Tải bản đầy đủ (.pdf) (284 trang)

CẨM NANG DOANH NGHIỆP VỀ THỊ TRƯỜNG CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 284 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ CÔNG THƯƠNG

CẨM NANG DOANH NGHIỆP
VỀ THỊ TRƯỜNG CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN
HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ
TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
(CPTPP)

NHÀ XUẤT BẢN CÔNG THƯƠNG
HÀ NỘI - 2019


Chỉ đạo biên soạn
TIẾN SỸ LÊ HỒNG THĂNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI

Nhóm biên soạn
Sở Công Thương Hà Nội
ThS. Nguyễn Thanh Hải
Hoàng Thị Diệu Hồng
Nguyễn Tú Oanh

Ths. Lê Thị Thu Hiền
Nguyễn Thị Hương
Lê Thúy Hà

Phó Giám đốc
Trưởng phòng Quản lý thương mại
Phó Trưởng phòng Quản lý


thương mại
Phòng Quản lý thương mại
Phòng Quản lý thương mại
Phòng Quản lý thương mại

Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
Phạm Hưng
Lê Mai Thanh
Hoàng Chính Tâm
Trần Phương Thảo
Đoàn Kim Sa

Giám đốc
Trưởng phòng Thông tin Xuất
nhập khẩu
Phòng Thông tin Xuất nhập khẩu
Phòng Thông tin Xuất nhập khẩu
Phòng Thông tin Xuất nhập khẩu


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................13
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ
TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
1.1. Quá trình đàm phán Hiệp định...................................................................15
1.2. Tóm tắt những nội dung cơ bản của Hiệp định..................................16
1.2.1. Cắt giảm thuế nhập khẩu........................................................................................17
1.2.2. Quy tắc xuất xứ..........................................................................................................21
1.2.3. Dịch vụ và đầu tư.......................................................................................................24
1.2.4. Lao động......................................................................................................................31

1.2.5. Mua sắm Chính phủ.................................................................................................35
1.2.6. Môi trường...................................................................................................................39
1.2.7. Doanh nghiệp nhà nước..........................................................................................43
1.2.8. Sở hữu trí tuệ..............................................................................................................44
1.2.9. Thương mại điện tử...................................................................................................48
1.2.10. Hợp tác và nâng cao năng lực..............................................................................51
1.2.11. Phát triển...................................................................................................................52
1.2.12. Doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................................................................................53
1.2.13. Hội tụ phương pháp hoạch định chính sách.............................................53
Phần 2: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN
HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN
THÁI BÌNH DƯƠNG
1. Australia.......................................................................................................................55
1.1. Tổng quan kinh tế.........................................................................................................55
1.2. Tình hình hợp tác về đầu tư........................................................................................59
1.3. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và Australia............................................60
1.4. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa vào Australia.......................................67
2. Brunei............................................................................................................................69
2.1. Tổng quan kinh tế.........................................................................................................69
2.2. Tình hình hợp tác về đầu tư........................................................................................72
2.3. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và Brunei................................................72
2.4. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa của Brunei............................................78


3. Canada.........................................................................................................................80
3.1. Tổng quan kinh tế.........................................................................................................80
3.2. Tình hình hợp tác về đầu tư........................................................................................83
3.3. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và Canada.............................................84
3.4. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa................................................................90
4. Chile...............................................................................................................................94

4.1. Tổng quan kinh tế.........................................................................................................94
4.2. Tình hình hợp tác về đầu tư........................................................................................97
4.3. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và Chile...................................................97
4.4. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa.............................................................103
5. Malaysia....................................................................................................................104
5.1. Tổng quan kinh tế......................................................................................................104
5.2. Tình hình hợp tác về đầu tư.....................................................................................107
5.3. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và Malaysia.........................................108
5.4. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa.............................................................114
6. Mexico........................................................................................................................116
6.1. Tổng quan kinh tế......................................................................................................116
6.2. Tình hình hợp tác về đầu tư giữa Việt Nam và Mexico......................................119
6.3. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và Mexico............................................120
6.4. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa của Mexico...................................126
7. New Zealand..........................................................................................................130
7.1. Tổng quan kinh tế......................................................................................................130
7.2. Tình hình hợp tác về đầu tư.....................................................................................133
7.3. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và New Zealand................................133
7.4. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa.............................................................141
8. Nhật Bản..................................................................................................................144
8.1. Tổng quan kinh tế......................................................................................................144
8.2. Tình hình hợp tác về đầu tư.....................................................................................146
8.3. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản.......................................147
8.4. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa;............................................................159
9. Peru.............................................................................................................................163
9.1. Tổng quan kinh tế......................................................................................................163
9.2. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và Peru................................................166
9.3. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa của Peru............................................171



10. Singapore...............................................................................................................175
10.1. Tổng quan kinh tế...................................................................................................175
10.2. Tình hình hợp tác về đầu tư...................................................................................177
10.3. Quan hệ về thương mại giữa Việt Nam và Singapore....................................179
10.4. Một số quy định về nhập khẩu hàng hóa của Singapore................................194
Phần 3: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ
NGÀNH HÀNG XUẤT KHẨU KHI THỰC THI HIỆP ĐỊNH CPTPP
1. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam và Hà Nội khi thực thi Hiệp
định CPTPP..................................................................................................................207
1.1. Cơ hội.....................................................................................................................207
1.2. Thách thức...........................................................................................................211
2. Cơ hội và thách thức với một số ngành xuất khẩu chủ lực và tiềm
năng của Hà Nội.......................................................................................................217
2.1. Ngành nông sản, thực phẩm..................................................................... 217
2.1.1. Cơ hội xuất khẩu.....................................................................................................217
2.1.2. Thách thức xuất khẩu............................................................................................221
2.1.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu...........................................................................223
2.2. Ngành da giày, dệt may...............................................................................226
2.2.1. Triển vọng xuất khẩu..............................................................................................226
2.2.2. Thách thức xuất khẩu............................................................................................233
2.2.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu...........................................................................236
2.3. Ngành sản phẩm gỗ.......................................................................................238
2.3.1. Cơ hội xuất khẩu.....................................................................................................238
2.3.2. Thách thức................................................................................................................247
2.3.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu...........................................................................248
2.4. Ngành thủ công mỹ nghệ............................................................................249
2.4.1. Cơ hội xuất khẩu.....................................................................................................249
2.4.2. Thách thức................................................................................................................257
2.4.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu...........................................................................258
2.5. Ngành cơ khí - kim khí..................................................................................260

2.5.1 Cơ hội đối với ngành cơ khí, kim khí....................................................................262
2.5.2. Thách thức xuất khẩu............................................................................................266
2.5.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu...........................................................................270
Phụ lục............................................................................................................................273
Danh mục tài liệu tham khảo............................................................................283


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu ngành trong GDP năm 2017 của Australia..........58
Biểu đồ 2: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Australia
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................60
Biểu đồ 3: Cơ cấu mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Australia
năm 2018.........................................................................................................65
Biểu đồ 4: Cơ cấu mặt hàng Việt Nam nhập khẩu từ Australia
năm 2018.........................................................................................................65
Biểu đồ 5: Cơ cấu kinh tế của Brunei năm 2017................................70
Biểu đồ 6: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Brunei
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................73
Biểu đồ 7: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Brunei
năm 2018.........................................................................................................75
Biểu đồ 8: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Brunei
năm 2018.........................................................................................................76
Biểu đồ 9: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Australia
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................84
Biểu đồ 10: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang
Canada năm 2018.........................................................................................88
Biểu đồ 11: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ
Canada năm 2018.........................................................................................88
Biểu đồ 12: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Chile
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................98

Biểu đồ 13: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam
sang Chile năm 2018................................................................................ 101
Biểu đồ 14: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam
từ Chile năm 2018...................................................................................... 102
Biểu đồ 15: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Malaysia
giai đoạn 2014 - 2018................................................................................. 108
Biểu đồ 16: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia năm 2018.....111


Biểu đồ 17: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia năm 2018...... 113
Biểu đồ 18: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Mexico
giai đoạn 2014 - 2018................................................................................ 120
Biểu đồ 19: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang Mexico năm 2018..........123
Biểu đồ 20: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu từ Mexico năm 2018.......124
Biểu đồ 21: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và New Zealand
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 135
Biểu đồ 22: Cơ cấu mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang New Zealand
năm 2018...................................................................................................... 138
Biểu đồ 23: Cơ cấu mặt hàng Việt Nam nhập khẩu từ New Zealand
năm 2018 ..................................................................................................... 139
Biểu đồ 24: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam - Nhật Bản
giai đoạn 2014 - 2018................................................................................. 148
Biểu đồ 25: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản
năm 2018.....................................................................................................................152
Biểu đồ 26: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản
năm 2018...................................................................................................... 153
Biểu đồ 27: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam - Peru
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 167
Biểu đồ 28: Thương mại 2 chiều giữa Việt Nam - Singapore
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 180



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Australia.................................58
Bảng 2: Tình hình đầu tư trực tiếp của Australia vào Việt Nam
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................60
Bảng 3: Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam - Australia
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................61
Bảng 4: 10 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang Australia
giai đoạn 2014 - 2018.....................................................................................62
Bảng 5: 10 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Australia
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................64
Bảng 6: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Brunei.....................................71
Bảng 7: Tình hình đầu tư của Brunei vào Việt Nam
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................72
Bảng 8: Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam - Brunei
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................73
Bảng 9: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang Brunei
giai đoạn 2014 - 2018...................................................................................74
Bảng 10: Một sô mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Brunei
giai đoạn 2014 - 2018........................................................................................................76
Bảng 11: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Canada................................82
Bảng 12: Tình hình đầu tư của Australia vào Việt Nam
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................83
Bảng 13: Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam - Canada
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................85
Bảng 14: 10 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang Australia
giai đoạn 2014 - 2018.................................................................................85
Bảng 15: 10 mặt hàng nhập khẩu lớn nhất từ Canada
giai đoạn 2014 - 2018...................................................................................87

Bảng 16: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Chile......................................96
Bảng 17: Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam - Chile giai


đoạn 2014 - 2018..........................................................................................98
Bảng 18: 5 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang Chile
giai đoạn 2014 - 2018...................................................................................99
Bảng 19: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Chile
giai đoạn 2014 - 2018. . ................................................................100
Bảng 20: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Malaysia........................... 106
Bảng 21: Tình hình đầu tư đầu tư của Malaysia vào Việt Nam
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 108
Bảng 22: Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam - Malaysia
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 109
Bảng 23: 10 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang Malaysia
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 110
Bảng 24: 10 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Malaysia
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 112
Bảng 25: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Mexico............................... 118
Bảng 26: Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam - Mexico
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 121
Bảng 27: 10 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang Mexico
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 121
Bảng 28: 5 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Mexico
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 123
Bảng 29: Các chỉ số kinh tế cơ bản của New Zealand................... 132
Bảng 30: Tình hình đầu tư của New Zealad vào Việt Nam
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 133
Bảng 31: Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam
- New Zealand giai đoạn 2014 - 2018................................................. 135

Bảng 32: 10 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang New Zealand
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 136
Bảng 33: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ New Zealand
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 137
Bảng 34: Tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam


sang New Zealand...................................................................................... 140
Bảng 35: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Nhật Bản.......................... 145
Bảng 36: Tình hình đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 147
Bảng 37: Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam
- Nhật Bản giai đoạn 2014 - 2018....................................................... 149
Bảng 38: 10 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang Nhật Bản
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 150
Bảng 39: 10 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Nhật Bản
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 151
Bảng 40: Tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
sang Nhật Bản.............................................................................................. 154
Bảng 41: Thị phần một số mặt hàng của Việt Nam
trong nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2014 - 2018................ 154
Bảng 42: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Peru.................................... 165
Bảng 43: Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam - Peru
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 167
Bảng 44: 10 mặt hàng chủ yếu Peru nhập khẩu từ Việt Nam
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 168
Bảng 45: Việt Nam nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu từ Peru.......169
Bảng 46: Tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Peru..........170
Bảng 47: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Singapore......................... 176
Bảng 48: Tình hình đầu tư của Singapore vào Việt Nam giai đoạn

2014 - 2018.................................................................................................. 179
Bảng 49: Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam
và Singapore giai đoạn 2014 - 2018................................................... 181
Bảng 50: 10 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang Singapore
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 182
Bảng 51: 10 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Singapore
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 183
Bảng 52: Thị phần hàng Việt Nam trong tổng nhập khẩu
của Singapore.............................................................................................. 187


Bảng 53: Kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nông sản
của thị trường CPTPP giai đoạn 2014-2019..................................... 217
Bảng 54: Thị phần hàng nông sản Việt Nam trong tổng nhập khẩu
của các nước thành viên CPTPP (trừ Việt Nam).............................. 219
Bảng 55: Thị phần hàng may mặc (HS61&62) của một số nhà
cung cấp chính tại thị trường CPTPP giai đoạn 2014 - 2018..... 227
Bảng 56: Thị phần hàng may mặc (HS61&62) của Việt Nam
trong nhập khẩu của các nước thành viên CPTPP......................... 228
Bảng 57: Thị phần giày dép (HS64) của một số nhà cung cấp
chính tại thị trường CPTPP giai đoạn 2014 - 2018.............................. 232
Bảng 58: Thị phần hàng giày dép (HS64) của Việt Nam trong
tổng nhập khẩu của các nước thành viên CPTPP........................... 232
Bảng 59: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang khối CPTPP giai
đoạn 2014 - 2018....................................................................................... 239
Bảng 60: Chủng loại gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu sang
CPTPP giai đoạn 2014 - 2018................................................................ 241
Bảng 61: Nhập khẩu gỗ và các mặt hàng bằng gỗ của
các nước thành viên CPTPP giai đoạn 2014 - 2018....................... 243
Bảng 62: Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của các nước

thành viên CPTPP giai đoạn 2014 - 2018.......................................... 244
Bảng 63: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ sang
các nước thành viên CPTPP giai đoạn 2014 - 2018....................... 250
Bảng 64: Chủng loại thủ công mỹ nghệ xuất khẩu sang
các nước thành viên CPTPP giai đoạn 2014 - 2018....................... 251
Bảng 65: Nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của các nước
thành viên CPTPP giai đoạn 2014 - 2018........................................... 253
Bảng 66: Chủng loại thủ công mỹ nghệ nhập khẩu của CPTPP
trong giai đoạn 2014 - 2018................................................................... 254
Bảng 67: Xuất khẩu sản phẩm cơ khí, kim khí của Việt Nam sang
các nước thành viên CPTPP giai đoạn 2014 - 2018..............................263
Bảng 68: Mặt hàng cơ khí, kim khí xuất khẩu sang CPTPP
giai đoạn 2014 - 2018.............................................................................. 264



LỜI NÓI ĐẦU
Là hiệp định tự do thương mại thế hệ mới, Hiệp định
Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương sẽ
có tác động toàn diện đến các hoạt động kinh tế, xã hội
của Việt Nam. Với tổng dân số khoảng 500 triệu người,
tổng giá trị GDP 2018 là 11 nghìn tỷ USD, chiếm khoảng
13% GDP và 14% tổng kim ngạch thương mại toàn cầu,
CPTPP sẽ là thị trường xuất khẩu hàng hóa đầy tiềm
năng của Việt Nam trong thời gian tới. Những ưu đãi về
thuế quan sẽ tạo cơ hội mở rộng thị trường cho nhiều
ngành hàng, nhất là các thị trường mà Việt Nam chưa
có hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương là
Canada, Mexico, Peru, Australia. Tuy nhiên, khi hàng rào
thuế quan được xóa bỏ thì hàng rào kỹ thuật sẽ nghiêm

ngặt và khắt khe hơn.
Với 11 nước thành viên gồm: Australia, Brunei,
Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mesico, New Zealand,
Peru, Singapore và Việt Nam, CPTPP là thị trường đa
dạng. Mỗi nước thành viên trong khối lại có nhu cầu, sở
thích tiêu dùng và quy định nhập khẩu khác nhau. Đặc
biệt khi Hiệp định có hiệu lực, hàng rào thuế quan dần
được dỡ bỏ, để bảo vệ sản xuất trong nước, các nước
thành viên trong khối sẽ áp dụng nhiều rào cản kỹ thuật
để bảo vệ thị trường nội địa. Do đó, khi xuất khẩu hàng
hóa vào thị trường CPTPP, các doanh nghiệp cần nắm
bắt được nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng và quy định nhập
khẩu của từng thị trường thành viên.
Nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của cá nhân, doanh
13


nghiệp trong quá trình hội nhập, Sở Công Thương Hà
Nội phối hợp với Trung tâm Thông tin Công nghiệp và
Thương mại - Bộ Công Thương biên soạn cuốn “Cẩm
nang về thị trường các nước thành viên Hiệp định
Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP)”.
Cuốn sách bao gồm những thông tin cơ bản về Hiệp
định CPTPP; giới thiệu tổng quan về các thị trường trong
khối CPTPP như: thông tin về tình hình kinh tế, quan hệ
đầu tư, quan hệ thương mại và một số quy định trong
hoạt động nhập khẩu.
BAN BIÊN SOẠN


14


Phần 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH
ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ
XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
1.1. Quá trình đàm phán Hiệp định
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương gọi tắt là Hiệp định CPTPP, là một hiệp định
thương mại tự do (FTA) thế hệ mới. CPTPP bao gồm
11 nước thành viên: Australia, Brunei, Canada, Chile,
Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru,
Singapore và Việt Nam. Hiệp định được ký kết ngày
08 tháng 3 năm 2018 tại thành phố Santiago, Chile.
Đây là kết quả của một quá trình nỗ lực của tất cả các
thành viên sau khi Hoa Kỳ rút khỏi Hiệp định Đối tác
xuyên Thái Bình Dương (TPP).
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) là
hiệp định thương mại tự do được đàm phán từ tháng
3/2010, bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada,
Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản,
Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam. TPP được
chính thức ký ngày 4/2/2016 và được dự kiến sẽ có hiệu
lực từ 2018. Tuy nhiên, đến tháng 1/2017, Hoa Kỳ tuyên
bố rút khỏi TPP, khiến TPP không thể đáp ứng điều kiện
có hiệu lực như dự kiến ban đầu.
Tháng 11/2017, 11 nước thành viên TPP ra Tuyên bố
15



chung thống nhất đổi tên TPP thành Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
CPTPP được chính thức ký kết vào tháng 3/2018 bởi
11 nước thành viên còn lại của TPP (không bao gồm
Hoa Kỳ).
CPTPP chính thức có hiệu lực từ ngày 30/12/2018
đối với nhóm 6 nước đầu tiên hoàn tất thủ tục phê
chuẩn Hiệp định gồm Mexico, Nhật Bản, Singapore,
New Zealand, Canada và Australia.
Đối với Việt Nam, Quốc hội đã thông qua Nghị
quyết về việc phê chuẩn Hiệp định CPTPP và các văn
kiện có liên quan vào ngày 12 tháng 11 năm 2018. Theo
đó, Hiệp định có hiệu lực đối với Việt Nam từ ngày 14
tháng 01 năm 2019.
1.2. Tóm tắt những nội dung cơ bản của Hiệp định
Hiệp định CPTPP gồm 07 Điều và 01 Phụ lục quy định
về mối quan hệ với Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình
Dương (TPP) đã được 12 nước gồm Australia, Brunei,
Canada, Chile, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Malaysia, Mexico,
New Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam ký ngày 06
tháng 2 năm 2016 tại New Zealand; cũng như xử lý các
vấn đề khác liên quan đến tính hiệu lực, rút khỏi hay gia
nhập Hiệp định CPTPP.
Về cơ bản, Hiệp định CPTPP giữ nguyên nội dung
của Hiệp định TPP (gồm 30 chương và 9 phụ lục) nhưng
16


cho phép các nước thành viên tạm hoãn 20 nhóm nghĩa

vụ để bảo đảm sự cân bằng về quyền lợi và nghĩa vụ
của các nước thành viên trong bối cảnh Hoa Kỳ rút khỏi
Hiệp định TPP. 20 nhóm nghĩa vụ tạm hoãn này bao
gồm 11 nghĩa vụ liên quan tới Chương Sở hữu trí tuệ,
2 nghĩa vụ liên quan đến Chương Mua sắm của Chính
phủ và 7 nghĩa vụ còn lại liên quan tới 7 Chương là
Quản lý hải quan và Tạo thuận lợi Thương mại, Đầu tư,
Thương mại dịch vụ xuyên biên giới, Dịch vụ Tài chính,
Viễn thông, Môi trường, Minh bạch hóa và Chống tham
nhũng. Tuy nhiên, toàn bộ các cam kết về mở cửa thị
trường trong Hiệp định TPP vẫn được giữ nguyên trong
Hiệp định CPTPP.
1.2.1. Cắt giảm thuế nhập khẩu
Các cam kết về mở cửa thị trường hàng hóa của
Hiệp định TPP được giữ nguyên trong khuôn khổ Hiệp
định CPTPP. Theo đó, các nước thành viên CPTPP đều
cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với gần như toàn
bộ Biểu thuế quan nhập khẩu của nước mình. Các
cam kết mở cửa thị trường được thể hiện chi tiết theo
từng dòng thuế trong Biểu thuế nhập khẩu của mỗi
nước trong CPTPP.
Nhìn chung, phần lớn các nước thành viên CPTPP
áp dụng một mức thuế nhập khẩu chung cho tất cả
các đối tác khác. Các nước áp dụng chung Biểu thuế
quan nhập khẩu bao gồm Australia, Brunei, Malaysia,
17


New Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam. Trong khi
đó, một số nước khác áp dụng Biểu thuế nhập khẩu

riêng cho từng nước CPTPP khác nhau (Canada, Chile,
Nhật Bản và Mexico). Tuy nhiên, một số nước trong
nhóm này như Chile và Canada chỉ áp dụng mức thuế
nhập khẩu riêng với một số ít dòng thuế, còn lại áp
dụng chung đối với phần lớn Biểu thuế.
Về cơ bản, các cam kết về xóa bỏ và cắt giảm
thuế quan nhập khẩu trong CPTPP được chia làm ba
nhóm chính:
- Nhóm xóa bỏ thuế nhập khẩu ngay: Thuế nhập
khẩu sẽ được xóa bỏ ngay khi Hiệp định CPTPP có
hiệu lực.
- Nhóm xóa bỏ thuế nhập khẩu theo lộ trình: Thuế
nhập khẩu sẽ được đưa về 0% sau một khoảng thời gian
nhất định (lộ trình). Trong CPTPP, phần lớn là lộ trình 3-7
năm, tuy nhiên trong một số trường hợp, lộ trình có thể là
trên 10 năm. Cá biệt, có một số rất ít dòng thuế có lộ trình
xóa bỏ thuế nhập khẩu trên 20 năm.
- Nhóm áp dụng hạn ngạch thuế quan (TRQ): Đối
với nhóm hàng hóa này, thuế nhập khẩu chỉ xóa bỏ
hoặc cắt giảm với một khối lượng hàng hóa nhất định
(gọi là xóa bỏ/giảm thuế trong hạn ngạch). Với khối
lượng nhập khẩu vượt quá lượng hạn ngạch trong biểu
cam kết, mức thuế nhập khẩu áp dụng sẽ cao hơn, hoặc
không được hưởng ưu đãi.
18


Cam kết thuế nhập khẩu của các nước CPTPP đối
với Việt Nam
Các nước CPTPP cam kết xóa bỏ hoàn toàn từ 97%

đến 100% số dòng thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có
xuất xứ từ Việt Nam, tùy theo cam kết của từng nước.
Gần như toàn bộ hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vào
các nước CPTPP khác sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu
hoàn toàn ngay khi Hiệp định có hiệu lực hoặc theo lộ
trình. Một số cam kết thuế nhập khẩu của các đối tác
CPTPP như sau:
- Canada cam kết xoá bỏ thuế nhập khẩu cho 95%
số dòng thuế và 78% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
sang Canada ngay khi Hiệp định có hiệu lực. Trong đó,
100% kim ngạch xuất khẩu thủy sản và 100% kim ngạch
xuất khẩu gỗ được xóa bỏ thuế quan ngay khi Hiệp định
có hiệu lực.
- Nhật Bản cam kết xóa bỏ thuế ngay khi Hiệp
định có hiệu lực đối với 86% số dòng thuế (tương
đương 93,6% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang
Nhật Bản), và gần 90% số dòng thuế sau 5 năm. Trong
Hiệp định CPTPP, Nhật Bản lần đầu tiên cam kết xóa bỏ
hoàn toàn thuế nhập khẩu cho đại đa số nông, thủy sản
xuất khẩu của ta.
- Peru cam kết xóa bỏ 80,7% số dòng thuế ngay khi
Hiệp định có hiệu lực, tương đương 62,1% kim ngạch
nhập khẩu từ Việt Nam và sẽ xóa bỏ thuế quan đối với
19


99,4% số dòng thuế vào năm thứ 17 kể từ khi Hiệp định
có hiệu lực.
- Mexico cam kết xóa bỏ 77,2% số dòng thuế ngay
khi Hiệp định có hiệu lực, tương đương 36,5% kim ngạch

nhập khẩu từ Việt Nam và sẽ xóa bỏ thuế quan đối với
98% số dòng thuế vào năm thứ 10 kể từ khi Hiệp định
có hiệu lực.
- Chile cam kết xóa bỏ 95,1% số dòng thuế ngay khi
Hiệp định có hiệu lực, tương đương 60,2% kim ngạch
nhập khẩu từ Việt Nam và sẽ xóa bỏ thuế quan đối với
99,9% số dòng thuế vào năm thứ 8 kể từ khi Hiệp định
có hiệu lực.
- Australia cam kết cắt giảm 93% số dòng thuế,
tương đương 95,8% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
sang thị trường này (khoảng 2,9 tỷ USD) ngay khi thực
hiện Hiệp định. Các sản phẩm còn lại sẽ được xóa bỏ thuế
với lộ trình cắt giảm cuối cùng tối đa vào năm thứ 4.
- New Zealand cam kết xóa bỏ 94,6% số dòng thuế
ngay khi Hiệp định có hiệu lực, tương đương 69% kim
ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này
(khoảng 101 triệu USD). Vào năm thứ 7 kể từ khi thực
hiện Hiệp định, các dòng thuế còn lại sẽ dần được xóa
bỏ hoàn toàn.
- Singapore cam kết xóa bỏ hoàn toàn thuế quan đối
với tất cả các mặt hàng ngay khi thực hiện Hiệp định.
 - Malaysia cam kết xóa bỏ 84,7% số dòng thuế ngay
20


khi Hiệp định có hiệu lực và xóa bỏ dần có lộ trình đối
với các dòng thuế còn lại. Vào năm thứ 11, số dòng thuế
cam kết cắt giảm của Malaysia lên tới 99,9%.
 - Brunei cam kết xóa bỏ 92% số dòng thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam (tương đương 7.639

dòng) ngay khi Hiệp định có hiệu lực, xóa bỏ tới 99,9%
vào năm thứ 7 và xóa bỏ hoàn toàn thuế nhập khẩu vào
năm thứ 11.
1.2.2. Quy tắc xuất xứ
Hiệp định quy định 3 phương pháp để xác định xuất
xứ của một hàng hóa, bao gồm: (i) hàng hóa có xuất xứ
thuần túy; (ii) hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu
trong khu vực CPTPP; và (iii) quy tắc cụ thể đối với từng
mặt hàng (PSR).
 Bên cạnh đó, quy tắc cộng gộp cho phép các nước
CPTPP được coi nguyên liệu của một hoặc nhiều nước
CPTPP khác như là nguyên liệu của nước mình khi sử
dụng nguyên liệu đó để sản xuất ra một hàng hóa có
xuất xứ CPTPP.
Thủ tục chứng nhận xuất xứ
Với mục tiêu tạo thuận lợi thương mại tối đa, giảm
thời gian giao dịch và chi phí xuất nhập khẩu, Hiệp định
CPTPP đã cho phép người xuất khẩu, người sản xuất và
người nhập khẩu được tự chứng nhận xuất xứ. Đây là
điểm rất mới so với các FTA truyền thống trước đây mà
Việt Nam đã ký kết.
21


 Đối với Việt Nam, do hình thức tự chứng nhận xuất
xứ còn khá mới mẻ, chưa được triển khai toàn diện và
đại trà nên ta được áp dụng một số thời gian chuyển
đổi nhằm mục đích tạo cơ hội cho các doanh nghiệp và
cơ quan quản lý nhà nước quen dần với hình thức này.
Một số quy định về thời gian chuyển đổi bao gồm:

- Đối với hàng nhập khẩu: Việt Nam được bảo lưu
chỉ áp dụng hình thức nhà nhập khẩu tự chứng nhận
xuất xứ sau 5 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực.
- Đối với hàng xuất khẩu: ta được linh hoạt áp dụng
song song 2 hình thức: (a) cấp chứng nhận xuất xứ (C/O)
theo kiểu truyền thống; và (b) người xuất khẩu đủ điều
kiện được tự chứng nhận xuất xứ trong thời gian tối đa
10 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực. Sau thời gian 10
năm này, Việt Nam sẽ áp dụng cơ chế tự chứng nhận
xuất xứ hoàn toàn như tất cả các nước CPTPP.
Quy định về De Minimis
Đối với hàng hóa được gia công, chế biến, thông
thường có hai tiêu chí cơ bản để xác định hàng hóa
có xuất xứ là tiêu chí  Chuyển đổi mã số hàng hóa 
(CTC - Change in Tariff Classification) và tiêu chí  Hàm
lượng giá trị khu vực (RVC - Regional Value Content).
Hai tiêu chí này thể hiện việc nguyên liệu không có xuất
xứ, sau khi trải qua chuyển đổi cơ bản trong quá trình
gia công, chế biến trở thành hàng hóa có xuất xứ. Theo
tiêu chí CTC, để hàng hóa được coi là có xuất xứ, các
22


nguyên liệu không có xuất xứ được phân loại ở Chương,
Nhóm hoặc Phân nhóm trong Hệ thống Hài hòa mô tả
và mã hóa hàng hóa (HS) phải có mã HS khác với mã
HS của sản phảm cuối cùng. Ví dụ: Tiêu chí xuất xứ áp
dụng cho mặt hàng quần áo tại một số FTA là Chuyển
đổi Chương  (CC - Change in Chapter). Quy định này
có nghĩa là mã HS của nguyên liệu (vải, phụ liệu, phụ

kiện,...) nhập khẩu bên ngoài khối FTA phải được phân
loại khác với mã HS của sản phẩm quần áo ở cấp độ 2
số (cấp độ Chương).
Hiệp định CPTPP có quy định về tỷ lệ ngưỡng  De
Minimis  tương đối phức tạp hơn so với các FTA khác.
Ví dụ, tiêu chí xuất xứ trong CPTPP đối với áo jacket
nam (mã HS 6201.12) là “CC, ngoại trừ từ nhóm 52.04
đến nhóm 52.12,...”1. Tiêu chí này nghĩa là (1) mã HS
của nguyên phụ liệu không có xuất xứ dùng để may
áo jacket phải khác chương với mã HS của sản phẩm
(chương 62) và (2) nếu mã HS của nguyên liệu phụ liệu
dệt may thuộc nhóm 52.04 đến nhóm 52.12 thì bắt
buộc phải có xuất xứ. Giả sử vải chính thuộc nhóm 52.08
dùng để may áo jacket nam, vải này phải có xuất xứ
CPTPP để đáp ứng quy tắc nêu trên. Trường hợp vải
không có xuất xứ do được dệt từ sợi tổng hợp filament
thuộc nhóm 5406 nhập khẩu bên ngoài CPTPP,  De
1 Tiêu chí xuất xứ trong CPTPP của mã HS62.01 – 62.08: CC,
ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến
54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc
nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 58.01 đến 58.02 hoặc 60.01 đến
23


Minimis  trong CPTPP cho phép vải (mã HS 52.08) vẫn
có xuất xứ nếu chỉ “linh hoạt” sử dụng một lượng nhỏ
sợi filament (mã HS 54.06), chiếm không quá 10% trọng
lượng của vải. Trong trường hợp như vậy, áo jacket vẫn
được coi là có xuất xứ và được hưởng ưu đãi thuế quan
do sợi filament chiếm không quá 10% trọng lượng của

vải, là thành phần quyết định phân loại mã số hàng hóa
của áo jacket.
1.2.3. Dịch vụ và đầu tư
Hiệp định CPTPP quy định 4 nghĩa vụ chủ chốt là:
- Đối xử quốc gia (NT): Nước thành viên phải đảm
bảo các nhà cung cấp dịch vụ của nước CPTPP khác
được đối xử không kém thuận lợi hơn các nhà cung cấp
dịch vụ trong nước.
- Đối xử tối huệ quốc (MFN): Nước thành viên phải
đảm bảo các nhà cung cấp dịch vụ của một nước CPTPP
được đối xử không kém thuận lợi hơn các các nhà cung
cấp dịch vụ của các nước thành viên khác hoặc của bất
cứ nước hay vùng lãnh thổ không phải là thành viên của
Hiệp định.
- Tiếp cận thị trường (MA): Nước thành viên không
được phép duy trì các biện pháp hạn chế tiếp cận thị
trường đối với các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
Các biện pháp hạn chế tiếp cận thị trường được phân
60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả
hai, và được may hoặc ghép bằng cách tại lãnh thổ của một hoặc nhiều
Nước thành viên.
24


chia thành 5 loại như sau: (i) Hạn chế về số lượng nhà
cung cấp dịch vụ; (ii) Hạn chế về tổng giá trị các giao
dịch hoặc tài sản; (iii) Hạn chế về tổng số hoạt động
dịch vụ hoặc số lượng dịch vụ cung cấp; (iv) Hạn chế về
số lượng lao động; và (v) Hạn chế về hình thức thành lập
doanh nghiệp.

-  Hiện diện tại nước sở tại (LP):  Nước thành viên
không được yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ của nước
CPTPP phải thiết lập hoặc duy trì văn phòng đại diện
hay bất cứ hình thức công ty nào hay yêu cầu họ phải
đáp ứng yêu cầu về thường trú như là điều kiện để được
cung cấp dịch vụ.
Các nghĩa vụ chính về Đầu tư
Ngoài nghĩa vụ đối xử quốc gia (NT) và đối xử tối
huệ quốc (MFN) như trong lĩnh vực TMDV, chương
Đầu tư của Hiệp định CPTPP có một số nghĩa vụ chính
như sau:
- Tiêu chuẩn đối xử tối thiểu: Các nước cam kết dành
cho các nhà đầu tư nước ngoài sự đối xử công bằng và
thỏa đáng khi tiến hành các thủ tục tố tụng hình sự, dân
sự hoặc hành chính. Ngoài ra, các nước CPTPP cần phải
bảo đảm an toàn cho các khoản đầu tư của nhà đầu tư
nước ngoài phù hợp với pháp luật quốc tế.
- Tước quyền sở hữu: Khi thấy thực sự cần thiết, ví
dụ vì mục đích công cộng, chính phủ các nước có thể
tước quyền sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy
25


×