Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Sổ kế toán phân loại số kế toán.Phân loại sổ kế toán tổng hợp của hình thức nhật kí chung I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.84 KB, 59 trang )

Phần 1 : Sổ kế toán
1) Khái niệm sổ kế toán
*Trong giáo trình nguyên lý kế toán
-Trường Đại Học Thương Mại
Sổ kế toán là những tờ được thiết kế một cách khoa học và hợp lí, có mối liên
hệ mật thiết với nhau được sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
theo đúng các phương pháp kế toán, trên cơ sở số liệu các chứng từ kế toán .
-Trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh
Sổ kế toán là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định dùng để ghi chép ,
hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh có liên quan đến
đơn vị kế toán.
-Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Sổ kế toán là sự biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp tài khoản và ghi kép
trên sổ kế toán là sự thể hiện nguyên lý của phương pháp ghi sổ kế kép.
-Viện Kế Toán Quản Trị Doanh Nghiệp
Sổ kế toán là những tờ sổ có kết cấu tương ứng với đặc điểm của đối tượng
được phản ánh cũng như yêu cầu cần xác định và cung cấp các chỉ tiêu phục vụ cho công
tác quản lý và lập các báo cáo kế toán, mẫu sổ phải bao gồm các cột có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau và phải thể hiện được mối quan hệ với các loại sổ kế toán khác có liên quan.
*Trong chế độ kế toán Việt Nam
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến
doanh nghiệp.
*Trong luật kế toán Việt Nam
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
2) Ý nghĩa của việc sử dụng sổ kế toán
-Sổ kế toán phản ánh một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình và
sự biến động của từng tài sản, từng nguồn vốn hình thành tài sản và các quá trình hình
thành kinh tế của các đơn vị, kế toán phải sử dụng một hệ thống sổ kế toán bao gồm nhiều
loại sổ khác nhau.


-Sổ kế toán là phương tiện được sử dụng để thu nhận, cung cấp và lưu trữ thông
tin theo từng đối tượng kế toán và công tác quản lý thường xuyên, kịp thời từng loại tài
sản, từng nguồn hình thành tài sản, từng mặt của quá trình hoạt động kinh tế tài chính của
đơn vị.
-Nhờ có sổ kế toán mà các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép rời rạc trên
các chứng từ gốc được phản ánh đầy đủ, có hệ thống theo từng đối tượng kế toán để từ đó
kế toán có thể tổng hợp số liệu lập các báo cáo kế toán và phân tích, đánh giá tình hình về
tài sản, tình hình và kết quả các hoạt động kinh tế của đơn vị tại một thời điểm và trong
từng thời kỳ nhất định.
Xây dựng và tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán một cách khoa học, hợp lý sẽ
đảm bảo cho việc tổng hợp số liệu được kịp thời, chính xác, tiết kiệm được thời gian và chi
phí công tác.
3)Phân loại sổ kế toán
Sổ kế toán là phương tiện để cập nhập và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo từng đối tượng kế toán, từng chỉ tiêu kinh tế. Đối tượng kế toán rất phong phú, đa
dạng về nội dung kinh tế và đặc điểm vận động và có yêu cầu quản lý khác nhau, do đó để
phản ánh các đối tượng kế toán sổ kế toán cũng bao gồm nhiều loại khác nhau. Mặt khác,
xuất phát từ nhu cầu sử dụng thông tin của các nhà quản lý và trình độ phát triển của công
nghệ thu nhận và xử lý thông tin, hệ thống sổ kế toán cũng không ngừng được cải tiến và
hoàn thiện.
Dựa vào các đặc trưng khác nhau của sổ kế toán mà người ta có thể chia các sổ kế
toán thành các loại sau :
a/ Phân loại theo mức độ khái quát hoặc cụ thể của thông tin trên sổ
Với tiêu thức phân loại này, căn cứ vào mức độ tổng hợp hay chi tiết của thông tin
về nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, hoặc các đối tượng kế toán được phản ánh trên sổ
để tiến hành phân loại sổ. Theo tiêu thức này sổ kế toán được chia làm các loại sau đây:
-Sổ kế toán tổng hợp: là loại sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến đối tượng kế toán cũng như tình hình hoạt động của đơn vị ở dạng tổng quát.
Trên sổ kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, các đối tượng kế toán được phản
ánh với các thông tin ở dạng tổng quát và chỉ sử dụng thước đo tiền tệ. Sổ tổng hợp thường

được ghi định kỳ; các thông tin trên sổ được sử dụng để tính toán, xác định các chỉ tiêu
tổng hợp trên các báo cáo tài chính.
Thuộc loại sổ kế toán tổng hợp gồm: sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ.
Đơn vị:…………
Địa Chỉ:………..
Sổ Nhật Ký Chung
Năm……
Đơn vị tính:………….
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ Cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước
chuyển sang

Cộng chuyển
sang tháng
-Sổ này có…trang, đánh số từ trang số 01 đến trang….
-Ngày mở sổ:……
Ngày ….tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
-Sổ kế toán chi tiết: là loại sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến các đối tượng kế toán ở dạng chi tiết, cụ thể theo yêu cầu quản lý.
Trên sổ chi tiết các nghiệp vụ kinh tế, các đối tượng kế toán được phản ánh với các thông
tin chi tiết và có thể sử dụng các loại thước đo khác nhau.Ví dụ: hàng hóa mua về theo hóa
đơn nào, mua của ai, thuộc loại hàng gì, đơn vị tinh,....
Sổ chi tiết có tác dụng cung cấp thông tin chi tiết để phân tích các loại tài sản theo
những yêu cầu quản lý khác nhau và để đối chiếu số liệu với sổ kế toán tổng hợp.
Thuộc sổ kế toán chi tiết bao gồm: Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết tiền vay, sổ chi
tiết thanh toán với người mua,….
Đơn vị:…………….
Địa chỉ:…………….
Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ( Sản Phẩm, Hàng
Hóa)
Năm…..
Tài Khoản:……..Tên kho:………..
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa)……….
Đơn vị tính:………………
Chứng từ
Diễn
giải
Tài
khoản
đối
ứng

Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6
8
Số dư
đầu kỳ
Cộng
tháng
-Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
-Ngày mở sổ:……….
Ngày
….tháng….năm….

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
-Sổ kế toán tổng hợp kết hợp chi tiết: lá loại sổ kế toán phản ánh vừa tổng hợp vừa chi
tiết, cụ thể về các nghiệp vụ kinh tế, tình hình và sự vận động của đối tượng kế toán.
Trên sổ kế toán cung cấp các thông tin vừa mang tính tổng hợp vừa mang tính chi
tiết về các nghiệp vụ kinh tế, các đối tượng kinh tế….
Thuộc loại sổ kế toán tổng hợp kết hợp chi tiết gồm các sổ nhật ký chứng từ số 3,
4, 5, 9, 10 trong hình thức kế toán Nhật ký- chứng từ.
Đơn vị:……….
Địa chỉ:………
Nhật Ký Chứng Từ Số 3
Ghi Có Tài Khoản 113- Tiền đang chuyển
Tháng…năm…..
Số dư đầu tháng:………….
Số
TT
Chứng từ
Diễn
giải
Ghi có Tài khoản 113, ghi Nợ các Tài khoản
Cộng Có
TK 113
Số
hiệu
Ngày
tháng
112 133 151 152 153 156 311 315 331 … … …
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Cộng
Cộng số phát sinh bên Nợ theo chứng từ gốc……
Số dư cuối tháng:……….

Đã ghi Sổ Cái ngày….tháng…năm….
Ngày…tháng….năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Việc phân loại sổ theo tiêu thức này sẽ đáp ứng các yêu cầu về cung cấp thông tin
cũng như quá trình giám sát hoạt động kinh tế tài chính trongcacs đơn vị vừa ở góc độ tổng
hợp, vừa ở góc độ chi tiết.
b/ Phân loại theo phương pháp ghi chép sổ
Căn cứ vào phương pháp ghi chép các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh, sổ kế toán được phân thành các loại sổ sau:
-Sổ ghi theo hệ thống: là loại sổ kế toán tập hợp hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến từng đối tượng kế toán riêng biệt.
Trên sổ kế toán cung cấp các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến đối tượng
kế toán được theo dõi, sổ được mở cho từng đối tượng kế toán. Thuộc loại sổ ghi theo hệ
thống gồm Sổ Cái các tài khoản theo hình thức Chứng từ ghi sổ,…
Đơn vị:………
Địa chỉ:………
Sổ Cái
Năm:…..
Tên Tài Khoản:……..
Số Hiệu:…..
Ngày
thàng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Sổ hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi

chú
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ có
A B C D E 1 2 3
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh
trong tháng
Cộng số phát
sinh tháng
Số dư cuối
tháng
Cộng lũy kế từ
đầu quý
-Sổ này có…trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
-Ngày mở sổ…..
Ngày …tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
-Sổ ghi theo thứ tự thời gian: là loại sổ kế toán tập hợp hệ thống hóa các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh theo đúng trình tự thời gian phát sinh của ngiệp vụ.
Trên sổ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian phát sinh của nghiệp vụ,
phát sinh trước ghi trước và phát sinh sau ghi sau, không ghi theo từng đối tượng, không
phân biệt đối tượng kế toán có liên quan, chỉ phản ánh số phát sinh của các nghiệp vụ,….
Thuộc loại sổ ghi theo thời gian như: sổ Nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ,…
Sổ ghi theo hệ thống kết hợp ghi theo thời gian: là loại sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vừa theo thứ tự thời gian vừa hệ thống theo từng đối tượng kế toán.
Đơn vị:………
Địa chỉ:……..
Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ

Năm….
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B 1 2 3 1
-Cộng tháng
-Cộng lũy kế từ đầu quý
-Cộng tháng
-Cộng lũy kế từ đầu quý
-Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.
-Ngày mở sổ…
Ngày…tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
-Sổ ghi theo hệ thống kết hợp ghi theo thời gian vừa ghi theo trình tự thời gian, vừa
phản ánh quan hệ đối ứng của các tài khoản được hệ thống theo từng đối tượng.
Thuộc sổ ghi theo hệ thống kết hợp ghi theo trình tự thời gian gồm số cái các tài
khoản theo hình thức nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký sổ cái,….
Đơn vị:………
Địa chỉ:………
Nhật Ký – Sổ Cái
Năm:…..
Thứ
tự
dòng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ

Diễn giải
Số tiền
phát
sinh
Số hiệu TK
đối ứng
Thứ
tự
dòng
TK… TK…
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 F G H 2 3 4 5
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh
trong tháng
-Cộng số phát
sinh trong tháng
-Số dư cuối
tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu kỳ
-Sổ này có…trang, đánh số từ trang số 01 đến trang….
-Ngày mở sổ:…..
Ngày…tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Việc phân loại theo tiêu thức này giúp kế toán lựa chọn sổ trong quá trình ghi chép

các nghiệp vụ, theo dõi các đối tượng kế toán.
c/ Phân loại theo cấu trúc sổ
Với tiêu thức phân loại này , căn cứ vào cấu trúc thiết kế mẫu sổ để phản ánh các
thông tin về nghiệp vụ kinh tế tài chính, hoặc sự vận dộng của đối tượng kế toán để phân
loại sổ. Phân loại theo cấu trúc sổ, sổ kế toán được phân loại thành các loại sổ sau:
-Sổ kết cấu kiểu một bên: là loại sổ kế toán trên một trang sổ được thiết kế một
bên là phần thông tin chi tiết về nghiệp vụ, còn một bên phản ánh quy mô, sự biến động
của đối tượng kế toán( quan hệ đối ứng tài khoản).
-Sổ kết cấu hai bên: là loại sổ kế toán trên trang sổ được chia làm hai bên, mỗi bên
phản ánh một mặt vận động của đối tượng kế toán.
-Sổ kết cấu kiểu nhiều cột: là loại sổ kế toán trên trang sổ được thiết kế thành
nhiều cột, mỗi cột phản ánh một mối quan hệ đối ứng tài khoản hoặc một dòng thông tin
nhất định liên quan đến đối tượng theo dõi trên sổ.Ví dụ:Nhật ký- Sổ cái
-Sổ kết cấu kiểu bàn cờ: là loại sổ kế toán trên trang sổ được kết cấu thành nhiều
cột và nhiều dòng ( ô bàn cờ), số liệu trên mỗi ô bàn cờ sẽ phản ánh thông tin tổng hợp về
các đối tượng được theo dõi. Ví dụ: nhật ký chứng từ số 8.
Việc phân loại sổ theo tiêu thức này giúp kế toán lựa chọn các mẫu sổ có cấu trúc đáp ứng
được yêu cầu công tác kế toán trong đơn vị.
d/ Phân loại theo hình thức tổ chức sổ
Căn cứ vào hình thức tổ chức sổ kế toán tại đơin vị, sổ kế toán được chia làm hai
loại là sổ tờ rơi và sổ đóng thành quyển:
-Sổ đóng thành quyển là loại sổ kế toán bao gồm nhiều trang sổ được đóng thành
quyển được sử dụng để ghi chép nhiều loại nghiệp vụ kinh tế, hoặc theo dõi cho nhiều đối
tượng kế toán, sổ có thể được mở hàng tháng hoặc theo năm. Mỗi quyển sổ phải ghi rõ số
trang, giữa các sổ phải có dấu giáp lai.
Ưu điểm của sổ đóng thành quyển là giữ được các tờ không thất lạc, ngăn ngừa
được tình trạng tự ý them bớt, thay đổi số tờ.
Nhược điểm: nếu khối lượng ghi chép lớn thì loại sổ này khó công việc cho nhiều
người.
Sổ đóng thành quyển được sử dụng cho các loại sổ quan trọng như: sổ quỹ tiền

mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ kho, sổ cái,…
Đơn vị:…………
Địa chỉ:………...
Sổ Cái
(Dùng cho hình thức Nhật ký- Chứng từ)
Tài khoản:…………..
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các
TK, đối ứng
Nợ TK này
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng

10
Tháng
11
Tháng
12
Cộng
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
12
Cộng số
phát sinh Nợ
Tổng số
phát sinh Có
Số dư cuối
Nợ tháng

Ngày… tháng… năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
-Sổ tờ rơi là loại sổ kế toán, những tờ sổ được để riêng biệt dộc lập với nhau được
sử dụng đẻ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tình hình và sự vận động của những đối
tượng kế toán hàng tháng.
Ưu điểm: Sử dụng sổ tờ rơi thuận tiện cho việc phân công lao động ghi sổ kế toán.
Nhược điểm: việc bảo quản khó khăn, dễ thất lạc và phát sinh các hiện tượng tùy
tiện thay đổi các tờ sổ.
Sổ tờ rơi được sử dụng cho các sổ cần theo dõi chi tiết, các nhật ký chứng
từ, các bảng kê,…
Đơn vị:……………
Địa chỉ:…………...
Bảng Kê Số 1
Ghi Nợ Tài khoản 111- Tiền mặt
Tháng……năm…….

Số dư đầu tháng:…………..
Số TT Ngày
Ghi Nợ Tài khoản 111, Ghi Có các Tài khoản
Số dư cuối
ngày
112 121 131 511 … …
Cộng Nợ TK
111
A B 1 2 3 4 5 6 7 8
Cộng
Số dư cuối tháng:……………
Ngày…tháng…năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Việc phân loại sổ theo hình thức tổ chức sử dụng sổ có tác dụng cho việc sử dụng và phân
công lao động kế toán một cách khoa học và hợp lý trong đơn vị.
e/ Phân loại theo nội dung kinh tế của thông tin trên sổ
Theo tiêu thức phân loại này, sổ kế toán được chia thành những loại sổ sau:
-Sổ tài sản bằng tiền: được sử dụng để phản ánh sự biến động của các loại tài sản
bằng tiền trong đơn vị như sổ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng,…
-Sổ vật tư: được sử dụng để theo dõi tình hình biến động của các loại vật tư trong
đơn vị sổ vật liệu, sổ công cụ dụng cụ, sổ hàng hóa thành phẩm,…
-Sổ tài sản cố định: được sử dụng để theo dõi tình hình biến động của các loại tài
sản cố định hữu hình, sổ tài sản cố định vô hình,…
-Sổ công nợ: được sử dụng để theo dõi các khoản công nợ phải thu phải trả phát
sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị như sổ công nợ phải thu ở khách hàng, sổ công
nợ phải trả nhà cung cấp, sổ công nợ phải thanh toán với ngân sách,..
-Sổ thu nhập: được sử dụng để tập hợp các khoản thu nhập về tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác đã thực hiện trong kỳ hoạt động của đơn vị
như sổ doanh thu bán hàng, sổ thu nhập thuộc hoạt động tài chính,…
-Sổ chi phí: được sử dụng để tập hợp toàn bộ các khoàn chi phí đơn vị đã chi để

tiến hành hoạt động trong kỳ như sổ giá vốn hàng bán, sổ chi phí bán hàng, sổ chi phí quản
lý,…
-Sổ vốn- quỹ: được sử dụng để theo dõi tình hình biến động các loại vốn chủ sở
hữu trong đơn vị như sổ vốn kinh doanh, sổ quỹ đầu tư phát triển, sổ vốn đầu tư xây dựng
cơ bản,…
Việc phân loại sổ theo nội dung kinh tế sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán
trong quá trình xử lý thông tin và tổng hợp số liệu.
Phần 2: Hình thức Nhật ký chung
1) Đặc trưng
Tất cả cả nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ theo trình tự thời gian
phát sinh và có phân tích theo tài khoản đối ứng, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi
sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế.
2) Các loại sổ kế toán được sử dụng trong hình thức Nhật ký chung : sổ Nhật ký
chung, sổ Nhật ký chuyên dùng, sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết.
-Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài
khoản( định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ cái.
-Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán quy định trong hệ thống tài khoản kế
toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang liên tiếp
trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
-Sổ Nhật ký chuyên dùng bao gồm sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật
ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng.
+Sổ nhật ký thu tiền là sổ nhật ký chuyên dùng để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền
của doanh nghiệp. Mẫu sổ này được mở riêng cho thu tiền mặt, thu qua ngân hàng, cho
từng loại tiền( đồng Việt Nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi thu tiền( ngân hàng A, ngân
hàng B,…).
+Sổ nhật ký chi tiền là sổ nhật ký chuyên dùng dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi
tiền của doanh nghiệp. Mẫu sổ này được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng,
cho từng loại tiền (đông Việt Nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi chi tiền( ngân hàng A, ngân

hàng B,…).
+Sổ nhật ký mua hàng là sổ nhật ký chuyên dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua
hàng theo từng loại hàng tồn kho của đơn vị như: nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ;
hàng hóa;…Sổ nhật ký mua hàng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo hình thức trả
tiền sau( mua chịu). Trường hợp trả tiền trước cho người bán thì khi phát sinh nghiệp vụ
mua hàng cũng ghi vào sổ này.
+Sổ nhật ký bán hàng là sổ nhật ký chuyên dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán
hàng của doanh nghiệp như: bán hàng hóa, bán thành phẩm, bán dịch vụ…. Sổ nhật ký bán
hàng dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng theo hình thức thu tiền sau( bán chịu).
Trường hợp người mua trả tiền trước thì khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng cũng ghi vào sổ
này.
-Các sổ kế toán chi tiết:sổ quỹ tiền, sổ tiền gửi ngân hàng,sổ chi tiết quỹ tiền mặt,
thẻ kho,….
3) Mối quan hệ giữa các sổ
-Hình thức kế toán Nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo thứ tự thời gian kết hợp với việc định khoản kế toán vào một quyển sổ gọi là
Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào Nhật ký chung lấy số liệu để ghi vào Sổ cái. Mỗi bút
toán phản ánh trong sổ nhật ký chuyển vào Sổ cái ít nhất cho hai tài khoản có liên quan.
-Đối với các đối tượng có số nghiệp vụ phát sinh nhiều, cần quản lý riêng, để đáp
ứng kịp thời thông tin cho quản lý đối tượng, kế toán có thể mở các sổ Nhật ký chuyên
dùng để ghi các nghiệp vụ liên quan đến đối tượng. Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy thuộc vào
khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp các sổ Nhật ký chuyên dùng, lấy số liệu để ghi
vào Sổ cái các tài khoản liên quan, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được
ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký chuyên dùng.
-Sổ Cái để đối chiếu với Bàng tổng hợp chi tiết ( Bảng tổng hợp được lập từ các
sổ chi tiết)
4) Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở

thẻ, sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào sổ, thẻ chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký chuyên dùng thì hằng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chuyên
dùng liên quan. Định kỳ (3, 5, 10,..ngày ) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký chuyên dùng, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp
trên Sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều
sổ Nhật ký chuyên dùng ( nếu có).
Cuối tháng, cuối kỳ, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi
tiết( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung( hoặc
sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký chuyên dùng sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các
sổ Nhật ký chuyên dùng) trong kỳ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ gốc sổ
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chuyên dùng
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:Ghi hàng ngày: ; Ghi cuối tháng ;Đối chiếu, kiểm tra
5)Ví dụ
Doanh nghiệp X sản xuất đồ may mặc, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ. Trong kỳ, có tài liệu sau: (đơn vị 1.000đ)
Số dư các tài khoản ngày 31/12/N

Số hiệu Tài khoản Số tiền Số hiệu tài khoản Số tiền
111 150.000 311 180.000
112 200.000 331 200.000
131 280.000 341 150.000
138 160.000 333 30.000
156 180.000 334 80.000
153 70.000 338 50.000
211 1.500.000 411 1.800.000
214 30.000 421 150.000
152 100.000
Các ngiệp vụ phát sinh tháng 1/N+1
1.-Ngày 3/1/N+1, mua một lô hàng là vải phông với trị giá chưa thuế là 54.000, thuế
GTGT 10%, hàng đã nhập kho, tiền hàng chưa trả cho người bán.
2.-Ngày 8/1/N+1, xuất kho bán 1 lô hàng áo phông (số lượng 500 áo), trị giá xuất kho
30.000; giá bán chưa thuế 35.000 ( đơn giá 70/ áo), thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh
toán bằng tiền mặt.
3.Ngày 18/1/N+1,vay ngắn hạn trả người bán 150.000
4.Ngày 23/1/N+1, rút tiền gửi ngân hàng trả cho người lao động 40.000
Sổ Nhật Ký Chung
NămN+1
Đơn vị tính:1.000đ
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi Sổ
Cái
STT

dòng
Số
hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
thàng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
3/1 Mua chịu
nguyên, vật
liệu

Nguyên liệu,
vật liệu
1 152 54.000
Thuế GTGT
được khấu trừ
2 133 5.400
Tiền mặt 3 111 59.400
8/1 Xuất kho bán
áo phông

Giá vốn hàng
bán

4 632 30.000
Hàng hóa 5 30.000
Tiền mặt 6 111 38.500
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
7 511 35.000
Thuế GTGT
phải nộp
8 3331 3.500
18/1 Vay ngắn hạn
trả người bán

Phải trả người
bán
9 331 150.000
Vay ngắn hạn 10 311 150.000
23/1 Rút tiền gửi
ngân hàng trả
người lao động

Phải trả người
lao động
11 334 40.000
Tiền gửi ngân
hàng
12 112 40.000
Kết chuyển
doanh thu


Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
13 511 35.000
Xác định kết
quả kinh doanh
14 911 35.000
Kết chuyển giá
vốn hàng bán

Xác đinh kết
quả kinh doanh
15 911 30.000
Giá vốn hàng
bán
16 632 30.000
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản: nguyên liệu, vật liệu
Số hiệu:152
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK

đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
100.000
Nợ người bán 54.000
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ đầu
tháng
54.000
154.000
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày,

tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
150.000
-Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
-Thuế GTGT phải

nộp
511
3331
35.000
3.500
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
38.500
188.500
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số

hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
-Ghi nhận giá vốn
-Xác định kết quả
kinh doanh
156
911
30.000
30.000
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
30.000 30.000
Sổ Cái
Năm: N+1
Tên tài khoản:Hàng hóa
Số hiệu: 156
Ngày,

tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
180.00
0
Xuất kho bán 632 30.000
-Cộng số phát sinh
trong tháng

-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
150.00
0
30.000
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ
Số hiệu:133
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT

dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
Thuế GTGT 331 5.400
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
5.400
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu:511
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền

Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
-Doanh thu bán
bằng tiền mặt
-Kết chuyển doanh
thu
111
911 35.000
35.000
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
35.000 35.000
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản:Thuế GTGT phải nộp
Số hiệu: 3331

Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
30.000
Thuế phải nộp
bằng tiền mặt
111 3.500

-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
3.500
33.500
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản: Vay ngắn hạn
Số hiệu: 311
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số

STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
180.000
Vay trả người bán 331 150.000
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
150.000
330.000
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản: Phải trả người bán
Số hiệu: 331
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK

đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
200.000
Trả bằng nợ vay 311 150.00
0
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
150.00
0
50.000
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng

Số hiệu:112
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
200.00
0
Trả lương cho

người lao động
334 40.000
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
160.00
0
40.000
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày

tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
80.000
Trả lương bằng
tiền gửi ngân hàng
112 40.000
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ
đầu tháng
40.000
40.000
Sổ Cái
Năm N+1
Tên tài khoản:Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu:911
Ngày,
tháng
Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung
Số

hiệu
Số tiền
ghi sổ
TK
đối
ứng
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
-Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
-Giá vốn hàng bán
511
632 30.000
35.000
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ

đầu tháng
30.000 35.000
Sổ Quỹ Tiền Mặt
Loại quỹ:…
Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng
chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi
chú
Thu
Ch
i
Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
8/1 Thu từ bán lô
hàng áo phông
38.50
0
Sổ Kế Toán Chi Tiết Quỹ Tiền Mặt
Tài khoản:111
Loại quỹ:
Năm: N+1
Đơn vị tính: 1.000đ

Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng
chứng
từ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số tồn
Ghi
chú
Thu Chi Nợ Có
A B C D E F 1 2 3 G
-Số tồn đầu
kỳ
-Số phát sinh
trong tháng
Thu tiền bán
lô hàng áo
phông
511
3331
35.000
3.500

150.000
-Cộng số
phát sinh
trong kỳ
-Số tồn cuối
kỳ
38.500
188.500
Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng
Nơi mở tài khoản giao dịch:…..
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:….
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Thu Chi Còn Lại
A B C D E 1 2 3 F
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong

kỳ
Trả lương người lao
động
-Cộng số phát sinh
trong kỳ
-Số dư cuối kỳ
334 40.000
40.000
200.000
160.000
Sổ Chi Tiết Tiền Vay
Tài khoản: 311
Đối tượng cho vay:….
Khế ước vay:…Số..Ngày…
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ngày đến
hạn thanh
toán
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng

Nợ Có
A B C D E G 1 2
-Số dư đầu Kỳ
-Số phát sinh
trong kỳ
Vay trả người bán 331
180.000
150.000
-Cộng số phát
sinh
-Số dư cuối kỳ
150.000
330.000
Sổ Chi Tiết Bán Hàng
Tên sản phẩm: áo phông
Năm:N+1
Quyển số:….
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản
tính trừ
Số
hiệu

Ngày,
tháng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Thuế khác
A B C D E 1 2 3 4 5
Xuất lô hàng
áo phông
632 500 70 35.000 3.500
Cộng số
phát sinh
-Doanh thu
thuần
-Giá vốn
hàng bán
-Lãi gộp
38.500
30.000

×