Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Đề cương sinh học 11 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.41 KB, 38 trang )

DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
Phần 4: SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A – CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 1: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
Trọng tâm
Quá trình hấp thụ nước và vận chuyển nước.
I VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC VẬT.
Nhu cầu nước đối với thực vật
- Nhu cầu nước của cây rất lớn.
- Nhu cầu nước phụ thuộc vào các đặt điểm sinh thái của thực vật.
- Nhu cầu nước còn phụ thuộc vào các loài cây khác nhau, nhóm cây khác nhau.
II QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC Ở RỂ
1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước
- Bộ rễ phát triển mạnh với số lượng kích thước và diện tích.
- Bề mặt rễ có tế bào biểu bì lông hút (do tế bào biểu bì biến đổi thành)
- Cấu tạo tế bào lông hút.
+ Thành tế bào mỏng không thấm cutin.
+ Chỉ có 1 không bào trọng tâm
+ Áp suất thẩm thấu cao.
2. Con đường hấp thụ nước ở rễ
• Con đường qua tế bào:
Nước từ đất -> màng tế bào lông hút -> tế bào nhu mô vỏ -> tế bào nội bì -> mạch gỗ.
• Con đường qua gian bào:
Nước từ đất -> màng tế bào lông hút -> gian bào, thành tế bào nhu mô vỏ, tế bào nội bì -> mạch gỗ.
3. Cơ chế để dòng nước 1 chiều từ đất vào rễ lên thân.
Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩ từ rễ, gọi là áp suất rễ.
BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Tiêu chí
so sánh
Mạch gỗ Mạch rây


Cấu tạo
- Là những tế bào chết.
- Thành tế bào có chứa linhin.
- Các tế bào nối với nhau thành những
ống dài từ rễ lên lá.
- Là những tế bào sống.
- Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài
đi từ lá xuống rễ.
Thành - Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ - Là các sản phẩm đổng hóa ở lá:

1
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
phần
dịch
và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ + Saccarozo, aa, vitamin…
+ Một số ion khoáng được sử dụng lại.
Động
lực
- Là sự phối hợp của 3 lực :
+ Áp suất rễ.
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
+ Lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau và với thành mạch gỗ
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ
quan nguồn và cơ quan chứa.
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC
Trọng tâm
- Quá trình thoát hơi nước của lá.
- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước.
IV THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ

1. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước.
- Tạo ra sức hút từ rễ lên lá một cách dễ dàng.
- Làm giãm nhiệt độ bề mặt của lá.
- Tạo điều kiện cho dòng khí CO
2
đi từ không khí vào lá để thực hiện quá trình quang hợp.
2. Con đường thoát hơi nước ở lá
a) Con đường qua khí khổng
• Vận tốc lớn.
• Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
b) Con đường qua bề mặt lá
• Qua cutin
• Vận tốc nhỏ.
• Không được điều chỉnh
3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước
a. Qua khí khổng:
Cấu tạo khí khổng
- 2 tế bào đóng nằm kề nhau tạo thành lỗ khí.
- Trong tế bào đóng có hạt lục lạp, nhân ti thể.
- Mép trong của tế bào đóng sát lỗ khí dày hơn mép ngoài.
* Độ đóng mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước có trong tế bào khí khổng
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra.
+ Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.

2
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
b. Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm
và ngược lại.
V ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NƯỚC.
a) Ánh sáng

- Ánh sáng làm tăng nhiệt độ của lá nên làm tăng tốc độ thoát hơi nước.
- Ánh sáng là tác nhân gây mở quang chủ động.
- Ánh sáng tán xạ làm cho cường độ thoát hơi nước tăng 30%.
b) Nhiệt độ
- Nhiệt độ rất ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của rễ, rễ hút nhiều nước
- Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến độ ẫm không khí -> ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước của lá.
c) Độ ẩm đất và không khí
- Độ ẩm đất cao -> sự thấp thu nước càng tốt.
- Độ âm không khí càng thấp sự thoát hơi nước càng mạnh
d) Dinh dưỡng khoáng
- Hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của hệ rễ và áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, nên ảnh hưởng
đến quá trình hấp thụ nước và khoáng chất của rễ.
- Sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước.
- Sau khi các chất khoáng vào rễ thì cây hấp thụ nước một cách dễ dàng.
VI CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG.
1. Cân bằng nước của cây trồng
2. Tưới nước hợp lý cho cây trồng
- Căn cứ vào các chỉ tiêu sinh lí về chế độ nước của cây trồng để xác định thời điểm cần tưới nước.
- Lượng nước tưới phải căn cứ vào nhu cầu nước của từng loài cây, tính chất đất và điều kiện môi trường cụ thể.
- Cách tưới phụ thuộc vào các nhóm cây trồng, các loại đất.
Bài 4:TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT.
TRỌNG TÂM
- Các nguyên tố khoáng được đất hấp thu từ rể như thế nào.
- Các nguyên tố khoáng giữ các vai trò gì trong cấu trúc và các quá trình sinh lí của cây.
I SỰ HẤP THU CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Phần lớn các nguyên tố khoáng được hấp thụ vào cây dưới dạng ion.
Có hai cách hấp thụ:
1. Hấp thụ bị động.
- Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rể theo dòng nước.

- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt keo đất và trên bề mặt rể trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rể và dung dịch đất. cách này gọi
là hút bám trao đổi.
2. Hấp thu chủ động.

3
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
Hấp thu chủ động các chất khoáng là do màng sinh chất là màng sống có tính chọn lọc.
- Các chất khoáng vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp(đất) đến nơi có nồng độ cao(rể).
- Ngược chiều gradien nồng độ.
- Có sự tham gia của ATP và chất mang.
II VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG ĐỐI VỚT THỰC VẬT.
1. Vai trò của các nguyên tố đại lượng.
- Là thành phần cấu trúc nên tế bào (mô,cơ quan, đại phân tử)
- Có ảnh hưởng đến tính chất hệ thống keo trong nguyên sinh chất.
2. Vai trò các nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng
- Là thành phần không thể thiếu ở hầu hết enzin.
- Hoạt hóa các enzin.
- Liên kết với các chất hữu cơ tạo thành chất hữu cơ kim loại có vai trò trong quá trình trao đổi chất.
Bài 4:TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (tt)
TRỌNG TÂM
- Vai trò nitơ đối với đời sống thực vật.
- Nguồn cung cấp nitơ cho cây.
- Quá trình biến đổi nitơ trong cây.
III VAI NITÒ CỦA NI TƠ ĐỐI VỚI THỰC VẬT
1. Nguồn nitơ cho cây.
- N
2
của khí quyển bị oxi hóa dưới điều kiện t
o
cao và áp xuất cao.

- Qúa trình cố định nitơ của khí quyển.
- Qúa trình phân giải nitơ của vi sinh vật.
- Nguồn phân bón dưới dạng amôn và nitrat.
2. Vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật.
Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
a. Vai trò cấu trúc: Là thành phần cấu trúc của protein, axit nucleic, diệp lục, ATP.
b. Vai trò điều tiết: Là thành pha6n2ca1c chất điều tiết trao đổi chất: enzym, protein.
IV QUÁ TRÌNH CỐ ĐỊNH NI TƠ TỪ KHÍ QUYỂN.
1. Qúa trình cố định nitơ từ khí quyển.
Là quá trình khử nitơ trong khí quyển thành dạng amôn, được thực hiện bởi:
- Vi khuẩn tự do: Clostridium…...
- Vi khuẩn tự do: Rhizobium….
N≡N-------NH=NH----NH
2
-NH
2
--2NH
3
2. Điều kiện:
- Có các lực khử mạnh
- Được cung cấp năng lượng ATP

4
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
- Có sụ tham gia của enzim nitrôgennaza.
- Thực hiện trong điều kiện kị khí.
3. Vai trò:
Là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho khí quyển.
V QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI NITƠ TRONG CÂY
1.Qúa trình khử NO

3

NO2NO3 NH4
Bài 5: TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (Tiếp theo)
Trọng tâm
- Mối quan hệ giữa các nhân tố môi trường với quá trình trao đổi chất khoáng và nitơ .
- Vấn đề bón phân hợp lí cho cây trồng: bón khi nào? Bón bao nhiêu? Bón cách nào? Bón phân gì?
VI ẢNH HƯỞNG CỦA CÁ NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNGĐẾN QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NI TƠ.
1. Ánh sáng
+ Quang hợp tạo ra năng lượng và lực khử, như vậy liên quan đến quá trình hấp thụ, vận chuyển, trao đổi khoáng và nitơ.
+ Sự thoát hơi nước liên quan đến quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng hòa tan.
2. Nhiệt độ
+ Nhiệt độ ảnh hưởng tới sự hút khoáng chủ động và hút khoáng bị động.
+ Nhiệt độ càng thấp thì tốc độ khuếch tán các chất càng giảm.
+ Khi tăng nhiệt độ ở một giới hạn nhất định làm tăng sự hấp thụ các chất khoáng và nitơ
+ Nhiệt độ vượt quá mức tối ưu thì tốc độ hút khoáng giảm, hệ thống lông hút bị biến tính và chết.
3. Độ ẩm đất
+ Hàm lượng nước tự do trong đất nhiều giúp cho việc hòa tan nhiều ion khoáng.
+ Độ ẩm đất cao giúp cho hệ rễ sinh trưởng tốt và tăng diện tích tiếp xúc của rễ với các phân tử keo đất -> quá trình hút bám trao đổi các
chất khoáng và nitơ giữa rễ và đất được tăng cường
4. Độ pH của đất.
+ Quyết định hàm lượng các nguyên tố khoáng trong đất.
+ Ảnh hưởng tới sự hấp thu các chất khoáng hòa tan.
+ Ảnh hưởng tới các chất hút bám trên bề mắt keo đất.
+ pH từ 6 -> 6,5 thích hợp cho sự trao đổi chất khoáng và nitơ.
5. Độ thoáng khí
+ Khí CO
2
sinh ra do hô hấp rễ trao đổi với các ion khoáng bám trên bề mặt keo đất.
+ Nồng độ oxi cao trong đất giúp cho hệ rễ hô hấp mạnh, tạo được áp suất thẩm thấu cao để hút nước và muối khoáng.

+ Hoạt động của hệ rễ trong môi trường thoáng khí của đất liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ.
VII BÓN PHÂN HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG.
1. Lượng phân bón hợp lý
- Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng.
- Khả năng cung cấp các chất dinh dưỡng của đất.

5
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
- Hệ số dử dụng phân bón.
2. Thời kì bó phân
- Mỗi thời kì sinh trưởng cây trồng cần các chất dinh dưỡng khác nhau với lượng bón khác nhau.
- Cách nhận biết thời điểm bón phân căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá.
3. Cách bón phân
Các phương pháp bón phân: bón thúc, bón lót, bón qua hoặc qua đất hoặc qua lá.
4. Loại phân bón
Lựa chọn phân bón cần tùy thuộc vào từng loại cây trồng và giai đoạn phát triển của cây.
Bài 8: QUANG HỢP.
TRỌNG TÂM
• Bản chất của quá trình quang hợp và vai trò của nó.
• Mối liên hệ chặt chẽ giữa cấu trúc và chức năng của bộ máy quang hợp: lá, lục lạp, hệ sắt tố.
I VAI TRÒ CỦA QUANG HỢP.
- Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thu bởi hệ sắt tố thực vật.
- 6CO
2
+ 6H
2
O--------C
2
H
12

O
6
+ O
2
1.Tạo chất hữu cơ.
Quang hợp đã tạo ra toàn bộ chất hữu cơ trên trái đất.
2. Tích lũy năng lượng.
Năng lượng sử dụng cho quá trình sống của sinh vật đều được biến đổi từ năng lượng ánh sáng mặt trời từ quang hợp.
3. Quang hợp giữ sạch bầu khí quyển.
Cây xanh hấp thụ CO 2 , giải phóng O2 , tỉ lệ CO 2 và O 2 trong khí quyển luôn cân bằng, dảm bảo sự sống bình thường trên trái đất.
II BỘ MÁY QUANG HỢP.
1. Lá – cơ quang hợp.
• Lá có dạng mỏng.
• Luôn hướng về phía có ánh sáng.
• Cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp.
2. Lục lạp – bào quan thực hiện chức năng quang hợp.
- Hạt (Grana): nơi thực hiện pha sáng, grana gồm:
• Các tilacôit: chứa hệ sắc tố.
• Các chất chuyển điện tử.
• Các trung tâm phản ứng.
- Chất nền (Stroma): nơi thực hiện pha tối, stroma gồm:
• Thể keo có độ nhớt cao trong suốt.
• Chứa nhiều Enzim cacboxi hóa.

6
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
3. Hệ sắc tố quang hợp.
a. Các nhóm sắc tố:
- Nhóm sắc tố chính( diệp lục).
• Diệp lục a: C

55
H
72
O
5
N
4
Mg.
• Diệp lục b: C
55
H
70
O
6
N
4
Mg.
b. Nhóm sắc tố phụ:
• Caroten: C
40
H
56
• Xantophyl: C
14
H
56
O
N
(n:1÷6)
b. Vai trò của các sắc tố quang hợp.

- Nhóm diệp lục: hấp thu ánh sáng chủ yếu vùng đỏ, xanh tím. Hình thành ATP, NADPH
.- Nhóm carotenoit: sau khi hấp thụ ánh sáng thì truyền năng lượng thu được cho diệp lục.
Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT.
TRỌNG TÂM
• Khái niệm 2 pha và bản chất hóa học của mỗi pha.
• Pha sáng với quá trình ôxi hóa nước.
• Pha tối với quá trình khử CO2 ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM.
I KHÁI NIỆM VỀ HAI PHA QUANG HỢP
Pha sáng: là pha oxi hóa nước để sử dụng H+ và điện tử ATP, NADPH và giải phóng oxi vào khí quyển.
Pha tối: là pha khử CO 2 nhờ ATP, NADPH để tạo các hợp chất hữu cơ.
II QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT.
1/ Pha sáng.
- Sự kích thích hệ sắc tố thực vật bởi năng lượng của các photon ánh sáng , năng lượng này được sử dụng cho các quá trình.
• Quang phân li nước.
• Photphorin hóa tạo ATP, NADPH.
- Phản ứng quang hóa:
12H
2
O+18ADP+18P vô cơ +12 NADP
+
 18 ATP+12NADPH+6O
2
- Quang hợp các nhóm thực vật ở pha sáng giống nhau, chỉ khác nhau ở pha tối.
2/ Pha tối.
a. Con đường cố định CO
2
ở thực vật C
3
–chu trình Canvin- Benson.
- Điều kiện của môi trường: nồng độ CO

2
, O
2
, nhiệt độ, ánh sáng bình thường,
- Có thể chia chu trình Canvin thành 3 giai đoạn.
Giai đoạn cố định CO 2: Ribu-1,5-diP nhận CO
2
và kết thúc là APG.
Giai đoạn khử: * ATP, NADPH khử APG thành AlPG.
* AlPG tách ra khỏi chu trình để hình thành cacbohidrat.

7
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
Pha tái sinh chất nhận CO
2
: là Ribu-1,5-diP.
Hình 8.2 SGK.
b. Con đường cố định CO
2
ở thực vật C
4
–chu trình Hatch- Slack
- Điều kiện của môi trường:ánh sáng, nhiệt độ cao, nồng độ CO
2
thấp, O
2
cao.
- Đại diện: mía, rau, dền ,ngô.
- Chất nhận CO 2: là PEP.
- Sản phẩm đầu tiên là: AOA.

- Tiến trình:
Giai đoạn 1: là chu trình C4 xảy ra trong tế bào mô giậu.
Giai đoạn 2: là chu trình Canvin xảy ra trong tế bào bó mạch.
- Hình 8.3 SGK.
c. Con đường cố định CO
2
ở thực vật CAM
- Điều kiện của môi trường:sa mạc hoặc bán sa mạc, cố định CO
2
vào ban đêm
- Đại diện : thực vật mọng nước.
- Tiến trình:
Giai đoạn 1: là chu trình C4 xảy ra ban đêm khi khí khổng mở.
Giai đoạn 2: là chu trình Canvin xảy ra ban ngày khi khí khổng đóng. ( cả hai giai đoạn này đều xảy ra trong cùng một tế bào).
Bài 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ QUANG HỢP ĐẾN NGOẠI CẢNH.
TRỌNG TÂM
Mối quang hệ chặt chẽ giữa các nhân tố môi trường như ; ánh sáng, nồng độ CO
2
, nhiệt độ, nước , dinh dưỡng khoáng với quang hợp ở cơ
thể thực vật.
I NỒNG ĐỘ CO
2
Nồng độ CO
2
trong không khí quyết định cường độ của quá trình quang hợp.
- Điểm bù CO
2
:là nồng độ CO
2
tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

- Điểm bảo hòa CO
2
: nồng độ CO
2
tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
II CƯỜNG ĐỘ, THÀNH PHẦN QUANG PHỔ ÁNH SÁNG.
Ánh sáng là yếu tố cơ bản để tiến hành quang hợp.
- Điểm bù ánh sáng:cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Điểm bảo hòa ánh sáng:cường độ ánh sáng cực đại để cường độ quang hợp cực đại.
III NHIỆT ĐỘ
Cường độ quang hợp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ.
Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường và thường đạt cực đại 25- 35
O
C rồi sau đó giảm mạnh.
IV NƯỚC:

8
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
- Hàm lượng trong không khí, lá, ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước, do đó ảnh hưởng đến độ mở khí khổng ảnh hưởng đến sự hấp
thụ CO
2
vào khí khổng.
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của lá.
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp.
- Nước ảnh hưởng đến độ hidrat hóa chất nguyên sinh  ảnh hưởng tới điều kiện làm việc của enzim quang hợp.
- Nước điều hòa nhiệt độ của lá ảnh hưởng đến quang hợp.
- Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp H
+
va điện tử cho quang hợp.
V DINH DƯỠNG KHOÁNG.

Bón phân với liều lượng và tỉ lệ thích hợp ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp sắc tố, khả năng quang hợp , diện tích lá, bộ máy quang hợp
ảnh hưởng đến hiệu xuất quang hợp và năng xuất cây trồng.
Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
TRỌNG TÂM
• Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
• Các biện pháp năng cao năng suất cây trồng.
I.QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
QH quyết định 90-95% năng suất cây trồng.
II.CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA QUANG HỢP
• Nkt=(FCO2*L*Kf*Kkt)n (tấn/ha)
-Nkt: năng suất kinh tế (tấn/ha)
-FCO2: khả năng quang hợp
-L: diện tích quang hợp
-Kf: hệ số hiệu quả quang hợp
-Kkt: hệ số kinh tế
-n: thời gian hoạt động bộ máy quang hợp
• Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng:
-Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng cách: chọn giống, lai tạo giống

9
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
-Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá như: bón phân, tưới nước
-Nâng cao hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng: chọn giống và các biện pháp khác
-Chọn giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải
III.TRIỂN VỌNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
- Tạo ra các quần thể cây trồng cho năng suấtcao, đáp ứng 3 ĐK:
• Thành phần cấu tạo
• Cấu trúc của hệ
• Hoạt động của hệ
- Hệ số sử dụng ánh sáng lí thuyết: tỉ số % giữa số năng lượng tích lũy trong sản phẩm

- QH và số năng lượng sử dụng cho QH.
- Hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng thực tiễn: tỉ số % giữa số năng lượng tích lũy trong sinh khối QH và số năng lượng sử dụng cho QH
của quần thể.
Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.
TRỌNG TÂM
• Vai trò của hô hấp, hệ số hô hấp, khái niệm về hô hấp sáng.
• Cơ chế QT hô hấp trong cơ thể thực vật.
suất cây trồng? Nêu công thức mối quan hệ giữa bộ máy QH và năng suất?
I.KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa
- Hô hấp là QT oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các họat động sống của cơ
thể
- PT: C6H12O6+6O2  6CO2+6H2O+Q(ATP và nhiệt)
2.Vai trò của hô hấp
• Giải phóng năng lượng ATP cần cho các hoạt động sống.
• Các sản phẩm trung gian là nguyên liệu tổng hợp nên các chất khác.
II.CƠ QUAN VÀ BÀO QUAN HÔ HẤP
1.Cơ quan hô hấp: Hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ quan đặc biệt xảy ra mạnh ở cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sản và ở rễ.
3. Bào quan hô hấp
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là ti thể.
III CƠ CHẾ HÔ HẤP.
1. Gian đoạn đường phân, xảy ở tế bào chất.
Gluose 2 axit piruvic + ATP + NADH.
2. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể.(với sự có mặt của oxi).

10
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
Chu trình crep: axit piruvic CO
2
+ ATP + NADPH+ FADH

2
3. Chuổi truyền điện tử và quá trình photphorin hóa: tạo ra ATP và H2O có sự tham gia của oxi.
*Ở vi sinh vật còn xảy ra quá trình lên men trong điều kiện thiếu O 2( hô hấp kị khí)
IV HỆ SỐ HÔ HẤP.
- Hệ số hô hấp(RQ): là tỉ số giữa số phân tử CO 2 thải ra và số phân tử O
2
lấy vào khi hô hấp.
• RQ của nhóm cacbonhidrat=1
• RQ của lipit, prôtêin <1.
• RQ của nhóm xit hữu cơ lớn hơn 1.
- Ý nghĩa của hệ số hô hấp:hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp và tình trạng hô hấp của cơ thể.
V HÔ HẤP SÁNG.
Hô hấp sáng: là quá trình hô hấp xảy ra ở ngoài ánh sáng.
Nguyên liệu của hô hấp sáng là glicolic. Hô hấp sáng xảy ra ở TV C
3
, không tạo năng không tạo năng lượng nhưng lại tiêu tốn 30-50% sản
phẩm QH. HHS xảy ra ở 3 bào quan lục lạp, peroxixom, ti thể.
VI MỐI QUANG HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP XẢY RA TRONG CÂY.
Sản phẩm của QH: là nguyên liệu của hô hấp. Sản phẩm của hô hấp: là chất xuất phát để QH.
Bài 12 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN HÔ HẤP
TRỌNG TÂM
• Mối quan hệ giữa hô hấp và nhiệt độ, nước, nồng độ O2, CO2.
• Vấn đề bảo quản và các biện pháp bảo quản nông sản
I.NHIỆT ĐỘ
*Hô hấp phụ thuộc vào nhiệt độ:
-Cây bắt đầu hô hấp: 0-100C
-Hô hấp tối ưu: 30-350C
-Hô hấp tối đa: 40-450C
II.HÀM LƯỢNG NƯỚC
Nước là dung môi và môi trường, tham gia trực tiếp vào QT oxi hóa nguyên liệu hô hấp. Nước nhiều hô hấp tăng

III.NỒNG ĐỘ O2, CO2
1.Nồng độ O2
O2 tham gia oxi hóa các chất hữu cơ và là chất nhận electeron cuối cùng. O2 giảm thì hô hấp giảm, O2<5% thì cây hô hấp kị khí
2.Nồng độ CO2
CO2: sản phẩm của hô hấp. CO2 cao thì hô hấp ức chế
IV.HÔ HẤP VÀ VẤN ĐỀ BẢO QUẢN NÔNG SẢN
1.Hậu quả của hô hấp đối với QT bảo quản nông sản
• Giảm số lượng và chất lượng đối tượng bảo quản
• Hô hấp tăng nhiệt độ tăng hô hấp

11
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
• Hô hấp tăng độ ẩmtăng hô hấp
• Hô hấp làm giảm O2, tăng CO2phân giải kị khíđối tượng bảo quản bị phân hủy nhanh chóng
2.Mục tiêu của bảo quản
Hạn chế sự tổn thất về số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản
3.Các biện pháp bảo quản
• Bảo quản khô
• Bảo quản lạnh
• Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
B.CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
BÀI 15: TIÊU HÓA
TRỌNG TÂM
 Tiêu hóa ở các nhóm động vật.
 Đặc điểm cấu tạo của cơ quan tiêu hoá thích nghi với chế độ ăn.
I.KHÁI NIỆM TIÊU HÓA
 QT tiêu hóa thức ăn: là QT biến đổi thức ăn thành các hợp chất đơn giản, dễ hấp thụ, cung cấp cho tế bào
II.TIÊU HÓA Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
1.Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
Tiêu hóa nội bào: thức ăn tiếp nhận vào TB bằng cách thực bào được thủy phân bởi enzim chứa trong lizoxom

 VD: trùng roi, trùng biến hình(Động vật đơn bào)
2. Ở động vật có túi tiêu hóa
Tiêu hóa ngoại bào: Thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng trong khoang tiêu hóa nhờ các TB tiêu hóa tiết dịch có chứa enzim.
Tuy nhiên vẫn còn QT tiêu hóa nội bào
 VD: ruột khoang
3. Ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
- Biến đổi cơ học: Thức ăn được nghiền nhỏ nhờ cơ quan nghiền và cơ thành dạ dày
- Biến đổi hóa học: nhờ tác dụng của enzim(tiêu hóa ngoại bào)
III.TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỊT VÀ ĂN TẠP
1. Ở khoang miệng
 Thức ăn được nghiền nhỏ nhờ răng
2. Ở dạ dày và ruột
 Dạ dày: biến đổi thức ăn về mặt cơ học và hóa học
 Ruột: là giai đoạn quan trọng nhất của QT tiêu hóa. Thức ăn tiếp tục được biến đổi dưới tác dụng của dịch tụy, dịch mật và dịch
ruột.
3.Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng
a.Bề mặt hấp thụ của ruột

12
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên rất nhiều nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột có chứa lông ruột và các lông cực nhỏ
b.Cơ chế hấp thụ
 Cơ chế: khuếch tán hoặc chủ động
 Con đường: máu và bạch huyết
Cũng cố.
 Hình thức tiêu hóa ở các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa? Động vật có túi tiêu hóa?
 Cơ chế hấp thụ sản phẩm của QT tiêu hóa?
 Nêu những điểm khác nhau của cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn tạp?
Động vật ăn thịt
- Răng nanh nhọn, sắc; răng trước hàm có nhiều mấu sắc; răng hàm chắc khỏe

- Ruột ngắn
Động vật ăn tạp
- Răng nanh và răng trước hàm không nhọn sắc
- Ruột dài hơn
 QT tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở đâu trong các cơ quan tiêu hóa? Vì sao?
 QT tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở ruột vì tại ruột dưới tác dụng của đầy đủ các loại enzim thức ăn được biến đổi thành những
chất đơn giản, dễ hấp thụ.
 Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng như thế nào?
Các nếp gấp của niêm mạc ruột có chứa lông ruột và các lông cực nhỏ làm tăng bề mặt hấp thụ của ruột lên rất nhiều.
BÀI 16: TIÊU HÓA (tt)
TRỌNG TÂM
 Đặc điểm cấu tạo của cơ quan tiêu hóa ở ĐV ăn TV.
 Biến đổi sinh học nhờ các vi khuẩn trong cơ quan tiêu hóa.
IV.TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT
1. Ở ĐV nhai lại: trâu, bò....
a.Biến đổi cơ học
 Cơ quan nghiền: răng và cơ dạ dày. Dạ dày chia làm 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế.
b.Biến đổi hóa học và biến đổi sinh học:
 Thức ăn nhai sơ nuốt vào dạ cỏ  dạ tổ ong biến đổi xenlulozơ dưới tác dụng của VSV. Thức ăn chuyển xuống dạ lá sách  dạ
muối khế chịu tác dụng của VSV, enzim bị thủy phân
2. ĐV có dạ dày đơn: ngựa và thỏ, chuột…
a.Biến đổi cơ học

13
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
 Cơ quan nghiền: răng và cơ dạ dày. Thức ăn được biến đổi một phần ở dạ dày và ruột
b.Biến đổi hóa học và biến đổi sinh học:
 VSV thủy phân xenlulozơ ở ruột tịt.
3.Chim ăn hạt và gia cầm
a.Biến đổi cơ học

 Không có răng nên mổ hạt và nuốt ngay  dạ dày tuyến  dạ dày cơ (mề)
b.Biến đổi hóa học và biến đổi sinh học:
Thức ăn chịu tác của enzim do tuyến gan, tuyến tụy và tuyến ruột tiết ra.
Cũng cố.
 Nêu sự biến đổi cơ học ở ĐV nhai lại? ĐV có dã dày đơn? Chim và gia cầm?
 Sự khác nhau cơ bản trong tiêu hóa thức ăn ở ĐV ăn TV với ĐV ăn thịt và ĐV ăn tạp?
 Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu thường có những hạt sỏi nhỏ? Tác dụng? (Chim không có răng nên nuốt sỏi vào, dưới
tác dụng cơ mề nghiền nhỏ thức ăn.)
Dặn dò.
 Học bài.
 Ôn tập KT học kỳ I
Bài 17 : HÔ HẤP
TRỌNG TÂM
• Sự trao đổi khí qua bề mặt cơ thể ở một số động vật đơn bào và đa bào có kích thước nhỏ.
• Sự trao đổi khí qua bề mặt trao đổi khí: phế nang, mang, ống khí.
I TRAO ĐỔI KHÍ GIỮA CÁC NHÓM CƠ THỂ VỚI MÔI TRƯỜNG.
1) Hô hấp qua bề mặt cơ thể:
Đại diện: động vật đơn bào, động vật đa bào bậc thấp: ruột khoang, giun tròn.
Đặc điểm: + chưa có cơ quan hô hấp
+ chất khí được trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể ẩm ướt.
2) Hô hấp bằng hệ thống ống khí:
Đại diện: côn trùng: cào cào, dế....
Đặc điểm: + cơ quan hô hấp là ống khí.
+ chất khí trao đổi trực tiếpgiữa tế bào với ống khí nhỏ nhất.
3) Trao đổi khí bằng mang.
Đại diện: cá.
Đặc điểm: + cơ quan hô hấp là mang.
+ Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến mang và môi trường nước.
+ Cấu tạo của mang: Gồm nhiều phiến mang.
Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhành tạo nên dòng nước một chiều.

 cá xương có thể lấy hơn 80% lượng oxi của nước khi đi qua mang.

14
DE CUONG LỚP 11 CƠ BẢN
4) Trao đổi khí ở các phế nang..
Đại diện: bò sát, chim, thú...
Đặc điểm: + Cơ quan hô hấp là phế nang, ở chim có hệ thống các túi khí ở sau phổi nên hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi để
trao đổi.
+ Trao đổi khí diễn ra ở các phế nang.
II VẬN CHUYỂN O 2 CO 2 TRONG CƠ THỂ VÀ TRAO ĐỔI KHÍ Ở TẾ BÀO( HÔ HẤP TRONG)
Sư vận chuyển CO 2 từ cơ quan vào tế bào và CO 2 từ tế bào vào cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô dưới dạng hòa tan
hoặc kết hợp với hemoglobin (Hb).
Củng cố:
Vì sao động vật ở nước và cạn đạt hiệu quả hô hấp cao?
Bài 18 : TUẦN HOÀN
TRỌNG TÂM
• Sự tiến hóa của HTH ở động vật.
• Phân biệt THH và THK
I TIẾN HÓA CỦA HỆ TUẦN HOÀN:
1/ Ở động vật chưa có HTH.
Trao đổi chất trực tiếp với môi trường.
2/ Ở động vật đã xuất hiện HTH.
- Các tế bào trong cơ thể đa bào tiếp nhận các chất cần thiết (oxi và chất dinh dưỡng) từ máu và dịch mô bao xung quanh tế bào.
- Vận chuyển các chất cần loại thải đến cơ quan bài tiết thải ra ngoài: máu và dịch mô.
3/ Tiến hóa của HTH.
II HỆ TUẦN HOÀN HỞ VÀ HỆ TUẦN HOÀN KÍN.
Nội
dung
THH THK
Tim

(cấu tạo
và hoạt
động)
Đơn giản, có các lỗ tim.
Tim co  máu bơm vào
xoang cơ thể với áp lực
thấp. máu tiếp xúc trực tiếp
với tế bào.
Phức tạp: TN, TT, van tim….
Tim co đẩy máu vào động
mạch với áp lực lớn, máu
không tiếp xúc trực tiếp với tế
bào mà thông qua dịch mô
Hệ
mạch
(cấu tạo
và hoạt
động)
Gồm tĩnh mạch, động
mạch.
Hệ tĩnh mạch góp thu gom
các sản phẩm trao đổi chất
vê tim nhờ các lổ tim.
Gồm tĩnh mạch, động mạch,
mao mạch.
Đưa máu tới mô, cơ quan thông
qua dịch mô  TĐC  vận
chuyển các chất về tim.

15

×