PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY LỊCH SỬ LỚP 9
NĂM HỌC 2007 -2008
HỌC KỲ I : Mỗi tuần 1 tiết
HỌC KỲ II: Mỗi tuần 2 tiết
CẢ NĂM : 52 tiết
HỌC KỲ I
TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY
TUẦN 1 1 CHƯƠNG I: BÀI 1 : Liên xô và các nước Đông u từ 1945 đến những
năm 70
TUẦN 2 2 BÀI 1 : Liên xô và các nước Đông âu ( tt)
TUẦN 3 3 BÀI 2 : Liên Xô và các nước Đông u từ 70 đến những năm 90
TUẦN 4 4 CHƯƠNG II: BÀI 3 : Quá trình phát triễn của phong trào giải phóng
dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đòa
TUẦN 5 5 BÀI 4 : Các nước châu á
TUẦN 6 6 BÀI 5 : Các nước Đông Nam Á
TUẦN 7 7 BÀI 6 : Các nước Châu Phi
TUẦN 8 8 Bài 7 : Các nước Mó La Tinh
TUẦN 9 9 K iểm tra Một Tiết
TUẦN 10 10 CHƯƠNG III: BÀI 8 : Nước Mó
TUẦN 11 11 BÀI 9 : Nhật Bản
TUẦN 12 12 BÀI 10 : Các nước Tây âu
TUẦN 13 13 CHƯƠNG IV : BÀI 11 : Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
TUẦN 14 14 CHƯƠNG V : BÀI 12 : Những thành tựu, ý nghóa của CM KHKT
TUẦN 15 15 BÀI 13 : Tổng kết lòch sử thế giới từ năm 1945 đến nay
TUẦN 16 16 CHƯƠNG I : BÀI 14 : Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
TUẦN 17 17 BÀI 15 : Phong trào cách mạng VN sau chiến tranh thế giớithứ 1
TUẦN 18 18 Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY
TUẦN 19 19
20
BÀI 16 : Những hoạt động của NAQ ở nước ngoài
BÀI 17: Cách mạng Việt Nam trước khi ĐCS ra đời
1
TUẦN 20 21
22
Bài 17 : Cách mạng VN trước khi ĐCS VN ra đời
BÀI 18 : Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
TUẦN 21 23
24
BÀI 19 : Phong trào cách mạng trong những năm 1930 -1945
BÀI 20 : Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 -1939
TUẦN 22 25
26
BÀI 21 : Việt nam trong những năm 1939 -1945
BÀI 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng KN tháng 8 1945
TUẦN 23 27
28
BÀI 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng KN (tt )
BÀI 23 : Tổng khởi nghóa T8 nước VNDC CH ra đời
TUÂN 24 29
30
BÀI 24 : Cuộc đấu tranh bảo vệ, và xây dựng chính quyền dân chủ
nhân dân ( 1945 – 1946 )
TUẦN 25 31
32
BÀI 25 : Những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1946 – 1950 )
TUẦN 26 33
34
BÀI 26 : Bước phát triễn mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp ( 1950 – 1953 )
TUẦN 27 35
36
BÀI 27 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc
(1953 – 1954 )
TUẦN 28 37
38
Làm bài kiểm tra một tiết
BÀI 28 : Xây dựng CNXH ở MB đấu tranh chống ĐQ Mó ở MN
(1954 -1965)
TUẦN 29 39
40
BÀI 28 : Xây dựng CNXH ở MB đấu tranh chống ĐQM ở MN
( 1945 – 1965 ) (tt)
TUẦN 30 41
42
BÀI 29 : Cả nước đấu tranh chống Mó cứu nước
( 1965 – 1973 )
TUẦN 31 43
44
BÀI 29 : Cả nước đấu tranh chống Mó cứu nước ( 65 -73 ) tt
BÀI 30 : Hoàn thành giải phóng MN thống nhất đất nước ( 73 -75)
TUẦN 32 45
46
BÀI 30 : Hoàn thành giải phóng MN …( 73 -75 ) tt
BÀI 31 : Việt nam trong những năm đầu sau đại thắng MX 1975
TUẦN 33 47
48
BÀI 32 : Xây dựng đất nước đấu tranh bảo vệ tổ quốc ( 1976 -1985 )
BÀI 33 : Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH
TUẦN 34 49
50
BÀI 34 : Tổng kết lòch sử VN sau CT TG 1 đến năm 2000
Kiểm tra học kỳ II
TUẦN 35 51
51
Lòch sử đòa phương
Lòch sử đòa phương
2
PHẦN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
TUẦN I – TIẾT1
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70 CỦA THẾ KỶ XX . ( 2 tiết )
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong quá trình khôi phục và xây dựng
CNXH sau chiến tranh .
-Những thắng lợi to lớn có ý nghóa có ý nghóa lòch sử của nhân dân Đông u sau năm 1945 . Những thắng
lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc .xd CNXH . ý nghóa của việc hình thành hệ thống xã hội chủ nghóa
trên thế giới .
2 / Về tư tưởng :
-Khẳng đònh những thành tựu mà liên xô và Đông u đạt được có ý nghóa to lớn .
- Giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xô có những bước phát triễn mới mặc dù có
thời gian bò gián đoạn .
3 / Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận đònh các sự kiện , các vấn đề lòch sử .
B / ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ :
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông u .
- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và Đông âu những năm 1945 – 1970.
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- GV tóm tắt sơ lược về phân phối chương trình lòch sử lớp 9 .
-Giới thiệu về Liên Xô từ cách mạng Tháng mười Nga đến chiến tranh thế giới thứ hai .Từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai tình hình liên xô như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 1 phần 1 .
II/ Dạy Và Học Bài Mới : TIẾT I : LIÊN XÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
- Gv cho hs đọc từ đầu đến 10 năm ?
1) Em hãy khái quát khó khăn của Liên Xô sau
chiến tranh thế giới 2 ? Khó khăn đó ảnh hưởng
thế nào đến kinh tế của đất nước ?
2) Trước những khó khăn đó Đảng và Nhà nước
Liên xô đã có biện pháp gì để khắc phục ?
- Cho 1 Hs đọc tiếp từ ( Ngay từ ….. hết )
- Gvgiảng và tóm tắt nội dung kế hoạch lần 4 .
3) Em hãy trình bày không khí thi đua lao động
của ND Liên Xô và kết quả đạt được ?
1 / Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh
( 1945 – 1950 ):
a / Những khó khăn :
- Chòu tổn thất nặng nề của chiến tranh . Nền kinh
tế phát triễn chậm lại mười năm .
b / Biện pháp khôi phục :
- Năm 1946 Đảng và Nhà nước đề rra kế hoạch 5
năm lần thứ 4 ( 1945 -1950 )
c / Kết quả :
-Vượt kế hoạch trước 9 tháng .Sản xuất công
3
4 ) Vì sao nhân dân Liên Xô đạt được kết quả đó
? so sánh với Việt Nam sau năm 1975 ?
5) Việc chế tạo thành công bom nguyên tử có ý
nghóa gì?
-Gv chuyển ý 2 :
- Giải thích khái niệm “ Cơ sở vật chất kỹ thuật “
( là nền sx đại cơ khí công – nông nghiệp hiện
đại ,văn hoá ,KHKT tiên tiến).
- Hs đọc SGK “Trong hai thập niên…toàn thế giới ”
6 ) để Xd cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH LX
có chủ trương và phương gì ?
7 ) nêu một số thành tựu chủ yếu trong công
cuộc xd CSVC/kt của CNXH ở LX ?
-Gv giải thích một số tỉ lệ của nền kinh tế .
- Giới thiệu hình 1 sgk – so sánh với vệ tinh của Mó
( LX gần = 2 00kg , Mó = 2kg ).
8 ) em hãy giới thiệu một số chuyến bay vào vũ
trụ của LX mà em biết từ sau nă 1945 đến
nay ?
-Gv giới thiệu nhà du hành vũ trụ Ga Ga Rin .
9 ) Thảo Luận : Em hãy cho biết giữa LX và Việt
Nam có mối liên hệ như thế nào ? LX đã giúp
ViệtNam nhữnh gì trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ ?
-Hs trình bày kết quả thảo luận . gv phân tích
thêm , giới thiệu thêm về LX .
nghiệp tăng 73% , 600 nhà máy được khôi phục và
đi vào hoạt động.
- Một số nghành nông nghiệp vượt so với trước
chiến tranh .đời sống ND được cải thiện .
- 1949 Chế tạo thành công bom nguyên tử.
2 / Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật của chủ nghóa xã hội từ năm 1950 đến
đầu những năm 70 của thế kỹ xx.
a/ Phương hướng :
- Đọc sách giáo khoa
b / Thành tựu :
+ Công nghiệp : Tăng 9,6% là cường quốc công
nghiệp đứng thứ 2 thế giới . chiếm 20 % sản lượng
công nghiệp toàn thế giới .
+ KHKT
- Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo .
- Năm 1961 con tàu vũ trụ Phương Đông bay vào
vũ trụ . Mở đầu kỹ nguyên chinh phục vũ trụ của
thế giới .
+ Đối ngoại : là chỗ dựa vững chắc của hoà bình
và cách mạng thế giới .
III / Sơ Kết Bài Học :
- Với nỗ lực phi thường , dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lx đã đặt nền móng ban đầu cho CNXH ,
trở thành quốc gia có tiềm lực kinh tế , KHKT hiện đại , quốc phòng vững mạnh .
IV/ Câu Hỏi Và Bài Tập :
1 ) Nêu những thành tựu chủ yếu của nhân dân LX ( từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷXX) ?
2 ) Sưu tầm hình ảnh về những thành tựu của LX từ 1950 đến những năm 70 ?
4
TUẦN II – TIẾT 2 :
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70 CỦA THẾ KỶ XX ( tiếp theo )
II / ĐÔNG ÂU
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Xem mục tiêu của tiết 1
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ các nước Đông âu hoặc bản đồ Châu Ââu .
- Tranh ảnh tiêu biểu về các nước Đông u từ năm 1945 đến 1970.
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai bằng nổ lực của bản thân và sự giúp đỡ của Liên xô nhân đân các nước
đông âu đã hoàn thành nhiệmn vụ cách mạng dân tộc đân chủ , bắt tay vào xây dựng chủ nghóa xã hội đạt
những thành tựu to lớn .Đồng thời xuất hiện nhiều mối quan hệ tốt đẹp trong hệ thống XHCN. Vâïy thành tựu
của Đông u là gì ? Thành tựu đó có ý nghóa gì ? Ta sang tiết thứ hai .
II / Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNGGHI BÀI
- Gv giới thiệu các nước đông âu qua lược đồ hình
hai Sgk ( trang 6 ).
- Cho Hs đọc từ đầu đến tháng 9 năm 1946 .
1) Các nước dânchủ Đông Ââu ra đời trong
hoàn cảnh nào ?
- Gv phân tích vai trò của Liên Xô và của những
người công sản trong quá trình thành lập các
nước dân chủ nhân dân Đông Âu .
- Giáo viên chú ý giải thích rõ số phận của nước
Đức
2 ) Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai số phận
nước Đức như thế nào ?
3 ) Để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân các nước đông u thực hiện nhiệm
vụ gì ?
- Gv phân tích những khó khăn của các nước Đông
u khi thực hiện nhiệm vụ cách mạng dân chủ
nhân dân .
4 ) Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân
chủ các nước Đông u chuyển sang giai đoạn
cách mạng XHCN với nhũng nhiệm vụ gì ?
- Hs đọc Sgk Và trả lời câu hỏi
1 ) Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân
Đông u .
a) Hoàn cảnh ra đời :
- Bò PX Đức chiếm đóng và nô dòch.
- Khi LX truy kích Đức nhân dân đã nỗi dậy khởi
nghóa vũ trang giành chính quyền .
- Dưới sự lãnh đạo của những người cộng sản một
loạt các nước dân chủ nhân dân ra đời.
• Riêng nước Đức :
- 9/ 1949 : CH LB Đức thành lập .
- 10 / 1949: CH DCû Đức thành lập
- 3 / 10 /1949 : nước Đức thống nhất .
b ) Thực hiện cách mạng dân chủ nhân dân :
- SGK
2 / Tiến hành xây dựng CNXH ( từ năm 1950
đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX ) .
* Nhiệm vụ : SGK
*Thành tựu :
- Trở thành những nước công nông nghiệp .Bộ
mặt kinh tế – xh của đất nước đã thay đổi căn
bản và sâu sắc .
III/ SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN :
a ) Cơ sở hình thành :
5
- Gv tóm tắt những nhiệm vụ chính .
4) sau 20 năm xd CNXH các nước Đông u đã
đạt được những thành tựu gì ?
- Hs đọc Sgk từu sau 20 năm …cho đến năm 1949
và trả lời câu hỏi .
- Gv giảng và tóm tắt ghi bảng sau đó chuyển sang
mục III .
5 ) Thảo Luận Nhóm :
* Nhóm 1 : Hệ thống XHCN hình thành trên cơ sở
nào ?
* Nhóm 2 : Sự kiện nào chứng tỏ hệ thống XHCN
được thành lập ?
*Nhóm 3 : Mục đích của việc ra đời và thành tích
của Hội Đồng Tương Trợ kinh tế ?
* Nhóm 4 : Em biết gì về sự ra nhập tổ chức SEV
của Việt Nam ? Ai đóng vai trò lớn trong tổ chức
SEV ? Vì sao ?
- Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận và rút
ra những ý chính cho bài.
-Cả LX và Đông u cùng chung mục tiêu xd
CNXH.
- Các nước đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản .
- Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghóa Mác Lê
Nin.
b ) Mục đích thành lập :
- 8 /1/ 1949 HĐ tương trợ kinh tế SEV thành lập
.Nhằm đẩy mạnh sự hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa
các nước XHCN .
- 5 / 1955 tổ chức Vác Sa Va ra đời để phòng thủ
quân sự và chính trò. Đánh dấu sự hình thành của
hệ thống XHCN.
C ) Thành tích : (SGK)
III/ SƠ KẾT BÀI HỌC :
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước Đông u đã hoàn thành cách mạnh dân tộc dân chủ ,bằng nổ
lực của mình và sự giúp đỡ của LX các nước đã tiến hành xd CNXH và đạt được những thành tựu to lớn .
.Sau năm 1945 CNXH từ phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới .
IV/ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP :
1 / Cơ sỏ hình thành hệ thống XHCN ?
2 / Mục đích và thành tích của hệ thống SEV .
3 / Làm bài tập trắc nghiệm .
TUẦN 3 TIẾT 3 :
6
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX.
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng khoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên
Xô và các nước Đông u .
2 / Về Tư Tưởng :
- Giúp học sinh hiểu tính chất phức tạp , khó khăn , thậm chí cả thiếu sót và sai lầm của công cuộc Xd
CNXH ở LX và Đông u ( đây là con đường mới mẻ chưa có tiền lệ trong lòch sử , do sự chống phá của các
thế lực thù đòch )
- Củng cố niềm tin cho học sinh về sự đổi mới của nước ta , tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam trong sự nghiệp công nhgiệp hoá hiện đại hoá đất nước .
3 / Về kỷ năng :
- Rèn kỷ năng phân tích , nhận đònh và so sánh các vấn đề lòch sử .
B / THIẾT BỊ –TÀI LIỆU , ĐỒ DÙNG :
- Bản đồ , tư liệu lòch sử về LX và các nước Đông u .
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Trong những năm 50 đến những năm 70 LX và các nước Đông âu đã đạt nhiều thành quả to lớn trong
công cuộc XD CNXH nhưng trong quá trình XD CNXH LX và các nước Đông u đã gặp nhiều khó khăn trở
ngại , thâïm chí có những sai lầm . LX và các nước Đông Ââu đã rơi vào hoàn cảnh khó khăn mới . Vậy giai
đoạn tiếp theo tình hình LX và các nước Đông u diễn biến như thế nào ta cùng tìm hiểu bài thứ hai .
II /Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
1 )Từ những năm 70 tình hình LXnhư thế nào ?
- Hs đọc Sgk “ Tư đầu đến ..toàn diện ”
- GV giới thiệu tình hình LX từ những năm 70 và
đi vào kết luận chung rồi cho học sinh ghi vở .
2 ) trong tình hình đó ban lãnh đạo Đảng của
LX đã làm gì ?
- Hs đọc tiếp phần “ tháng 3 -1985 …..đầy khó
khăn “
- Gv giới thiệu những cải cách của Gooc Ba Chốp
3 ) Những cải cách cải tổ của LX có thành công
không ? Vì sao ?
- Gv giải thích thêm .
4 ) Cải cách không thành công đã dẫn đến hậu
quả gì?
- Gv giới thiệu tranh số 3 trang 9 Sgk .
- Giới thiệu lược đồ hình 4 trang 10 Sgk
I/ Sự khủng khoảng và tan rã của Liên Bang Xô
Viết :
a/ Tình hình :
- Từ năm 1973 cũng như các nước khác LX lâm
vào khủng khoảng toàn diện .
- LX lại chậm cải cách kinh tế –xã hội đến những
năm 80 đất nước ngày càng khó khăn .
b/ Nội dung và kết quả cải cách :
- Nội dung : ( Sgk – T9 )
- Kết quả : Cải tổ thất bại vì không chuẩn bò kỹ ,
thiếu đường lối đúng đắn .
c / Hậu quả :
-Xã hội rối ren , đảo chính sảy ra .
- Nhà nước tê liệt , Đảng cộng Sản bò đình chỉ hoạt
động
7
5 / Thảo luận :Theo em nguyên nhân nào dẫn đến
sự sụp đổ của chủ nghóa xã hội ở LX ?
-Gv tóm tắt lại nọi dung ở phần LX và giới thiệu
luôn phần hai :
-Cho hs đọc SGK từ (Cũng như Lx …..tổng tuyển
cử tự do ).
- Gv tóm tắt và cho học sinh ghi vở luôn ý 1
6 ) Em hãy nêu những biểu hiện khủng khoảng
ở các nước Đông u ?
7 ) Điều nổi bật nhất trong sự khủng khoảng
này là gì ?
- Giáo viên phân tích thêm tình hình của Đông u
nhất là từ năm 1988 trở đi
8 ) Kết quả của những khủng khoảng đó?
9 ) Thảo luận : Theo em vì sao các nước Đông Âu
lại rơi vào khủng khoảng và sụp đổ ?
- 11 nước CH tách khỏi LBXV( 21 -12 – 1991 )
- 25 -12 1991 CNXH LX sụp đổ .
II/Cuộc khủng khoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước Đông Ââu .
- Tình hình:
- Những năm 70 -80 các nước Đông u cũng lâm
vào khủng khoảng kinh tế – chính trò – xã hội .
- Năm 1988 khủng khoảng lan rộng với sự tiếp sức
của CNĐQ bên ngoài cuộc khủng khoảng chóa mũi
nhọn vào ĐCS.
- Kết quả :
+ Thế lực chống CNXH thắng thế năm chính
quyền
+ ĐCSthất bại
+ Năm1989 CNXH ở Đông Âu sụpđổ
+ 1 – 7 -1991 tổ chức hiệp ước Vác Sa Va tuyên bố
giải thể
III/ Sơ Kết Bài Học :
- CNXH ở LX và Đông Âu đã lâm vào khủng khoảng và sụp đổ do nhiều nguyên nhân , sự cải tổ còn
thiếu sót , sai lầm …. Sự sụp đó đã ảnh hưởng không tốt đến hệ thống CNXH đây chỉ là sự sụp đổ tạm thời
của chế đôï CNXH.
IV / Câu Hỏi Và Bài Tập :
1 / Tìm hiểu nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Đông Âu và LX ?
2 / Bài tập : Vì sao Việt Nam cũng là nươc XHCN lại thoát khỏi sự khủng hoảng ấy ?
-
8
TUẦN 4 – TIẾT 4 :
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á , PHI , MĨ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3 : QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỄN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG ĐÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ
CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
-Giúp học sinh nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống
thuộc đòa ở Châu Á , Phi , Mó LaTinh .
-Nắm được những diễn biến chủ yếu , những thắnglợi to lớn , những khó khăn trong công cuộc xây dựng
đất nước ở các nước này .
2 / Về tư tưởng :
- Thấy rõ sự đấu tranh gian khổ để giải phóng dân tộc của các nước Á , Phi , Mó La Tinh .
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò giữa các dân tộc Á , Phi , Mó La Tinh . Nâng cao lòng tự hào dân tộc
vì nhân dân ta giành được độc lập .
3 / Về kỹ năng :
- Rèn phương pháp tư duy, khái quát , tổng hợp , phân tích .
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ về kinh tế chính trò ở các Châu .
B / ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh về các nước Châu Á , Phi , Mó La Tinh
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Sau chiến tranh thế giới 2 một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước Á , Phi , Mó La Tinh , làm cho hệ
thống thuộc đòa của các nước Đế Quốc tan rã từng mảng và dẫn tới sụp đổ hoàn toàn . Vậy quá trình phát
triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước đó như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu bài số 3 .
II / Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNGGHI BÀI
- Gv đưa bản đồ giới thiệu khái quát các nước Á ,
Phi , Mó La Tinh có trong bài .
1 ) Trong giai đoạn 1945 đến những năm 60
phong trào cách mạng ở các nước diễn ra như
thế nào?
-Hs đọc Sgk và nêu lần lượt các nước , các khu vực
giành độc lập :
nơi khởi đầu ; sự kiện trọng đại năm 1959 -1960
- Gv chú ý phân tích sự kiện Cu Ba và năm 1960 ở
Châu Phi .
2 ) Kết quả của cuộc đấu tranh của các nước
trong giai đoạn này là gì ?
I / Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm
60 của thế kỹ xx .
- Sau chiến tranhnhân dân các nước đã khởi nghóa
vũ trang lật đổ ách thống trò của Phát xít thành lập
chính quyền cách mạng
+ Khởi đầu : ở ĐNÁ ( VN _ Lào _ In Đo Nê Xi A
+ Bắc phi : Ai Cập – An Giê Ni
+ Mó La Tinh : Cu Ba + Châu Phi : 1960 gọi là
năm châu phi
Kết quả : Hệ thống thuộc đòa của CNĐQ –thực
đân cơ bản bò sụp đổ .
II / Giai đoạn Từ năm 60 đến giữa những
9
3 ) Hãy xác đònh trên bản đồ thế giới các nước
giành độc lập nêu trong bài ?
-Gv chuyển ý 2
4 ) Giai đoạn những năm 70 đã diễn ra cuộc đấu
tranh của những nước nào ? Kết quả ? Ýù nghóa
lòch sử ?
- Hs đọc và trả lời tóm tắt
5 ) Hãy xác đònh trên bản đồ vò trí 3 nước Ăng
Gô La ; Mô Dăm Bích , Ghi Nê bít Xao ?.
- Chuyển ý 3
6 ) Cuộc đấu tranh của các nước ở Nam Châu
Phi chủ yếu nhằm mục đích gì ?
- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Gv giải thích chế đọ A –pác –Thai .
7 ) Hãy xác đònh trên bản đồ châu phi các nước
Rô dê Ri a , Tây Nam Phi , cộng hoà Nam Phi ?
8 ) Thảo luận : Sự thắng lợi của người dân da đen
có ý nghóa lòch sử như thế nào đối với các nước
thuộc đòa và phụ thuộc ?
năm70 của thế kỷ XX.
-Diễn ra phong trào đấu tranh giành độc lập của
các nước Ghi Nê Bít Xao ( 9 /1974 ) . Mô Dăm
Bích ( 6 /1975 ) và ng –Gô la ( 11 /1975 )
- Kết quả : thuộc đòa của Bồ Đào Nha tan rã .
III/ Giai đoạn Từ Những năm 70 đến giữa
những năm 90 Của Thế kỷõ XX .
- Cuộc đấùu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
của nhân dân 3nước ở nam Châu Phi giành thắng
lợi .
+ Rô-dê Ri A ( 1980) ( nay là CH Dim Ba Bu ê)
+ Tây Nam Phi (1990) ( nay là CH Na Mi Bi A )
+ Ch Nam Phi (1993)
- Kết quả : Hệ thốngthuộc đòa của CNĐQ sụp đổ
hoàn toàn các nước chuyển sang nhiệm vụ mới
III / Sơ Kết Bài Học :
Cuộc đấu tranh giải phóng dân tôïc của các nước được chia làm 3 giai đoạn , đã đập tan được hệ thống
thuộc đòa của CNĐQ và hàng loạt các nước độc lập ra đời làm thay đổi bộ mặt các nước .
IV/ Câu hỏi và Bài tập :
1 ) Nêu các giai đoạn phát triễn của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á , Phi , Mó La Tinh
2 ) Bài tập : Nêu những đặc điểm chính của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945 ?
+ Phạm vi : + Giai cấp lãnh đạo :
+ Kinh tế : + Hình thức đấu tranh :
TUẦN 5 –TIẾT 5 :
10
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 4 : CÁC NƯỚC CHÂU Á
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh .
- Sự ra đời của nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa . Các giai đoạn phát triễn của nước Cộng Hoà Nhân
dân Trung Hoa .
2 / Về Tư Tưởng :
- Giáo dục cho Hs tinh thần đoàn kết quốc tế , đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xã
hội giàu đẹp , công bằng và văn minh .
3 / Về Kỹ Năng :
- Rèn kỹ năng tổng hợp , phân tích vấn đề .
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ thế giới và Châu Á ù .
B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ Châu Á và bản đồ Trung quốc (nếu có )
C / HOẠT ĐỘNG DẠY BÀI HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Châu Á là nơi diễn ra phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ nhất và thu được kết quả to lớn , nhất là
Trung Quốc . Vậy sau chiến tranh thế giới 2 tình hình Châu Á và Trung Quốc như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu
qua bài số 4 .
II / Dạy và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
- Gv đưa bản đồ Châu Á như Sgk giới thiệu S ; Số
Dân ; Tài Nguyên .
- Cho học sinh đọc Sgk toàn bộ phần 1
1 ) Hãy nêu những nết nổi bật về tình hình
chính trò của châu átừ sau năm 1945 ?
- Hs trả lời theo từng giai đoạn
2 )Vì sao suốt nữa sau thế kỷ XX tình hình
Châu Á luôn không ổn đònh ?
- Giáo viên dùng tư liệu để phân tích thêm về tình
hình Châu Á nhất là khu vực trung đông , tây nam
á .
3 ) Tình hình kinh tế của châu á sau chiến tranh
thế giới thứ 2 như thế nào ?
4 ) Vì sao nhiều người dự đoán rằng “ thế kỷ
XXI là thế kỷ của Châu Á ’’ ?
5) Em hãy cho biết n Độ có vò trí như thế nào
ởChâu Á ?Những thành tựu mà n Độ đạt được
sau khi giành được độc lập ?
I / Tình hình chung :
a) chính trò :
- Trước chiến tranh : chòu sự bóc lột của ĐQ
- Sau chiến tranh : phong trào giải phóng dân tộc
phát triễn mạnh
- Cuối những năm 50: các dân tộc đã giành được
độc lập
- Nữa sau TKXX : tình hình không ổn đònh
- Sau chiến tranh lạnh : nhiều cuộc xung đột biên
giới và lãnh thổ xảy ra .
b ) Kinh tế :
- Phát triễn nhanh ( Nhật ,Trung Quốc , XinGaPo)
- Dự đoán “ thế kỷ XXI là thế kỷ của Châu Áù ”
c ) Ấn Độ :
( SGK trang 16 )
II/ TRUNG QUỐC :
1 ) Sự ra đời nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung
11
- Gv chuyển ý 2
- Gv đua bản đồ Châu Á và giới thiệu đất nước
Trung Quốc .
6) Tình hình Trung quốc sau chiến tranh có gì
khác với các nước khác ở Châu Á ?
7) Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung
Hoa có ý nghóa như thế nào đối với Trung
Quốc , đối với thế giới và các nước XHCN ?
- Giới thiệu Mao Trạch Đông hình 5 .
8) Nhiệm vụ của Trung Quốc sau khi giành độc
lập là gì ?
- Cho Hs đọc phần 2
9) Nêu những thành tựu của kế hoạch 5năm
lần thứ nhất ( 53 – 57 ) của Trung Quốc ?
10) Vì sao trung Quốc bước vào thời kỳ biến
động kéo dài ? Hậu quả ?
- Giáo viên phân tích thêm về các phong trào mà
trung quốc thực hiện thời kỳ này nhất là văn hoá .
1) Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc
từ 1978 đến nay diễn ra như thế nào ? Kết
quả?
- Giới thiệu hình 7 , 8 SGk
12) Thảo Những thành tựu mà Trung quốc đạt
được trong công cuộc cải cách có ý nghóa gì đối với
đất nước khi bước vào thế kỷ XXI ?
Hoa :
- Từ năm 1946 – 1949 nội chiến xảy ra .
- 1 – 10 – 1949 nước CH ND Trung Hoa ra đời
- Ý Nghóa : + Kết thúc ách nô dòch hơn 100 năm
của ĐQ và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến
+ Đưa đất nước bước vào kỷ nguyên độc lập , tự do
+ Hệ thống CNXH nối liền từ Á sang u .
2 ) Mười Năm Xây Dựng Chế Độ Mới :
- Từ 1949 – 1950 : khôi phục kinh tế thắng lợi .
- Từ 1953 – 1957 : hoàn thành kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất .
- Thành tựu : Sgk
3 ) Đất nước trong thời kỳ biến động 9 ( 1959 –
1978 )
- Có những biến động kéo dài tiêu biểu là phong
trào “ Ba ngọn cờ hồng ” và “Cuộc cách mạng văn
hoá ”
- Hậu quả :( SGK trang 18 )
4 ) Công cuộc cải cách mở cửa ( 1978 đến nay)
- Tháng 12 – 1978 TƯ ĐCS đưa ra đường lối đổi
mới Xd CNXH mang màu sắc Trung quốc đạt kết
quả cao .
- Thành tựu : ( SGK trang 19 )
III/ SƠ Kết Bài Học :
Như vâïy sau chiến tranh thế giới 2 có nhiều thay đổi sâu sắc ,hiện nay các nước đang ra sức xây dựng
đất nước , phát triễn kinh tế ,xã hội .Hai nước lớn TRung Quốc và ẤN Độ .
IV / Câu Hỏi Và bàitập :
1) Những thành tựu của công cuộc cải cách từ 1978 đến nay của Trung Quốc ?
2) Ý nghóa của thành tựu đó đối với TRung Quốc khi bước sang thế kỉ XXI ?
TUẦN 6 TUẦN 6 :
12
Ngày soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 5 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 ) Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm được các ý chính sau :
- Tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thư ùhai
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước Đông Nam Á .
2 ) Về tư tưởng :
- Tự hào về những thành tựu mà nhân dân ta và nhân dân Đông Nam Á đạt được .
- Củng cố sự đoàn kết hữu nghò và hợp tác phát triễn giữa các nước trong khu vực .
3 ) Về kỹ năng :
kỹ năng sử dụng bản đồ Đông Nam Á , Châu á , và thế giới .
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ thế giới ,lược đồ các nước Đông Nam Á .
- Tranh ảnh về các nước Đông Nam Á như Lào , Căm Pu Chia , Thái Lan , In Đô Nê Xi A ..
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I /Giới Thiệu Bài Mới :
- Đông Nam Á là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 .Trong quá trình xd đất
nước các nước ĐNÁ đã giành được những thành tựu to lớn .ĐNÁ dã có một quá trình hợp tác phát triễn đầy
ấn tượng với sự ra đời của tổ chức A SEAN . ĐNÁ trở thanh khu vực hoà bình , ổn đònh và hợp tác phát triễn .
Bài số năm hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ những thành tựu đó .
II / Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNGGHI BÀI
- GV giới thiệu lược đồ ĐNÁ ( S= 4,5 trkm2 ,số
dân : 536tr người …
- Giải thích vì sao các nước này được gọi là khu
vực .
1 ) Tình hình ĐNÁ trước và sau chiến tranh như
thế nào ?
- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi .
2 ) Kết quả của phong trào đấu tranh giành độc
lập của các nước ĐNÁ ra sao ?
- GV kẻ bảng phụ sẵn để học sinh nêu và điền
thời gian giành chính quyền , thời gian giành độc
lập của các nước lên bảng phụ .
- Cho hs chỉ bản đồ các nước ĐNÁ
3 ) Vì sao trong thời kỳ chiến tranh lạnh ĐNÁ
trở nên căng thẳng ?
- Gv nêu sự phân hoá trong đường lối đối ngoại :
4 ) Tổ chức A SE AN được thành lập trong hoàn
I / Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm
1945 :
a/ trước năm 1945 :
- Hầu hết các nước là thuộc đòa của phương tây
( trừ Thái Lan )
- 8 -1945 các dân tộc nổi dậy lật đổ ách thống trò
của thực dân giành chính quyền.( Sgk t 21)
b/ sau năm 1945 :
-Nhiều dân tộc tiến hành kháng chiến chống chiến
tranh xâm lược trở lại của ĐQ .
- Những năm 50 các nước lần lượt giành được độc
lập ( Sgk t 21)
c / Trong thời kỳ chiến tranh lạnh
-Tình hình căng thẳng ,phân hoá trong đường lối
đối ngoại.
II/ Sự ra đời của tổ chức A SE AN
* Hoàn cảnh ra đời :
13
cảnh nào ?
- Hs đọc từ đầu đến …Thái Lan
- Hs tóm tắt hoàn cảnh ra đời của tổ chức
5 ) Thời gian thành lập chính thức của tổ chức
ASEAN , tên các nước tham gia ?
6) Mục tiêu cơ bản của tổ chức A Se An là gì ?
được qui đònh tại văn bản nào ?
- Cho Hs đọc đoạn chữ nhỏ T23
7) Hiệp ước Ba Li được ký kết tại đâu ?mục
đích của việc ký hiệp ước đoa là gì ?
8) Khi tham gia tổ chức các nước phải tuân thủ
những nguyên tắc nào ?
- Gv giới thiệu về hiệp ước Ba Li và tình hình các
nước Đ D sau tháng 12 -1978 ( giới thiệu hình 10 )
9) Sau khi A Se An thành lập kinh tế các nước
ĐNÁ đã đạt những thành tựu gì ?
--Hs đọc SGK – Giáo viên tóm tắt
10) Tổ chức A Se An được phát triễn như thế
nào ?
- Cho hs đọc toàn bộ phần 3
11) Vì sao sau chiến tranh lạnh tổ chức A Se An
lại mở rộng thành viên ?
12) Viêïc 10 nước trong khu vực gia nhập A Se
An có ý nghóa gì ?
13) Thảo Luận : Tại sao nóitừ đầu những năm 90
của thế kỷ XX , một chương mới mở ra trong lòch
sử các nước Đ N Á ?
- Các nước đã giành được độc lập ,đứng trước nhu
cầu phát triễn kinh tế xã hội của đất nước.
-Cuộc chiến tranh xâm lược của Mó ở Đ D khó
tránh khỏi thất bại
- Ngày 8 -8 1967 tổ chứcA SE AN thành lập tại
Băng Cốc ( Thái Lan ) với 5 nước tham gia : In đô
Nê –Xi A , Ma Lay xi A , Phi Lip Pin ,Xin Ga Po
và Thái Lan .
* Mục Tiêu :
- Phát triễn kinh tế và văn hoá thông qua những nổ
lực hợp tác kinh tế chung giữa các nước thành
viên , trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn đònh khu
vực
* Nguyên tắc hoạt động :
- 2 -1976 các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện
, qui đònh nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của các
nước thành viên ( SGK T 24 )
III/ Từ “ A SEAN 6 “ Phát Triễn Thành “ A Se
An 10”
- Năm 1984 Bru Nây gia nhập ( TVT6 )
- 7-1992 Việt Nam và Lào gia nhập hiệp ước Ba Li
- 7 -1995 Việt Nam gia nhập ( TVT7 )
- 9 -1999 Lào và Mi An Ma gia nhập
Như vậy 10 nước trong khu vực đã đứng trong tổ
chức thống nhất
- 1992 ASEAN QĐ biến ĐNÁ thành 1 khu vực
mậu dòch tự do ( A FTA).
- 1994 ASEAN thành lập diễn đàn khu vực ( A R
F). Một chương mới mở ra trong lòch sử các nước
ĐNÁ
III/ Sơ kết Bài Học : A SE AN ra đời đánh dấu mợt bước phát triễn cao hơn của các nước
ĐNÁ . Tạo điều kiện để các nước phát triễn kinh tế , văn hoá . Xây dựng một khu vực hoà bình ,
ổn đònh cùng nhau phát triễn phồn vinh .
IV/ Câu Hỏi Và Bài Tập :1) Vẽ lược đồ các nước ĐNÁ điền tên thủ đô các nước ?
TUẦN 7 TIẾT 7
14
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm đượctình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứu hai .Cuộc
đấu tranh giành độc lập và sự phát triễn kinh tế , xã hội của các nước Châu Phi .
- Nắm vài nết cơ bản về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng Hoà Nam Phi .
2 / Về tư tưởng :
- Giáo dục tinh thần đoàn kết , tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc , chống đói nghèo .
3 / Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ Châu Phi , bản đồ thế giới
- Khai thác tài liệu , tranh ảnh .
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồthế giới , Châu Phi , lược đồ Sgk
-Tranh ảnh về châu phi nếu có .
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Châu phi là một lục đòa rộng lơn , nữa sau thế kỹ XX các nước đã giành được độc lập . Trong quá trình xây
dựng đất nước Châu Phi đã đạt những thành tựu to lớn trong kinh tế, văn hoá, xã hội , . Nhưng Châu Phi còn
gặp nhiều khó khăn thách thức . Vậy những khó khăn ấy là gì , ta cùng tìm hiểu qua bài 6
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BÀI
Dùng lược đồ châu phigiới thiệu về vò trí , số dân ,
diện tích .
1) Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình
châu phi như thế nào ?
- Hs đọc SGk phần đầu
- Tóm tắt những nét chính trong phong trào đấu
tranh giành độc lập của các nước Châu Phi .
2 ) trong công cuộc xây dựng đất nước Châu Phi
đạt những thanh tựu gì ?
3 ) vì sao cuối thập niên 80 Châu phi lại gặp
nhiều khó khăn và không ở đònh ? những khó
khăn đó là gì ?
-Hs đọc phần 2 ( Các nước …. Tỉ U S D )
- Gv giải thích thêm về những khó khăn của Châu
Phi
4 ) Thảo Luận : Vì sao nói việc xoá bỏ nghèo
nàn , lạc hậu còn khó khăn và lâu dài hơn cuộc
chiến đấu vì độc lập , tự do ?
5 ) Nước Ch Nam Phi được thành lập trong hoàn
I / Tình hình chung :
-Sau chiến tranh phong trào chống chủ nghóa thực
dân đòi độc lập diễn ra sôi nổi
+ 18 -6 -1953 Nước Cộng Hoà AI Cập thành lập
+ 1954 – 1962 đấu tranh vũ trang ở AN Giê Ni
+ 1960 17 nước giành độc lập
- Hệ thống thuộc đòa dần tan rã , các nước Châu
Phi giành độc lập chủ quyền
-Công cuộc xây dựng đất nước , phát triễn kinh tế
thu nhiều thắng lợi , nhưng vẫn đói nghèo , lạc hậu
- Cuối những năm 80 tình hình càng khó khăn ,
không ổn đònh
- Gần đây đang tìm cách giải quyết những xung đột
, khó khăn về kinh tế , thành lập tổ chức Au ( LM
Châu Phi )
II / Cộng Hoà Nam Phi :
a/ Tình hình chung :
-CH Nam Phi thành lập năm 1961
-S : 1,2 triệu km2 . Dsố : 43,6 triệu người ( 2003 )
trong đó 75,2% người da đen . 13,6 % người da
15
cảnh lòch sử nào ?
- Gv dùng lược đồ để giới thiệu nước Ch Nam Phi
- Hs đọc Sgk và trả lời câu hỏi
6 ) Em có nhận xét gì về thành phần dân cư ở
Ch Nam phi ?
- Gv giới thiệu về chế độ A Pác Thai sự tàn bạo ,
tàn khốc của nó ?
7 )Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam Phi đã đạt được những thắng
lợi nào quan trọng ?
- Hs đọc từ ( dưới sự lãnh đạo ….. hết )
-Hs trả lời các thắng lợi của người da đen
-Gv giới thiệu về Nen – Xơn và vai trò của ông
trong cuộc đấu tranh này .
8) Căn cứ vào đâu mà chính quyền mới ở Nam
Phi đưa ra chính sách kinh tế vó mô ? Mục đích
của chiến lược đó là gì ?
9 ) Cuộc đấu tranh chống chế độ A Pác Thai
của ngườ dân da đen và da màu ở Nam Phi có ý
nghóa lòch sử như thế nào ?
trắng , 11,2% người da màu .
-Suốt 3 thế kỷ người da trắng thi hành chính sách A
Pác Thai đối với người da đen và da màu .
b / Cuộc đấu tranh chống chủ nghóa A Pác Thai
- Dưới sự lãnh đạo của Đại Hội dân tộc phi (ANC)
được sự ủng hộ của LHQ, của cộng đồng quốc tế
nhân dân da đen đã bền bỉ đấu tranh chống lại chế
độ A Pác Thai thu được nhiều thắng lợi .
+ 1993 chế độï A Pác Thai bò xoá bỏ , Nen Xơn
Man đê La được trả tự do.
+ 4 -1994 tiến hành bầu cử đa chủng tộc
+ 5 -1994 Nen Xơn Man Dê la trở thành tổng
thống da đen đầu tiên.
+ 6 -1996 đưa ra chiến lược kinh tế vó mô .
c / Ý nghóa :
-Chế độ phân biệt chủng tộc đã bò xoá bỏ ngay tại
sào huyệt cuối cùng của nó sau hơn 3 thế kỷ tồn
tại
-Chế độ “ A Pác Thai” về kinh tế cũng bò xoá bỏ .
Tạo điều kiện để CH Nam Phi phát triễn .
III/ Sơ Kết Bài Học :
Sau chiến tranh các nước châu phi đã giành được độc lập , tập trung phát triễn kinh tế , văn hoá nhưng
gặp nhiều khó khăn . Nhân dân châu phi vẫn bền bỉ trong cuộc đấu tranh chống đói nghèo . Trong đó Ch
Nam Phi đã chứng minh tinh thần bất khuất của mình trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc , tạo điều kiện để phát triễn đất nước .
IV / Câu Hỏi Và Bài Tập :
1 ) Trình bày những nét chính về sự phát triễn kinh tế xã hội của các nước Châu Phi ?
2) lập bảng hệ thống những thắng lợi quan trọng trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
và phát triễn kinh tế của CH Nam Phi ?
TUẦN 8 – TIẾT 8
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
16
BÀI 7 : CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh khái quát tình hình Mó La Tinh sau chiến tranh thế giưói thứ hai . Đặc biệt là cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân dân Cu Ba đạt được về kinh tế
, văn hoá , giáo dục hiện nay .
2/ Về Tư Tưởng :
- Thấy được sự kiên cường của nhân dân Cu Ba ,thêm yêu và q trọng nhân dân Cu Ba .
- Thắt chặt tình đoàn kết , hữu nghò , tinh thần hổ trợ giúp đỡ giữa nhân dân hai nước.
3/ Vềø Kỹ Năng :
- Sử dụng lược đồ Mó La Tinh , Châu Mó , tranh ảnh về Cu ba
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Mó La Tinh là một khu vực rộng lớn , sau năm 1945 các nước đã không ngừng đấu tranh để củng cố chủ
quyền , phát triễn kinh tế xã hội , nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc của ĐQ Mó . Trong cuộc đấu tranh đó Cu Ba là
ngọn cờ tiên phong . Vậy cuộc đấu tranh của các nước Mó La Tinh nói chung và của Cu Ba nói riêng có thành
công hay không ? ta cùng tìm hiểu qua bài số 7 .
II/ Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
- Gv dùng lược đồ Mó La Tinh để giới thiệu .
1 ) Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mó La
Tinh khác với ở châu Phi như thế nào ?( nổ ra
sớm hơn , nhưng đều là sân sau của mó )
2 ) Những biến động của Mó la Tinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
- Hs đọc Sgk ( sau chiến tranh TG2 …..1991)
- Học sinh nêu những biến động lớn .
3 ) Vì sao Mó La Tinh được gọi là lục đòa bùng
cháy ?
4) Cuộc đấu tranh của nhân dân Mó La Tinh
thu được kết quả gì ?
- Gv giới thiệu về Chi Lê và Ni Ca Ga Oa ,chỉ
trên bản đồ 2 nước đó đồng thời trình bày cuộc
cách mạng của hai nước .
5) Trong công cuộc xây dựng và phát triễn
kinh tế mó La Tinh đã giàng được những thắng
lợi gì?
6) Những năm 90 tình hình kinh tế của các
nước Mó La Tinh như thế nào ?
- Hs đọc đoạn chữ nhỏ Sgk
- Gv giới thiệu Cu Ba trên bản đồ Vò trí , S ,số dân
7 ) Tình hình Cu Ba sau chiếùn tranh thé giới
I/ Những nét chung :
a/ Về chính trò :
+ Tình hình:
-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhiều nước giành
độc lập nhưng trở thành “sân sau” của Mó
- Sau chiến tranh thế giới hai : có nhiều biến động
- 1959 cách mạng Cu Ba thắng lợi .
- Những năm 60 đến 80 trở thành “ lục đòa bùng
cháy ”
+ Kết quả : Chính quyền độc tài phản động ở
nhiều nước bò lật đổ , chính phủ dân tộc dân chủ
nhân dân được thành lập , tiến hành nhiều cải cách
tiến bộ ( Chi Lê ; Ni Ca Ga Oa )
b/ Công cuộc xây dựng và phát triễn đất nước :
-Thu được nhiều thắng lợi
-Những năm 90 kinh tế gặp khó khăn thậm chí có
lúc căng thẳng .
II/Cu Ba – Hòn đảo anh hùng
a/ Phong trào cách mạng :
-3-1952 Mó thiết lập chế độ độc tài Ba Ti Xta
-26 -7 -1953 Phi đen Cát x Tơ Rô lãnh đạo 135
thanh niên tấn công pháo đài Môn Ca Đa thổi bùng
ngọn lửa đấu tranh trên toàn đảo
17
thứ hai ra sao ?
8 ) Nhân dân Cu Ba đã phản đối lại chế độ đọc
tài như thế nào ?
- Cho Hs đọc Sgk( không cam chòu ….thắng lợi )
- Gv có thể giới thiệu kỹ hơn cuộc tấn công vào
pháo đài Môn Ca Đa
9 ) Thảo Luận : vì sao nói cuộc tấn công pháo đài
Môn Ca Đa đã mở ra một giai đoạn mới trong
phong trào đấu tranh của nhân dân Cu Ba ?
- Gv giới thiệu Phi Đen Cat X Tơ Rô
- Gv giới thiệu sự trở về của Phi Đen và các đồng
chí và tinh thần chiến đấu của họ .
11) Để xây dựng đất nước Cu Ba đã thực hiện
những chính sách gì ?
- Học sinh đọc và trả lời theo SgK
10 ) Sự kiện nào đựơc coi là quan trọng nhất
của Cu Ba trong công cuộc bảo vệ đất nước ?
11) Trong công cuộc xay dựng chủ nghóa xã hội
Cu Ba đã giành được những thắng lợi gì ?
- Gv phân tích sơ qua về những khó khăn của Cu
Ba trong quá trình Xd CNXH vì bò Mó cấm vận
12 ) Hãy trình bày hiểu biết của em về mối
quan hệ đoàn kết giữa lãnh tụ Phi Đen , ND Cu
Ba với Đảng ,Chính Phủ và nhân dân ta ?
- 11 -1956 Phi Đen cùng 81 đồng chí về nước tiếp
tục chiến đấu
- 1 -1 – 1959 chế độ độc tài bò lật đổ ,cách mạnh
giành thắng lợi
b / Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước :
- Thu đươcï nhiều thắng lợi ( Sgk trang 32 )
- 4 -1961 đánh bại cuộc xâm lược của Mó tại bờ
biển Hi Rôn –Cu Ba tiến lên Chủ Nghóa Xã Hội.
C / Thành tựu xây dựmg CNXH :
- XD một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các
nghành hợp lý .
- Nền nông nghiệp đa dạng
- Giáo dục , y tế , văn hoá và thể thao phát triễn
mạnh mẽ
KIỂM TRA MỘT TIẾT – MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 ĐỀ 1
Họ và Tên :…………………………………………………………
Lớp :…………………
Điểm : Lời phê của cô giáo:………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………......
18
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )
* Khoanh tròn đáp án đúng nhất .
Câu 1 : Năm 1961 ở Liên xô diễn ra sự kiện ?
a- Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục đất nước ?
b - Hoàn thành công cuộc xây dựng cơ sỏ vật chất kỷ thuật của CNXH.
c - Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
d –Đưa tàu Phương Đông vào vũ trụ mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ trên thế giới.
Câu 2 : Từ năm 1946 đến 1949 ở Trung Quốc diễn ra ?
a- Cuộc chiến tranh chống chế độ quân phiệt và chế độ phong kiến .
b- Cuộc chiến tranh chống Phát xít Nhật .
c- Cuộc nội chiến cách mạng lần 2 giữa Đảng Cộng Sản và Quốc Dân Đảng.
d- Cuộc Khôii phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 3: Trong thời kỳ chiến tranh lạnh tình hình khu vực Đông Nam Á không ổn đònh là vì ?
a- Mó đã lôi kéo một số nước để gây chiến tranh với một số nước khác.
b- Do các nước Đông Nam Á chưa đứng trong một tổ chức thống nhất nên bò mó chi phối
c- Do chính sách can thiệp của Mó
d- Vì lúc đó tình hình Liên Xô Và các nước Đông u cũng không ổn đònh .
Câu 4: Hiện nay các nước Châu Phi đang gặp khó khăn gì trong công cuộc phát triễn kinh tế,xh?
a- Xung đột sắc tộc,khu vực và nội chiến b- số nợ nước ng54oài lớn, mức sống người dân quá
thấp
c- Tài nguyên Châu phi quá nghèo nàn d- Cả 3 câu đều đúng
e- Cả 3 câu đều sai
Câu 5: Tại sao những năm 60 đến những năm 80 của TkXX Mó La Tinh được xem là một “ Lục đòa
bùng cháy ”
a- Vì có nhiều núi lửa hoạt động. b- Cao trào đấu tranh vũ trang diễn ra ở nhiều nước
c- Cả hai câu a và b đúng d- Cả hai câu a và b đều sai
Câu 6 : Tổ chức ASEAN thành lập ở ?
a- Băng Cốc ( Thái Lan ) b- Ba Li ( IN- đô –nê –xi –a)
c – Gia Các Ta ( In – đô –nê –xi –a)
PHẦN II: TỰ LUẬN( 7 điểm)
Câu 1: Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện sau :
THỜI GIAN
SỰ KIỆN
THỜI GIAN
SỰ KIỆN
8-8-1967 1992
2-1976 1994
1984 7 - 1995
7 - 1992 9 - 1997
9- 1999
Câu 2 : Nước Cộng hoà Nhân Dân Trung Hoa ra Đời có ý nghóa lòch sử như thế nào ?
19
Câu 3: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng Hoà Nam Phi giành được những thắng lợi
gì ?
BÀI LÀM
TUẦN 10 – TIẾT 10
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
CHƯƠNG III : MĨ , NHẬT BẢN , TÂY ÂU TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY
20
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm được những nội dung sau : sau chiến tranh Mó vươn lên trở thàng nước tư bản giàu mạnh
nhất về kinh tế , KHKT , quân sự trong giới Tư Bản .
- Dựa vào đó giới cầm quyền Mó đã thi hành đường lối đối nội phản động ,đối ngoại bành chướng ,xâm lược
với mưu đồ làm bá chủ thống trò toàn thế giới nhưng gặp phải những thất bại nặng nề .
2/Về Tư Tưởng :
- Giúp học sinh nhận rõ thực chất các chính sách đối nội , đối ngoại của Mó . Quan hệ giữa Việt Nam và Mó
từ năm 1945 đến nay nhằm phục vụ công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước ,ta cũng kiên quyết
phản đối mưu đồ làm bá chủ và nô dòch dân tộc khác của Mó .
3 / Về Kỹ Năng :
- Rèn phương pháp tư duy , phân tích , khái quát các vấn đề
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ nước Mó , tư liệu cần thiết
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Gv dùng bản đồ nước Mó để giới thiệu S 159.450 km
2
, Số Dân , 280. 562. 498 triệu người( 2002) là một
nước giàu mạnh nhất là từ sau chiến tranh thế giới thứ hai . Vì sao Mó lại giàu lên nhanh chóng như vậy ta
cùng tìm hiểu nguyên nhân đó qua bài số 8 .
II/ Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
1) Vì sao sau chiến tranh Mó lại trở nên giàu
mạnh nhất tg ?
- Hs đọc SGk từ đầu đến tư bản .
- Học sinh nêu những nguyên nhân giúp cho Mó trở
nên giàu nhất
2 ) Những điểm nào chứng tỏ Mó giàu nhất
,chiếm ưu thế tuyệt đối trong giới Tư Bản ?
- Hs đọc đoạn chữ nhỏ
- Gv phân tích thêm
3) Những thập niên sau chiến tranh kinh tế Mó
như thế nào ?
- Hs đọc đoạn chữ nhỏ nêu biểu hiện suy thoái của
kinh tế Mó
4) Vì sao những thập niên sau này Mó không còn
chiếm ưu thế tuyệt đối như trước nữa ?
- Hs đọc 4 nguyên nhân làm kinh tế Mó suy giảm
- Gv đưa bảng phụ ghi sẵn 4 nguyên nhân và cho
học sinh học Sgk
-Gv nêu các cuộc khủng khoảng của Mó ( 48 -49 ;
53-54 ; 57 -58 ..) , số liệu chi phí của Mó cho quân
I / Tình hình nước Mó sau chiến tranh thế giới
thứ hai :
a/ Tình Hình :
- Những năm đầu sau chiến tranh là nước giàu
mạnh nhất thế giới ,chiếm ưu thế tuyệt đối trong
giới tư bản .( nguyên nhân phát triễn SGk T 33)
- Những thập niên sau này Mó không còn giữ ưu
thế tuyệt đối như trước nữa ( biểu hiện Sgk T 33)
b / Nguyên nhân kinh tế Mó suy giảm
(học SGK )
- Bò Nhật Bản và các nước Tây u cạnh tranh .
- Kinh tế thường bò suy thoái .
- Chi phí cho quân sự quá lớn .
- Sự chênh lệch về giàu nghèo trong các tầng lớp
xã hội cao.
21
sự.
5 ) Vì sao Mó lại là nơi khởi đầucủa cuộc cách
mạng KHKT lần hai diễn ra những năm 40 của
thế kỷ xx?
( đất nước hoà bình ,không có chiến tranh có điều
kiện về kinh tế thu hút được nhiều nhà khoa học..)
6 )Hãy nêu những thàng tựu chủ yếu về KHKT
của Mó ?
-Hs đọc SGK và trả lời
- Gv giới thiệu tranh 16 , cho học sinh học Sgk phần
những thành tựu không cần ghi vở
7 )Thảo Luận : hãy trình bày những nét nổi bật
về chính sách đối nội đối ngoại của Mó sau chiến
tranh thế giới thứ hai ?
- Hs thảo luận và trình bày kết quả
- Gv phân tích thêm về chính sách đối ngoại của
Mó
8 ) Chính sách đối nội ,đối ngoại của Mó đều
nhằm mục đích gì ?
( Phục vụ lợi ích của các tập đoàn tư bản độc quyền
kếch xù ở Mó ; để phục vụ mưu đồ bá chủ thế giới ,
nhằm chi phối và khống chế toàn thế giới …)
9 )Những chính sách , mưu đồ , kế hoạch của
ĐQ Mó có thuận lợi hay không ? Vì sao ?
- Gv liên hệ về cuộc chiến ở Việt Nam và Triều
Tiên những năm 50 – 60 và quan hệ giữa Mó và
Việt nam từ năm 1995 đến nay .
II / Sự phát triễn Khoa Học – Kó Thuật của Mó
sau chiến tranh:
- Là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng KHKT lần
hai của thế giới , thu được nhiều
- Thành tựu
( SGk T34)
- 7 -1969 lần đầu đưa con người lên mặt trăng.
- Kết quả :Đời sống vật chất tinh thần của người
dân Mó thay đổi
III / Chính sách đối nội – đối ngoại của Mó sau
chiến tranh:
a/ Đối Nội : Ngăn chặn phong trào đấu tranh của
công nhân
- Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc
- Cấm Đảng Cộng Sản Mó hoạt động …
b /Đối Ngoại :
-Đề ra “ chiến lược toàn cầu”
-Thành lập các khối quân sự ,gây nhiều cuộc chiến
tranh xâm lược .
-Thi hành nhiều chính sách và biện pháp để xác
lập trật tự thế giới “ Đơn cực” do Mó chi phối và
khống chế .
III/ Sơ kết Bài Học :
- Sau chiến tranh Mó là một siêu cường về kinh tế . Mó đã thực hiện chính sách đối nội , đối ngoại
phản động , gây nhiều mâu thuẫn với nhiều nước trên thế nhưng gặp nhiều thất bại .
IV/ Câu Hỏi Và Bài Tập : vì sao sau chiến tranh Mó trở nên giàu mạnh nhất thế giới?
TUẦN 11 – TIẾT 11:
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 9 : NHẬT BẢN
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
22
1/ Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm được từ một nước bại trận trong chiến tranh Nhật đã vươn lên trở thành siêu cường về
kinh tế đứng thứ hai thế giưới sau Mó .
- Hiện nay Nhật đang ra sức vươn lên trở thành một cường quốc chính trò nhằm tương xứng với đòa vò kinh
tế của mình .
2 / Về Tư Tưởng :
- Giúp học sinh nhận thấy kinh tế Nhật phát triễn thần kỳ là do nhiều nguyên nhân trong đó nguyên nhân
chính là ý chí vươn lên , lao động quên mình của người Nhật .
- Quan hệ giữa Việt Nam và Nhật ( từ 1993 ) ngày càng mở rộng và phát triễn , trên cơ sở của phương châm
“hợp tác lâu dài , đối tác tin cậy ” giữa hai nước .
3 / Về Kỹ Năng :
-Giúp học sinh rèn luyên phương pháp tư duy ,phân tích, so sánh ,liên hệ .
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ Nhật Bản SGk ,tranh ảnh về Nhật Bản
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Giáo viên nhận xét bài cũ về nước Mó , giới thiệu nước Nhật . Khác với nước Mó ,Nhật Bản là một nước
bại trận trong chiến tranh ,kinh tế bò tàn phá nghiêm trọng ,nhưng sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật lại
phát triễn trở thành nước giàu mạnh thứ hai thế giới . Vậy nguyên nhân nào làm cho nước Nhật phát triễn
như vậy ? Ta sẽ tìm hiểu qua bài số 9
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
- GV dùng bản đồ giới thiệu về Nhật Bản
S : 377. 801 km
2
gồm 4 đảo lớn thế kỷ 19 Nhầt
Hoàng Minh Trò tiến hành cải cách đưa Nhật Bản
thoát khỏi số phận thuộc đòa trở thánh một nước
ĐQ mạnh nhất ở châu á ….
1-Sau chiến tranh tình hình Nhật Bản NTN?
- Hs đọc SGk từ đầu đến nặng nề
- Hs nêu Gv tóm tắt ý chính và cho học sinh học
trong SGK .
2) Đứng trước tình hình đó chính phủ Nhật Bản
đã làm gì ?
3 ) Nêu nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật
sau chiến tranh ? – Hs đọc tiếp phần còn lại.
- Gv tóm tắt và phân tích những ý chính .
4)Những cải cách tiến bộ đó có ý nghóa gì đối
với đất nước và nhân dân Nhật ?
5 ) Nhờ vào những điều kiện nào mà kinh tế
Nhật có cơ hội phục hồi và phát triễn ?
6 ) Tình hình phát triễn kinh tế của Nhật sau
chiến tranh như thế nào ?
- Hs đọc Sgk từ (Nền kinh tế đến tư bản chủ nghóa
)
I / Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
a/ Tình hình : ( học SKH T 36 )
- Khó khăn bao trùm đất nước
+ Nạn thất nghiệp
+ Thiếu lương thực ,thực phẩm ,hàng hoá
+ Nạn lạm phát tăng
+ Bò quân đội nước ngoài chiếm đóng .
b /Những cải cách dân chủ :
* Nội dung cải cách : ( học SGK)
- Ban hành hiến pháp mới 1946 .
- Cải cách ruộng đất , giải thể các công ty độc
quyền lớn .
- Xoá bỏ chế độ quân phiệt , thanh lọc phần tử phát
xít
- Ban hành các quyền tự do dân chủ
* Ý Nghóa của cải cách :
- Mang lại luồng không khí mới đối với các tầng
lớp nhân dân , là một nhân tố quan trọng giúp Nhật
Bản phát triễn mạnh mẽ sau này .
II /Nhật Bản khôi phục và phát triễn kinh tế
sau chiến tranh .
-Những năm 50 kinh tế được phục hồi và bắt đầu
23
7 ) Em hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về
sự phát triễn thần kỳ của Nhật ?
- Hs đọc đoạn chữ nhỏ
- Gv dùng bảng phụ ghi các số liệu về sự phát triễn
thần kỳ của Nhật cho học sinh dễ nắm .
- Gv giới thiệu tranh 18 , 19 , 20 SGK T 38
8 ) Vì sao kinh tế Nhật lại phát triễn mạnh đến
như vậy ?
- Học sinh đọc 4 nguyên nhân SGK
- Gv phân tích kỹ nguyên nhân 3 và 4 ,liên hệ với
Việt Nam
9 ) Hạn chế của kinh tế Nhật là gì ?
Học sinh nêu – Giáo viên phân tích thêm nhất là sự
suy thoái về kinh tế Nhật những năm 90 .
10 ) Thảo Luận : chính sách đối nội ,đối ngoại của
Nhật có gì khác so với các nước khác nhất là với
Mó ?
- Học sinh trình bày kết quả và nhận xét
- Gv phân tích và rút ra sự khác nhau cơ bản nhất
so với Mó .
+ Nhật : Đối nội : cải cách tiến bộ ,ban hành
quyền tự do dân chủ …
Đối ngoại : bành trướng thế lực bằmg sức
mạnh kinh tế .
+ Mó : Đối nội : thi hành chính sách phân biệt
chủng tộc ,đàn áp phong trào công nhân …
Đối ngoại : bành trướng thế lực bằng đồng
đô la và sức mạnh quân sự .
phát triễn
- Những năm60 kinh tế phát triễ “ thần kỳ” đứng
thứ hai thế giới
- Những năm 70 trở thành một trong 3 trung tâm
kinh tế tài chính của thế giới
* Nguyên nhân phát triễn : SGK T 38
* Khó khăn hạn chế :
+ Năng lượng nguyên liệu phải nhật từ nước ngoài
+ Bò Mó và phương Tây chèn ép
+ Những năm 90 kinh tế suy thoái kéo dài
III/ Chính sách đối nội – đối ngoại của Nhật sau
chiến tranh :
a/ Đối Nội :
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân
chủ .
- Thi hành nhiều chính sách tiến bộ .
b / Đối Ngoại :
- Lệ thuộc Mó về chính trò - an ninh
- Thi hành chính sách mềm mỏng về chính trò , tập
trung phát triễn quan hệ kinh tế đối ngoại .
- Những năm 90 nổ lực vươn lên trở thành một
cường quốc về chính trò .
III/ Sơ Kết Bài Học : Gv tóm tắt lại những ý quan trọng của bài .
IV ? Câu Hỏi Và Bài Tập :
1) Nêu ý nghóa những cải cách dân chủ của Nhật Bản ?
2) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triễn thần kỳ của Nhật ?
3 ) Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật bản sau năm 1945 ?
TUẦN 12 – TIÊT12
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 10 : CÁC NƯỚC TÂY ÂU
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
24
- Giúp học sinh nắm khái quát tình hình chung với những nét nổi bật của các nước Tây âu sau chiến tranh .
- Xu thế liên kết của khu vực này ngày càng trở nên phổ biến , Tây âu là khu vực đi đầu trong xu thế liên kết
khu vực .
2 / Về Tư Tưởng :
- Học sinh nhận được những mối liên hệ ,những nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu vực , mối liên hệ giữa
các nước Tây u và Mó sau chiến tranh .
- Thấy được sau năm 1975quan hệ giữa Việt Nam và các nước Tây u ngày càng phát triễn .
3 / Về Kỹ Năng :
- Sử dụng bản đồ để quan sát và chỉ vò trí các nước Tây Âu
- Rèn kỹ năng tu duy và phân tích tổng hợp
B /ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Lược đồ các nước Tây u hoặc bản đồ Châu u .
C /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Giới Thiệu Bài Mới :
Gv giới thiệu như sách giáo khoa
II/ Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
-Giáo viên dùng bản đồ châu âu để giới thiệu
các nước Đông u
- Cho HS đọc từ đầu cho đến quân sự .
1) Thảo luận nhóm : sau chiến tranh tình hình
các nước châu âu có những nét nổi bật gì về
kinh tế, chính trò ?
- Hs trình bày
- Giáo viên vừa nhận xét vừa phân tích kỹ
2 ) Vì sao sau chiến tranh kinh tế các nước lại
phụ thuộc vào Mó ?
3 ) Sự lệ thuộc kinh tế có làm ảnh hưởng và
chi phối chính sách đối nội đối ngoại của các
nước Tây Âu không ? vì sao ?
4 ) Em có nhận xét gì về chính sách đối nội
đối ngoại của các nước Tây âu ?
5 ) Sau chiến tranh số phận của nước Đức ra
sao ?
- Gv phân tích kỹ về tình hình nước Đức .
6) Vì sao sau chiến tranh các nước Tây u
lại có xu hướng liên kết ? các tổ chức liên
kết đầu tiên là gì? (Sgk )
7) Em hãy nêu quá trình hình thành khối liên
minh châu âu EU ?
- Hs đọc SGK từ (Tháng 7 - 67 cho đến hết )
- Nêu những sự kiện dẫn đến việc ra đời của EU
I / Tình hình chung
* Kinh Tế :
-Bò tàn phá trong chiến tranh .
-1948 nhận viện trợ của Mó để phục hồi kinh tế
- Kết quả : kinh tế phục hồi nhưng phụ thuộc Mó .
* chính trò :
-Đối Nội : giai cấp tư sản cầm quyền thu hẹp quyền
tự do dân chủ ,xoá bỏ cải cách tiến bộ , ngăn cản
phong trào công nhân và dân chủ
- Đối Ngoại: gây chiến tranh xâm lược , tham gia
khối quân sự Na To ( Mó thành lập 4 – 1949 )
* Nước Đức :
- Bò phân chia thành 4 khu vực chiếm đóng
- 9 -1949 CH liên bang đức thành lập
- 10 -1949 Ch dân chủ đức thành lập
- 3 -10 -1990 hợp nhất thành Ch liên bang Đức .
II/ Sự liên kết khu vực :
a / Quá trình liên kết :
-4 / 1951 : “ cộng đồng than , thép Châu Âu ” ra
đời gồm 6 nước Pháp , Đức , Ita Li A , Bỉ , Gà Lan
và Lúc Xăm bua.
-3 /1957 : 6 nước thành lập “ Cộng động năng
lượng nguyên tử châu âu ” rồi “ Cộng đồng kinh tế
Châu Âu” ( E EC )
- 7 /1967 ba cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng
25