PHẦN 4: SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
A-CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG Ở THỰC VẬT
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA HỆ RỄ THÍCH NGHI VỚI CHỨC NĂNG HẤP THỤ
NƯƠCÙ VÀ MUỐI KHOÁNG
1. Hình thái của hệ rễ:
Rễ cấu tạo gồm có 4 miền:
- Miền trưởng thành.
- Miền lông hút.
- Miền sinh thưởng.
- Chóp rễ.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ.
- Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.
- Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu, phân nhánh chiếm chiều rộng theo hướng của nguồn
nước, tăng nhanh số lượng lông hút tăng bề mặt hấp thụ tăng khả năng hấp thụ nước và
ion khoáng.
- Lông hút tồn tại trong thời gian ngắn, dễ gãy và sẽ biến mất ở môi trường quá ưu trương, quá
axit hay thiếu oxi.
II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
a. Hấp thụ nước: Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động. (cơ
chế thẩm thấu): môiâ trường nhược trương (môi trường đất) -> môi trường ưu trương (tế bào
lông hút).
So với môi trường đất, dòch của tế bào lông hút là dòch ưu trương vì:
-Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm lượng nước trong tế bào
lông hút.
- Nồng độ các chất tan (ion khoáng, axit hữu cơ, đường… ) cao.
b. Hấp thụ ion khoáng:
Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế:
- Thụ động: nồng độ ion cao (đất) -> nồng độ ion thấp (tế bào lông hút).
- Chủ động: đối với ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (K
+
) di chuyển ngược chiều nồng
độ, nhờ bơm ion và năng lượng ATP.
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ.
Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường:
- Con đường gian bào: theo không gian giữa các tế bào và không gian bên trong vách
xenlulôzơ.
- Con đường tế bào: xuyên qua chất tế bào của các tế bào.
III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TÁC NHÂN MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP
THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
Các yếu tố ngoại cảnh: nhiệt độ, ánh sáng, lượng ôxi, các đặc điểm vật lý, hóa học của đất
(độ pH, áp suất thẩm thấu…) ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng.
Bài 2: VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CÂY
Trong cây có 2 dòng vận chuyển:
- Dòng mạch gỗ và dòng libe.
I. DÒNG MẠCH GỖ.
1. Cấu tạo của mạch gỗ.
Tế bào mạch gỗ gồm có hai loại: quản bào và mạch ống.
* Giống nhau:
- Là những tế bào chết, không có màng, không bào quan tạo thành những ống rỗng.
- Vách được linhin hoá bền chắc, chòu được nước. Trên vách có các lỗ bên.
- Các quản bào cũng như mạch ống có các lỗ bên xếp sít khớp nhau tạo thành đường vận
chuyển ngang.
* Khác nhau:
Quản bào Mạch ống
- Tế bào dài hình thoi
- Các tế bào xếp thẳng
đứng gối đầu lên nhau
- Có ở dương xỉ
thực vật có hoa
-Tế bào ngắn , rộng
hơn, có 2 đầu đục lỗ
- Các tế bào xếp thẳng
đứng kề đầu nhau
- Có ở thực vật hạt kín
và bộ dây gấm của
ngành hạt trần
2. Thành phần của dòch mạch gỗ.
Dòch mạch gỗ gồm: Nước, ion muối khoáng, chất hữu cơ (axit amin, vitamin, ancaclôit…)
được tổng hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy của dòng mạch gỗ.
Dòng nhựa nguyên di chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên đỉnh nhờ 3 lực sau:
- p suất rễ (động lực đầu dưới).
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách mạch gỗ.
II. DÒNG MẠCH RÂY:
1. Cấu tạo của mạch rây.
Gồm có 2 loại tế bào: ốâng hình rây và tế bào kemø, là những tế bào sống.
- ng hình rây không nhân, có màng sinh chất. Các tế bào nối với nhau qua các bản rây.
- Tế bào kèm có nhân, giàu ti thể, cung cấp ATP cho quá trình vận chuyển chủ động
trong dòng libe
2. Thành phần của dòch mạch rây:
Dòch mạch rây gồm: saccarôzơ, axit amin, vitamin, hoocmon thực vật… một số ion khoáng
được sử dụng lại (đặc biệt nhiều ion K
+
), pH = 8 -> 8.5
3. Động lực của dòng mạch rây.
Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá)
và cơ quan nhận (rễ, hạt, quả…).
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC.
Khoảng 98% lượng nước cây hấp thụ bò mất qua con đường thoát hơi nước, chỉ khoảng
2% được sử dụng để trao đổi chất, tạo vật chất hữu cơ.
Thoát hơi nước có vai trò:
- Là động lực đầu trên hút dòng nước và muối khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận
của cây ở trên mặt đất.
- Hạ nhiệt độ của lá.
- Giúp khí CO
2
khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ.
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước.
Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp
cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng.
2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin.
- Qua khí khổng là con đường chủ yếu nhất. Do khí khổng phân bố ở mặt dưới nhiều hơn
mặt trên của lá nên lượng hơi nước thoát qua mặt dưới cuả lá mạnh hơn.
Độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng nước trong tế bào khiù khổng.
- Khi no nước: Vách mỏng căng ra làm vách dày cong theo và lỗ khí mở ra.
- Khi mất nước: Vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng làm lỗ khí khép lại ( khí
khổng không bao giờ đóng hoàn toàn).
- Qua cutin: hơi nước có thể khuếch tán qua lớp biểu bì của lá khi lá chưa bò lớp cutin dày che
phủ. Ví dụ lá cây đoạn.
III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
Lá cây thoát hơi nước qua khi khổng là chủ yếu. Những tác nhân ảnh hưởng đến độ mở
của khí khổng: nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió ion khoáng…
-Nước: ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng.
- Ánh sáng: Khí khổng mở khi cây được chiếu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa
và nhỏ nhất lúc chiều tối.Ban đêm khí khổng vẫn hé mở.
Nhiệt độ gió, ion khoáng… cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
IV-CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HP LÍ CHO CÂY TRỒNG.
Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
Muốn tưới nước hợp lí cho cây cần dựa vào các đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển
của giống và loài cây, đặc điểm đất và thời tiết.
Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỢNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY.
* Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là:
- Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
- Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố khác.
-Phải trực tiếp tham gia vào các quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
* Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu gồm:
-Nguyên tố đại lượng: C, H, O, P, K, S, Ca, Mg…
- Nguyên tố vi lượng (<100 mg/kg): Fe, Mn, B, Cl, Zn, Mo, Ni…
II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỢNG TRONG CƠ THỂ THỰC VẬT.
Nội dung bảng 4 sgk
III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỢNG KHOÁNG CHO CÂY
1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các dinh dưỡng khoáng cho thực vật.
- Muối khoáng trong đất tồn tại 2 dạng:
+ Không tan: cây không hấp thụ được.
+ Hoà tan (dạng ion, hàm lượng dễ tiêu): Cây hấp thụ được.
Sự chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan chòu ảnh hưởng nhiều của
nhân tố môi trường: hàm lượng nước, độ pH, nhiệt độ, VSV đất, cấu trúc đất.
2. Phân bón cho cây trồng.
Bón phân không hợp lí, với liều lượng cao quá mức sẽ gây độc hại cho cây, gây ô
nhiễm cho nông phẩm, môi trường đất và nước. Ví dụ: lượng Mo>20mg/1kg chất khô làm động
vật ăn vào bò ngộ độc, ở người bò bệnh thống phong.
BÀI 5: DINH DƯỢNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ.
Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu của thực vật, được rễ cây hấp thụ ở dạng ion:
NH
4+
(dạng khử) và NO
3-
(dạng oxi hoá).
- Vai trò cấu trúc: Là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan
trọng: prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP…
Thiếu nitơ: lá có màu vàng nhạt.
- Vai trò điều tiết:
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất qua hoạt động xúc tác và cung cấp năng lượng.
+ Điều tiết trạng thái ngậm nước của tế bào.
II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ TRONG MÔ THỰC VẬT
Sự đồng hoá nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hoá NH
3
.
1. Quá trình khử nitrat.
Do trong cơ thể thực vật, nitơ tồn tại trong hợp chất hữu cơ ở dạng khử nên cần có quá
trình khử nitrat. Là quá trình chuyển hoá NO
3-
thành NH
3
, diễn ra trong mô rễ và mô lá.
NO
3-
(nitrat) NO
2-
(nitrit) NH
3
(amoniac)
Nguyên tố vi lượng Mo và Fe hoạt hoá quá trình khử này.
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô thực vật
NH
3
trong mô thực vật được đồng hoá theo 3 con đường:
a> Amin hoá trực tiếp các axit xêtô.
Axit xêtô + NH
3
axit amin
Ví dụ: axit ∝-xêtôglutaric + NH
3
axit glutamic
b> Chuyển vò amin.
Axit amin + axit xêtô axit amin mới + axit xêtô mới.
Ví dụ: axit glutamic + axit piruvic alanin + axit ∝-xêtôglutaric
c> Hình thành amit.
Axit amin đicacboxilic + NH
3
amit
Ví dụ : axit glutamic + NH
3
glutamin
* Ý nghóa:
- Là con đường khử độc khỏi NH
3
dư thừa.
- Amit là nguồn dự trữ cung cấp NH
3
cho quá trình tổng hợp prôtêin cần thiết.
BÀI 6: DINH DƯỢNG NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo)
III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY.
1.Nitơ trong không khí:
N chiếm 80 % trong khí quyển , N sau khi được các vsv cố đònh N chuyển hóa thành NH
3
thì cây
mới sử dụng được.
NO và NO
2
là độc cho cây.
2. Nitơ trong đất.
Nitơ trong đất tồn tại 2 dạng:
- Nitơ vô cơ trong muối khoáng: Cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH
4
+
và NO
3
-
.
- Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (thực vật, động vật): Cây không trực tiếp hấp thu được.
Nó chỉ được cây hấp thu sau khi đã được các VSV đất khoáng hoá thành NH
4
+
và NO
3
-
.
IV-QUÁ TRÌNH CUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ:
1.Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất.
- Trong đất xảy ra quá trình phản nitrat hoá: chuyển nitrat (NO
3
-
) thành nitơ do các
VSV kò khí thực hiện.
Để ngăn chặn việc mất nitơ cần đảm bảo độ thoáng cho đất.
2. Quá trình cố đònh nitơ phân tử.
Quá trình cố đònh nitơ phân tử là quá trình liên kết N
2
với H
2
để hình thành NH
3
.
Nhóm VSV cố đònh nitơ có vai trò là bù đắp lượng nitơ của đất đã bò cây lấy đi.
Có 2 con đường cố đònh nitơ phân tử:
- Con đường hoá học:
N
2
+ 3H
2
200
0
C
NH
3
200atm
- Con đường sinh học: 2 nhóm VSV:
+ VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ VSV sống cộng sinh với thực vật bặc cao. Ví dụ: vi khuẩn thuộc chi Rhizobium tạo
nốt sần trên rễ cây họ đậu.
Các vi khuẩn này có enzym nitrôgenaza bẽ gãy 3 liên kết cộng hoá trò bền vững giữa 2
nguyên tử nitơ để liên kết với hidrô tạo amôniac.
Đây là con đường cố đònh nitơ phổ biến nhất.
IV. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng.
- Bón đúng loại phân, đủ liều lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng .
- Bón theo nhu cầu của giống, loài cây, thời kì sinh trưởng và phát triển, đặc tính lí hoá
của đất va øthời tiết.
2. Các phương pháp bón phân.
Có 2 phương pháp bón phân dựa vào các cơ quan của cây:
- Bón cho rễ (bón vào đất) dựa vào khả năng của rễ hấp thu các ion khoáng từ đất.
- Bón cho lá dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng. Dung dòch phân
bón phải có nồng độ các muôí khoáng thấp.
3. Phân bón và môi trường.
Bón phân hợp lí tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường: ô
nhiễm nguồn nước, làm xấu lí hoá tính của đất, hiệu quả kinh tế kém.
BÀI 7 THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC
VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN.
A. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
-Sử dụng giấy côban clorua để phát hiện tốc độ thoá hơi nước khác nhau ở hai mặt lá.
-Sử dụng được các hoá chất gây kết tủa vàtạo màu đặc trưng để nhận biết sự hiện
diện của các nguyên tố trong khoáng tro thực vật, vẽ được hình dạng đặc trưng của các
tinh thể muối khoáng đã phát hiện.
B. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
I.THÍ NGHIỆM: SO SÁNH TỐC ĐỘ THOÁT HƠI NƯỚC Ở HAI MẶT LÁ.
1. Nguyên tắc:
- Tốc độ thoát hơi nước ở lá cây ngoài nắng khác lá cây ở trong mát.
- Mặt dưới lá có nhiều khí khổng hơn mặt trên nên tốc độ thoát hơi nùc cũng khác
nhau.
- Giấy côban clorua sẽ chuyễn từ màu xanh sang màu hồng khi tiếp xúc với hới nùc.
2. Chuẩn bò:
- Lá cây nguyên trên cây.
- Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Bản kính hoặc lam kính.
- Giấy tẩm clorua coban 5% đã sấy khô.
3. Tiến hành thí nghiệm :
- Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đặt lên trên và dưới đối xứng nhau qua lá.
- Đặt kính lên trên giấy ở cả 2 mặt.
- Dùng kẹp gỗ ép 2 miếng kính tạo thành hệ thống kín.
- Bấm giây đồng hồ, so sánh thời gian chuyển màu và diện tích giấy có màu hồng ở 2
mặt của lá torng cùng thời gian.
Một nhóm gồm 5-6 học sinh.
4. Kết quả:
Tên cây, vò trí của lá Ngày, giờ Thời gian chuyển màu của giấy côban clorua
Mặt trên Mặt dưới
5. Kết luận:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
II- NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN NPK.
Gv hướng dẫn học sinh làm tại nhà và nộp bài thu hoạch như bảng 7.2 sgk.
BÀI 8 QUANG HP Ở CÂY XANH
I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HP Ở THỰC VẬT.
1. Quang hợp là gì?
Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệâp lục hấp thụ để
tổng hợp cacbonhidrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước.
ASMT
6CO
2
+ 6H
2
O ----------> C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
Diệp lục
2. Vai trò của quang hợp
Vai trò quang hợp:
- Cung cấp thức ăn, năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới.
- Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và dược liệu chữa bệnh.
- Điều hoà khí hậu, ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.
II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HP
1. Hình thái, giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
* Bên ngoài:
- Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng.
- Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra dễ dàng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng để cho khí CO
2
khuếch tán vào bên trong lá
đến lục lạp.
* Bên trong:
- Tế bào mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để
trực tiếp hấp thụ các tia sáng.
- Tế bào mô khuyết nằm phía mặt dưới của phiến lá, có nhiều khoảng rỗng làm khí dễ
dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.
- Hệ gân lá tủa đến từng tế bào nhu mô của lá, chứa mạch gỗ cung cấp nước, ion khoáng
và mạch libe dẫn sản phẩm quang hợp đến các cơ quang hợp.
- Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp với hệ sắc tố quang hợp bên trong.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
- Bên ngoài có màng kép bao bọc.
- Bên trong:
+ Có các túi dẹt gọi là tilacôit. Không gian bên trong là xoang tilacôit. Màng tilacôit là nơi
phân bố của hệ sắc tố quang hợp.
+ Nhiều tilacôit xếp chồng lên nhau: hạt grana.
+ Các grana nối với nhau bởi các tilacôit: hệ thống các tialacôit.
+ Chất lỏng giữa màng trong của lục lạp và màng của tilacôit gọi là chất nền (strôma).
3.Hệ sắc tố quang hợp
Hệ sắc tố quang hợp phân bố trong màng tilacôit, gồm:
- Diệp lục: Làm lá có màu lục do các tia lục không được diệp lục hấp thụ, phản chiếu vào
mắt nên ta thấy lá có màu lục. Gồm:
+ Diệp lục a: Tham gia trực tiếp vaò sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng được hấp thụ từ
các sắc tố khác thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH.
+ Diệp lục b: Hấp thụ ánh sáng và truyền cho diệp lục a.
- Carôtenôi: là sắc tố phụ quang hợp, hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a.
gồm :
+ Carôten: L àm quả, củ, lá có màu đỏ, da cam, vàng… và bảo vệ bộ máy quang hợp và tế
bào khỏi bò nắng cháy khi cường độ chiếu sáng cao.
+ Xantôphin.
+ Ởû loài tảo, sắc tố phụ quang hợp là phicôbilin.
BÀI 9 QUANG HP Ở CÁC NHÓM THỰC VÂT C3, C4 VÀ CAM
Quang hợp gồm :
- Pha sáng: giống nhau ở thực vật C
3
, C
4
, CAM.
- Pha tối: khác nhau ở thực vật C
3
, C
4
, CAM.
I. THỰC VẬT C
3
1. Pha sáng
- Là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng
của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
- Diễn ra ở tilacôit, khi có chiếu sáng.
- Quang phân li nước diễn ra ở xoang tilacôit.
2H
2
O as 4H
+
+ 4e
-
+ O
2
- O
2
có nguồn gốc từ H
2
O.
- Prôton khử NADP
+
NADPH.
- e
-
đến bù lại các điện tử của diệp lục a đã bò mất khi diệp lục này truyền e
-
cho các
chất khác.
- Sản phẩm: ATP. NADPH, O
2
2. Pha tối (pha cố đònh CO
2
)
- Diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Dựa vào con đường cố đònh CO
2
khác nhau, ta chia ba nhóm thực vật.
Thực vật C
3
: Gồm loài tảo đơn bào loài cây gỗ lớn phân bố khắp nơi. Cố đònh CO
2
theo
con đøng C
3
(chu trình Canvin).
- Chất nhận CO
2
đầu tiên: Ribulôzô -1.5 - điP.
- Sản phẩm ổn đònh đầu tiên: APG
- Gồm 3 pha:
+ Pha cố đònh CO
2
.
+ Pha khử: APG PGA dưới tác dụng của ATP và NADPH của pha sáng. Cuối pha
khử, một phần PGA tách khỏi chu trình glucôzơ tinh bột, axit amin…
+ Pha tái sinh chất nhận ban đầu ribulôzô –1.5 –điP.
II- THỰC VẬT C
4
:
Gồm một số loài thực vật nhiệt đới, cận nhiệt đới: mía, rau dền, ngô cao lương. thực hiện quang
hợp theo chu trình C4: Có quá trình cố đònh CO
2
bổ sung trước chu trình Canvin.
- Chất nhận CO
2
đầu tiên :PEP
- Sản phẩm ổn đònh đầu tiên: AOA
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn I: Chu trình C4 xảy ra trong tế bào nhu mô thòt lá, enzym là PEP
ccboxilaza.
+ Giai đoạn II: Chu trình Canvin xảy ra trong tế bào bao bó mạch, enzym Rubisco.
III- THỰC VẬT CAM:
Gồm loài mọng nước ở vùng hoang mạc, khô hạn: Xương rồng, dứa, thanh long… có đặc điểm
của khí khổng:
+ Đóng vào ban ngày cản trở khí CO
2
khuếch tán vào lục lạp giảm quang hợp.
+ Mở vào ban đêm.
Cố đònh CO
2
theo chu trình CAM.
- Giống như chu trình C
3
.
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn I: Cố đònh CO
2
xảy ra vào ban đêm (khí khổng mở).
+ Giai đoạn II: Tái cố đònh chất nhận CO
2
theo chu trình Canvin xảy ra vào ban ngày
( khí khổng đóng).
- Có 1 loại lục lạp tham gia.
Chu trình CAM là phản ứng thích nghi sinh lý của thực vật mọng nùc đối với môi
trường khô hạn ở sa mạc.
Kết luận:
Tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp được bắt đầu từ PGA của chu trình Canvin chuyển hoá
thành cacbonhidrat, prôtêin và lipit.
** một số điểm phân biệt các nhóm thực vật:
Bảng 8 SGK nâng cao
BÀI 10 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN
QUANG HP
I. ÁNH SÁNG
1. Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: Cđas khi cđqh cân bằng với cường độ hô hấp.
- Điểm no ánh sáng là trò số ánh sáng mà từ đó ta tăng cdas thì cđqh không tăng thêm.
- Tăng cdas cao hơn điểm bù ánh sáng thì cđqh tăng đến khi tới điểm no ánh sáng.
2. Quang phổ ánh sáng
- Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau thì ảnh hưởng khác nhau đến cđqh.
- Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp axit amin, prôtêin.
- Tia đỏ kích thích sự tổng hợp cacbonhidrat.
- Thành phần ánh sánh biến động theo thời gian và độ sâu. Ví dụ: Tia tím có nhiều vào
buổi trưa.
- Cây mọc dưới tán rừng chứa nhiều diệp lục b cao giúp hấp thụ tia sáng có bước sonùg
ngắn.
II. NỒNG ĐỘ CO
2
- Nồng độ CO
2
tối thiểu để cây quang hợp: 0.008%- 0.01%. Dưới giá trò này, cây quang
hợp yếu hoặc không quang hợp được.
- Tăng nồng độ CO
2
:
+ Lúc đầu, cđqh tăng.
+ Sau đó, cđqh tăng chậm tới trò số bão hoà CO
2
, vượt qua trò số này, cđqh giảm. Trò số
này biến đổi tuỳ vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ…
- Khi cđas cao, tăng nồng độ CO
2
, cđqh tăng.
- Trong tự nhiên, nồng độ CO
2
trung bình: 0,03%. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu do go
hấp của VSV và rễ cây.
III. NƯỚC
Nước là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp: là nguyên liệu, môi trường, điều tiết
khí khổng và nhiệt độ của lá.
IV. NHIỆT ĐỘ
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng trong enzym ở các pha của quang hợp.
- Cđqh tăng theo nhiệt độ 25 - 35
oC
(giá trò tối ưu), tuỳ loài câyvà thời gian tác động.
Trên ngưỡng này, quang hợp giảm và có thể ngừng hẳn.
- Nhiệt độ cực tiểu và cực đại làm ngừng quang hợp ở mỗi loài cây là khác nhau.
V. MUỐI KHOÁNG
Muối khoáng ảnh hưởng nhiều đến quang hợp:
- Enzym: N, P, S.
- Diệp lục: Mg, N.
- Điều tiết độ mở khí khổng: K
- Quang phân li nước: Mn. Cl.
VI- TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO.
Giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá rét hay sâu bệnh.
Được áp dụng để sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng.
BÀI 11 QUANG HP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. QUANG HP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
- Quang hợp tạo ra 90% -95% tổng lượng chất hữu cơ trong cây, phần còn lại là các chất
dinh dưỡng khoáng.
- Cđqh gCO
2
/m
2
lá/ngày
- Năng suất sinh học là tổng lượng chấtkhô tích luỹ trong 1 ngày trên 1 hecta gieo trồng
trong suốt thời gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan
chứa sản phẩm có giá trò kinh tế đối với con người của từng loài cây (hạt, củ, quả, lá…).
Ví dụ: Năng suất kinh tế của bèo hoa dâu cũng chính là năng suất sinh học.
II. TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA SỰ ĐIỀU TIẾT QUANG HP
1. Tăng diện tích lá
Giữa năng suất cây trồng và quang hợp có mối phụ thuộc chặt chẽ, do đó có thể tăng
năng suất cây trồng bằng cách điều tiết các yếu tố ảnh hưởng quang hợp.
2. Tăng cđqh
- Điều khiển diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí, chăm sóc
đúng kỹ thuật tuỳ theo loài, giống cây trồng.
- Tác dụng của bộ lá đối với quang hợp thể hiện ở trò số diện tích lá (m
2
lá/m
2
đất). Ví
dụ: ở cây lấy hạt là 3-4 (30.000- 40 m
2
lá/ha)
- Cđqh là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (lá), quyết đònh
đến sự tích luỹ chất khô và năng suất cây trồng.
- Biện pháp: Cung cấp nước, bón phân, chăm sóc hợp lí, tuyển chọn và tạo mới các
giống cây trồng có cđqh cao.
3. Tăng hệ số kinh tế.
Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trò kinh
tế (hạt, quả, củ…) với tỉ lệ cao, do đó sẽ tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
Các biện pháp nông sinh như bón phân hợp lí
VD: cây nông nghiệp bón đủ kali tăng hệ số kinh tế.
** Triển vọng tăng năng suất cây trồng.
BÀI 12 HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
Hô hấp là quá trình ôxi hoá nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ đến khí CO2, nước
và tích luỹ năng lượng ở dạng dễ sử dụng ATP.
2. Phương trình hô hấp tổng quát:
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
6CO
2
+ 6H
2
O + 2880kJ / mol
(Nhiệt + ATP)
2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật?
- Cung cấp nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ
thể thực vật.
- Năng lượng ATP được sử dụng cho hoạt động sống của cây: Vận chuyển vật chất, sinh
trưởng, tổng hợp các chất hưũ cơ, sửa chữa hư hại của tế bào.
II.CÁC CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
1. Phân giải kò khí
- Xảy ra trong rễ cây bò ngập úng, trong hạt ngâm nước hoặc thiếu ôxi .
- Quá trình đường phân: Trong tế bào chất, 1glucôzơ 2 axit piruvic.
- Nếu không có oxi, thực vật xảy ra quá trình phân giải kò khí (lên men):
axit pirivic rượu êtilic + CO
2
axit lactic
2. Phân giải hiếu khí
Khi có O
2
, diễn ra ở ti thể, gồm:
- Chu trình Crep: trong cơ chất của ti thể, axit piruvic bò oxi hoá hoàn toàn 6 CO
2
.
- Chuỗi truyền điện tử: hidrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep chuyển đến
chuỗi truyền điện tử, đến oxi H
2
O + 36 ATP.
Từ 1 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí giải phóng 2880kJ (Nhiệt + 38ATP).
III. HÔ HẤP SÁNG
- Quang hô hấp là quá trình hô hấp ở ngoài sáng diễn ra đồng thời với quang hợp ở thực
vật C
3
khi cdas cao, tỉ lệ O
2
/CO
2
khoảng gấp 10 lần.
- Tại lục lạp, rubisco và APG biï oxi hoá thành glicôlat (2C) được chuyển đến
perôxixôm.
- Tại perôxixôm, glicôlat axit amin glixin và chuyển vào ti thể.
- Tại ti thể, glixin phân giải thành CO
2
, NH
3
và axit amin xêrin.
IV. MỐI QUANG HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HP VÀ VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Hô hấp với quang hợp
- Sản phẩm của quang hợp (C
6
H
12
O
6
và O
2
) là nguyên liệu của hô hấp và chất oxi hoá
torng hô hấp.
- Sản phẩm của hô hâp (CO
2
và H
2
O) là chất xuất phát để tổng hợp C
6
H
12
O
6
, O
2
trong
quang hợp.
2. Hô hấp với môi trường
a. Nước
- Cđhh tăng tỉ lệ thuận với hàm lượng nước . Ví dụ: tăng lượng nước trong hạt khô từ
12% - 18% hô hấp tăng 4 lần, 33% 100 lần.
- Đối với các mô đang sinh trưởng:
+ Mất nước ít trong thời gian ngắn:tăng cđhh.
+ Mất nước ít trong thời gian dài: giảm cđhh.
- Bảo quản hạt tốt cần phơi khô, cất giữ nơi khô ráo.
- Muốn hạt nẩy mầm phải đảm bảo đủ độ ẩm cho hạt.
b.Nhiệt độ
- Cđhh tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ đến giới hạn nhất đònh.
- Giá trò tối thiểu và tối đa của hô hấp phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh, giai đoạn phát
triển, trạng thái sinh lí của mô cây. Giá trò tối ưu là 35 –45
oC
, giá trò tối đa là 45-50
oC
.
- Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tăng theo đònh luật Van-Hôp, Q10 = 2-3 (tốc độ
phản ứng tăng 2-3 lần khi nhiệt độ tăng 10
oC
).
c.Oxi
có o6xi mới có hô hấp hiếu khí, đảm bảo cho quá trình phân giải hoàn toàn nguyên liệu hô hấp,
giải phóng CO2 và nước, tích lũy nhiều năng lượng hơn so với phân giải kò khí.
d. Hàm lượng CO
2
Cđhh tỉ lệ nghòch với nồng độ CO
2
, Nếu cao hơn 40% sẽ ức chế hô hấp. Tác động của
nồng độ CO
2
cao thể hiện:
- Ức chế hoạt tính của enzym hô hấp.
Đóng khí khổng gây khó khăn cho sự xâm nhập oxi.
BÀI 13 THỰC HÀNH : QUANG HP
A. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
- Chuẩn bò được dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm phát hiện sự thải O2 trong quang hợp.
- Xác đònh được cường độ quang hợp trong những điều kiện khác nhau.
B. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
I.THÍ NGHIỆM PHÁT HIỆN SỰ THẢI ÔXI TRONG QUANG HP Ở CÂY XANH.
1. Nguyên tắc:
- Trong quá trình quang hợp, cây : CO
2
+ H
2
0 C
6
H
12
O
6
+ O
2
- Khí O
2
làm que diêm sắp tắc bùng cháy.
2. Chuẩn bò:
- Cốc thuỷ tinh
- ng nghiệm
- Phểu
- Rong đuôi chó
3. Tiến hành thí nghiệm
- Đặt vài cành rong vào phễu, rồi úp ngược phễu vào cốc thuỷ tin chứa đầy nước.
- p lên cuống phễu 1 ống thuỷ tinh chứa đầy nùc .
- Sau 30 phút, nâng ống nghiệm lên khỏi cuóng phễu (vẫn còn ở dưới nước), dùng ngón tay cái
bòt miệng ống nghiệm và đưa ống nghiệm ra khỏi cốc , quay ngược ôùng nghiệm cho miệng lên
phía trên.
- Đưa que diêm sắp tăùt và miệng ống nghiệm.
4. Kết quả:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Kết luận:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA CƯỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG ĐẾN CƯỜNG ĐỘ QUANG HP.
1. Nguyên tắc:
- Cường độ quang hợp của cây tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng đến điểm bù.
- Cường độ quang hợp tăng thì lượng khí O
2
thải ra tăng nên số bọt kí cũng tăng theo.
2. Chuẩn bò:
- Bóng đèn tròn
- ng nghiệm
- Rong đôi chó
3. Tiến hành thí nghiệm
- Lắp dụng cụ thí nghiệm như trên hình.
- chuyển dòch cốc ra xa nguồn sáng theo các khoảng cách như hình vẽ.
- Đếm số bọt khí trong thời gian 5 phút tại mỗi điểm cách xa nguồn sáng: Số bọt khí/ 1 phút
4. Kết quả:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Giải thích
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
III. THÍ NGHIỆM PHÁT HIỆN SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ CO
2
ĐẾN CƯỜNG ĐỘ
QUANG HP.
1. Nguyên tắc:
- Cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với nồng độ CO
2
.
- NaHCO
3
cung cấp ion hiđrôcacbonat (HCO
3
-
) , làm tăng hàm lượng CO
2
trong dung dòch, làm
cường độ quang hợp tăng.
- Cường độ quang hợp tăng thì lượng bọt kí thải ra nhiều.
2. Chuẩn bò:
- Bóng đèn tròn
- ng nghiệm
- Hoá chất NaHCO
3
- Rong đôi chó
3. Tiến hành thí nghiệm:
Lắp dụng cụ như hình vẽ.
4. Kết quả:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Giải thích:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
IV. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN QUANG HP.
1. Nguyên tắc:
- Cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường đến nhiệt độ tối ưu. Sau ngưỡng
này, tăng nhiệt độ thì cường độ quang hợp giảm.
- Dựa vào lượng bọt khí ta biết được cường độ quang hợp tăng hay giảm.
2. Chuẩn bò:
3.Tiến hành thí nghiệm: Hình vẽ.
4. Kết quả:
5. Giải thích:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thí
nghiệm
Tác nhân ảnh
hưởng
Công thức ảnh
hưởng
Cường độ quang hợp (số
bọt khí/phút)
Đánh giá kết quả thí
nghiệm:Thấp: +
Cao hơn: + +
Cao nhất: + + +
2 Cường độ ánh
sáng
Cách đèn: 0,35m
“ “ : 0,50m
“ “ : 0,75 m
3 Nồng độ CO2 1%NaHCO
3
2% NaHCO
3
3% NaHCO
3
4 Lạnh (nước đá)
ong1Ctrong
phòng
Nước nóng
Các nhóm báo cáo trước lớp.
BÀI 14 THỰC HÀNH : PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC
VẬT
I. THÍ NGGHIỆM PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ THẢI CO
2
.
1. Nguyên tắc:
- Hạt nẩy mầm có quá trình hô hấp diễn ra mạnh mẽ và hấp thụ khí oxi, thải khí CO
2
.
- Khí CO
2
kết hợp với Ca(OH) có trong bình.
PTPƯ: CO
2
+ Ca(OH) CaCO
3
( màu trắng đục) + H
2
O
2. Chuẩn bò:
- Bình thuỷ tinh 1 lít
- Nút cao su khoang 2 lỗ
- ng thuỷ tinh hình chữ U
- Phễu thuỷ tinh
- ng nghiệm
- Cốc có mỏ
- Mẫu vật: Hạt mới nhú mầm.
3. Tiến hành thí nghiệm:
- Cho vào bình 50g hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình bình bằng nút cao su đã gắn thuỷ tinh hình
chữ U và phễu ( trước 1,5 – 2 giờ).
- Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa
nước vôi trong suốt.
- Rót nước từ từ qua phễu vào bình. Nước đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm.
4. Kết quả:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..
5. Kết luận:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..
II. THÍ GHIỆM PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ HÚT O
2
.
1. Nguyên tắc:
- Hạt nẩy mầm có quá trình hô hấp diễn ra mạnh mẽ và hấp thụ khí oxi, thải khí CO
2
.
- Khí CO
2
không duy trì sự cháy làm tắc nến.
2. Chuẩn bò:
- 2 bình thuỷ tinh 1 lít
- Nút cao su không khoang lỗ
- Dây kim loại có giá đỡ nến
- Mẫu vật: 100g hạt mới nhú mầm
3. Tiến hành thí nghiệm:
- Đỗ nước sôi lên 50 gam hạt mới nhú mầm đã bò đổ nước sôi, cho vào bình thuỷ tinh đậy nút chặt.
- Cho vào bình còn lại 50g hạt mới nhú mầm, đậy nút chặt.
- Sau 1,5 – 2 giờ , mở nút bình hạt sống và bình hạt chết nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình
.
4. Kết quả:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..
5. Kết luận:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..
Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
BÀI 15 TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
I-TIÊU HÓA LÀ GÌ?
- Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thành các đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được.
I. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ CƠ QUAN TIÊU HÓA
- Thức ăn vào “miệng”, màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hoá.
- Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hoá, tiết enzim thuỷ phân các chất dinh dưỡng trong
thức ăn thành các chất đơn giản.
- Các chất đơn giản đi vào tế bào chất.
- Phần thức ăn không được tiêu hoá được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
Tiêu hoá nội bào thường gặp ở động vật nguyên sinh và bọt biển.
II.TIÊUHOÁ THỨC ĂN TRONG TÚI TIÊU HOÁ
- Túi tiêu hoá có một lỗ thông duy nhất ra bên ngoài, làm chức năng của miệng và hậu
môn.
- Thức ăn vào trong túi, các tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá thức ăn tiêu
hoá nội bào thành chất đơn giản.
- Tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá có ở các loài ruột khoang và giun dẹp.
III. TIÊU HOÁ THỨC ĂN TRONG ỐNG TIÊU HOÁ
- ng tiêu hoá là một ống dài phân thành nhiều bộ phận và chức năng khác nhau.
- Thức ăn đi theo một chiều từ miệng tới hậu môn (trừ động vật nhai lại), có tiêu hoá cơ
học và hoá học thành chất đơngiản dễ hấp thu (aa, đường đơn, glixêrin…)
- Các chất không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân và được thải ra ngoài qua hậu môn.
- Một số động vật ăn thực vật còn có thêm tiêu hoá nhờ VSV sống cộng sinh trong ống
tiêu hoá.
- ng tiêu hoá có ở động vật có xương sống và nhiều loài không xương sống.
* Kết luận chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật: Cấu tạo ngày càng phức
tạp (không bào tiêu hoá túi tiêu hoá ống tiêu hoá) và sự chuyên hoá về chức năng ngày
càng rõ rệt.
Sự chuyên hoá cao của các bộ phận của ống tiêu hoá làm tăng hiệu quả tieu hoá thức
ăn
BÀI 16 TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
I. ĐẶC ĐIỂM TIÊUHOÁ Ở THÚ ĂN THỊT VÀ THÚ ĂN THỰC VẬT.
1.ĐẶC ĐIỂM TIÊUHOÁ Ở THÚ ĂN THỊT.
a.Miệng
Thức ăn thòt mềm, giàu chất dinh dưỡng.
Răng và khớp hàm có các đặc điểm:
- Răng cửa hình chêm: gặm và lấy thòt ra khỏi xương.
- Răng nanh: cắm vào con mồi và giữ mồi cho chặt.
- Răng cạnh hàm và răng thòt lớn: cắt thòt thành những mảnh nhỏ.
- Răng hàm nhỏ ít được sử dụng.
- Khớp hàm cho phép chuyển động lên xuống.
b.Dạ dày và ruột
- Dạ dày đơn to chứa nhiều thức ăn. tiêu hoá cơ học và hoá học (enzym pepsin và HCl)
giống như người.
- Ruột ngắn do thức ăn mềm, dễ tiêu hoávà hấp thụ tương tự ở ruột người.
2.ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở THÚ ĂN THỰC VẬT
a. Miệng
Thức ăn cứng, khó tiêu hoá (tế bào có vỏ xenlulôzơ).
Răng và khớp hàm có các đặc điểm:
- Tấm sừng để răng hàm dưới tì vào để giữ cỏ.
- Răng cửa và răng nanh giống nhau để giữ, giật cỏ.
- Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng để nghiền nát cỏ.
- Khớp hàm lỏng cho phép chuyển động sang nhai lại
b. Dạ dày và ruột
* Động vật nhai lại: trâu, bò, dê, cừu, hươu nai thì dạ dày có 4 ngăn: Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ
lá xách, dạ múi khế.
- Sau khi ăn khoảng 30–60 phút, cỏ từ dạ cỏ được ợ lên miệng nhai lại (cơ
học), nghiền nát và trộn lẫn nước bọt dạ cỏ.
- Trong dạ cỏ, VSV sống cộng sinh tiết enzym tiêu hoá xenlulôzơ và các chất hữu cơ khác
dạ tổ ong và dạ lá sách để hấp thụ bớt nước dạ múi khế.
- Dạ múi khế tiết evzym pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin trong cỏ và VSV
(VSV là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại) ruột non
manh tràng.
- Manh tràng lớn chứa nhiều VSV sống cộng sinh tiếp tục tiêu hoá phần thức
ăn còn lại và hấp thụ qua manh tràng.
* Động vật có dạ dày đơn: thỏ, ngựa… thức ăn được tiêu hoá cơ học, hoá học và hấp thụ
một phần trong dạ dày và ruột non manh tràng tiêu hoá nhờ VSV sống cộng sinh.
BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I-HÔ HẤP LÀ GÌ?
Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thế lấy O
2
từ bên ngoài vào
cung cấp cho các quá trình ôxi hoa các chất trong tế bào, tạo năng lượng cho các
hoạt động sống, đồng thời thải CO
2
ra khỏi cơ thể.
Hô hấp ngoài ngoài là tập hợp tất cả các các quá trình trao đổi khí giữa cơ quan hô hấp
với môi trường sống.
Hô hấp trong là quá trình trao đổi khí giữa tế bào với máu và dòch kẽ tế bào.
II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ
Năm đặc điểm chủ yếu của bề mặt trao đổi khí giúp quá trình khuếch tán khí O
2
và CO
2
đạt hiệu quả cao.
- S bề mặt trao đổi khí / V cơ thể lớn.
- Mỏng và ẩm ướt.
- Có nhiều mao mạch tăng S khuếch tán khí.
- Máu có sắc tố hô hấp, ví dụ: hênôglôbulin, tăng khả năng vận chuyển và trao đổi khí.
- Có sự lưu thông khí tạo và duy trì sự chênh lệch về phân áp khí O
2
và CO
2
khí dễ
khuếch tán.
Bề mặt trao đổi khí của các loài động vậtù đều có 5 đặc điểm trên. Căn cứ vào bề mặt
trao đổi khí, có 4 hình thức hô hấp:
II-CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Hô hấp bằng mang.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Hô hấp bằng phổi.
1.HÔ HẤP QUA BỀ MẶT CƠ THỂ
- Ở động vật đơn bào hay đa bào bậc thấp; ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
- Da của giun đất có đầy đủ 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí hấp thụ khí qua bề
mặt cơ thể ẩm ướt.
2. HÔ HẤP BẰNG HỆ THỐNG ỐNG KHÍ
- Động vật trên cạn sử dụng hệ thống ống khí để hô hấp.
- Là những ống dẫn chứa đầy không khí, phân nhánh nhỏ dần ống nhỏ
nhất tiếp xúc với tế bào.
- Các ống khí quản thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở.
3. HÔ HẤP BẰNG MANG
Ở cá, nhuyễn thể, các loài chân khớp ở trong nước gồm có 5 đặc điểm của bề mặt trao
đổi khí còn có thêm những đặc điểm :
- Mang gồm nhiều cung mang và nhiều phíến mang S trao đổi khí lớn.
- Đường nước chảy 1 chiều liên tục qua mang:
+ Cá thở vào: Cửa miệng cá mở, thềm miệng hạ thấp, nắp mang đóng V khoang
miệng tăng áp suất khoang miệng giảm nước vào khoang miệng.
+ Cá thở ra:cửa miệng đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở
V khoang miệng giảm áp suất khoang miệng tăng đẩy nước từ khoang
miệng qua mang.
- Cách sắp xếp của mao mạch mang giúp dòng máu chảy trong mao mạch song song và
ngược chiều với dòng nùc chảy bên ngoài mao mạch mang.
Cá xương lấy 80% lượng O
2
của nước qua mang.
4. HÔ HẤP BẰNG PHỔI
- Có ở bò sát, chim và thú, lưỡng cư.
- Phổi lưỡng cư là một túi đơn giản, ít phế nang trao đổi khí qua da chủ yếu (da ẩm ướt).
- Phổi bò sát lớn, nhiều phế nang.
- Chim, thú (động vật đẳng nhiệt), hoạt động nhiều, phổi rất phát triển, có rất nhiều phế
nang sự trao đổi khí lớn
- Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí
+ Hít vào: không khí giàu oxi phổi và túi khí phía sau.
+ Thở ra: không khí giàu CO2 từ phổi và túi khí trước ngoài. Không khí giàu oxi từ
túi khí phía sau phổi.
Hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi vào phổi.
BÀI 18: HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
I-CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN
1.CẤU TẠO CHUNG:
-Động vật đơn bào, đa bào có cơ thể nhỏ hẹpkhông có hệ tuần hoàn, chúng trao
đổi chất qua bề mặt cơ thể
- Hệ thống tuần hoàn của động vật gồm những bộ phận:
Dòch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu và nước mô
Tim: máy bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu
Hệ thống mạch máu: động mạch, mao mạch, tónh mạch.
2.CHỨC NĂNG:
Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của
cơ thể.
II- CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT.
- Hệ tuần hoàn gồm các dạng sau
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn kín Hệ tuần hoàn đơn
Hệ tuần hoàn kép
1/ HỆ TUẦN HOÀN HỞ:
- Ở một số động vật chân khớp (cua, tôm, côn trùng), thân mềm (ốc sên, sò,
ngao).
- Là hệ tuần hoàn có 1 đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với nước mô và lưu
thông với tốc độ chậm, có 4 đặc điểm:
Máu từ tim động mạch
khoang máu trộn lẫn nước mô: hỗn hợp máu nước mô , tiếp xúc các tế bào
trao đổi chất tónh mạch tim.
Sắc tố hô hấp là hemnôxianin chứa Cu (màu xanh nhạt) tăng vận chuyển oxi
Máu chảy trong động mạch: áp lực thấp tốc độ chậm.
Khả năng điều hoà và phân phối máu cơ quan chậm.
2. HỆ TUẦN HOÀN KÍN
- Ở động vật thân mềm, giun tròn, chân đầu, da gai và động vật có xương sống.
- Là hệ tuần hoàn có máu lưu thông trong mạch kín, tốc độ cao, khả năng
điều hoà và phân phối máu nhanh, có 4 đặc điểm :
Máu từ tim động mạch mao mạch trao đổi chất với tế bào
tónh mạch tim.
Sắc tố hỗn hợp chứa Fe: màu đỏ tăng khả năng vận chuyển oxi.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao tốc độ nhanh.
Điều hoà phân phối máu cơ quan nhanh.
* Hệ tuần hoàn đơn: (cá)