṇ chế của VKTTĐPN;

-

Đề xuất các giải pháp xây dựng và tăng cường liên kết kinh tế nhằm thúc đẩy
năng lực sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh của VKTTĐPN.

3. Đối tượng, phạm vi, và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là liên kết kinh tế hiện đại và tình hình liên kết
kinh tế của VKTTĐPN.
Về mặt không gian: nghiên cứu các liên kết kinh tế đại diện trên địa bàn của
VKTTĐPN là: Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Long An, Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
Về mặt thời gian: dữ liệu được thu thập từ năm 2004 (năm có quyết định điều
chỉnh ranh giới VKTTĐPN) đến cuối năm 2017.
Về mặt nội dung nghiên cứu: tập trung chính yếu các liên kết kinh tế và các nhân
tố liên quan tại địa bàn VKTTĐPN.
4


Phương pháp nghiên cứu
-


Về cách tiếp cận chung: luận án sử du ̣ng cách tiế p câṇ hê ̣ thố ng, đề câp̣ cả các
vấ n đề lý luâṇ đến các vấn đề thực tiễn. Luận án áp du ̣ng phương pháp luâṇ
duy vật biện chứng và duy vâṭ lịch sử, đăṭ đối tươ ̣ng nghiên cứu trong hoàn
cảnh cu ̣ thể hiê ̣n nay và trong sư ̣ phát triể n liên tu ̣c.

-

Về phương pháp cu ̣ thể :
+ Nguồ n tư liệu và số liê ̣u:

Luận án đã chọn ra 4 tỉnh, thành phố đại diện cho 8 tỉnh, thành phố của
VKTTĐPN theo các đặc điểm về kinh tế - xã hội, sự phát triển của công nghiệp hóa
và đô thị hóa,… để thực hiện khảo sát, thu thập thông tin. Đó là các tỉnh, thành:
Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và tỉnh Tiền
Giang. Các tỉnh còn lại có đặc điểm tương đồng, cùng là vệ tinh của Thành phố Hồ
Chí Minh như Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Long An.
Luận án thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn, thu thập dữ liệu thứ cấp từ
Internet, dữ liệu từ tổng cục thống kê, văn bản pháp luật, các báo cáo kết quả của
các địa phương; thực hiện phỏng vấn chuyên gia sâu những người đại diện cho các
cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, viện nghiên cứu, hiệp hội, và trường đại học ở 4
tỉnh, thành thuộc VKTTĐPN.
Ngoài việc sử dụng các dữ liệu thống kê, luận án còn mở rộng điều tra bổ sung
thông qua phỏng vấn sâu, nhằm làm rõ hơn những đặc điểm mà phương pháp thống
kê không thể quan sát được về chiều sâu cũng như mức độ bao quát của nội dung
nghiên cứu. Nội dung mẫu nghiên cứu phỏng vấn sâu được giới thiệu bên dưới đây
và được thể hiện chi tiết trong phụ lục đính kèm.
Mô tả mẫu nghiên cứu phỏng vấn sâu
Luận án đã áp du ̣ng phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia, thực hiện
phỏng vấn sâu đại diện các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, viện nghiên cứu,

ban quản lý khu công nghiệp, hiệp hội, và trường đại học:

Bảng 1. 1 Mô tả mẫu nghiên cứu ở 4 tỉnh, thành của VKTTĐPN
Loại hình tổ chức
STT
Tỉnh,
thành phố

Doanh

Hội

BQL

Cơ quan,

Viện

nghiệp

nghề

KCN,

tổ chức

nghiên

nghiệp


KCX

Nhà nước

cứu,

5

Tổng


Trường
Đại học
1

Tp.Hồ

3

1

1

1

1

1

2


8

Chí Minh
2

Bình

3

5

Dương
3



Rịa

3

1

4

Vũng Tàu
4

Tiền


4

1

2

3

4

7

Giang
Tổng

13

2

2

24

Nội dung thực hiện phỏng vấn sâu và các chi tiết cụ thể được ghi chép trong tư
liệu đính kèm với nội dung hơn 290 trang (tham khảo phụ lục đính kèm). Trong đó,
tiêu chí của mẫu nghiên cứu:
(i)

Những người tham gia phỏng vấn là những chuyên gia có chuyên môn sâu
trong lĩnh vực – thông thường là đại diện cấp quản lý của tổ chức được

nghiên cứu

(ii) Phiếu phỏng vấn đủ về cơ cấu (các tỉnh thành tham gia, đại diện từ các
nhóm: cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu, hội
nghề nghiệp, ban quản lý khu công nghiệp)
(iii) Nội dung của phỏng vấn bao trùm đầy đủ các vấn đề cần nghiên cứu.

6


4. Quy trình nghiên cứu của luận án
Vấn đề nghiên cứu: xây dựng liên
kết kinh tế ở VKTTĐPN

-

Mục tiêu nghiên cứu:
Hệ thống lý thuyết về xây
dựng liên kết kinh tế
Đánh giá thực trạng liên kết
kinh tế ở VKTTĐPN
Đề xuất giải pháp xây dựng
liên kết kinh tế ở VKTTĐPN

Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực
tiễn xây dựng liên kết kinh tế
trên thế giới

Tìm hiểu thực trạng xây dựng
liên kết kinh tế ở VKTTĐPN


Phân tích so sánh chuẩn và đánh giá
(Benchmarking)

Đề xuất giải pháp cho xây dựng liên
kết kinh tế ở VKTTĐPN

5. Khung phân tích của luận án
Khung phân tích liên kết kinh tế VKTTĐPN
Mô hình 3 lớp về liên kết kinh tế
Lớp 1: Môi trường – chính sách và thể chế của liên kết kinh tế
Lớp 2: Xây dựng chương trình liên kết
-

Trọng tâm, mục tiêu của chương trình liên kết

-

Phương pháp nhận diện liên kết kinh tế

-

Cơ chế lựa chọn chương trình liên kết

7


-

Huy động ngân sách cho liên kết kinh tế


Lớp 3: Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế
Đánh giá liên kết kinh tế
Đánh giá hiệu quả liên kết qua mô hình CIPM
Đánh giá mức độ trưởng thành liên kết qua mô hình 5 cấp độ trưởng
thành
Đánh giá thông qua các chỉ số kết quả và chỉ số dự báo vĩ mô và vi mô
Các yếu tố tác động đến việc hình thành liên kết kinh tế
-

Nhận thức và vai trò chỉ đạo của chính phủ

-

Quy hoạch

-

Kết cấu hạ tầng

-

Trình độ nhân lực của vùng

-

Trình độ công nghệ

-


Năng lực doanh nghiệp trong vùng

-

Nhận thức về giá trị lợi ích của liên kết của các chủ thể liên quan

-

Thị trường và hội nhập quốc tế

Mô hình xây dựng và mục tiêu hàng đầu của liên kết kinh tế
-

Mô hình HCI: triết lý và trụ cột xây dựng liên kết kinh tế

-

10 mục tiêu hàng đầu về xây dựng liên kết kinh tế

-

Bản đồ liên kết kinh tế

-

5 chương trình liên kết kinh tế cụ thể ưu tiên triển khai tại VKTTĐPN

8



6. Tính mới và đóng góp của luận án
(i)

Cụ thể cơ sở lý luận về liên kết kinh tế cho phát triển kinh tế vùng

(ii)

Đưa ra một số khái niệm mới, mô hình, và phương pháp liên kết kinh tế
theo quan điểm hiện đại

(iii)

Đề xuất mô hình 3 lớp (3 layers of Cluster Initiatives) làm cơ sở quan
trọng để xây dựng các liên kết kinh tế ở VKTTĐPN nói riêng và các
vùng kinh tế trọng điểm khác tại Việt Nam nói chung

(iv)

Làm rõ thực trạng liên kết vùng VKTTĐPN và những hạn chế, yếu kém,
nguyên nhân cản trở liên kết kinh tế;

(v)

Đề xuất mô hình 5 mức trưởng thành (Cluster Maturiry Model) giúp đánh
giá mức độ phát triển của liên kết kinh tế

(vi)

Đề xuất một số giải pháp xây dựng và thúc đẩy liên kết kinh tế ở
VKTTĐPN.


(vii)

Đề xuất ra mô hình HCI (the House of Cluster Initiatives) thể hiện triết lý và
nguyên tắc để triển khai liên kết kinh tế hiện đại trong bối cảnh công nghiệp
4.0

(viii) Đề xuất bản đồ liên kết (Cluster Mapping) và một số chương trình liên kết
cụ thể tại VKTTĐPN
(ix)

Đề xuất hiện thực 10 mục tiêu hàng đầu trong đó bao gồm 5 mục tiêu nền
tảng và 5 mục tiêu đột phá cho VKTTĐPN

7. Cấu trúc của luận án
Cấu trúc luận án, ngoài phần Mở đầu và Phụ lục, bao gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu liên quan đến xây dựng liên kết kinh tế
Chương 2: Cơ sở lý luận về xây dựng liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm
Chương 3: Thực trạng xây dựng liên kết kinh tế ở VKTTĐPN
Chương 4: Đề xuất các giải pháp xây dựng và thúc đẩy liên kết kinh tế ở
VKTTĐPN.

9


Chương 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG
LIÊN KẾT KINH TẾ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1.1 Nghiên cứu về vùng và phát triển kinh tế vùng
Các nghiên cứu về vùng và phát triển kinh tế vùng đã được tiến hành rất sớm từ
những năm đầu thế kỷ 19 và được nhiều nhà nghiên cứu bổ sung và hoàn chỉnh

theo thời gian. Vào thế kỷ thứ 19, Ricardian bắt đầu sử dụng khái niệm lợi thế
cạnh tranh để giải thích về quá trình chuyên môn hóa của vùng và quốc gia. Ông
cho rằng: với đặc trưng khác nhau về vị trí địa lý, nguyên vật liệu, nguồn lao động
giá rẻ của từng khu vực sẽ tạo ra vùng kinh tế có năng lực sản xuất cạnh tranh hơn
những vùng khác, từ đó dẫn đến hoạt động sản xuất này sẽ được chuyên môn hóa.
Quá trình chuyên môn hóa này giúp doanh nghiệp tại mỗi địa phương có khuynh
hướng thực hiện những chuyên môn nhất định và những doanh nghiệp có hoạt
động giống nhau hoặc liên quan thường có sự liên kết với nhau một cách tự nhiên.
Một thế kỷ sau, Alfred Marshall cho rằng năng suất sẽ tăng hơn nếu nhiều
doanh nghiệp trong cùng ngành hội tụ tại các vị trí địa lý gần nhau (co-location).
Điều này làm tăng khả năng chia sẻ nguồn lực, lan tỏa tri thức và chuyên
môn.Việc hội tụ sẽ mang đến sự tự hoàn chỉnh một cách tự nhiên, làm gia tăng
tích lũy tài sản và lợi thế cho vùng đó.
Nghiên cứu của nhà địa kinh tế như Krugman và Venables (1990) cho rằng các
lực lượng thị trường (doanh nghiệp, tổ chức, tổ chức tài chính,…) có khuynh
hướng tập trung đầu tư vào những vùng thịnh vượng nơi có thể sử dụng thuận tiện
về cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, đồng thời ít rủi ro, và tiếp cận thị trường dễ dàng
hơn. Nghiên cứu cũng đề cao tầm quan trọng của những giải pháp nhằm tiết kiệm
chi phí của vùng như thiết lập mạng lưới và liên kết hợp tác trong vùng.
Như vậy, việc các doanh nghiệp có ngành nghề giống nhau hoặc liên quan nhau
thường hội tụ tại những vị trí địa lý gần nhau nhằm chia sẻ tri thức, lao động,
nguồn lực, thông tin, hình thành các vùng kinh tế là một quá trình tự nhiên. Quá
trình này sẽ làm năng suất tăng, tạo ra sự hội tụ về mặt kinh tế, và là tiền đề quan
trọng của các liên kết kinh tế.
Các nghiên cứu mới hơn nổi bật bao gồm nghiên cứu của Porter (1999) đề cao
việc đổi mới quy trình, chất lượng đầu vào, giáo dục, sự cạnh tranh, thể chế hỗ trợ
cho việc đổi mới,… dẫn đến cải tiến hiệu quả của vùng. Công trình nghiên cứu của
Casey J. Dawkins (2003) về “lý thuyết phát triển vùng: cơ sở khái niệm, các phát
10



triển lịch sử và mới nhất” đã tổng quan về các lý thuyết phát triển vùng và xem xét
các khái niệm nền tảng, những mô hình chính, và những lý thuyết vùng phát triển
mới nhất. Các chủ đề được chú trọng: (1) lý thuyết về sự hội tụ và phân kỳ về vốn
trong vùng theo thời gian; (2) các giả định liên quan đến quy mô kinh tế bên trong
và bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế vùng; và (3) vai trò của không
gian trong việc định hình kết quả thị trường lao động vùng.
Nghiên cứu của Department of Regional Australia, Local Government, Arts and
Sport (2012) cho rằng hiệu quả kinh tế của một vùng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân
tố, bao gồm:
- Vốn con người bao gồm trình độ và kỹ năng sẽ giúp nâng cao khả năng cải
tiến và năng suất, thích nghi với quy trình, công nghệ mới, nâng cao đời sống;
- Sự thay đổi về dân số và cộng đồng phát triển bền vững (bao gồm 3 yếu tố về
môi trường, kinh tế, xã hội);
- Khả năng tiếp cận thị trường vùng, quốc gia và quốc tế của vùng;
- Lợi thế cạnh tranh và năng lực doanh nghiệp;
- Sự tham gia liên ngành và phối hợp hiệu quả của các cấp trong chính phủ
trong việc lập kế hoạch vùng;
- Hình thành các cực tăng trưởng trong vùng để có tác dụng lan tỏa.
Công trình nghiên cứu của Viktor Komarovskiy, Viktor Bondaruk (2013) “Vai
trò của cực tăng trưởng đối với phát triển vùng” đã có tiếp cận cho rằng mô hình
cơ bản cho phát triển vùng là lý thuyết cực tăng trưởng của Francois Peroux. Lý
thuyết này được bổ sung sau đó bởi Albert Hirscham. Công trình này đã giới thiệu
mô hình về các điểm tăng trưởng “growth points” trong việc lập kế hoạch vùng và
các chương trình phát triển kinh tế vùng. Sử dụng mô hình này cho phép đưa ra
một giải thuật để nhận diện những vùng tiềm năng nhất thu hút đầu tư FDI.
Công trình của Nguyễn Bá Ân (2013) bàn về “phân tích vùng, quy hoạch và
phát triển vùng, phương pháp quy hoạch vùng, trình tự quy hoạch vùng”, đề cập
các vấn đề:
-


Phương hướng phát triển vùng: mục tiêu phát triển vùng, trọng điểm phát triển
vùng, quan điểm phát triển vùng, phương hướng phát triển vùng, phân tích môi
trường bên ngoài của phát triển vùng, đề xuất phương án phát triển vùng

-

Quy hoạch phát triển ngành của vùng: quy hoạch phát triển nông nghiệp vùng,
quy hoạch phát triển ngành khai thác khoáng sản của vùng, quy hoạch phát triển
11


công nghiệp nguyên vật liệu, quy hoạch phát triển công nghiệp chế tạo, quy
hoạch phát triển ngành công nghệ cao, quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng của
vùng, định hướng phát triển đô thị và dự báo,..
Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển kinh tế vùng, nhưng theo
tác giả, trọng tâm và rõ nét nhất về các giải pháp cho phát triển vùng được Viktor
Komarovskiy, Viktor Bondaruk (2013) đưa ra logic và tổng hợp nhất. Công trình
này chỉ ra rằng việc phát triển kinh tế vùng có thể được hiện thực bởi 03 mô hình
được tóm lược thông qua bảng dưới đây:

Bảng 1. 2 Mô hình phát triển kinh tế vùng
Mô hình

Tính chất

Cực tăng trưởng

Cực tăng trưởng là trung tâm và khu vực kinh tế có nhiều


“Growth Poles”

doanh nghiệp lớn trong vùng. Đây là vị trí có sự tập trung
dày đặc các ngành mà việc phát triển có ảnh hưởng, tạo
động lực, xuất hiện các trung tâm ngành và các vùng ngoại
biên
Cực tăng trưởng được hiện thực thông qua việc tạo ra các
đặc khu kinh tế (free economic zones), công viên công nghệ
(technological parks), thành phố công nghệ (technology
towns), vùng phát triển ưu tiên (priority development
territories).
Hình thành cực tăng trưởng cần ra đời các thể chế và chính
sách đặc biệt trên khu vực nhất định nhằm thu hút các
doanh nghiệp tư nhân, FDI,..

Hội tụ

Hội tụ là sự tập trung dân cư ở mức độ dày đặc trong một

“Agglomerates”

nơi với sự phát triển kết nối về văn hóa, xã hội, sản phẩm,
ngành nghề tiềm năng hoặc nguồn lực (tài chính, lao động,
hạ tầng, đầu tư, thông tin,…).
Việc hội tụ thường do yếu tố lịch sử và quá trình kinh
doanh, buôn bán lâu năm của khu vực. Hội tụ thường thấy
như các làng nghề, phố, chợ, trung tâm,…

Liên kết kinh tế


Sự tập trung ở một khu vực nhất định của những công ty có

“Clusters”

liên hệ: thiết bị, thành phần, dịch vụ, cơ sở hạ tầng, các tổ
chức nghiên cứu và tổ chức khác liên kết nhau để gia tăng
12


sức cạnh tranh và hoạt động kết nối với nhau như một hệ
thống.
Liên kết kinh tế ra đời có nhiều hình thức và đa dạng từ cơ
bản như quan hệ hợp tác của doanh nghiệp, đến mạng lưới
các kết nối, đến liên kết kinh tế cụm ngành, đến liên kết
giữa các vùng, và siêu liên kết (liên kết giữa các liên kết).
Nguồn: Viktor Komarovskiy, Viktor Bondaruk (2013)
1.2 Nghiên cứu về cực tăng trưởng với phát triển vùng trọng điểm
Từ những năm giữa thế kỷ 19, Johann-Heinrich Von Thunen (1833) trong lý
thuyết phát triển các vành đai nông nghiệp đã coi các thành phố, các cảng biển,
các đầu giao thông lớn là những nút, những trọng điểm của lãnh thổ có sức hút và
sức lan tỏa ra xung quanh. Cách phân tích và lý luận để dẫn đến lý thuyết phát
triển các vành đai nông nghiệp dưới ảnh hưởng của các thành phố có ích rất nhiều
cho những nghiên cứu liên quan đến vùng trọng điểm của lãnh thổ.
Nhà kinh tế học A.Weber (1909) trong lý thuyết định vị công nghiệp đã đề cập
những ưu điểm và hạn chế của việc tập trung các doanh nghiệp tại một địa điểm
mà trong ngôn ngữ kinh tế học hiện đại, chúng được gọi là các lợi ích ngoại ứng,
và chi phí ngoại ứng của vùng lãnh thổ trong phạm vi quyết định đầu tư. Các lợi
ích ngoại ứng xuất hiện khi các doanh nghiệp có thể chia sẻ gánh nặng sử dụng
chung hệ thống kết cấu hạ tầng và có thể hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động, thực
hiện chuyên môn hóa, hợp tác hóa, làm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản

phẩm, sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiên liệu, năng lượng. Phí kinh tế ngoại ứng
xuất hiện khi có sự quá tải của lãnh thổ và sự cạnh tranh, chèn ép lẫn nhau dẫn đến
hạn chế sự phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Theo Paul Krugman (2008) trong quan điểm địa kinh tế mới, để phát triển vùng
kinh tế trọng điểm muốn toàn bộ quốc gia trở nên phồn thịnh thì nhất quyết phải
có một số vùng giàu lên trước những vùng khác. Đây là khía cạnh ủng hộ cho
quan điểm cần phải có các vùng kinh tế trọng điểm ở các nước đang phát triển
theo nghĩa tạo động lực cho tăng trưởng nhanh, tích tụ các yếu tố vật chất cho quá
trình thực hiện phát triển kinh tế chung cả nước. Chênh lệch về mức sống theo
không gian sẽ đi theo hình chữ U ngược, tức là mở rộng ở giai đoạn đầu của phát
triển kinh tế, tiếp tục duy trì mức cao trong thời gian dài trước khi dần dần hội tụ
với nhau.
13


Theo Nguyễn Văn Nam và Ngô Thắng Lợi (2010): Vùng kinh tế trọng điểm là
vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển, có khả năng tạo lợi thế cạnh
tranh, làm đầu tàu tăng trưởng nhanh để đẩy mạnh quá trình phát triển cho chính
mình, và tiến tới đóng được vai trò chi phối quyết định đối với nền kinh tế cả
nước. Tác giả trên cho rằng để thực hiện quá trình trên, vai trò của hệ thống chính
sách của Chính phủ là rất cần thiết
- Trước tiên là các chính sách nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho các vùng động
lực, tức là, từ các dấu hiệu lợi thế, vai trò của các chính sách của Chính phủ
là làm thế nào để tạo điều kiện thu hút vốn, nhân lực, đầu tư đẩy mạnh hoạt
động kinh tế, mở rộng hệ thống thị trường, phát triển khoa học công nghệ,
thu hút đầu tư nước ngoài, cải thiện môi trường, tạo sự hấp dẫn cho các vùng
đầu tư,…
- Tiếp sau đó là áp dụng các chính sách nhằm hướng tới sự hội tụ về xã hội.
Các chính sách này, dựa vào quan điểm địa kinh tế mới hướng tới sự giao lưu
và hội nhập, ví dụ như quan điểm di dân tự do, chính sách đầu tư hệ thống

giao thông, cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc, chính sách phát triển khu đô thị.
1.3 Nghiên cứu về liên kết kinh tế
Thuật ngữ liên kết (linkage) kinh tế là thuật ngữ ra đời khá lâu đời, được sử
dụng đầu tiên trong các công trình của Perroux (1955) và Hirschman (1958). Một
số tác giả sau này phát triển khái niệm cho liên kết ngược (backward linkages,
upstream linkages), liên kết xuôi (forward linkages, downstream linkages), liên kết
dọc (vertical linkages), liên kết ngang (horizontal linkages), liên kết về kinh tế (Elinkages), liên kết kiến thức (K-linkages), liên kết nông thôn đô thị, liên kết chủ
thể vĩ mô,… Tuy nhiên đây là những khái niệm truyền thống và chỉ là một trong
những phương diện của liên kết kinh tế hiện đại.
Thuật ngữ liên kết kinh tế hiện đại (cluster) thể hiện sự tổ hợp đa chiều và đa
phương diện, đa chủ thể hơn quan điểm liên kết (linkage) truyền thống. Dưới đây
sẽ khảo sát các công trình nghiên cứu được nhóm theo 4 chủ đề từ những quan
điểm liên kết truyền thống đến quan điểm liên kết hiện đại hơn:
- Liên kết giữa chủ thể vĩ mô
- Liên kết giữa chủ thể vi mô, chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị
- Liên kết nông thôn – đô thị
- Liên kết cụm ngành tiền đề cho liên kết kinh tế hiện đại
14


1.3.1 Liên kết giữa các chủ thể vĩ mô
Với vai trò quản lý vùng, các địa phương trong vùng có nhu cầu hợp tác lẫn
nhau để giải quyết các vấn đề chung như phối hợp giải quyết các bất cập trong
vùng, xây dựng cơ sở hạ tầng, đưa ra các định hướng tổng thể trong việc thu hút
và phân bổ nguồn lực, giải quyết các tranh chấp phát sinh,… Việc hợp tác này rất
cần thiết nhằm hướng tới nâng cao hiệu quả và hiệu lực chung của các chính sách
kinh tế của vùng và từng địa phương (Mushi, 2003; Haughton and Counsell,
2004).
Ngoài ra, các quá trình kinh tế diễn ra ngày càng đa dạng và phức tạp kéo theo
nhiều hệ lụy khác như di cư, tội phạm, nhiều vấn đề xã hội phát sinh. Những vấn

đề này thường vượt quá tầm kiểm soát của chủ thể quản lý ở địa phương, cần sự
hợp tác giữa chính quyền và các cá nhân, tổ chức kinh tế - xã hội khác (Haughton
and Counsell, 2004; Stimson et al., 2006; Coccossis and Psycharis, 2008).
Tại Việt Nam, các công trình nghiên cứu về chủ đề hợp tác giữa các chính
quyền địa phương có một vài công trình như: Trần Hồng Quang (2013); Bùi Văn
Tuấn (2011) qua nghiên cứu về liên kết vùng Đồng bằng sông Hồng.
Theo Nguyễn Văn Huân (2012), liên kết giữa các chủ thể vĩ mô bao gồm:
Liên kết dọc: phân cấp Trung ương, chính quyền địa phương, Bộ với các Sở
ban ngành; liên kết quản lý ngành và quản lý lãnh thổ theo địa phương
Liên kết ngang:
-

Các bộ chuyên ngành liên kết trong xử lý các vấn đề mang tính liên ngành

-

Liên kết giữa các địa phương với nhau

-

Phối hợp trong việc xây dựng quy hoạch phát triển ngành và vùng ở từng địa
phương

-

Phối hợp trong việc hình thành chính sách thu hút và phân bổ đầu tư

-

Xây dựng và phát triển các sản phẩm chủ yếu


-

Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng vùng như đường, cảng biển, sân bay, cơ sở hạ
tầng thông tin liên lạc, bệnh viện, trường học, trung tâm nghiên cứu

-

Xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, vùng sản
xuất nông nghiệp, trung tâm thương mại, dịch vụ và du lịch

-

Phát triển nguồn nhân lực, thu hút nhân tài

-

Hợp tác trong giảm nghèo

-

Giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư và di chuyển lao động và nhà ở
15


×