Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

GA GDCD 8 TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.21 KB, 102 trang )

Gi¸o ¸n GDCD 8
HÖ THèNG KIÕN THøC
M¤N GDCD LíP 8
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
A-CÁC GIÁ TRỊ ĐẠO ĐỨC
I-QUAN HỆ VỚI BẢN THÂN
Tự lập
Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là tự lập.
-Nêu những biểu hiện của người có tính tự lập.
-Hiểu được ý nghĩa của tính tự lập.
Kĩ năng:
Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hằng ngày của bản thân
trong học tập, lao động, sinh hoạt.
Thái độ:
-Ưa thích sống tự lập, không dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người
khác.
-Cảm phục và tự giác học hỏi những bạn, những người xung quanh
biết sống tự lập.
-Ý nghĩa đối
với cuộc
sống của bản
thân, gia
đình và xã
hội.
II-QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC
1.Tôn
trọng lẽ
phải
Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải.


-Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
-Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.
-Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
Kĩ năng:
Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
Thái độ:
-Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
-Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí
của dân tộc.
-Ý nghĩa đối
với sự phát
triển cá nhân
và xã hội.
2.Tôn
trọng
người
khác.
Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.
-Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác.
-Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.
Kĩ năng:
-Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng
người khác.
-Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
-Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
3.Giữ chữ
tín.

Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là giữ chữ tín.
-Nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín.
-Hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
Kĩ năng:
-Biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
-Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
Có ý thức giữ chữ tín.
-Nêu được ví
dụ.
-Ý nghĩa
trong việc
xây dựng
quan hệ xã
hội.
4.Xây Kiến thức: -Ý nghĩa đối
GV TrÇn Quang Kh¸nh - THCS T©y S¬n, Q.GV
1
1
Gi¸o ¸n GDCD 8
dựng tình
bạn trong
sáng, lành
mạnh.
-Hiểu thế nào là tình bạn.
-Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
-Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
Kĩ năng:
Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp,

trong trường và ở cộng đồng.
Thái độ:
-Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
-Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành
mạnh.
với mỗi
người và xã
hội.
-Đối với cả
bạn cùng
giới và khác
giới.
III-QUAN HỆ VỚI CÔNG VIỆC
1.Liêm
khiết
Kiến thức:
-Hiểu thế nào là liêm khiết.
-Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
-Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết.
Kĩ năng:
-Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính.
-Biết sống liêm khiết, không tham lam.
Thái độ:
Kính trọng những người sống liêm khiết; phê phán những hành vi
tham ô, tham nhũng.
-Ý nghĩa
trong sự phát
triển nhân
cách bản
thân và xây

dựng quan
hệ xã hội.
2.Lao
động tự
giác và
sáng tạo.
Kiến thức:
-Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo.
-Nêu được những biểu hiện của sự tự giác, sáng tạo trong lao động,
trong học tập.
-Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo.
Kĩ năng:
Biết lập kế hoạch học tập, lao động; biết điều chỉnh, lựa chọn các
biện pháp, cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động, học
tập.
Thái độ:
-Tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.
-Quý trọng những người tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động;
phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động.
-Cho được
ví dụ
-Ý nghĩa
trong lao
động, trong
học tập đối
với sự phát
triển cá nhân
và xã hội.
3.Pháp
luật và kỉ

luật
Kiến thức:
-Hiểu thế nào là pháp luật, kỉ luật.
-Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật.
-Nêu được ý nghĩa của pháp luật, kỉ luật.
Kĩ năng:
-Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi
lúc, mọi nơi.
-Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy
định của pháp luật và kỉ luật.
Thái độ:
-Tôn trọng pháp luật và kỉ luật.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật và kỉ luật;
phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và kỉ luật.
-Phân biệt
được sự
khác nhau
giữa pháp
luật và kỉ
luật.
-Ý nghĩa đối
với cá nhân
và xã hội.
IV-QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG, ĐẤT NƯỚC, NHÂN LOẠI
GV TrÇn Quang Kh¸nh - THCS T©y S¬n, Q.GV
2
2
Gi¸o ¸n GDCD 8
1.Tích cực
tham gia

các hoạt
động
chính trị-
xã hội
Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là hoạt động chính trị-xã hội.
-Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chính trị-xã hội.
Kĩ năng:
-Tham gia các hoạt động chính trị-xã hội do lớp, trường, địa phương
tổ chức.
-Biết tuyên truyền, vận động bàn bè cùng tham gia.
Thái độ:
Tự giác, tích cực, có trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động
chính trị-xã hội do lớp, trường, xã hội tổ chức.
-Nêu được
một vài ví
dụ
-Ý nghĩa đối
với sự phát
triển của bản
thân và sự
phát triển
của xã hội.
2.Tôn
trọng và
học hỏi
các dân
tộc khác.
Kiến thức:
-Hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.

-Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác.
-Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
Kĩ năng:
Biết học hỏi, tiếp thu những tinh hoa, kinh nghiệm của các dân tộc
khác.
Thái độ:
Tôn trọng và khiêm tốn học hỏi các dân tộc khác.
-Nêu được ví
dụ
-Ý nghĩa đối
với sự phát
triển đất
nước
3.Góp
phần xây
dựng nếp
sống văn
hóa ở
cộng đồng
dân cư.
Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư và xây dựng nếp sống văn
hóa ở cộng đồng dân cư.
-Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng
dân cư.
-Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia xây dựng
nếp sống văn hóa ở cộng đồng.
Kĩ năng:
-Thực hiện các quy định về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.

-Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động xây dựng nếp sống
văn hóa ở cộng đồng dân cư.
Thái độ:
Đồng tình, ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân cư và các hoạt động thực hiện chủ trương đó.
-Nêu được
một vài ví
dụ về xây
dựng nếp
sống văn hóa
ở cộng đồng
dân cư.
-Ý nghĩa
trong việc
nâng cao
chất lượng
cuộc sống
gia đình và
cộng đồng.
B-QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN, QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NN
I-QUYỀN TRẺ EM; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH.
Quyền và
nghĩa vụ
công dân
trong gia
đình.
Kiến thức:
-Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của
công dân trong gia đình.
-Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia

đình.
Kĩ năng:
-Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và
nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
-Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
-Quyền và
nghĩa vụ của
cha mẹ, ông
bà đối với
con cháu;
quyền và
nghĩa vụ của
con cháu đối
với ông bà,
cha mẹ; bổn
phận của anh
chị em trong
gia đình đối
GV TrÇn Quang Kh¸nh - THCS T©y S¬n, Q.GV
3
3
Gi¸o ¸n GDCD 8
với nhau.
II-QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI; BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1.Phòng,
chống tệ
nạn xã hội
Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội.

-Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội.
-Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã
hội.
-Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống các tệ
nạn xã hội.
Kĩ năng:
-Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã
hội.
-Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà
trường, địa phương tổ chức.
-Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các
tệ nạn xã hội.
Thái độ:
Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
-Kể được
một số tệ
nạn xã hội
-Đối với cá
nhân, gia
đình và xã
hội.
2.Phòng,
chống
nhiễm
HIV/AIDS
Kiến thức:
-Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người.
-Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm
HIV/AIDS.
-Nêu được các biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS, nhất là các

biện pháp đối với bản thân.
Kĩ năng:
-Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng,
chống.
-Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS.
-Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng,
chống nhiễm HIV/AIDS.
Thái độ:
-Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
-Quan tâm, chia sẻ và không phân biệt đối xử với người có
HIV/AIDS.
3.Phòng
ngừa tai
nạn vũ
khí, cháy,
nổ và các
chất độc
hại.
Kiến thức:
-Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và
tính chất nguy hiểm, tác hại của các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các
chất độc hại đó gây ra đối với con người và xã hội.
-Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Kĩ năng:
Biết phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong
cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
-Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các
chất độc hại ở mọi lúc, mọi nơi.

-Có ý thức nhắc nhở mọi người để phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và
các chất độc hại.
GV TrÇn Quang Kh¸nh - THCS T©y S¬n, Q.GV
4
4
Gi¸o ¸n GDCD 8
III-QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, GD VÀ KINH TẾ.
1.Quyền
sở hữu tài
sản và
nghĩa vụ
tôn trọng
tài sản của
người
khác.
Kiến thức:
-Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ
tôn trọng tài sản của người khác.
-Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ
quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân.
-Nêu được nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của người
khác.
Kĩ năng:
-Phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền
sở hữu tài sản của người khác.
-Biết thực hiện những quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản
và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
Thái độ:
-Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác.
-Phê phán mọi hành vi xâm hại đến tài sản của công dân.

-Nêu được
một vài ví
dụ
2.Nghĩa
vụ tôn
trọng, bảo
vệ tài sản
nhà nước
và lợi ích
công cộng.
Kiến thức:
-Hiểu thế nào là tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
-Nêu được nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản
nhà nước và lợi ích công cộng.
-Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà
nước và lợi ích công cộng.
Kĩ năng:
Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc tài sản
nhà nước và lợi ích công cộng.
Thái độ:
-Có ý thức tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng; tích cực
tham gia giữ gìn tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
-Phê phán những hành vi, việc làm gây thiệt hại đến tài sản nhà nước
và lợi ích công cộng.
-Nêu được
một vài ví
dụ
IV-CÁC QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
1.Quyền
khiếu nại,

tố cáo của
công dân.
Kiến thức:
-Hiểu thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân.
-Biết được cách thực hiện quyền KN-TC.
-Nêu được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo
đảm và thực hiện quyền KN-TC.
Kĩ năng:
-Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền
khiếu nại, tố cáo.
-Biết cách ứng xử đúng, phù hợp với các tình huống cần KN-TC.
Thái độ:
Thận trọng, khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền
khiếu nại, tố cáo.
-Phân biệt
được KN-
TC. Nêu
được ví dụ.
-Nhà nước:
bảo đảm
-Công dân:
thực hiện
2.Quyền
tự do
ngôn luận.
Kiến thức:
-Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận.
-Nêu được những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận.
-Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do
GV TrÇn Quang Kh¸nh - THCS T©y S¬n, Q.GV

5
5
Gi¸o ¸n GDCD 8
ngôn luận của công dân.
Kĩ năng:
-Phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn với lợi dụng tự do ngôn
luận để làm việc xấu.
-Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.
Thái độ:
-Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người.
-Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của công
dân.
V-NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM-QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CÔNG DÂN TRONG QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC.
1.Hiến
pháp
nước
Cộng hòa
xã hội chủ
nghĩa Việt
Nam.
Kiến thức:
-Nêu được Hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp
luật.
-Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kĩ năng:
Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.
Thái độ:
-Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp.

-Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp.
2.Pháp
luật nước
Cộng hòa
xã hội chủ
nghĩa Việt
Nam.
Kiến thức:
-Nêu được pháp luật là gì.
-Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật.
-Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống, làm việc theo
Hiến pháp và pháp luật.
Kĩ năng:
-Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở
ngoài xã hội.
-Biết vận dụng một số quy định PL đã học vào cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
-Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật.
-Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật.
GV TrÇn Quang Kh¸nh - THCS T©y S¬n, Q.GV
6
6
Giáo án GDCD 8
Ngày soạn:......................................................
Ngày dạy:........................................................
Tuần 1 - Tiết 1 - bài 1
Tôn trọng lẽ phảI
I - Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là lẽ phải , tôn trọng lẽ phải . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phảI . Học sinh

nhận thức đợc trong cuộc sống tại sao mọi ngời phảI tôn trọng lẽ phải .
- Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành ngời biết tôn trọng lẽ
phải .
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày .
- Học tập gơng những ngời biết tôn trọng lẽ phải, phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải .
II- Chuẩn bị .
1-Thầy : SGK, SGV, t liệu tham khảo .
2-Trò : SGK, đọc trớc bài .
III- Tiến trình dạy học
1-ổn định lớp .
2-Kiểm tra bài cũ: GV khái quát cấu trúc chơng trình GDCD lớp 8
3- Bài mới:
- Vào bài : GV dẫn câu nói của Bác Hồ : Điều gì phải thì dù là điều phải nhỏ cũng cố làm cho
bằng đợc . Điều gì sai thì dù là việc nhỏ cũng hết sức tránh .
Nếu trong cuộc sống hàng ngày , mọi ngời ai cũng biết c xử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải , thực
hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết bao .
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: gọi HS đọc to , rõ ràng câu chuyện :
Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích.
GV: tổ chức học sinh thảo luận Nhóm tìm hiểu
nội dung câu chuyện.
Câu 1.
Những việc làm của tên tri huyện Thanh Ba và
với tên nhà giàu và ngời nông dân ?
Câu 2:
Hình bộ thợng th anh ruột tri huyện Thanh
Ba đó có hành động gì ?
Câu 3:
Nhận xét về việc làm của quan tuần phủ
Nguyễn Quang Bích ?

Câu 4:
Việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang
Bích thể hiện đức tính gì ?
GV: tổ chức đối thoại với học sinh liên hệ thực
tế với phần ĐVĐ.
- Trong cuộc tranh luận , có bạn đa ra ý kiến
nhng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy
ý kiến đó là đúng thì em sẽ xử sự nh thế nào ?
I-Đặt vấn đề.
- Nhóm 1.
+ ăn hối lộ của tên nhà giàu
+ ức hiếp dân nghèo
+ Xử án không công bằng đổi trắng thay đen.
- Nhóm 2.
+ Xin tha cho tri huyện Thanh Ba
- Nhóm 3 .
+ Bắt tên nhà giàu trả ruộng cho nông dân
+ Phạt tiền nhà giàu vì tội hối lộ, ức hiếp
+ Cách chức tri huyện Thanh Ba.
+ Việc làm không nể nang , đồng loã với việc
xấu. Dũng cảm , trung thực dám đấu tranh với
sai trái.
- Nhóm 4.
+ Bảo vệ chân lý, tin tởng lẽ phải.
- Đồng tình bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách
phân tích cho bạn thấy những điểm mà em cho
là đúng.
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
7
7

Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- Nếu biết bạn quay cóp trong giờ kiểm tra , em
sẽ làm gì ?
- Theo em trong các tình huống 1,2 , hành
động nào đợc coi là phù hợp với và đúng đắn?
GV: từ việc phân tích, tìm hiểu ở trên chúng ta
cùng nhau đi tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa
của tôn trọng lẽ phảI .
Em hiểu thế nào là lẽ phải?
Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?
- Đi bên phải đờng
- Chấp hành nội quy
- Bảo vệ môi trờng
- Không nói chuỵên riêng
Em hiểu thế nào là những biểu hiện của tôn
trọng lẽ phải ?
ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải trong cuộc
sống ?
GV: Cho học sinh liên hệ các hành vi tôn trọng
và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống
hàng ngày.
- Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ
phải ?
- Tìm những biểu hiện của hành vi không tôn
trọng lẽ phải ?
GV kẻ bảng làm đôi và tổ chức trò chơi Ai
nhanh hơn, ai giỏi hơn.Mỗi đội từ 5-7 em .
GV: Nhận xét , bổ sung và kết luận
Xung quanh chúng ta có nhiều hành vi tông

trọng lẽ phải song cũng có nhiểu hành vi không
tôn trọng lẽ phải , chúng ta cần phê phán hành
vi thiếu tôn trọng lẽ phải , biết bày tỏ thái độ
đồng tình , ủng hộ và bảo vệ chân lý , lẽ phải .
GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK.
Yêu cầu học sinh cả lớp cùng suy nghĩ
GV yêu cầu HS thảo luận các tình huống
sau:
Tình huống 1: Trong một cuộc tranh luận có
bạn đa ra ý kiến nhng bị đa số các bạn khác
phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng em sẽ xử xự
ntn?
- Không đồng tình với việc làm của bạn và phân
tích tác hại cho bạn thấy.
- Để có cách c xử đúng đắn , phù hợp, cân có
hành vi ứng xử tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải
và phê phán cái sai trái.
- NQB là ngời dũng cảm, trung thực, dám đấu
tranh để bảo vệ chân lý, lẽ phải, không chấp
nhận những điều sai trái.
II- Nội dung bài học .
1. Tụn trng l phi:
a) L phi l nhng iu c coi l :
-ỳng n,
-Phự hp o lớ v li ớch chung ca xó hi.
b) Tụn trng l phi l :
-Cụng nhn, ng h, tuõn theo v bo v nhng
iu ỳng n;
-Bit t iu chnh suy ngh, hnh vi ca mỡnh
theo hng tớch cc;

-Khụng chp nhn v khụng lm nhng iu sai
trỏi.
2. í ngha :
Tụn trng l phi giỳp:
-Mi ngi cú cỏch ng x phự hp;
-Lm lnh mnh cỏc mi quan h xó hi;
-Thỳc y xó hi n nh v phỏt trin
- Tôn trọng lẽ phải.
+ Chấp hành nội quy nơi sống và làm việc .
+ Phê phán việc làm sai trái.
+ Lắng nghe ý kiến của bạn, phân tích , đánh
giá ý kiến hợp lý.
+ Tôn trọng các quy định của nhà trờng đề ra .
- Không tôn trọng lẽ phải:
+ Làm trái quy định của pháp luật
+ Vi phạm nội quy trờng học
+ Thích việc gì thì làm
+ Không dám đa ra ý kiến của mình
+ Không muốn mất lòng ai gió chiều nào che
chiều ấy.
III- Bài tập .
Bài tập 1.
- Đáp án: Chọn đáp án C vì trớc đó chúng
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
8
8
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Tình huống 2: Nếu biết bạn mình quay cóp
trong giờ KT, em sẽ làm gì?

HS tự do đa ra ý kiến của mình
GV nhận xét, giải thích và chốt ý
Để có cách xử xự phù hợp trong các tình
huống trên đòi hỏi mỗi ngời không chỉ có nhận
thức đúng mà còn cần phải có hành vi và cách
ứng xử phù hợp trên cơ sở tôn trọng sự thật,
bảo vệ lẽ phải, phê phán những việc làm sai
trái.
GV yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 2
ta cần tôn trọng bạn là lắng nghe. Nếu ý kiến đó
là đúng ta cần đồng tình, ủng hộ và đồng thời
phân tích cho các bạn khác cùng hiểu . Đây là
hành vi biết tôn trọng lẽ phải.
Bài tập 2.
- Đáp án. Chọn phơng án C , vì một ngời bạn
tốt là ngời chỉ cho ta thấy những khuyết điểm
của mình . Trong tình huống này , nếu ta buông
xuôI thì bạn càng lún sâu vào khuyết điểm . Vì
vậy ta cần giúp bạn bằng cách góp ý chân
thành với bạn để bạn tiến bộ.
4- Củng cố:
Em hiểu thế nào là lẽ phải?
1. Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?
a. Đi bên phải đờng. b. Chấp hành nội quy
c. Bảo vệ môi trờng d. Không nói chuỵên riêng
e. Làm trái quy định của pháp luật
2. Hành vi nào không tôn trọng lẽ phải?
a. Làm trái quy định của pháp luật b. Vi phạm nội quy trờng học
c.Thích việc gì thì làm d. Không nói chuỵên riêng
e. Không dám đa ra ý kiến của mình

Em hiểu thế nào là những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải ?
3. Cho cho học sinh theo dõi tiểu phẩm
Phân vai: Lớp trởng: Lan
Tổ trởng tổ 1: Mai
Tổ trởng tổ 2: Lâm
Tổ trởng tổ 3: Thắng
Tổ trởng tổ 4: Mạnh
(Tại lớp 8A đang diễn ra buổi họp cán bộ lớp)
Lan(LT): Ngày lễ khai giảng năm học mới, nhà trờng yêu cầu chúng ta mặc đồng phục, đề nghị
các bạn nhắc tổ mình thực hiện tốt. Có ai có ý kiến về vấn đề này?
Mai(T1): Theo mình không cần phải mặc đồng phục, nên để mọi ngời mặc tự do miễn là đẹp.
Lâm(T2): Theo mình năm nay nên đổi mới. Các bạn nữ mặc váy còn các bạn nam mặc quần bò,
áo phông để cho nó hiện đại và mốt.
Mạnh(T4): Mình không đồng ý với ý kiến của Mai và Lâm. Chúng ta nên mặc đồng phục vì nó
có ý nghĩa với học sinh và phù hợp với ngày lễ long trọng.
Lan: Giờ còn bạn Thắng cho biết ý kiến.
Thắng(T3): Theo mình ý kiến của Mạnh là đúng. Chúng ta đang tuổi HS THCS nên mặc đúng
quy định của nhà trờng mới tốt nhất.
Lớp trởng: Vừa rồi cúng ta đã phát biểu ý kiến của mình. Bây giờ mình xin kết luận: Chúng ta
mặc đồng phục trong lễ khai giảng.
(Các bạn đều vỗ tay đồng ý vui vẻ)
GV: Qua tiểu phẩm trên các em có nhận xét gì?
HS bày tỏ quan điểm cá nhân.
GV: Việc làm của Mạnh, Thắng, Lan thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời.
5- H ớng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung bài học, Làm các bài tập còn lại SGK
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
9
9

Giáo án GDCD 8
Đọc , chuẩn bị bài liêm khíêt : - Học sinh hiểu đợc thế nào là liêm khiết; phân biệt đợc
hành vi liêm khiết và không liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày .
- Vì sao phải liêm khiết , muốn liêm khiết cần phảI làm gì?
- Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối
sống liêm khiết .
- Có thái độ đồng tình ,ủng hộ và học tập những tấm gơng của những ngời liêm khiết , đồng
thời biết phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày
Rút kinh ngiệm bổ sung:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng

GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
10
10
Giáo án GDCD 8
Ngày soạn:......................................................
Ngày dạy:........................................................
Tuần 2 - bài 2
Tiết 2 Liêm Khiết
I- Mục tiếu cần đạt :
Giúp HS:
- Học sinh hiểu đợc thế nào là liêm khiết; phân biệt đợc hành vi liêm khiết và không liêm khiết
trong cuộc sống hàng ngày .
- Vì sao phải liêm khiết , muốn liêm khiết cần phảI làm gì?
- Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống
liêm khiết .

- Có thái độ đồng tình ,ủng hộ và học tập những tấm gơng của những ngời liêm khiết , đồng thời
biết phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày.
II- Chuẩn bị.
1-Thầy : SGK, SGV, các mẩu chuyện , t liệu tham khảo .
2-Trò : SGK, đọc trớc bài ở nhà.
III- Tiến trình dạy học .
1-ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ.
GV chi bàng làm hai và gọi học sinh lên bảng
Câu 1 : Tìm những hành vi của học sinh biết tôn trọng lẽ phải ?
a) Tôn trọng lẽ phải là gì? Biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải?
b) Giải thích câu tục ngữ: Gió chiều nào xoay chiều ấy.
Câu 2 : Tìm những hành vi học sinh không biết tôn trọng lẽ phải ?
GV nhận xét , bổ sung và cho điểm.
3- Bài mới.
- Vào bài : Từ xa đến nay ông cha ta luôn coi trọng và đề cao vấn để danh dự và nhân phẩm của
con ngời .
Đói cho sạch , rách cho thơm
Bần tiến bất năng dâm
Phú quý bất năng di
Uy vũ bất năng khuất.
Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không thay đổi phải giữ cho đợc sự trong sạch và thanh thản
của tâm hồn.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV : Gọi 3 học sinh có giọng đọc tốt đọc các
mẩu chuyện phần đặt vấn đề.
GV : tổ chức HS thảo luận Nhóm
Chia lớp thành 3 Nhóm ứng với 3 câu hỏi
sau :
Câu 1. Bà Mari Quy-ri đã có những việc làm

gì? Hành động đó thể hiện đức tính gì?
Câu 2. Hãy nêu những hành động của Dơng
Chấn . Những hành động đó thể hiện đức
I- Đặt vấn đề.
1- Nhận xét tình huống .
Nhóm 1.
- Bà Mari Quy-ri và chồng đã có những đóng
góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị khoà
học và kinh tế.
- Không giữ bản quyền sáng chế cho mình ,sẵn
sàng sống túng thiếu.
- Bà gửi biết tài sản cho trẻ mồ côi
- Không nhận món quà của tổng thông
- Bà không vụ lợi, tham lam sống có trách nhiệm
với gia đình và xã hội.
Nhóm 2.
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
11
11
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
tính gì?
Câu 3. Hành động của Bác Hồ đợc đánh giá
nh thế nào ? Những hành động đó của Bác
thể hiện đức tính gì ?
HS các Nhóm cử đại diện trả lời .
GV nhận xét và bổ sung và đặt câu hỏi
chung cho cả lớp .
- Em có suy nghĩ gì về những cách xử sự trên
?

- Theo em những cách xử sự trên có điểm gì
giống nhau ? Vì sao?
GV tổ chức học sinh liên hệ thực tế tìm hiểu
những tấm gơng liêm khiết.
GV sử dụng phiếu có in câu hỏi trớc.
Câu 1. Việc học tập đức tính liêm khiết đối
với chúng ta có phù hợp và cần thiết không ?
Có ý nghĩa gì không ?
Câu 2. Nêu những hành vi biểu hiện lối sống
liêm khiết trong cuộc sống hành ngày .
Câu 3 . Nêu những hành vi trái với đức tính
liêm khiết.
GV gọi một vài học sinh lên bảng trình bày
và cho điểm.
GV kết luận và chuyển ý .
GV : Nói tới đức tính liêm khiết là nói tới
đức tính trong sạch trong đạo đức dù là ngời
dân hay là ngời có chức quyền . Từ xa đến
nay, chúng ta rất coi trọng những ngời liêm
khiết.
GV: đối thoại với học sinh bằng những câu
hỏi.
- Em hiểu thế nào là liêm khiết ?
- ý nghĩa của đức tính liêm khiết trong cuộc
sống ?
GV: kết luận toàn bài .
- Từ chối vàng bạc Vơng Mật mang đến biếu.
- Ông nói tiến cử ngời làm việc tốt chứ không
cần vàng.
- Đức tính thanh cao , vô t không vụ lợi.

Nhóm 3.
- Cụ sống nh những ngời Việt Nam bình thờng
- Khớc từ nhà cửa , quân phục ,huân huy chơng
- Cụ là ngời Việt Nam trong sạch và liêm khiết.
2- Bài học .
- Những cách xử sự đó là những tấm gơng
sáng để chúng ta học tập và noi theo.
- Những cách xử sự đó nói nên lối sống thanh
tao , không vụ lợi, không hám danh , làm việc
vô t có trách nhiệm, không đòi hỏi vật chất.
- Việc học tập đó làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn
nên rất cần thiết và có ý nghĩa.
- Làm giàu bằng tai năng , sức lực.
- Kiên trì học tập , vơn lên bằng sức lực của mình
.
- Trởng thôn làm việc tận tuỵ không đòi hỏi vật
chất.
- Lớp trởng vất vả hết mình với phong trào của
lớp không đòi hỏi quyền lợi riêng .
- ông B bỏ vốn xây dựng công ty giảI quyết công
ăn việc làm cho mọi ngời.
- Lợi dụng chức quyền tham ô.
- Lâm tặc móc lối với công an , cán bộ kiểm lâm
ăn cắp gỗ
- Công ty A làm ăn gian lận .
- Công ty B trốn thuế nhà nớc.
- Bạn A không quan tâm đến phong trào của lớp ,
chỉ lo vun vén cho cá nhân mình
- Không tham gia các hoạt động công ích
II- Nội dung bài học .

1. Th no l liờm khit ?
Liờm khit l phm cht o c ca con
ngi th hin :
Li sng trong sch;
Khụng hỏm danh, hỏm li;
Khụng bn tõm nhng toan tớnh nh
nhen, ớch k.
2. í ngha :
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
12
12
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập
1 SGK.
HS cả lớp suy nghĩ và làm bài.
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và suy nghĩ
tìm đáp án trả lời.
- GV yêu cầu học sinh giảI thích việc lựa
chọn đáp án trả lời của mình.
* Gi ý ging thờm :
Giỳp cho cỏc em hc sinh hiu rừ:
Sng liờm
khit khụng cú ngha l sng nghốo,
sng hốn
Nhng
ngi cú biu hin sng khụng liờm
khit luụn sng trong tõm trng bt an,
lo lng trong cuc sng
Dõn giu, nc mnh, xó hi cụng bng, dõn

ch, vn minh ch cú trong mt xó hi m
mi ngi u sng liờm khit
Sng liờm khit s lm cho con ngi :
Sng thanh thn, sng cú trỏch nhim;
Nhn c s quớ trng, tin cy ca
mi ngi;
Xó hi trong sch, tt p hn.
III- Luyện tập :
Bài tập 1.
- Đáp án: Các hành vi liêm khiết là 1,3,5 và 7.
- Hành vi không liêm khiết là 2,4 và 6.
Bài tập 2.
Đáp án: không đồng tình với tất cả các ý kiến
trên .
IV- Luyện tập, củng cố:
1. Nêu những hành vi trái với đức tính liêm khiết:
a. Lợi dụng chức quyền tham ô.b. Lâm tặc móc lối với cán bộ kiểm lâm ăn cắp gỗ
c. Công ty A làm ăn gian lận . d. Công ty B trốn thuế nhà nớc.
g. Không nhận hối lộ.
2. Nêu những hành vi của đức tính liêm khiết:
a. Làm giàu bằng tai năng , sức lực. b. Kiên trì học tập , vơn lên bằng sức lực của mình
c. Trởng thôn làm việc tận tuỵ không đòi hỏi vật chất.
d. Lớp trởng vất vả hết mình với phong trào của lớp không đòi hỏi quyền lợi riêng
V- Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc bài, Làm các bài tập còn lại, Su tầm ca dao , tục ngữ nói về liêm khiết.
Chuẩn bị bài tôn trọng lẽ phải: - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác ; sự tôn trọng của
ngời khác đối với bản thân mình và mình phải biết tôn trọng ngời khác.Biểu hiện của tôn trọng
ngời khác ; ý nghĩa của sự tôn trọng ngời khác; có thai độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng ngời
khác.
- Đồng tình , ủng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng ngời khác; có tháI độ phê phán

hành vi thiếu tôn trọng ngời khác.
Rút kinh ngiệm bổ sung:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
13
13
Giáo án GDCD 8
Ngày soạn:......................................................
Ngày dạy:........................................................
Tuần 3 - Tiết 3
Bài 3 : Tôn trọng ngời khác
I- Mục tiêu cần đạt :
* Giúp Hs :
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác ; sự tôn trọng của ngời khác đối với bản thân mình
và mình phải biết tôn trọng ngời khác.Biểu hiện của tôn trọng ngời khác ; ý nghĩa của sự tôn
trọng ngời khác; có thai độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng ngời khác.
- Đồng tình , ủng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng ngời khác; có tháI độ phê phán hành
vi thiếu tôn trọng ngời khác.
- Biết phân biệt hành vi tôn trọng và không tôn trọng ngời khác trong cuộc sống hàng ngày; có
thói quen tự rèn luỵện và kiểm tra , đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hớp; thể
hiện thái độ tôn trọng ngời khác ở mọi lục , mọi nơi.
II- Chuẩn bị .
1-Thầy : SGK, SGV, t liệu tham khảo.
2-Trò : SGK, đọc trớc bài ở nhà.
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp:

2- Kiểm tra bài cũ.
Em hãy kể về một mẩu chuyện về tình liêm khiết (sự việc diễn ra trong gia đình, nhà trờng , xã
hội). Đọc một vài câu ca dao , tục ngữ nói về đức tính liêm khiết.
1. Nêu những hành vi trái với đức tính liêm khiết:
a. Lợi dụng chức quyền tham ô.b. Lâm tặc móc nối với cán bộ kiểm lâm ăn cắp gỗ
c. Công ty A làm ăn gian lận . d. Công ty B trốn thuế nhà nớc.
g. Không nhận hối lộ.
2. Nêu những hành vi của đức tính liêm khiết:
a. Làm giàu bằng tai năng , sức lực. b. Kiên trì học tập , vơn lên bằng sức lực của mình
c. Trởng thôn làm việc tận tuỵ không đòi hỏi vật chất.
d. Lớp trởng vất vả hết mình với phong trào của lớp không đòi hỏi quyền lợi riêng
3- Bài mới.
- Vào bài : GV dẫn dắt học sinh vào bài bằng một mẩu chuyện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: mời 3 học sinh đọc các tình huống
SGK.
Tổ chức lớp thành 3 Nhóm thảo luận.
Câu 1. Nhận xét về cách c xử, tháI độ và việc
làm của Mai ?
Hành vi của Mai sẽ đợc mọi ngời đối
xử nh thế nào ?
Câu 2. Nhận xét về cách c xử của một số bạn
đối với Hải?
HảI đã có những suy nghĩ nh thế
nào ? TháI đội của HảI thể hiện đức tính gì?
Câu 3. Nhận xét việc làm của Quân Và Hùng
. Việc làm đó thể hiện đức tính gì ?
HS các Nhóm thảo luận cử th ký và đại diện
I- Đặt vấn đề.
Nhóm 1.

- Mai là học sinh giỏi 7 năm liền nhng Mai
không kiêu căng và coi thờng ngời khác.
- Lễ phép , cởi mở , chan hoà , nhiệt tình , vô t ,
gơng mẫu.
- Mai đợc mọi ngời tôn trọng và yêu quý.
Nhóm 2.
- Các bạn trêu trọc Hải vì em là ngời da đen.
- Hải không cho rằng da đen là xấu mà Hải còn
tự hào vì đợc hởng màu da của cha.
- Hải biết tôn trọng cha mình.
Nhóm 3.
- Quân và Hùng đọc truyện , cời đùa trong lớp .
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
14
14
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
để trả lời câu hỏi.
GV nhận xét , bổ sung .
GV: Kết luận: chúng ta phảI biết lắng nghe ý
kiến ngời khác, kính trọng ngời trên , nhờng
nhịn và không chê bai, chế giễu ngời khác;
c xử đúng đắn, đúng mực tôn trọng ..phê
phán sai trái..
- Quân và Hùng thiếu tôn trọng ngời khác.
GV : tổ chức trò chơi nhanh mắt , nhanh tay .
GV: ghi lên bảng phụ bài tập .(Thảo luận , tìm hiểu biểu hiện hành vi tôn trọng và không tôn
trọng ngời khác trong các trờng hợp sau )
Mỗi tổ chọn 1 học sinh nhanh nhất lên bảng điền vào ô trống.
Hành vi

Địa điểm Tôn trọng ngời khác Không tôn trọng
Gia đình Vâng lời bố mẹ Xấu hổ vì bố đạp xích lô
Lớp Trờng
Giúp đỡ bạn bè Chê bạn nhà nghèo
Công cộng Nhờng chỗ cho ngời già trên
x buýt
Dẫm lên cỏ , đùa nghịch trong
công viên .
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Em cho biết ý kiến đúng về tôn trọng ngời
khác.
- Biết đấu tranh cho lẽ phải.
- Bảo vệ danh dự , nhân phẩm ngời khác.
- Đồng tình , ủng hộ việc làm sai tráI của bạn.
- Biết cách phê bình bạn để bạn tiến bộ.
- Chỉ trích , miệt thị khi bạn có khuyết điểm
- Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân
GV: Chốt lại tôn trọng ngời khác là thể hiện
hành vi có văn hoá, chúng ta cần biết điều
chỉnh hành vi .
Em hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác?
Qua đây chúng ta thấy vì sao chúng ta phảI tôn
trọng ngời khác? ý nghĩa của việc tôn trọng ng-
ời khác trong cuộc sống hàng ngày.
Chúng ta cân rèn luyện đức tính tôn trọng ngời
khác nh thế nào ?
GV cho học sinh làm bài tập tình huống
- TH1. An không tôn trọng chú Hoàng vì chú
Hoàng lời lao động , lại ăn chơI, nghiện ngập
- TH2 . Trong giờ học môn GDCD Thắng có ý

kiến sai , nhng không nhận cứ cãI với cô giáo
là đúng. Cô giáo yêu cầu Tháng không trao đổi
để giờ ra chơi thảo luận tiếp . ý kiến của em về
cô giáo và bạn Thắng.
+ Tôn trọng ngời khác: Vâng lời bố mẹ; Giúp
bạn nhèo; Nhờng chỗ cho ngời già...
+ Không tôn trọng ngời khác: Xấu hổ vì bố
đạp xích lô; Chê bạn nghèo; Dẫm chân lên
cỏ...
HS suy nghĩ, thảo luận theo bàn và trả lời câu
hỏi .
- Đáp án đúng : 1,2,4 và 6
II- Nội dung bài học .
1. Th no l tụn trng ngi khỏc ?
Tụn trng ngi khỏc l :
ỏnh giỏ ỳng mc, coi trng danh
d, phm giỏ v li ớch ca ngi khỏc;
Th hin li sng cú vn húa ca mi
ngi.
2. í ngha :
Cú tụn trng ngi khỏc:
+ Nhn c s tụn trng ca ngi khỏc i
vi mỡnh;
+ L c s quan h xó hi lnh mnh, trong
sỏng.
- Phi tụn trng mi ngi mi lỳc mi ni c
trong c ch, li núi, hnh ng
3- Cách rèn luyện.
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
15

15
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- TH 3: Giải thích câu ca dao :
Lời nói chẳng mất tiền mua
Liệu lời mà nói cho vừa lòng nhau
GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK .
Những hành vi nào thể hiện sự tôn ngời khác .
* Gi ý ging thờm :
-Giỏo viờn a thờm tỡnh hung hoc nờu vn
hc sinh tho lun v phõn tớch:
-Tụn trng ngi khỏc khụng cú ngha l luụn
ng tỡnh, ng h, lng nghe m khụng cú s
phờ phỏn, u tranh khi mt ngi cú ý kin v
vic lm khụng ỳng
-Trong trng hp u tranh, phờ bỡnh ngi
khỏc hoc trng hp h bt ng ý kin i
vi mỡnh, khụng c dựng li l thụ tc, thiu
t nh hoc thỏi coi khinh, mit th, xỳc
phm danh d h m cn phi phõn tớch, ch
cho h thy cỏi sai trong ý kin hay vic lm
ca h
- Tôn trọng ngời khác mọi lục ,mọi nơI
- Thể hiện thái độ, cử chỉ , hành vi tôn trọng ng-
ời khác mọi lúc, mọi nơi
- Tình huống 1 việc làm của An là đúng.
- Tình huống 2 . Thắng không biết tôn trọng lớp
và cô giáo .
Cô giáo tôn trọng Thắng và có cách xử sự hợp
lý.

- Tình huống 3: Cân nhắc , suy nghĩ kỹ trớc khi
nói năng sao cho phù hợp và vừa lòng .
III- Luyện tập .
Bài tập 1.
- Đáp án đúng là : 1,7 và 9
* Tục ngữ: áo rách cốt cách ngời thơng
ăn có mời , làm có khiến.
Kính già yêu trẻ
* Danh ngôn: Yêu mọi ngời , tin vài ngời và
đừng xúc phạm đến ai.
III- Luyện tập, củng cố:
*1. Em cho biết ý kiến đúng về tôn trọng ngời khác.
a. Biết đấu tranh cho lẽ phải. b. Bảo vệ danh dự , nhân phẩm ngời khác.
c. Đồng tình , ủng hộ việc làm sai trái của bạn. d. Biết cách phê bình bạn để bạn tiến bộ.
e. Chỉ trích , miệt thị khi bạn có khuyết điểm g. Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân
Giải quyết các tình huống sau
TH1: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm bóng đá. Nếu có
mặt ở đó em sẽ làm gì?
TH2: Hơng viết nhật ký, các bạn của Hơng đến chơi tự ý lấy đọc. Em có nhận xét gì về việc làm
của các bạn? Việc làm đó sẽ gây nên hậu quả gì?
GV: Gợi ý, nhận xét, chốt
IV- Hớng dẫn về nhà .
- Học thuộc bài, Làm các bài tập còn lại. Su tầm ca dao, tục ngữ , mẩu chuyện
- Chuẩn bị bài Giữ chữ tín: - Thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của giữ chữ
tín trong cuộc sống hàng ngày . Vì sao trong cuộc sống hàng ngày mọi ngời cần phảI giữ chữ tín.
- Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi biết giữ chữ tín và không giữ chữ tín . Học sinh cần
rèn luyện để trở thành ngời luôn biết giữ chữ tín trong mọi công việc hàng ngày.
- Học tập , rèn luyện và mong muốn rèn luyện theo gơng của những ngời giữ chữ tín.
Rút kinh ngiệm bổ sung:
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
16
16
Giáo án GDCD 8
Ngày soạn:......................................................
Ngày dạy:........................................................
Tuần 4 - Tiết 4 - Bài 4
Giữ chữ tín
I- Mục tiêu cần đạt:
* HS hiểu đợc .
- Thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày .
Vì sao trong cuộc sống hàng ngày mọi ngời cần phải giữ chữ tín.
- Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi biết giữ chữ tín và không giữ chữ tín . Học sinh cần
rèn luyện để trở thành ngời luôn biết giữ chữ tín trong mọi công việc hàng ngày.
- Học tập , rèn luyện và mong muốn rèn luyện theo gơng của những ngời giữ chữ tín.
II- Chuẩn bị .
1- Thầy : SGK, SGV, tục ngữ , cao dao , các mẩu chuyện, bài tập tình huống.
2- Học sinh : SGK, đọc trớc bài ở nhà .
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp .
2- Kiểm tra bài cũ.
- Em hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác? Làm bài tập 2 SGK.
- Hằng và Mai chơi với nhau rất thân . Trong giờ kiểm tra môn GDCD Mi giở tài liệu để chép ,
Hằng biết nhng không nói gì. Nếu em là Hằng em sẽ xử sự nh thế nào ?
*1. Em cho biết ý kiến đúng về tôn trọng ngời khác.
a. Biết đấu tranh cho lẽ phải. b. Bảo vệ danh dự , nhân phẩm ngời khác.

c. Đồng tình , ủng hộ việc làm sai trái của bạn. d. Biết cách phê bình bạn để bạn tiến bộ.
e. Chỉ trích , miệt thị khi bạn có khuyết điểm g. Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân.
3- Bài mới .
- Vào bài : Hùng là học sinh lớp 8A , đã nhiều lần Hùng đợc thầy giáo gọi lên bảng song Hùng
đểu không thuộc bài . Cứ mỗi lần nh vậy , Hùng đều hứa là lần sau không tái phạm nữa . Nhng
hôm nay Hùng vẫn không thuộc bài . Thầy giáo và cả lớp rất thất vọng về Hùng.
Em có nhận xét gì về hành vi của Hùng ?
Hành vi của Hùng có tác hại gì?
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

GV: cho học sinh đọc kỹ mục đặt vấn đề trong
SGK.
Tổ chức lớp thành 4 Nhóm thảo luận các nội
dung sau:
Câu 1. Tìm hiểu những việc làm của Nhạc
Chính Tử? Vì sao Nhạc Chính Tử làm nh vây?
Câu 2. Một em bé đã nhờ Bác điều gì? Bác đã
làm gì và vì sao Bác làm nh vây?
Câu 3. Ngời sản xuất, kinh doing hàng hoá
phảI làm tốt việc gì đối với ngời tiêu ding ? Vì
sao ?
I- Đặt vấn đề .
Nhóm 1.
- Nớc Lỗ phảI cống nạp cái đỉnh cho nớc Tề .
Vua Tề chỉ tin ngời mang đi là Nhạc Chính Tử .
- Nhng Nhạc Chính Tử không chiụ đa sang vì
đó là chiếc đỉnh giả .
- Nếu ông làm nh vậy thì vua Tề sẽ mất lòng tin
với ông .
Nhóm 2.

- Em bé ở Pác Bó nhờ Bác mua cho một chiếc
vòng bạc. Bác đã hứa và giữ lời hứa.
- Bác làm nh vậy vì Bác là ngời trọng chữ tín.
Nhóm 3.
- Đảm bảo mẫu mã, chất lợng ,giá thành sản
phẩm , thái độ vì nếu không sẽ mất lòng
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
17
17
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Ký kết hợp đồng phảI làm đúng điều gì ? Vì
sao không đợc làm trái các quy định kí kết ?
Câu 4. Theo em trong công việc , những biểu
hiện nào đợc mọi ngời tin cậy và tín nhiệm ?
Trái ngợc với những việc làm đó là gì? Vì sao
không đợc tin cậy , tín nhiệm ?
HS các Nhóm thảo luận , cử th ký ghi chép và
đại diện lên trình bày .
HS cả lớp nhận xét , bổ sung .
GV nhận xét, đánh giá và tổ chức học sinh rút
ra bài học .
GV tổ chức học sinh liên hệ , tìm hiểu những
biểu hiện của hành vi giữ chữ tín.
Câu 1. Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời thì
chúng ta cần làm gì?
Câu 2. Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là
giữ lời hứa. Em cho biết ý kiến và giảI thích vì
sao ?
Câu 3. Tìm ví dụ thực tế không giữ lời hứa nh-

ng cũng không phải là không giữ chữ tín.
Câu 4. GV dùng bảng phụ: em hãy tìm những
biểu hiện giữ chữ tín và không giữ chữ tín
trong cuộc sống hàng ngày.
tin với khách hàng
- PhảI thực hiện đúng cam kết nếu không sẽ
ảnh hởng đến kinh tế, thời gian ,uy tín..đặc
biệt là lòng tin.
Nhóm 4.
- Làm việc cẩn thận , chu đáo , làm tròn trách
nhiệm , trung thực.
* Làm qua loa đại khái, gian dối sẽ không đợc
tin cậy, tín nhiệm vì không biết tôn trọng nhau ,
không biết giữ chữ tín.
* Bài học : Chúng ta phải biết giữ chữ tín,
giữ lời hứa , có trách nhiệm với việc làm .
Giữ chữ tín sẽ đợc mọi ngời tin yêu và quý
trọng.
- Làm tốt công việc đợc giao , giữ lời hứa, đúng
hẹn , lời nói đi đôi với việc làm , không gian
dối.
- Giữ lời hứa là quan trọng nhất , song bên cạnh
đó còn những biểu hiện nh kết quả công việc ,
chất lợng sản phẩm , sự tin cậy.
- Bạn A hứa đi chơi với B vào chủ nhật , nhng
không may hôm đó bố bạn B bị ốm nên bạn
không đI đợc .
Hàng ngày Giữ chữ tín Không giữ chữ tín
Gia đình
............................................ ................................................

Nhà trờng
................................................ ...............................................
Xã hội ................................................. ....................................................
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Từ các nội dung đã tìm hiểu ở trên , chúng
ta rút ra thế nào là giữ chữ tín , sự cần thiết
phảI giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày và
chúng ta phảI biết cách rèn luyện nh thế nào .
Thế nào là giữ chữ tín?
ý nghĩa của việc giữ chữ tín ?
Cách rèn luyện giữ chữ tín là gì ?
HS Làm việc độc lập , trả lời cá nhân
II- Nội dung bài học .
1. Gi ch tớn l :
-Coi trng lũng tin ca mi ngi i vi mỡnh;
-Bit trng li ha v tin tng nhau.
2. í ngha :
Ngi bit gi ch tớn:
-Nhn c s tin cy, tớn nhim ca mi ngi;
-D dng on kt v hp tỏc vi nhau.
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
18
18
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV nhận xét , bổ sung
- Em hãy giảI thích câu :
Ngời sao một hẹn thì nên
Ngời sao chín hẹn thì quên cả mời .
by ln t chối con hn mt ln tht ha

? Em có đồng tình với những biểu hiện sau
đây không ? Vì sao ?
? Học sinh yêu cầu của đề bài
- Đáp án đúng: b là giữ chữ tín vì hoàn
cảnh khách quan
- a,c,d,đ không giữ chữ tín

?HS Nhận xét cách xử sự và bình chọn Nhóm
trả lời hay nhất.
* Gi ý ging thờm :
Qua cỏc mu chuyn hoc tỡnh
hung thc t m giỏo viờn thu thp c,
giỏo viờn cho hc sinh thy rừ thờm tỏc hi
v hu qu ca vic thiu gi ch tớn trong
mi quan h vi mi ngi
Nhn mnh ý Mi ngi cn phi
lm tt chc trỏch, nhim v ca mỡnh
c phõn cụng cng l to dng c uy
tớn v nim tin ca ngi khỏc i vi
mỡnh
Phõn bit c nhng trng hp
khụng thc hin ỳng li ha nhng do
hon cnh khỏch quan hoc khụng phi do
c ý bi tp 1, ý b trang 13 SGK.
3. Rốn luyn :
-Mun gi c lũng tin ca mi ngi i vi
mỡnh cn phi :
-Lm tt chc trỏch, nhim v ca mỡnh;
-Gi ỳng li ha, ỳng hn.
III- Luyện tập .

Bài tập 1.
- Làm việc cẩu thả
- Nói hay làm dở
- Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiểu
-Thờng xuyên vi phạm kỷ luật nhà trờng
- Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa
- Nhiều lần không học bài
- Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc
bài
- Học sinh tự bày tỏ quan điểm của mình .
Đây đều là những biểu hiện của hành vi không
biết giữ chữ tín.
Bài tập 2. - Đáp án đúng: b là giữ chữ tín vì
hoàn cảnh khách quan
- a,c,d,đ không giữ chữ tín
Bài tập 3. Sắm vai
Chuyện xảy ra ở nhà Hằng: Mai đến rủ
Hằng đi sinh nhật nhng Hằng không đi , vờ hứa
phải đi đón em vào giờ đó.
GV kết luận : Tín là giữ lòng tin của mọi
ngời. Làm cho mọi ngời tin tởng ở đức độ , lời
nói, vịêc làm của mình .Tín phảI đợc thể hiện
trong cuộc sống cá nhân , gia đình và xã hội
.Chúng ta phảI biết lên án những kẻ không biết
trọng nhân nghĩa, ăn gian nói dối, làm tráI đạo
li.
V- Luyện tập:
1. Em có đồng tình với những biểu hiện sau đây không ? Vì sao ?
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
19

19
Giáo án GDCD 8
a. Làm việc cẩu thả b. Nói hay làm dở
c. Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiểu d. Thờng xuyên vi phạm kỷ luật nhà trờng
2. Những biểu hiện sau đây không giữ chữ tín?
a. Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa b. Nhiều lần không học bài
c. Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài d. Nói hay làm dở
Tình huống: Tại một cửa hàng bán quần áo, một khách hàng dặn và đa trớc một số tiền để mua
một bộ quần áo, hẹn ngày mai đem tiền đủ đến lấy nhng có ngời trả cao hơn nên chị bán hàng đã
bán món hàng đó.em đánh giá nh thế nào về việc làm của ngời bán hàng?
IV- Hớng dẫn về nhà .
- Học thuộc bài và làm bài tập 2,3,4 SGK
- Chuẩn bị bài : Phấp luật và kỷ luật:
- Thế nào là pháp luật , kỷ luật, mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật . Học sinh thấy đ ợc lợi
ích của việc thực hiện pháp luật và kỷ luật .
- Có ý thức tôn trọng pháp luật, kỷ luật và tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật. Biết tôn trọng
ngời có tính kỷ luật và tôn trọng pháp luật .
- Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen biết đánh giá hoạt động của ngời khác
và chính bản thân mình.
Rút kinh ngiệm bổ sung:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
20
20
Giáo án GDCD 8
Ngày soạn:......................................................

Ngày dạy:........................................................
Tuần 5 - Tiết 5
Bài 5 pháp luật và kỷ luật
I- Mục tiêu cần đạt
* Giúp học sinh hiểu :
- Thế nào là pháp luật , kỷ luật, mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật . Học sinh thấy đợc lợi ích
của việc thực hiện pháp luật và kỷ luật .
- Có ý thức tôn trọng pháp luật, kỷ luật và tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật. Biết tôn trọng
ngời có tính kỷ luật và tôn trọng pháp luật .
- Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen biết đánh giá hoạt động của ngời khác và
chính bản thân mình.
II- Chuẩn bị
1- Thầy : SGK , SGV, liệu tham khảo
2- Trò: SGK, đọc trớc bài
III- Tiến trình dạy học
1- ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ.
Theo em , HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì ? Hãy nêu một vài ví dụ về giữ chữ tín và
không giữ chữ tín mà em hoặc bạn em đã làm.?
1. Em có đồng tình với những biểu hiện sau đây không ? Vì sao ?
a. Làm việc cẩu thả b. Nói hay làm dở
c. Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiểu d. Thờng xuyên vi phạm kỷ luật nhà trờng
2. Những biểu hiện sau đây không giữ chữ tín?
a. Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa b. Nhiều lần không học bài
c. Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài d. Nói hay làm dở
3- Bài mới.
- Vào bài : Vào đầu năm học hàng năm , nhà trờng tổ chức cho học sinh tìm hiểu về luật ATGT .
Nhà trờng tiến hành phổ biến nội quy trờng học cho toàn HS trong nhà trờng
Những việc làm trên nhằm giáo dục HS chúng ta vấn đề gì ?Để hiểu rõ thêm về mục đích yêu cầu
, ý nghĩa của các vấn đề này chúng ta vào bài học hôm nay .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV tổ chức cho học sinh đọc và thảo luận cả
lớp nội dung phần đặt vấn đề.
Câu 1:
Theo em Vũ Xuân Trờng và đồng bọn đã có
hành vi vi phạm pháp luật nh thế nào ?
Câu 2:
Những hành vi vi phạm pháp luật của Vũ
Xuân Trờng và đồng bọn đã gây ra những hậu
quả gì ?
Chúng đã bị trừng phạt nh thế nào ?
Câu 3:
Để chống lại tội phạm các đồng chí công an
cần phảI có phẩm chất gì ?
Câu 4:
Chúng ta rút ra bài học gì qua vụ án trên ?
GV ghi câu hỏi lên bảng phụ
I- Đặt vấn đề .
Nhóm 1.
- Vận chuyển , buôn bán ma tuý xuyên Thái
Lan Lào Việt Nam
- Lợi dụng PT cán bộ công an
- Mua chuộc cán bộ nhà nớc
Nhóm 2.
- Tốn tiền của , gia đình tan nát
- Huỷ hoại nhân cách con ngời
- Cán bộ thoáI hoá , biến chất
- Cán bộ công an vi phạm
* Chúng đã bị trừng phạt
- 22 bị cáo : 8 tử hình, 6 chung thân , 2 án 20

mơi năm , còn lại từ 1-9 năm tù và phạt tiền .
Nhóm 3.
- Dũng cảm , mu trí vợt qua khó khăn , trở
ngại.
- Vô t, trong sạch, tôn trọng pháp luật , có tính
kỷ luật .
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
21
21
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Cho học sinh thảo luận từng câu và trả lời độc
lập .
GV tổ chức HS thoả luận dựa vào nội dung bài
học .
Câu 1:
Điền ý thích hợp vào ô trống .
GV dùng bảng phụ ghi nội dung của bài tập
này .
Pháp luật Kỷ luật
..
..
..
.
GV gợi ý cho HS trả lời.
- Hộ kinh doanh phải nộp thuế ,nếu có hành vi
trốn thuế thì pháp luật sẽ xử phạt
- HS thực hiện nội quy nhà trờng.
VD: nghe hiệu lệnh của trống tất cả vào lớp
hoặc ra chơi.

Câu 2.
ý nghĩa của pháp luật và kỷ luật.
Câu 3.
Ngời học sinh có cần tính kỷ luật và tôn
trọng pháp luật không ? Vì sao ? Em hãy nêu
ví dụ cụ thể ?
Câu 4.
Học sinh chúng ta cần phảI làm gì để thực
hiện pháp luật và kỷ luật tốt?
GV giải thích thêm những quy định của tập
thể phải tuân theo những quy địn của pháp luật
.
GV ngời thực hiện tốt pháp luật và kỷ luật là
ngời có đạo đức , là ngời biết tự trọng và tôn
trọng quyền lợi, danh dự ngời khác.
GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu nội dung
bài học . Gọi học sinh đọc nội dung bài học
SGK.
HS liên hệ : Tính kỷ luật của học sinh đợc thể
hiện nh thế nào ?
GV chia HS thành 2 Nhóm cùng tham gia trò
chơI .
GV tổ chức cho học sinh chơI trò chơI sắm
vai theo các tình huống SGK.
HS các Nhóm tự phân vai, tự nghĩ ra lời
thoại, kịch bản
- Từ tiểu phẩm trên , chúng ta thấy ý kiến
ủng hộ bạn chi đội trởng là đúng.
III- Luyện tập :
Bài tập 3- 4 SGK.

Nhóm 4.
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
- Tránh xa tệ nạn ma tuý
- Giúp đỡ các cơ quan......
- Có nếp sống lành mạnh...
Nhóm 1.
Pháp luật Kỷ luật
- Là quy tắc xử sự
chung
- Có tính bắt buộc
- Do nhà nớc ban
hành
- Nhà nớc đảm bảo
thực hiện bằng biện
pháp GD, thuyết
phục và cỡng chế.
- Là những quy định,
quy ớc.
- Mọi ngời tuân theo
- Tập thể , cộng đồng
đề ra.
- Đảm bảo mọi ngời
hoạt động thống nhất.
Nhóm 2.
- Pháp luật và kỷ luật giúp con ngời có chuẩn
mực chung để rèn luyện thống nhất trong hành
động .
- Pháp luật và kỷ luật có trách nhiệm bảo vệ
quyền lợi của mọi ngời
- Pháp luật và kỷ luật tạo điều kiện thuận lợi

cho cá nhân, xã hội phát triển .
Nhóm 3.
- Mỗi cá nhân học sinh biết thực hiện tốt kỷ
luật thì nội quy nhà trờng sẽ đợc thực hiện tốt.
- HS biết tôn trọng pháp luật sẽ góp phần cho
xã hội ổn định và bình yên.
Nhóm 4.
- HS cần thờng xuyên và tự giác thực hiện
đúng quy định của nhà trờng , cộng đồng và
nhà nớc.
Bài học
- nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, kỉ luật.
- Tránh xa các tện nạn XH.
- Giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát
hiện hành vi vi phạm pháp luật.
- Có nếp sống lành mạnh.
II- Nội dung bài học .
1. Phỏp lut l :
Cỏc qui tc x s chung;
Cú tớnh bt buc;
Do nh nc ban hnh v m bo
thc hin bng cỏc bin phỏp giỏo dc,
thuyt phc, cng ch.
2. K lut l nhng qui nh, qui c ca
mt cng ng, mt tp th nhm m
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
22
22
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

GV kêt luận toàn bài .
Pháp luật là một trong những phơng tiện
để nhà nớc quản lý xã hội . Cụ thể hơn là nhà
nớc quản lý xã hội bằng pháp luật . Pháp luật
giúp mỗi cá nhân , công đồng, xã hội có tự do
thực sự , đảm bảo sự bình yên , sự công bằng
trong xã hội . Tính kỷ luật phảI dựa trên pháp
luật. Khi còn là học sinh trong nhà trờng chúng
ta phảI tự giác rèn luyện , góp phần nhỏ cho sự
bình yên cho gia đình và xã hội.
* Gi ý ging thờm :
-Giỏo viờn cn giỳp hc sinh phõn tớch cỏi li,
cỏi hi ca phỏp lut v k lut. So sỏnh cỏi li,
cỏi hi rỳt ra s cn thit phi cú phỏp lut,
k lut
Vớ d: Nu cỏc chin s cụng an thiu
tớnh k lut nh l l k hoch tỏc chin; bt
tuõn thng cp thỡ iu gỡ s xy ra
hoc cú th ly mt vớ d v ni qui ca nh
trng Nu khụng cú ting trng trng
qui nh gi hc, gi chi, gi ra v thỡ
chuyn gỡ s xy ra; hoc Nu nh trng
khụng cú thi gian biu ca tng b mụn,
tng tun thỡ iu gỡ s xy ra i vi giỏo
viờn, hc sinh
bo s phi hp thng nht v cht ch
3. Qui nh ca mt tp th :
-Phi tuõn theo qui nh ca phỏp lut;
-Khụng c trỏi vi phỏp lut.
4. í ngha:

-Giỳp mi ngi cú mt chun mc chung
rốn luyn v thng nht hnh ng;
-Xỏc nh trỏch nhim v quyn li ca mi
ngi;
-To iu kin cho cỏ nhõn v xó hi phỏt trin
theo mt hng chung.
5. Rốn luyn : Hc sinh cn t giỏc thc
hin ỳng qui nh ca nh trng, cng ng,
phỏp lut ca nh nc.
* Cho học sinh làm bài tập nhanh tại lớp .
- Tự giác, tích cực , vợt khó trong học tập
- Học bài , làm bài đầy đủ , không quay cóp,
trật tự nghe giảng, thực hiện giờ giấc ra vào lớp
- Trong sinh hoạt cộng đồng luôn hoàn thành
công việc đợc giao , có trách nhiệm với công
việc chung .
III. Luyện tập, củng cố:
1. Em có đồng tình với những biểu hiện sau đây không ? Vì sao ?
a. Làm việc cẩu thả b. Nói hay làm dở
c. Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiểu d. Thờng xuyên vi phạm kỷ luật nhà trờng
2. Những biểu hiện sau đây vi phạm kỷ luật?
a. Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa b. Nhiều lần không học bài
c. Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài d. Nói hay làm dở
IV- Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ .
Su tầm tục ngữ, ca dao , danh ngôn
Xem trớc bài 6: - Hiểu đợc tình bạn trong sáng , lành mạnh trong thực tế. Phân tích đợc đặc
điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng và lành mạnh đối với con ngời trong cuộc sống .
- Có thái độ quý trọng tình bạn ; mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh.
- Biết đánh giá thái độ của bản thân và ngời khác trong quan hệ bạn bè. Biết xây dựng tình bạn

trong sáng và lành mạnh.
Rút kinh ngiệm bổ sung:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
Ngày soạn:......................................................
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
23
23
Giáo án GDCD 8
Ngày dạy:........................................................
Tuần 6 - Tiết 6 - Bài 6
xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh
I- Mục tiêu cần đạt
* Giúp HS:
- Hiểu đợc tình bạn trong sáng , lành mạnh trong thực tế. Phân tích đợc đặc điểm và ý nghĩa của
tình bạn trong sáng và lành mạnh đối với con ngời trong cuộc sống .
- Có thái độ quý trọng tình bạn ; mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh.
- Biết đánh giá thái độ của bản thân và ngời khác trong quan hệ bạn bè. Biết xây dựng tình bạn
trong sáng và lành mạnh.
II- Chuẩn bị
1- Thầy : SGK, SGV, bảng phụ, các mẩu chuyện , ca dao , tục ngữ..
2- Trò: SGK, xem trớc bài .
III- Tiến trình dạy học
1- ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ.
1. Hành vi nào sau đây có tính kỷ luật ?
a. Đi học về nhà đúng giờ b. Trả sách cho bạn đúng hẹn

c. Dùng đồ dụng học tập để đúng nơi quy định d. Đọc truyện trong giờ học GDCD.
2. Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật:
a. Đi xe đạp hàng 3. b. Đá bóng ngoài đờng phố
c. Không giấu giếm bài kiểm tra đợc điểm kém. d. Đọc truyện trong giờ học.
Em hiểu thế nào là pháp luật ? ở trờng ta có hiện tợng vi phạm pháp luật không ? Học sinh cần
làm gì để rèn luyện cho mình lối sống có kỷ luật và pháp luật ?
3- Bài mới.
- Vào bài : GV đọc cho học sinh nghe những câu ca dao nói về tình bạn.
Bạn bè là nghĩa tơng thân
Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau
Bạn bè là nghĩa trớc sau
Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai.
Ra đi vừa gặp bạn hiền
Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời.
Em hiểu gì về ý nghĩa của hai câu ca dao trên ?
Để hiều thêm về những tình cảm bạn bè mà hai câu ca dao trên đề cập đến , chúng ta đI tìm hiểu
bài học ngày hôm nay .
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV trong cuộc sống , ai cũng có tình
bạn . Tuy nhiên tình bạn của mỗi ngời một
vẻ, rất phong phú , đa dạng.Chúng ta cùng
tìm hiểu tình bạn vĩ đại của Mác và ăng ghen
Gọi HS đọc truyện SGK
GV chia lớp thành 3 Nhóm thảo luận
Câu 1.
Nêu những việc làm của ăng ghen đối với
Mác ?
Câu 2.
Nêu những nhận xét về tình bạn vĩ đại của
Mác ăng ghen ?

I- Đặt vấn đề.
Nhóm 1.
- Là đồng chí trung kiên luôn sát cánh bên Mác.
- Là ngời bạn thân thiết của gia đình Mác.
- ông luôn giúp đỡ Mác trong những lúc khó
khăn
- ông làm kinh doanh lấy tiền giúp Mác.
Nhóm 2.
- Tình bạn của Mác - ăng ghen thể hiện sự quan
tâm , giúp đỡ
- Thông cảm sâu sắc
- Đó là tình bạn cảm động vĩ đại nhất.
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
24
24
Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Câu 3.
Tình bạn của Mác và ăng ghen dựa trên cơ
sở nào ?
GV bổ sung : Chính nhở sự giúp đỡ về
vât chất và tinh thần của ăng ghen mà Mác
đã yên tâm hoàn thành bộ t bản nổi tiếng.
Lê- nin nhận xét: những quan hệ cá nhân
giữa ngời đó vợt qua xa mọi truyện cổ tích
cảm động nhất nói về tình bạn của ngời xa.
HS rút ra bài học .
GV nhận xét, bổ sung và kết luận phần
đặt vấn đề .
Tình bạn cao cả giữa Mác- ăng ghen còn

dựa trên nền tảng là sự gặp gỡ trong tình cảm
lớn đó là: yêu tổ quốc, yêu nhân dân, sẵn
sàng chiến đấu hi sinh . Nó là sự gắn bó chặt
chẽ về lợi ích chính trị cùng một thế giới
quan và một ý thức đạo đức.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận cả lớp
(GV ghi lên bảng phụ)
Câu 1.
Em cho biết ý kiến về đặc điểm của tình
bạn trong sáng và lành mạnh . Giải thích vì
sao ?
GV hớng dẫn học sinh khai thác ý kiến trả
lời để dẫn đến định nghĩa tình bạn và đặc
điểm của tình bạn.
Câu 2.
Em cho biết ý kiến và giải thích vì sao có
ngời cho rằng :
- Không có tình bạn trong sáng và lành mạnh
giữa hai ngời khác giới
- Tình bạn trong sáng và lành mạnh chỉ cần
đến từ một phía.
Câu 3.
Cảm xúc của em khi :
- Cùng chia sẻ niểm vui , nỗi buồn với bạn
- Cùng bạn bè học tập , vui chơi , giảI trí.
- Khi gia đình gặp khó khăn về kinh tế
không đủ điều kiện đI học nhng em đợc bạn
bè giúp đỡ.
- Do đua đòi với bạn bè xấu em đã vi phạm
pháp luật . Nhng em đã đợc bạn bè giúp đỡ

nhận ra sai lầm và sống tốt hơn
Nhóm 3.
- Tình bạn của Mác - ăng ghen dựa trên cơ sở :
+ Đồng cảm sâu sắc.
+ Có chung xu hớng hoạt động
+ Có chung lý tởng
* Bài học : Đó là tình cảm vĩ đại và cảm động
nhất
- Tình bạn giữa Mác và Ăngghen đợc xây dựng
dựa trên các cơ sở
+ Đồng cảm sâu sắc
+ Có chung xu hớng hoạt động.
+ Có cùng chung lý tởng.
II- Nội dung bài học:
Tình bạn .
Đặc điểm Tốt
Không
tốt
- Tình bạn là sự tự
nguyện , bình đẳng
- Tình bạn cần có sự thông
cảm , đồng cảm sâu sắc.
- Tôn trọng , tin cậy, chân
thành.
- Quan tâm giúp đỡ nhau
- Vì lợi ích có thể khai
thác đợc
- Bao che cho bạn
- Rủ rê hội hè
1. Th no l tỡnh bn trong sỏng ?

a) Tỡnh bn l tỡnh cm gn bú gia hai hoc
nhiu ngi cựng gii hoc khỏc gii trờn c s
hp nhau v tớnh tỡnh, s thớch hoc quan nim
sng
b) c im c bn ca tỡnh bn trong sỏng,
lnh mnh l:
-Phự hp quan nim sng
-Bỡnh ng v tụn trng nhau
-Chõn thnh, tin cy v cú trỏch nhim vi nhau
-Thụng cm, ng cm sõu sc vi nhau
2. í ngha :
Tỡnh bn trong sỏng, lnh mnh giỳp:
Cuc sng m ỏp, t tin hn;
Bit t hon thin sng tt hn.
3. Rốn luyn : xõy dng tỡnh bn trong
sỏng, lnh mnh cn phi cú thin chớ t hai
phớa.
III- Luyện tập .
GV Trần Quang Khánh - THCS Tây Sơn, Q.GV
25
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×