Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

giáo án lớp 5 toàn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.19 KB, 168 trang )

Tuần 1
Thứ hai, ngày 9 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Th gửi các học sinh
I Mục đích yêu cầu:
1. Luyện đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ, các câu có trong bài. Thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu
mến, tha thiết, tin tởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu:
- Hiểu đợc một số từ ngữ: Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, bao nhiêu cuộc chuyển biến
khác thờng, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cờng quốc năm châu.
3. Cảm thụ:
- Qua bức th thấy đợc những lời khuyên của Bác Hồ dành cho các em học sinh:
chăm học, nghe thầy, yêu bạn và thấy đợc niềm tin của Bác đối với học sinh: sẽ kế tục
xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nớc Việt Nam mới.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết đoạn th học sinh học thuộc lòng.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I Kiểm tra bài cũ:
II Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nhắc nhở một số yêu cầu
về đồ dùng, dụng cụ học
tập môn Tập Đọc.
- Giới thiệu chủ điểm.
? Bức tranh chủ điểm nói
- Nghe
- Gợi nhớ dáng hình đất nớc
2. Luyện đọc:


lên điều gì?
- Giới thiệu Th gửi các học
sinh.
! Đọc nối tiếp toàn bài.
? Trong đoạn các em vừa
đọc có những từ, ngữ nào
khó hiểu?
! Đặt câu với từ cơ đồ, hoàn
cầu ...
ta. (hình chữ S).
- Nghe.
- 2 học sinh khá giỏi đọc.
- Vài nhóm học sinh đọc bài.
- 80 năm giời nô lệ, cơ đồ,
hoàn cầu, kiến thiết ...
- Học sinh trả lời miệng.
- Tựu trờng; sung sớng;
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3. Tìm hiểu bài:
a) Ngày khai trờng đặc biệt
b) Nhiệm vụ của toàn dân
và trách nhiệm của học
? Có những từ ngữ nào khó
đọc?
! Yêu cầu đọc quay vòng.
- Giáo viên đọc.
! Đọc thầm đoạn 1
? Ngày khai trờng tháng 9
năm 1945 có gì đặc biệt?
! Nêu ý đoạn 1.

! Đọc thầm đoạn 2:
? Sau CMT8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
? Học sinh có trách nhiệm
nh thế nào trong công cuộc
kiến thiết đất nớc?
! Nêu ý đoạn 2.
siêng năng; nô lệ ...
- Nghe và nhận xét bạn đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đó là ngày khai trờng đầu
tiên. Từ ngày khai trờng
này học sinh đợc hởng một
nền giáo dục hoàn toàn Việt
Nam.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ, làm
cho nớc ta theo kịp các nớc
trên thế giới.
- Siêng năng học tập; ngoan
ngoãn, nghe thầy, yêu
bạn ...
- Quan sát và nghe.
sinh:
4. Đọc diễn cảm
III Củng cố dặn
dò:
- Giáo viên đa đoạn 2 đã
viết sẵn và đọc mẫu.
Sau 80 năm ... học tập của

các em.
! Luyện đọc theo cặp.
! Thi đọc diễn cảm.
! Thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét tiết học.
- Giao nhiệm vụ về nhà.
- Vài cặp luyện đọc.
- Vài học sinh.
- Vài học sinh
- Nghe và ghi nhớ yêu cầu.
Chính tả (Nghe Viết)
Việt Nam thân yêu
I Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: ng/ngh; g/gh; c/k.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập TV5 tập 1; bút dạ và 3 bảng nhóm
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh
nghe-viết.
- Gv nêu một số đặc điểm cần lu ý
về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp
5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ
học.
- Giáo viên đọc một lợt.
! Đọc thầm. 1 học sinh đọc thành
tiếng và nêu nội dung của bài thơ.
? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Khi viết

chúng ta cần chú ý điều gì?
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc thầm.
- Trả lời.
3. Luyện tập:
Bài 2: Tìm tiếng thích
hợp điền vào mỗi ô
trống theo gợi ý.
? Trong bài có những từ ngữ nào
dễ viết sai?
! Viết bảng một số từ khó.
? Có những từ ngữ nào khi viết
chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu
tiên?
- Gv nhận xét, chỉnh đốn t thế ngồi
viết.
- Giáo viên đọc mẫu, học sinh viết
vào vở.
- Giáo viên đọc lại toàn bài, lớp
đổi vở dùng chì chấm lỗi của bạn.
- Giáo viên chấm nhanh.
! Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2.
? Các ô trống có số 1 là tiếng bắt
đầu bằng dấu hiệu nào?
- Giáo viên hớng dẫn mẫu.
- mênh mông, biển lúa,
dập dờn ...
- 2 học sinh lên bảng,
lớp viết bảng tay.

- Chữ cái đầu câu, danh
từ riêng.
- Học sinh chuẩn bị t
thế, sách vở chuẩn bị
viết bài.
- Nghe giáo viên đọc
mẫu, học sinh viết bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi vở.
Bài 3: Tìm chữ thích
hợp với mỗi ô trống:
- Hớng dẫn tơng tự đối với ô trống
có số 2 và số 3.
! Lớp làm vở bài tập. 2 học sinh
đại diện lớp làm bảng nhóm.
- Hết giờ gv gắn lên bảng. Lớp
theo dõi, nhận xét chốt lời giải
đúng.
! 2 học sinh đọc lại bài.
- Lớp chữa vào vở bài tập.
! Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3.
! Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh
đại diện làm bảng nhóm.
- Cả lớp làm vở bài tập.
2 học sinh đại diện làm
bảng nhóm.
- Lớp theo dõi bảng
nhóm, nhận xét, bổ
sung.
- 2 học sinh đọc lại bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu
bài tập 3.
- Cả lớp làm vở bài tập.
III Củng cố dặn

- Hết giờ giáo viên gắn bảng nhóm
lên bảng để cả lớp theo dõi, nhận
xét.
! 2 học sinh ngồi cạnh nhau nhìn
vào bảng nhẩm thuộc bảng quy tắc
viết.
- Giáo viên cất bảng gọi một vài
nhóm đại diện đọc thuộc quy tắc.
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu
dơng những học sinh học tốt.
- Hớng dẫn học sinh học ở nhà,
nhận xét giờ học.
1 học sinh đại diện làm
bảng nhóm.
- Lớp theo dõi bảng
nhóm nhận xét.
- Thảo luận nhóm 2 đọc
thuộc cho nhau nghe.
- Vài học sinh đọc thuộc
trớc lớp.
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
I Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng

nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a, 1b
phần nhận xét. Một số tờ giấy khổ A
4
.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A Kiểm tra bài
cũ:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị
đồ dùng học tập của học sinh đối
với môn Luyện từ và câu.
- Học sinh để tài liệu,
dụng cụ học tập của
mình lên bàn cho gv
b Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tìm hiểu bài:
I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của
các từ in đậm:
a) Xây dựng kiến
thiết.
b) vàng xuộm vàng
hoe vàng lịm.
2. Thay những từ in
đậm trong mỗi ví dụ
trên cho nhau rồi rút
ra nhận xét. Những từ

nào
- Giáo viên nhận xét, nêu một số
yêu cầu chung của phân môn.
- Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài.
! 1 học sinh đọc bài 1.
? Em có biết chàng hạt bồ đề là gì
không?
! Bài tập 1 yêu cầu gì?
! Tìm những từ in đậm có trong
đoạn văn.
- Giáo viên viết các từ in đậm lên
bảng và yêu cầu một số học sinh
nhắc lại.
? Xây dựng có nghĩa là gì? Kiến
thiết có nghĩa là gì? Em có nhận
xét gì về nghĩa của hai từ này?
- Giáo viên hớng dẫn tơng tự ý b
nh ý a.
* Những từ có nghĩa giống nhau
nh vậy là các từ đồng nghĩa.
! Đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu của
bài.
! Thảo luận N2.
kiểm tra.
- Nghe gv phổ biến.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc
thầm. 1 học sinh giải
thích.
- Yêu cầu so sánh nghĩa
- 1 học sinh chỉ ra và 1

học sinh nhận xét.
- Vài học sinh đọc.
- 1 vài học sinh trả lời,
lớp theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
( Nghĩa của các từ này
đều giống nhau).
- Vài học sinh nhắc lại
kết luận bên.
- 1 học sinh đọc và nêu
yêu cầu của bài.
- 2 học sinh ngồi TL.
có thể thay thế đợc cho
nhau? Những ...? Vì
sao?
! Đại diện một số nhóm phát biểu
ý kiến trớc lớp.
* Các từ ở ý a có thể thay thế đợc
cho nhau, các từ ở ý b không thể
thay thế và nghĩa của các từ ở ý b
- Đại diện trình bày, cả
lớp theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
II. Ghi nhớ: (sách giáo
khoa)
III. Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm
thành từng nhóm đồng
nghĩa:
+ nớc nhà - non sông

+ hoàn cầu năm châu
2. Tìm những từ đồng
nghĩa với mỗi từ sau:
- đẹp; to lớn; học tập
(đẹp đẽ; đèm đẹp;
xinh; ... to; lớn; ... học;
học hành; học hỏi ...
3. Đặt câu với một cặp
từ đồng nghĩa em vừa
tìm đợc ở bài tập 2.
- Chúng em rất ham học
tập. Ai cũng thích học
hỏi điều hay từ thầy cô,
bạn bè.
C Củng cố:
không giống nhau hoàn toàn.
? Qua hai bài tập trên em cho biết
thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy
loại? Đó là những loại nào?
! Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
! Một học sinh đọc và nêu yêu cầu
của bài tập 1.
! Đọc những từ in đậm có trong
đoạn văn.
! Làm việc cá nhân và phát biểu ý
kiến.
- Giáo viên chốt lời giải đúng và
cho điểm.
! Đọc bài tập 2.
! Thảo luận nhóm 2. Viết kết quả

thảo luận vào tờ giấy A
4
.
! Trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc bài.
! Hoạt động cá nhân (mỗi em
chuẩn bị đặt 2 câu).
! Trình bày theo hình thức nối tiếp
những câu văn các em đã đặt.
! Yêu cầu viết vở 2 câu văn.
? Thế nào gọi là từ đồng nghĩa?
- Vài học sinh nêu phần
ghi nhớ sách giáo khoa.
- 1 học sinh đọc bài và
nêu yêu cầu.
- 1 học sinh đọc: nớc
nhà; non sông; hoàn
cầu; năm châu.
- Vài học sinh trả lời,
lớp theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- 2 học sinh một cặp
thảo luận và ghi ý kiến
của mình ra tờ giấy A
4
.
- Đại diện 3 nhóm dán
kết quả lên bảng. Lớp

theo dõi, nhận xét, bổ
sung ý kiến.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Vài học sinh trinbhf
bày, lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
- Viết vở.
- Vài học sinh trả lời.
? Có mây loại?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
=====================*****=================
Thứ ba, ngày 10 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I Mục đích yêu cầu:
1. Luyện đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ, các câu có trong bài: làng quê; sơng sa; vàng xuộm lại; lắc
l; vàng lịm; cuống; treo lơ lửng; khe giậu.
- Đọc toàn bài với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng. Nhấn giọng ở từ ngữ tả
màu sắc khác nhau của cảnh vật.
2. Hiểu:
- Hiểu đợc một số từ ngữ: vàng xuộm; vàng hoe; vàng lịm; vàng ối; vàng tơi; vàng
xọng; vàng giòn; vàng trù phú ...
3. Cảm thụ:
- Qua bài văn thấy đợc quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức
tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thấy đợc tình yêu quê hơng tha
thiết của tác giả.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.

III Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I Kiểm tra bài cũ:
II Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
- Lụi, kéo đá, hợp tác xã.
! Đọc thuộc lòng đoạn văn.
? Học sinh có nhiệm vụ nh thế nào
trong công cuộc kiến thiết đất nớc?
! Đặt câu với từ hoàn cầu!
- Nhận xét; cho điểm.
- Bài văn giới thiệu với các em vẻ
đẹp của làng quê VN ngày mùa.
Đây là một bức tranh quê đợc vẽ
bằng lời tả rất đặc sắc của nhà văn
Tô Hoài.
! Hai học sinh giỏi đọc toàn bài!
- Giáo viên đa tranh minh hoạ.
- Giáo viên giải thích từ:
! Đọc nối tiếp 3 lợt.
? Trong đoạn em vừa đọc có từ
ngữ nào khó đọc?
- 2 học sinh trả lời
- Lớp theo dõi, nhận xét
và bổ sung ý kiến
- Lắng nghe.
- Hai học sinh khá.
- 3 cặp học sinh đọc, lớp

theo dõi nhận xét.
- Học sinh nêu ra.
3. Tìm hiểu bài:
Bằng nghệ thuật quan
sát tinh tế, cách dùng từ
gợi cảm, chính xác và
đầy sáng tạo tác giả đã
vẽ lên bằng lời một bức
tranh làng quê vào ngày
mùa toàn màu vàng với
- Giáo viên đọc mẫu.
! Đọc thầm cả bài và thảo luận
nhóm câu hỏi:
! Kể tên những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu vàng!
! Mỗi bạn chọn một từ chỉ màu
vàng và cho biết từ đó gợi cho em
cảm giác gì?
! Đặt câu với từ em đã chọn.
- Nghe
- N1: lúa vàng xuộm;
nắng - vàng hoe; xoan
vàng lịm, tàu lá
chuối, bụi mía, rơm,
thóc , lá mít ...
- N2: lúa vàng xuộm
màu vàng đậm; vàng
hoe màu vàng nhạt, t-
ơi, ánh lên ...
vẻ đẹp đặc sắc và sống

động. Bài văn thể hiện
tình yêu quê tha thiết
của tác giả với con ngời,
với quê hơng.
4. Đọc diễn cảm:
III Củng cố dặn

? Em có nhận xét gì về cách quan
sát và dùng từ của tác giả?
? Những chi tiết nào về thời tiết
làm cho bức tranh làng quê thêm
đẹp sinh động?
? Thời tiết ngày mùa nh thế nào?
? Những chi tiết nào về con ngời
làm cho bức tranh quê thêm đẹp và
sinh động?
? Bài văn thể hện tình cảm gì của
tác giả với quê hơng?
! 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Giáo viên đa bảng phụ đoạn:
Màu lúa chín dới đồng ... rơm
vàng mới. Đọc theo cặp.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dơng
- Giao nhiệm vụ học ở nhà.
- Quan sát tinh tế và
dùng từ gợi cảm.
- N3: Quang cảnh không
có cảm giác ... không m-
a.

- Rất đẹp.
- Không ai tởng ... là ra
đồng ngay. nói lên
con ngời chăm chỉ, yêu
lao động.
- Tình yêu quên hơng.
- 4 học sinh thực hiện.
- Luyện theo cặp đoạn
văn diễn cảm và thi đọc
trớc lớp.
- Nghe.
==========================******==============
Thứ t, ngày 11 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn (Tiết 1)
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc cấu tạo 3 phần (mở bài; thân bài; kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A Kiểm tra bài
cũ:
b Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
I Nhận xét:
1. Đọc và tìm các phần
mở bài, thân bài, kết

bài của bài văn dới
đây:
a) Mở bài: (Từ đầu
đến ... đã rất yên tĩnh
này.)
b) Thân bài: ( từ Mùa
thu ... buổi chiều cũng
chấm dứt).
c) Kết bài: Phần còn lại.
! Để dụng cụ học tập lên bàn: sách
giáo khoa; vở bài tập; bút thớc
kẻ ...
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu
bài.
! Đọc yêu cầu và thông tin.
- Giáo viên chia đoạn và yêu cầu 3
học sinh đọc nối tiếp.
? Trong bài em vừa đọc có từ nào
cần giải thích?
- Giáo viên giải thích thêm nghĩa
của từ hoàng hôn.
- Nội dung của đoạn văn sẽ đợc
chúng ta tìm hiểu kĩ khi sang học
kì 2.
! Lớp đọc thầm, làm việc cá nhân
xác định mở bài; thân bài; kết
luận.
! Học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt kiến

thức. Giáo viên đa bảng phụ.
! Vài học sinh đọc thông tin.
- Cả lớp để dụng cụ học
tập lên bàn.
- Nhắc lại tên đầu bài.
- 1 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- Nghe: thời gian vào
cuối buổi chiều khi mặt
trời mới lặn ...
- Lớp đọc thầm và làm
việc cá nhân.
- Vài học sinh phát biểu
ý kiến.
- Vài học sinh đọc.
- Nghe
2. So sánh thứ tự miêu
tả ... Rút ra nhận xét về
cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
! Cả lớp đọc lớt và thảo luận nhóm.
- Thảo luận nhóm
II Ghi nhớ:
* Mở bài: Giới thiệu bao quát
về cảnh sẽ tả.
* Thân bài: Tả từng phần của
cảnh hoặc sự thay đổi của
cảnh theo thời gian.
* Kết luận: Nêu nhận xét hoặc
cảm nghĩ của ngời viết.

III Luyện tập:
C Củng cố:

! Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
- Giáo viên gắn kết quả lên bảng.
Yêu cầu 1 học sinh đọc.
? Từ hai nhận xét trên em rút ra
kết luận gì về bài văn tả cảnh?
- Giáo viên đa kết luận và yêu cầu
vài học sinh đọc bài.
! Đọc yêu cầu và thông tin phần
luyện tập.
! Lớp đọc thầm và làm vở bài tập.
! Đổi bài và trao đổi nhóm 2.
! Đại diện vài nhóm trình bày trớc
lớp.
- Lớp nhận xét và gv chốt.
! Nêu dàn bài của bài văn tả cảnh.
- Giáo viên nhận xét, hớng dẫn
học sinh học ở nhà.
- Nhận xét giời học.
- Đại diện nhóm trình
bày. Lớp theo dõi, nhận
xét.
- 1 học sinh đọc bảng so
sánh.
- Vài học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.

- Lớp đọc thầm và làm
vở bài tập. Thảo luận
nhóm 2.
- Đại diện vài nhóm
trình bày.
Kể chuyện
Lý Tự Trọng
I Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, học sinh biết thuyết minh cho nội dung
mỗi tranh bằng 1 2 câu; kể đợc từng đoạn và toàn bộ; biết kết hợp lời kể với điệu bộ,
cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy cô kể và nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể
tiếp đợc lời bạn.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện sách giáo khoa. Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6
bức tranh.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I Ktbc:
II Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên kể chuyện:
3. Hớng dẫn học sinh
kể chuyện.
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học

tập môn kể chuyện của học sinh.
- Nhận xét trớc lớp.
- Giới thiệu và ghi đầu bài.
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
? Câu chuyện vừa kể có bao nhiêu
nhận vật đó là những nhân vật
nào? Em hãy kể tên.
- Giáo viên giải nghĩa các từ khó
có trong chuyện.
- Giáo viên treo tranh và kể
chuyện theo tranh.
! Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh để dụng cụ
học tập lên bàn.
- Nghe và nhắc lại đầu
bài.
- Nghe gv kể chuyện lần
1.
- Tên các nhân vật trong
chuyện cho gv viết bảng
- Học sinh quan sát
tranh và nghe.
- 1 học sinh đọc bài tập.
1. Dựa vào lời kể,
thuyết minh cho nội
! Dựa vào hình sách giáo khoa 2 - Thảo luận nhóm 2 tìm
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
dung tranh.
2.Kể lại toàn bộ câu
chuyện.

3. Nêu ý nghĩa câu
chuyện.
III Củng cố:
em ngồi cạnh nhau trao đổi tìm lời
thuyết minh cho tranh (mỗi tranh
1 đến 2 câu).
! Học sinh phát biểu lời thuyết
minh cho 6 tranh.
! Lớp theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết
lời thuyết minh cho 6 tranh và yêu
cầu 1 học sinh nhắc lại nội dung.
! Đọc yêu cầu bài tập 2 3.
! Kể chuyện theo nhóm.
! Vài nhóm đại diện kể trớc lớp.
- Lớp và gv theo dõi, nhận xét.
! Kể toàn bộ câu chuyện.
! Thi kể chuyện trớc lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
? Vì sao những ngời coi ngục gọi
anh Trọng là Ông nhỏ?
? Câu chuyện đã giúp bạn hiểu
thêm đợc điều gì?
! Bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất hôm nay.
- Giáo viên tuyên dơng và giao
nhiệm vụ về nhà và chuẩn bị câu
chuyện tuần sau.
- Nhận xét giờ học.
lời thuyết minh cho tranh

mỗi tranh 1 2 câu.
- Đại diện một số nhóm
phát biểu.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh quan sát và
đại diện 1 em đọc.
- 1 học sinh đọc.
- Mỗi nhóm 3 em thảo
luận mỗi em kể 2 tranh.
- Đại diện 3 nhóm kể.
- 2 học sinh khá kể.
- Một số học sinh thi kể
diễn cảm trớc lớp.
- Khâm phục anh tuổi
nhỏ nhng dũng cảm ...
- Ngời cm là ngời dũng
cảm dám hi sinh vì đất
nớc.
Bài 1 : Luyện chữ viết đứng, nét thanh, nét đậm
I Mục tiêu:
- Luyện tập kiểu viết chữ đứng, nét thanh nét đậm.
- Hình thành thói quen luyện chữ trong khi viết.
II chuẩn bị:
- Chuẩn bị vở luyện viết lớp 5, bảng tay
iii Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I KTBC:
II Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:

a, HD viết
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai
Xin đừng ăn nói đơn sai
Tin mình đừng đừng sợ những lời
gièm pha
Anh em một họ một nhà
Thơng nhau chân thật đờng xa
cũng gần
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng
học tập của học sinh.
- Nhận xét trớc lớp.
- Giáo viên giới thiệu bài trực
tiếp, viết đầu bài lên bảng.
! Đọc nội dung đoạn viết trong
sách luyện viết lớp 5.
! Nêu nội dung của đoạn viết.
? Trong đoạn các em viết có
những chữ nào phải viết hoa?
? Những chữ cái nào đợc viết
hoa?
? Dáng chữ đợc viết nh thế nào?
- Giáo viên hớng dẫn viết hoa
! Nêu cấu tạo của các chữ cái đợc
viết hoa trong bài
! NX
! Viết bảng tay.
! Tìm từ khó viết.
! Viết bảng: giữ, gièm pha, đờng
- Để dụng cụ học tập

lên bàn.
- nghe.
- Nghe và nhắc lại
đầu bài
- 1 học sinh đọc bài.
- Trả lời: Ai, Dù, Xin,
Tin, Anh, Thơng
- Trả lời: .A, D, X, T,
- Viết thẳng, nét
thanh, nét đậm.
- Quan sát và nghe.
- HS nêu nối tiếp
2HS
- Thực hành viết
bảng.
* Thực hành:
3. Củng cố:
xa, đơn sai.
! Lớp viết thực hành.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học
sinh yếu.
- Thu vở chấm.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS
- Viết bảng
- Viết vở luyện viết.
- Nộp bài.
- Nghe.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa

I Mục đích yêu cầu:
- Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó
biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Một số tờ giấy khổ A
4
.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A Kiểm tra bài
cũ:
b Bài mới
* Giới thiệu bài
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn
toàn? Nêu ví dụ?
? Thế nào là từ đồng nghĩa không
hoàn toàn? Cho ví dụ?
! Hoàn thành vở bài tập bài tập 1;
3 giờ học trớc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học và ghi đầu bài.
- 3 học sinh lên bảng trả
lời, lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung ý kiến.
- Mở vở bài tập hoàn
thành bài.
- Nhắc lại đầu bài.

* Tìm hiểu bài:
1. Tìm các từ đồng
nghĩa:
- Chỉ màu xanh; đỏ;
trắng; đen.
+) Xanh: xanh xanh;
xanh lè; xanh thẫm ...
+) Đỏ: đo đỏ; đỏ thẫm;
đỏ au; đỏ cạch ...
+) Trắng: trắng tinh;
trắng muốt ...
+) Đen: đen sì; đen kịt;
đen ngòm ...
! Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên phát bảng nhóm, bút
dạ cho các nhóm.
! Chia lớp làm 4 nhóm; mỗi nhóm
thảo luận về một màu sắc. Các em
trao đổi và viết ý kiến của mình
lên bảng nhóm.
- Giáo viên quan sát; giúp đỡ.
! Đại diện các nhóm gắn bảng của
mình lên bảng.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét,
tính điểm thi đua.
- Tuyên dơng và yêu cầu học sinh
viết vào vở bài tập.
- 1 học sinh đọc đầu bài
- Đại diện 4 nhóm nhận
- Thảo luận N6, trình

bày kết quả vào bảng
nhóm.
- Đại diện các nhóm gắn
bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Viết bài vào vở bài tập.
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2. Đặt câu với 1 từ em
vừa tìm đợc ở bài 1.
- Ngoài đồng dâu lên
xanh mớt.
- Búp hoa lan trắng
ngần.
- Cậu bé có nớc da đen
trũi vì phơi nắng.
3. Chọn từ thích hợp
trong ngoặc đơn để
hoàn chỉnh bài văn
sau:
! Đọc bài và nêu yêu cầu bài tập 2
! Thảo luận nhóm 2; mỗi em tìm
cho mình ít nhất 1 câu.
! Trình bày theo hình thức nối tiếp;
mỗi bên đa ra một câu; bên nào đa
ra đợc nhiều câu đúng, câu hay là
giành chiến thắng.
- Giáo viên và lớp kết luận.
! 1 học sinh đọc yêu cầu và đoạn
văn: Cá hồi vợt thác.

! Lớp đọc thầm; làm việc cá nhân;
đại diện 2 nhóm làm việc trên
bảng nhóm.
! Gắn bảng nhóm, cả lớp theo dõi
nhận xét.
- 1 học sinh đọc
- Lớp làm việc theo
nhóm 2.
- Thi đua giữa các tổ với
nhau; mỗi dãy bàn là
một tổ.
- 1 học sinh đọc to đọc.
- Lớp thảo thuận nhóm
2; đại diện 2 nhóm làm
việc trên bảng nhóm.
- Gắn 2 bảng nhóm lên
bảng.
C Củng cố:

? Vì sao em chọn từ này mà không
chọn từ kia?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! 2 học sinh đọc lại đoạn văn hoàn
chỉnh, lớp sửa vào vở bài tập.
? Thế nào gọi là từ đồng nghĩa?
? Có mấy loại là những loại nào?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh trả lời.
- 2 học sinh đọc đoạn
văn đã đợc chỉnh sửa.

Kĩ thuật
Bài 1: Đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
I Mục tiêu:
Học sinh cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính đợc khuy hai lỗ đúng quy trình, kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm đợc đính khuy hai lỗ.
- Một số khuy hai lỗ: cúc nhựa, sừng ... với màu sắc kích thớc phong phú.
- 2 3 chiếc khuy lớn. 1 mảnh vải có kích thớc: 20cm ì 30cm. Chỉ khâu, len sợi;
kim khâu len, kim thờng, phấn, thớc, kéo ...
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh: Bút, vở, dụng cụ
học tập môn Kĩ Thuật.
- Nhận xét trớc lớp.
- Chúng ta nghiên cứu ch-
ơng 1: Kĩ thuật phục vụ;
bài đầu tiên đó là Đính
- Để dụng cụ học tập lên bàn
cho GVkiểm tra.
2. Bài mới:
a) Quan sát và nhận
xét mẫu:

b) Hớng dẫn thao tác
kĩ thuật.
khuy hai lỗ.
! Quan sát H1 và cho biết:
? Hình dạng, kích thớc của
của khuy 2 lỗ?
- GV đa mẫu đính khuy hai
lỗ.
? Em có nhận xét gì về đ-
ờng chỉ đính khuy? S
2
vị trí
của các khuy và lỗ khuyết
trên hai nẹp áo?
! Đọc mục II/SGK.
? Đính khuy trải qua mấy
bớc.
- Cả lớp quan sát tranh SGK.
- Lớp trả lời, bạn quan sát, nhận
xét, bổ sung.
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
c) Thực hành:
! Đọc mục 1 và quan sát
H2/SGK.
? Nêu cách vạch dấu các
điểm đính khuy hai lỗ.
! Lên bảng thực hiện các
thao tác bớc 1.
- GV quan sát uốn nắn.
? Cách chuẩn bị đính khuy

nh thế nào?
! Nêu cách đính khuy.
- GV hớng dẫn lần khâu
thứ nhất.
! Thực hành trớc lớp.
? Khi thực hành đính khuy
xong chúng ta phải làm gì?
? Cách kết thúc đính khuy
và kết thúc đờng khâu có
đặc điểm gì?
- Hớng dẫn thực hành lần
thứ 2.
! Nhắc lại thao tác đính
khuy hai lỗ.
! Thực hành gấp nẹp, vạch
dấu các điểm đính khuy.
? Hôm nay chúng ta đợc
- Trả lời P1 mục II/SGK.
- 1 HS thực hiện.
- Trả lời P2a mục II/SGK.
- Trả lời P2b mục II/SGK.
- Lớp thực hành lần 1.
- Vài học sinh thực hành trớc
lớp.
- Quan sát H5,6 để trả lời.
- Nghe.
- Vài học sinh nhắc lại cách
đính khuy hai lỗ.
- Lớp thực hành gấp nẹp.
III Củng cố: học những nội dung gì?

! Nêu nội dung bài học.
- Giao nhiệm vụ về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung
bài học.
====================******=================
Thứ năm, ngày 12 tháng 8 năm 2010
đạo đức
Bài 1: Em là học sinh lớp 5
I Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trớc.
- Bớc đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5.
II Chuẩn bị:
- Các bài hát về chủ đề trờng em; giấy trắng, bút màu, các câu chuyện nói về học
sinh lớp 5 gơng mẫu.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II Bài mới:
1. Quan sát tranh và
thảo luận.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh: Bút, vở, dụng cụ
học tập mô đạo đức.
- Nhận xét trớc lớp.
! Quan sát tranh ảnh trong
SGK và thảo luận theo câu

hỏi sau.
? Tranh vẽ gì?
? Em nghĩ gì khi xem các
tranh ảnh trên?
? HS lớp 5 có gì khác so
- Để dụng cụ học tập lên bàn
cho GVkiểm tra.
- Cả lớp quan sát tranh SGK.
- N1 thảo luận.
- N2 thảo luận.
- N3 thảo luận.
- HS lớp 5 là HS lớn
nhất trờng HS lớp 5
phải gơng mẫu về mọi
mặt để HS các khối
khác học tập.
với HS các khối khác?
? Theo em, chúng ta cần
phải làm gì để xứng đáng
là HS lớp 5.
- Để thời gian HS thảo
luận, GV quan sát, theo
dõi các nhóm thảo luận.
! Báo cáo kết quả.
- N4 thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2. Làm BT1:

- Các điểm a; b; c; d; e
trong bài tập 1 là
những nhiệm vụ của
HS lớp 5.
3. Liên hệ BT2:
4. Chơi trò chơi:
(Phóng viên)
5. Ghi nhớ:
III Củng cố:
- Nêu yêu cầu BT1.
! Thảo luận N
2
.
! Đại diện một vài nhóm
trả lời.
- GV nêu yêu cầu tự liên
hệ.
! Liên hệ trớc lớp.
- GV nhận xét chung.
! Sắm vai phóng viên để
hỏi về nội dung bài học.
- GV lắng nghe và nhận
xét nếu cần thiết.
? Sau bài học em cần ghi
nhớ điều gì?
? Hôm nay chúng ta đã học
bài gì?
- Giao bài tập về nhà.
! Lập kế hoạch phấn đấu
của bản thân trong năm

học lớp 5 này.
- Đọc BT1.
- Lớp thảo luận N
2
.
- Một vài nhóm trình bày trớc
lớp.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với
việc làm của mình từ trớc
nay.
- Lớp thảo luận N
2
.
- Vài học sinh liên hệ.
- Vài học sinh thực hiện.
? Theo bạn, HS lớp 5 cần phải
làm gì?
? Bạn cảm thấy nh thế nào khi
là HS lớp 5.
? Bạn sẽ làm gì sau bài học hôm
nay?
? Hãy nêu những u điểm, tồn tại
của bạn.
! Bạn có thể hát 1 bài hát về chủ
đề trờng em?
- Đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS trả lời.
- Ghi nội dung về nhà.
Môn : Tiếng việt thực hành
Luyện Từ và câu

Luyện tập từ đồng nghĩa
I Mục tiêu:
- Tìm đợc từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trớc. Biết đặt câu với từ vừa tìm đợc.
- Luyện tập cách tìm từ đồng nghĩa với từ cho trớc. Biết phân biệt các từ trái
nghĩa với nó.
II Bài tập:
Nội dung Hoạt động dạy - học
Bài 1: Gạch dới từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Thấm thoắt đã một năm trời xa Tổ quốc, đặt chân
lên dải đất quê hơng, lòng chúng tôi chẳng khỏi bồi
hồi. Mỗi bớc đi thấy trong ngời ấm áp hơn lên. Chỉ
vừa mới đi thêm mấy bớc chân, mà trớc đó nh hãy
còn ở rất xa, lúc này lại thấy nh đã ở gần quê nhà.
Chúng tôi vừa đi vừa ngắm núi non, đất nớc.
Bài 2: Đặt 2 câu với 2 từ em vừa tìm đợc.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa chỉ các mùi vị:
a. thơm: ................................................................................................
b. ngọt: .................................................................................................
c. mặn: ..................................................................................................
Bài 4: Gạch đi các từ không thích hợp trong ngoặc
- 1 học sinh đọc bài 1 /4.
- Nối tiếp trả lời.
- Làm việc nhóm đôi, trao
đổi về câu của mình.
- Giáo viên gọi vài học sinh
báo cáo, lớp theo dõi, nhận
xét.

- Lớp làm vở.
- Vài học sinh đọc.
- Tìm từ dới hình thức chơi
tiếp sức.
- Giáo viên tuyên dơng
những tổ tìm đợc nhiều từ.
đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Ma (ào ào, rào rạt, ào ạt) vội vã rồi chợt tạnh, nh
dàn nhạc hoà tấu dừng lại (đột ngột, bất ngờ, bất
thình lình). Buổi sáng, nắng (chói lóa, chói chang,
chói sáng), chiều ma (tầm tã,rả rích, rầm rề), đến
đêm tiếng nhái nhóc nhen, tiếng ễnh ơng huyênh
hoang ... Rừng cây (tơi xanh, tơi đẹp, tơi tỉnh) sau
những cơn ma nh vậy.
- Thảo luận nhóm 4.
- Báo cáo.
- Tổ khác theo dõi, nhận xét.
====================******=============
Thứ sáu, ngày 13 tháng 8 năm 2010
Môn khoa học:
Nam hay nữ? (Tiết 1)
I Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới: không phân biệt bạn nam, bạn nữ
II đồ dùng dạy - học:
- Bộ phiếu sgk.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:
II Bài mới:
! Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
- Chấm VBT.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- 1 hs trả lời.
- 3 hs nộp vở bt.
- nghe
1. Sự khác nhau giữa
nam và nữ:
2. Đặc điểm sinh học
xã hội giữa nam và
nữ:
III Củng cố:
! TLN:
! Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk/6.
! Báo cáo kết quả trớc lớp.
- Ngoài đặc điểm chung, giữa nam
và nữ có sự khác biệt, trong đó có
sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và
chức năng của cơ quan sinh dục. ...
? Nêu một số điểm khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh học.
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm
phiếu nh gợi ý sgk.
Nam nam
nữ
nữ
! Đại diện mỗi nhóm báo cáo và

giải thích.
- GV đánh giá, kết luận.
+ Nam: có râu; cơ quan sinh dục
tạo ra tinh trùng.
+ Nữ: Cơ quan sinh dục tạo ra
trứng; mang thai, cho con bú.
+ Điểm chung: Dịu dàng; Mạnh
mẽ; kiên nhẫn; tự tin; chăm sóc
con; trụ cột gia đình; đá bóng;
giám đốc; làm bếp giỏi; th kí ...
! Nêu điểm giống và khác nhau
giữa nam và nữ.
! Nêu một số điểm khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh học.
- Giao nhiệm vụ về nhà.
- Nhóm trởng điều khiển
nhóm thảo luận.
- Mỗi nhóm báo cáo kết
quả 1 câu hỏi, các nhóm
nhận xét, bổ sung.
- 1 hs trả lời.
- Lớp thảo luận theo
nhóm và chuẩn bị để chất
vấn các nhóm và ngợc lại.
- Nghe.
- Vài học sinh trả lời
- Nhận xét giờ học
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I Mục đích yêu cầu:

- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cảnh (Rừng tra, Chiều tối).
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trớc thành một đoạn văn tả
cảnh một buổi trong ngày.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A Kiểm tra bài
cũ:
b Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
1. Tìm những hình ảnh
em thích trong mỗi bài
văn dới đây.
! Đọc dàn bài đã chuẩn bị ở tiết
học trớc.
! Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! 2 học sinh khá đọc nối tiếp 2
đoạn văn.
? Trong đoạn em vừa đọc có từ
nào khó hiểu, cần giải thích?
- Giáo viên giải thích từ khó.
! 2 học sinh đọc nối tiếp 2 đoạn.
- Giáo viên đọc.
! Lớp đọc thầm và làm việc cá nhân
tìm những hình ảnh mà em thích.
! Nối tiếp nhau trình bày ý kiến

của mình. Lớp theo dõi, nhận xét,
- 2 học sinh đọc dàn bài
- Học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 học sinh nối tiếp đọc
bài.
- Học sinh nêu từ khó
cần giải thích.
- Nghe.
- 2 học sinh đọc bài.
- Nghe.
- Lớp đọc thầm, 1 em
viết bảng nhóm, cả lớp
làm vở bài tập.
- Vài học sinh trình bày

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×