Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lop 5 tuan 15- CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.53 KB, 30 trang )

Tuần 15
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 3: Tập đọc
Buôn ch lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát toàn bài, phát âm chính xác tên ngời dân tộc ( Y Hoa, già Rok), giọng
đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những
nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
2- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của ngời Tây Nguyên êu quý cô giáo, biết trọng văn
hoá, mong muốn con em của dân tộc mình đợc học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Ch Lênh để là


gì?
+Ngời dân Ch Lênh đón tiếp cô giáo trang
trọng và thân tình nh thế nào?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và yêu cái chữ?
-Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát
dao.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Cô giáo đến buôn để mở trờng dạy học.
-Mọi ngời đến rất đông khiến căn nhà sàn
chật ních. Họ mặc quần áo nh đi hội.
+)Ngời dân Ch Lênh đón tiếp cô giáo rất
trang trọng và thân tình.
-Mọi ngời ùa theo già làng đề nghị cô giáo
cho xem cái chữ. Mọi ngời im
1
+Tình cảm của ngời Tây Nguyên với cô
giáo và cái chữ nói lên điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong

nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Ngời Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu
biết,
+)Tình cảm của ngời Tây Nguyên với cô giáo
và cái chữ.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.

-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72):Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 4,5
b) 6,7
c) 1,18
d) 21,2
*VD về lời giải:
b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02
x = (1,19 x 1,02) : 0,34
x = 1,2138 : 0,34
x = 3,57
(Các phần còn lại làm tơng tự )
*Bài giải:
2
*Bài tập 3 (72):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm
cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(72):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

Một lít dầu cân nặng số kg là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
5,32 kg dầu hoả có số lít là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7 lít dầu hoả.
*Bài giải:
2180 3,7
330 58,91
340
070
33
Vậy số d của phép chia trên là 0,033 (nếu
lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của th-
ơng)
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tiết 5: Lịch sử
chiến thắng biên giới
thu-đông 1950
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
-Biết ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
-Nêu đợc sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên
giới thu - đông 1950.
II/ Đồ dùng dạy học:

-Bản đồ Hành chính Việt Nam. Lợc đồ CD Biên giới thu-đông 1950.

-T liệu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. Phiếu học tập cho HĐ 3
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 14.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài, GV sử dụng bản đồ
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu:
+Vì sao địch âm mu khoá chặt biên giới a) nguyên nhân của chiến dịch Biên giới
3
Việt Trung?
+Nếu không khai thông biên giới thì cuộc
kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm).
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu về chiến dịch
Biên giới thu-đông 1950.
-GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm
2:
+Để đối phó với âm mu của địch, Trung ơng
Đảng và Bác Hồ đã quyết định nh thế nào?
Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch
Biên giới thu - đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy

tờng thuật lại trận đánh ấy?
+Chiến thắng có tác động ra sao đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân ta?
-GV hớng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
thu-đông 1950:
-TDP tăng cờng lực lợng, khoá chặt biên
giới Việt - Trung cô lập căn cứ địa Việt
Bắc.
-Ta quyết định mở chiến dịch nhằm giải
phóng một phần biên giới , khai thông đờng
liên lạc quốc tế.
b) Diễn biến:
-Sáng 16-9-1950, ta tấn công cụm cớ điểm
Đông Khê.
-Sáng ngày 18-9-1950, ta chiếm đợc cụm
cứ điểm.
c) Kết quả:
Qua 29 ngày đêm chiến đấu, ta đã diệt và
bắt sống hơn 8000 tên địch, làm chủ 750
km trên dải biên giới Việt - Trung.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần
chiến đấu của quân và dân ta.
2.4-Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm7). GV hớng dẫn HS thảo luận nh sau:
-Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 với
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
-Nhóm 2: Tấm gơng chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì?

-Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?
-Nhóm 4: QS hình ảnh tù binh Pháp trong chiến dịch Biên giới em có suy nghĩ gì?
2.5-Hoạt động 5: (Làm việc cả lớp)
GV nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới .
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy tắc chia có
số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
4
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một
số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72): > < = ?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS chuyển các hỗn số thành

số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập
phân.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): Tìm số d của phép chia,
nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân
của thơng.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 4 (72): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Kết quả:
a) 450,07
b) 30,54
c) 107,08
d) 35,53
*VD về lời giải:

Ta có: 4
5

3
= 4,6 và 4,6 > 4,35.
Vậy 4
5
3
> 4,35

*VD về lời giải:
a) 6,251 7
62 0,89
65
21
Vậy số d của phép chia trên là 0,021 (nếu
lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của th-
ơng)
(Các phần còn lại làm tơng tự )
*VD về lời giải:
a) 0,8 x x = 1,2 x 10
0,8 x x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
(Các phần còn lại làm tơng tự )
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
Tiết 2: Kỹ thuật
Giáo viên bộ môn soạn giảng
5
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
buôn ch lênh đón cô giáo

Phân biệt âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Ch Lênh đón cô giáo.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch, có thanh hỏi, thanh
ngã.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.
- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để
HS thi làm bài trên bảng lớp .
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy
dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái
chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lu ý
HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.

+Mọi ngời im phăng phắc xem Y Hoa viết.
Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò
reo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh
trong nhóm 7:
+Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc
* Bài tập 3 (146):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) - cha (mẹ) ; trà (uống trà) -
chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) - bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) -
bẽ (bẽ mặt).
*Lời giải:
6
- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 4.
- Mời một số HS lên thi tiếp sức.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết
luận nhóm thắng cuộc.

Các tiếng cần điền lần lợt là:
a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I/ Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.
-Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lu ý HS: Trong
3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ;
các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng
phúc với nghĩa là điều may mắn, tôt lành.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi
kết quả vào bảng nhóm.
*Lời giải :
b) Trạng thái sung sớng vì cảm thấy hoàn
toàn đạt đợc ý nguyện.
*Lời giải:
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung
sớng, may mắn,
+Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
*Ví dụ về lời giải:
-Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
-Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không
7
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái
nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em
vừa tìm đợc.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng.
*Bài tập 4 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài
tập.

-Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham
gia tranh luận trớc lớp.
-GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của
mỗi HS, song hớng cả lớp cùng đi đến kết
luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm
bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhng mọi
ngời sống hoà thuận là quan trọng nhất vì
thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không
thể có HP.
đến liền nhau.
-Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi
dào.
.
*Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia
đình hạnh phúc là:
c) Mọi ngời sống hoà thuận.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
Tiết 5: Khoa học
thuỷ tinh
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thờng.
- Kể tên các vật liệu đực dùng để sản suất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lợng cao.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 60, 61 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:

Xi măng thờng đợc dùng để làm gì? Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản
các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS phát hiện đợc một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thờng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS quan sát các hình trang 60 SGK và
dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả
lời nhau theo cặp:
-HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của
GV.
8
+Kể tên một số đồ dùng đợc làm bằng thuỷ
tinh?
+Thông thờng, những đồ dùng bằng thuỷ
tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế
nào?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 111.
+Li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt,
+Sẽ bị vỡ khi va chạm mạnh.
-HS trình bày.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể đợc tên các vật liệu đợc dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
-Nêu đợc tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thờng và thuỷ tinh chất lợng cao.
*Cách tiến hành:

-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thảo
luận các câu hỏi:
+Thuỷ tinh có những tính chất gì?
+Loại thuỷ tinh chất lợng cao thờng đợc
dùng để làm gì?
+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
thuỷ tinh?
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm trình bày một câu.
-Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.111.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của giáo
viên.
+Thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhng
dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm
và không bị a xít ăn mòn.
+Dùng để làm chai lọ trong phòng thí
nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng,
+ Cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 17 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Thể dục
bài thể dục phát triển chung
Trò chơi - Thỏ nhảy.
I/ Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu thuộc bài và tập đúng kĩ thuật.

-Chơi trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu chơi nhiệt tình và tơng đối chủ động.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
9
Tiết 2: Đạo đức
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 3: Tập đọc
về ngôi nhà đang xây
Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu giờ học.
-Chạy vòng tròn quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : Kết bạn
2.Phần cơ bản.
*Ônbài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
- *Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp
nhất.
*Trò chơi Thỏ nhảy
-GV tổ chức cho HS chơi nh giờ trớc.
3 Phần kết thúc.
-GV hớng dẫn học sinhtập một số
động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về

nhà.
Định l-
ợng
6-10
phút
18-22
phút


4-5
phút
Phơng pháp tổ chức
-ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
ĐHTC: GV
* * * * *
* * * * *

-ĐHKT:

* * * * * * *

* * * * * * *

GV
10
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc bài thơ (thể tự do) lu loát, diễn cảm.
2-Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây
thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nớc ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Buôn Ch Lênh đón cô giáo.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:

-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Nhng chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngôi nhà đang xây?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2:
+Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ
đẹp của ngôi nhà?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc các khổ thơ còn lại:
+Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho
ngôi nhà đợc miêu tả sống động gần gũi?
+Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói
lên điều gì về cuộc sống trên đất nớc ta?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 3, 4, 5
trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Tạm biệt!
-Đoạn 2: Tiếp cho đến màu vôi, gạch.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến nốt nhạc.
-Đoạn 4: Tiếp cho đến xây dở.
-Đoạn 5: Đoạn còn lại
-Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú
lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà

thở
+)Hình ảnh một ngôi nhà đang xây.
-Trụ bê tông nhú lên trời nh một mầm cây.
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi
+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
-Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra
mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên
-Cuộc sống xây dựng trên đất nớc ta rất náo
nhiệt, khẩn trơng
+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc.
11
-Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc
hay nhất.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một
số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (73): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (73): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (73):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm
cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 4 (72): Tìm x
*Kết quả:
a) 7,83
b) 13,8
c) 25,3
d) 0,48
*VD về lời giải:

a) (128,4 - 73,2) : 2,4 -18,32
= 55,2 : 2,4 - 18,32
= 23 - 18,32
= 4,68
(Phần b làm tơng tự, kết quả: 8,12)
*Bài giải:
Số giờ mà động cơ đó chạy đợc là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 (giờ)
*VD về lời giải:
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×