Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VIỆT CƯỜNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG QUÁN TRIỀU VVMI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VIỆT CƯỜNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN XI MĂNG QUÁN TRIỀU VVMI

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS guyễn Thị GấmPGS.TS.


Nguyễn Thị Gấm

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn với đề tài
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều
VVMI” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá
trình thực hiện đề tài, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức về nghiên
cứu, các kết quả trình bày trong đề tài là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của
riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong đề tài đều được
trích dẫn tường minh, theo đúng quy định.
Tôi xin cam kết, hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và
các nội dung khác trong đề tài của mình.
Thái Nguyên, tháng

năm 2019

Tác giả

Trần Việt Cường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới
tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên thuộc
các phòng ban của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI đã tạo điều kiện
cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2019

Tác giả

Trần Việt Cường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Đóng góp của đề tài.................................................................................................3
5. Bố cục của đề tài .....................................................................................................3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................... 4
1.1. Những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................4
1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................4
1.1.2. Vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................................6
1.1.3. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..............................7
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................13
1.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số nước trên thế giới và ở
Việt Nam ...................................................................................................................18
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số nước trên thế giới ....18
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty xi măng ở Việt
Nam ...........................................................................................................................20
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Cổ
phần Xi măng Quán Triều VVMI .............................................................................22
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................24
2.2. Các phương pháp nghiên cứu .............................................................................24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................24
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin ......................................................27
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................................27
2.3.1. Trình độ tổ chức quản lý, khả năng thích ứng và đổi mới của doanh nghiệp .27
2.3.2. Năng lực, trình độ lao động của doanh nghiệp ...............................................28
2.3.3. Năng lực duy trì và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
...................................................................................................................................29
2.3.4. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm .................................................................32
2.3.5. Thị phần, tốc độ tăng thị phần .........................................................................33
2.3.6. Khả năng liên kết hợp tác ................................................................................33
2.3.7. Các chỉ tiêu nghiên cứu khác ..........................................................................33
Chương 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XI MĂNG QUÁN TRIỀU VVMI ...................................................... 34
3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần xi măng Quán Triều VVMI...................34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều
VVMI ........................................................................................................................34
3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Công ty Cổ phần Xi măng Quán
Triều VVMI ..............................................................................................................36
3.1.3. Tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI ..............41
3.2. Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Quán
Triều VVMI. .............................................................................................................44
3.2.1. Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý của Công ty Cổ phần Xi măng Quán
Triều VVMI ..............................................................................................................44
3.2.6. Về năng lực nghiên cứu và phát triển của Công ty Cổ phần Xi măng Quán
Triều VVMI ..............................................................................................................65
3.2.7. Thực trạng năng lực về thương hiệu của Công ty Cổ phần Xi măng Quán

Triều VVMI ..............................................................................................................66
3.3. Kết quả quá trình điều tra mẫu ...........................................................................67
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng
Quán Triều VVMI .....................................................................................................71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.4.1. Môi trường vĩ mô. ...........................................................................................71
3.4.2. Môi trường vi mô ............................................................................................73
3.5. Đánh giá chung về tình hình năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng
Quán Triều.................................................................................................................78
3.5.1. Về trình độ và năng lực tổ chức, quản lý ........................................................78
3.5.2. Về năng lực về công nghệ................................................................................78
3.5.3.Về chất lượng nhân lực ....................................................................................79
3.5.4. Về năng lực tài chính của Công ty ..................................................................79
3.5.5. Về năng lực marketing của Công ty ................................................................80
3.5.6. Về thương hiệu của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI ...............81
3.5.7. Nguyên nhân ...................................................................................................81
Chương 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG QUÁN TRIỀU VVMI ................................... 83
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Xi măng Quán Triều VVMI .............................................................................83
4.1.1. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Quán
Triều VVMI ..............................................................................................................83
4.1.2. Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng
Quán Triều VVMI .....................................................................................................83
4.1.3. Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Quán

Triều VVMI ..............................................................................................................84
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Quán
Triều VVMI ..............................................................................................................85
4.2.1. Nhóm giải pháp về công nghệ .........................................................................85
4.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................86
4.2.3. Giải pháp về tài chính. ....................................................................................88
4.2.4. Giải pháp về phát triển sản xuất kinh doanh. ..................................................89
4.2.5. Giải pháp về Marketing - mix .........................................................................91
4.2.6. Nhóm giải pháp khác .......................................................................................94
4.3. Kiến nghị.............................................................................................................95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
4.3.1. Đối với cơ quan nhà nước ...............................................................................95
4.3.2. Đối với Tập đoàn Công nghiệp Than khoáng sản Việt Nam ..........................96
4.3.3. Kiến nghị đối với Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI. .................96
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 101
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA ............................................................................. 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

AFTA

: Khu vực mậu dịch tự do châu Á

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

TPP

: Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KD

: Kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

LTCT


: Lợi thế cạnh tranh

VCĐ

: Vốn cố định

VLĐ

: Vốn lưu động

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số mẫu điều tra nghiên cứu ......................................................................26
Bảng 3.1. Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI
năm 2016 – 2018 .......................................................................................................47
Bảng: 3.2. Tình hình SXKD của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI giai
đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................................50
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI
giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................52
Bảng 3.4. Cơ cấu sản phẩm và sản lượng tiêu thụ của Công ty Cổ phần Xi măng

Quán Triều VVMI năm 2016-2018 ..........................................................................55
Bảng 3.5. Quy mô và cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Xi
măng Quán Triều VVMI năm 2016 – 2018 ..............................................................56
Bảng 3.6. Tình hình thị phần tại tỉnh Thái Nguyên của Công ty Cổ phần Xi măng
Quán Triều VVMI năm 2016 – 2018 ........................................................................58
Bảng 3.7. Chất lượng sản phẩm Xi măng PCB30, PCB40 của Công ty Cổ phần Xi
măng Quán Triều VVMI ...........................................................................................60
Bảng 3.8. Chất lượng sản phẩm Clinker Cpc50 của Công ty Cổ phần Xi măng Quán
Triều VVMI ..............................................................................................................60
Bảng 3.9. Giá bán sản phẩm của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều qua các năm
2016 – 2018 ...............................................................................................................62
Bảng 3.10. Đánh giá năng lực cạnh tranh của các yêu tố môi trường nội bộ của của
Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI..........................................................67
Bảng 3.11. Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố môi trường bên ngoài đối
với năng lực cạnh tranh của Công ty Cồ phần Xi măng Quán Triều VVMI ............69
Bảng 3.12. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau tới lợi thế cạnh tranh
của các công ty sản xuất xi măng trong nước ...........................................................70
Bảng 3.13. So sánh giá bán và chi phí sản xuất xi măng bao bình quân của một số
Công ty xi măng trong năm 2018 tại thị trường tỉnh Thái Nguyên. .........................76
Bảng 4.1. Dự kiến cung - cầu thị trường xi măng trong nước đến năm 2023 ..........90
Bảng 4.2. Dự kiến SXKD của Cty CP Xi măng Quán Triều VVMI giai đoạn 2019 –
2023 ...........................................................................................................................91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ

Sơ đồ 1.1. Các nhóm yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh .....................................................5
Sơ đồ 1.2. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ...............................16
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức Công ty Cô phần Xi măng Quán Triều .........................38
Sơ đồ 3.2. Dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng ................................................40
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ kênh phân phối của Công ty ..........................................................63
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Tình hình lao động phân theo trình độ của Công ty Cổ phần Xi măng
Quán Triều VVMI năm 2016- 2018 .........................................................................48
Biểu đồ 3.2. Tình hình lao động phân theo cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xi
măng Quán Triều VVMI năm 2016 – 2018 ..............................................................48
Biểu đồ 3.3. Hệ số khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều
VVMI giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................................52
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu sản phẩm và sản lượng tiêu thụ Công ty Cổ phần Xi măng
Quán Triều VVMI năm 2016-2018 ..........................................................................55
Biểu đồ 3.5. So sánh giá bán và chi phí sản xuất bình quân của một số Công ty Xi
măng trong năm 2018................................................................................................77
Biểu đồ 4.1. Dự kiến cung - cầu thị trường xi măng trong nước năm 2023 .............90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp bị chi phối bởi rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố cạnh tranh được coi là khắc
nghiệt nhất. Theo Michael Porter thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất
của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận

trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân
hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có
thể giảm đi”.
Hiện nay việc tiêu thụ sản phẩm xi măng của các doanh nghiệp Việt Nam
chủ yếu tại thị trường trong nước, ít có khả năng xuất khẩu ra thị trường nước ngoài,
mặt khác các nhà máy xi măng liên tục cải tiến nâng cao công suất thiết kế, hoặc
mở rộng dây chuyền sản xuất…trong khi theo dự báo trong những năm tới lượng
cung sản xuất sẽ vẫn vượt cầu tiêu thụ rất lớn.
Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều là một doanh nghiệp trực thuộc Tập
đoàn Công nghiệp than khoáng sản Việt Nam, Công ty đã hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực xi măng gần 10 năm nay, Công ty đã có những bước phát
triển, năng lực cạnh tranh của Công ty cũng đã ngày càng tăng lên. Tuy nhiên trong
thời gian vừa qua với việc xuất hiện thêm nhiều nhà máy sản xuất, công ty cung ứng
xi măng mới có công suất lớn, thiết bị hiện đại gia nhập vào thị trường đã làm cho
Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, ảnh hưởng tới các mục tiêu của Công ty, các chỉ tiêu kinh tế trong
những năm vừa qua đạt được vẫn còn khiêm tốn so với Nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông Công ty đã đề ra.
Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều với tổng mức đầu tư trên 1.400 tỷ
đồng, chỉ tiêu thụ bình quân khoảng 600.000 tấn sản phẩm /năm, chưa mang lại lợi
nhuận cho chủ sở hữu; trong khi đó tại các công ty như Xi măng La Hiên ở trên địa
bàn với tổng mức đầu tư khoảng 600 tỷ đồng thì hàng năm đã tiêu thụ 800.00 tấn
sản phẩm/năm, và lợi nhuận bình quân trên 30 tỷ đồng. Vấn đề Công ty đang gặp
phải ở đây là năng lực cạnh tranh của sản phẩm xi măng trên thị trường chưa tương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

xứng với quy mô đầu tư của Công ty, sản phẩm chưa được người tiêu dùng biết đến
rộng rãi, những yếu tố ảnh hưởng chính có thể kể đến là tình hình tài chính khó
khăn, công tác thị trường, marketing chưa được đầu tư đúng hướng, công tác nhân
sự, công nghệ chưa thực sự phù hợp…
Vậy thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty như thế nào? Vị trí, vai trò
của nó? Năng lực cạnh tranh của Công ty có hiệu quả so với quy mô đầu tư của
Công ty, có đáp ứng được nhu cầu của các nhà đầu tư không? Đây được coi là vấn
đề cấp thiết cần được nghiên cứu, đánh giá một cách khoa học, đúng đắn. Cần phân
tích xem cái gì mạnh, cái gì yếu, cái gì đã đạt được, cái gì chưa đạt được. Để từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm phát huy các thế mạnh và hạn chế những mặt yếu, qua đó
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty .
Với những lý do đó, tác giả xin chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng năng lực
cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI, đề xuất các giải pháp
chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Quán
Triều VVMI góp phần giúp Công ty thực hiện đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh
doanh, đứng vững, mở rộng thị trường và nâng cao thương hiệu sản phẩm của công
ty trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi
măng Quán Triều VVMI từ năm 2016 - 2018.
- Đề ra định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
- Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều .
- Về thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu được thu thập từ năm 2016 2018. Số liệu điều tra thực tế năm 2018.
- Về nội dung: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi
măng Quán Triều với các nội dung cụ thể như sau:
+ Nghiên cứu về các yếu tố cấu thành và yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của Công ty bao gồm trình độ tổ chức quản lý của công ty, trình độ thiết
bị, công nghệ, trình độ lao động, năng lực tài chính, năng lực marketing, năng lực
nghiên cứu và phát triển, thương hiệu của doanh nghiệp cũng như các yếu tố bên
trong, các yêu tố bên ngoài ảnh hưởng đến Công ty.
4. Đóng góp của đề tài
- Đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu tham khảo giúp
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều, quy hoạch
và kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Xi măng Quán Triều đến
năm 2023.
- Đề tài nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều, có ý
nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều và đối với các công ty có điều kiện tương tự.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung của đề tài bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi măng
Quán Triều VVMI
Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xi
măng Quán Triều VVMI.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
a. Khái niệm cạnh tranh
- Theo từ điển Bách khoa của Việt Nam 1995: “Cạnh tranh là hoạt động ganh
đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm giành các điều
kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”.
- Theo C.Mác (1978) định nghĩa: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh
gay gắt giữa các nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất
và tiêu dùng hàng hóa nhằm thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
- Theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của tổ chức hợp tác và
phát triển kinh tế (OECD) cho rằng: “Cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp,
ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều
kiện cạnh tranh quốc tế”.
- Theo cuốn Từ điển rút gọn về kinh doanh (Adam,1993) đã định nghĩa như
sau: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị

trường nhằm giành giật cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách
hàng về phía mình"
Qua các quan điểm và khái niệm nêu trên, có thể hiểu cạnh tranh như sau:
Cạnh tranh là các mối quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua
nhau giành lấy lợi thế về mình trong lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng để qua
đó tối ưu hóa lợi ích. Cạnh tranh sẽ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, ở đây
người sản xuất phải tìm mọi cách để làm ra sản phẩm có chi phí thấp nhất, phù hợp
nhất với thị hiếu người tiêu dùng. Cạnh tranh sẽ là áp lực giúp cho người sản xuất
nhạy bén hơn, năng động hơn. thường xuyên phải áp dụng các biện pháp cải tiến kỹ
thuật, đưa những ứng dụng đó vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm và đem lại hiệu quả trong SXKD.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
Theo Michael Porter: “Có 4 nhóm yếu tố tạo nên Lợi thế cạnh tranh (LTCT)
là: hiệu quả, chất lượng, sự đổi mới và sự đáp ứng khách hàng. Chúng tạo thành
một khối thống nhất của lợi thế cạnh tranh mà bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực nào cũng phải tuân theo”. Các nhóm yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh thể
hiện ở biểu đồ sau:
Nâng cao
chất lượng

Nâng cao hiệu
quả cả hoạt động

LỢI THẾ CẠNH
TRANH:

Chi phí thấp
Sự khác biệt

Nâng cao sự thỏa mãn
của khách hàng

Đổi mới

Sơ đồ 1.1. Các nhóm yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh
(Nguồn: Micheal Porter, “Competitive Advantage”, 1985)
Theo Michael Porter: “Lợi thế cạnh tranh được hiểu là những nguồn lực, lợi
thế của ngành, quốc gia mà nhờ có chúng, các doanh nghiệp kinh doanh trên thương
trường quốc tế tạo ra một số ưu thế vượt trội hơn, ưu việt hơn so với các đối thủ
cạnh tranh trực tiếp. Lợi thế cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp có được Quyền lực
thị trường để thành công trong kinh doanh và trong cạnh tranh”.
b. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
- Theo Michael Porter: “Năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những
sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với
nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận”.
- Theo Nguyễn Văn Thanh (2013): “Năng lực cạnh tranh là khả năng của
một công ty tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới
dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng sản phẩm cũng như năng lực của nó
để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh các thị trường mới”.
Như vậy có thể hiểu năng lực cạnh tranh là khả năng giành chiến thắng trước
các đối thủ trong cùng một môi trường và cùng một đối tượng quan tâm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6
- Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEFWord Economic Forum) thì: “Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là khả năng đạt
và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế vững bền tương
đối và các đặc trưng kinh tế khác”. Một số nhà kinh tế khác lại đưa ra khái niệm về
năng lực cạnh tranh của Quốc gia dựa trên năng suất lao động, Michael Porter cho
rằng: “Khái niệm có ý nghĩa lớn nhất về năng lực cạnh tranh ở cấp quốc gia là năng
suất lao động”.
1.1.2. Vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Cạnh tranh cho phép các doanh nghiệp sử dụng các nguồn tài nguyên một
cách hợp lý, tối ưu
Tài nguyên không phải là nguồn lực vô tận đối với bất cứ Quốc gia, doanh
nghiệp nào; tình trạng lãng phí, sử dụng bừa bãi, không khoa học vẫn diễn ra trong
quá khứ và hiện tại; trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, tài nguyên
ngày càng khan hiếm và cạn kiệt các DN muốn tồn tại và phát triển phải biết sử
dụng, quản lý, phân bổ tối ưu các nguồn tài nguyên tự sản xuất, mua ngoài.
1.1.2.2. Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng
Khách hàng luôn là người quyết định sự thành công, thất bại của mỗi doanh
nghiệp. Trong thời đại ngày nay với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thị
trường ngày càng xuất hiện nhiều nhà cung cấp, khách hàng có rất nhiều sự lựa
chọn về sản phẩm, do đó để đạt được hiệu quả trong kinh doanh thì việc tìm kiếm,
chăm sóc và giữ chân khách hàng cần được quan tâm hàng đầu. Các nhà sản xuất
cần phải liên tục thay đổi làm mới sản phẩm của mình để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
khách hàng.
1.1.2.3. Khuyến khích áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất làm cho doanh nghiệp có thể
tiết kiệm được tài nguyên, giảm sức lao động thủ công, tăng năng suất đồng thời
nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
1.1.2.4. Thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động
Doanh nghiệp muốn giảm chi phí cố định trên đơn vị sản phẩm, hạ giá thành,
nâng cao khả năng cạnh tranh thì phải thúc đẩy khả năng sản xuất của dây chuyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
máy móc, tăng tính hữu dụng của thiết bị, tăng năng suất lao động từ đó giá thành
giảm xuống, giá bán có tính cạnh tranh cao; doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều hàng
hóa hơn mang về lợi nhuận cao hơn.
1.1.2.5. Cạnh tranh giúp giảm giá và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau. Một sản phẩm tốt luôn có được sự tin tưởng của người sử dụng và ngược lại,
do đó chất lượng sản phẩm làm gia tăng uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, giúp
giữ chân được khách hàng cũ và thu hút thêm được khách hàng mới, giúp doanh
nghiệp mở rộng thị phần, tạo cơ sở cho sự phát triển lâu dài, bền vững. Ngày nay,
kinh tế phát triển, thu nhập của người dân được nâng cao do đó họ có quyền lựa
chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu, sở thích của mình phù hợp với khả năng thanh
toán của mình, họ sẵn sàng chi nhiều tiền hơn để có được sản phẩm chất lượng cao,
vì vậy chất lượng trở thành công cụ cạnh tranh hữu hiệu của nhà sản xuất.
Cạnh tranh cũng giúp cho giá sản phẩm thấp hơn khi mà thị trường có nhiều
sự lựa chọn cho khách hàng, việc giảm giá bán sản phẩm cũng là cách mà các doanh
nghiệp sản xuất thu hút khách hàng.
1.1.3. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
a. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Theo nguồn : “Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là
dựa trên những chức năng, nhiệm vụ đã xác định của bộ máy quản lý để sắp xếp về
lực lượng, bố trí về cơ cấu, xây dựng mô hình và làm cho toàn bộ hệ thống quản lý
của doanh nghiệp hoạt động như một chỉnh thể có hiệu lực nhất”.
Bản thân DN muốn nâng cao trình độ tổ chức quản lý phải tự tìm kiếm và
đào tạo cán bộ quản lý cho chính mình. Muốn có được đội ngũ cán bộ quản lý tài

giỏi và trung thành, ngoài yếu tố chính sách đãi ngộ, DN phải định hình rõ triết lý
dùng người, phải trao quyền chủ động cho cán bộ và phải thiết lập được cơ cấu tổ
chức đủ độ linh hoạt, thích nghi cao với sự thay đổi, và mức độ rủi ro cao như môi
trường ngày nay.
b. Trình độ thiết bị, công nghệ của doanh nghiệp
Theo nguồn : “Trong nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu và đó cũng là yếu tố sống còn của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
doanh nghiệp. Để đạt được lợi nhuận tối đa thì trước hết doanh nghiệp phải tự tìm
được chỗ đứng cho mình bằng chính con đường là chiến thắng trong cạnh tranh.
Với điều kiện hiện nay khi mà khoa học công nghệ phát triển như vũ bão thì chiến
thắng nằm trong tay người nắm vững khoa học kỹ thuật công nghệ và biết vận dụng
nó có hiệu quả cho mục đích của mình. Không phải ngẫu nhiên mà hiện nay, đâu
đâu cũng kêu gọi đổi mới. Đây chính là dấu hiệu cho thấy các doanh nghiệp đã nhận
thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình mà cụ thể là việc đưa máy móc thiết bị công
nghệ hiện đại vào sản xuất ”.
Do đó cơ sở vật chất kỹ thuật là nhân tố quan trọng tạo ra tiềm năng, năng
suất lao động, chất lượng tăng sức cạnh tranh cho DN. Thực tế đã chỉ ra rằng, DN
nào có máy móc thiết bị sản xuất hiện đại và làm chủ được yếu tố kỹ thuật thì quá
trình sản xuất kinh doanh phát triển, mang lại hiệu quả cao và ngược lại. Với sự
phát triển của khoa học kỹ thuật như ngày nay thì công nghệ sản xuất có vai trò
quyết định đối với việc nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Đồng thời lại dễ
bị lạc hậu trong thời gian ngắn, điều đó đòi hỏi các DN phải luôn tìm giải pháp đầu
tư đúng đắn và có hiệu quả tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của

DN. Nếu DN ứng dụng thiết bị, công nghệ phù hợp sẽ cho phép rút ngắn thời gian
sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá thành nhưng vẫn nâng cao chất lượng sản
phẩm. Ngoài ra, công nghệ mới và phù hợp còn giúp DN nâng cao trình độ cơ khí
hóa, tự động hóa.
c. Trình độ lao động của doanh nghiệp
Theo : “Các lý thuyết kinh tế học hiện đại đã chỉ ra rằng
nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của một quốc gia, đặc biệt là trong
một tổ chức. Nguồn nhân lực là một tài sản quan trọng nhất của một tổ chức, điều
này được thể hiện trên một số khía cạnh như: Chi phí cho nguồn nhân lực trong một
tổ chức là chi phí khó có thể dự toán được, lợi ích do nguồn nhân lực tạo ra không
thể xác định được một cách cụ thể mà nó có thể đạt tới một giá trị vô cùng to lớn.
Nguồn nhân lực trong một tổ chức vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho hoạt động
của tổ chức. Nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản cấu thành nên tổ chức, là điều kiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
cho tổ chức tồn tại và phát triển đi lên. Vì vậy một tổ chức được đánh giá mạnh hay
yếu, phát triển hay tụt hậu phụ thuộc phần lớn vào chất lượng nguồn nhân lực của tổ
chức đó”.
Ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học kỹ thuật,
đặc biệt là sự phát triển của kinh tế tri thức đòi hỏi DN muốn phát triển bền vững,
có lợi thế cạnh tranh cao cần phải có kế hoạch sử dụng lao động có trình độ khoa
học kỹ thuật cao, với lực lượng đông đảo, tinh nhuệ, có thể đáp ứng được yêu cầu
sản xuất kinh doanh hiện đại.
d. Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Theo nguồn : “Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan
trọng không chỉ trong bản thân doanh nghiệp mà cả trong nền kinh tế, nó là động lực

thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia mà tại đây diễn ra quá trình sản xuất kinh
doanh, đầu tư, tiêu thụ và phân phối, trong đó sự luân chuyển của vốn luôn gắn liền với
sự vận động của vật tư hàng hóa.
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Nói
cách khác, trên góc độ kinh doanh vốn, hoạt động tài chính là những quan hệ tiền tệ
gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn một
cách có hiệu quả”.
Với tầm quan trọng của công tác tài chính trong doanh nghiệp, mỗi DN muốn
đứng vững trên thị trường cần phải có các giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho
mình, để có thể đảm bảo khả năng thanh toán, tổ chức lưu chuyển tiền hợp lý, đảm bảo
và duy trì hoạt động kinh doanh được tiến hành bình thường.
e. Năng lực marketing của doanh nghiệp
Theo giáo trình quản trị Maketing, nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốc dân –
năm 2012: “Marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc
trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường
và môi trường bên ngoài. Thành công của doanh nghiệp phụ thuộc họ có cung cấp
được cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
mua của người tiêu dùng hay không.
Marketing đã tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với
thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing đã cung
cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền tin về doanh nghiệp ra
thị trường, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ

khách hàng”.
*Về thị trường
Việc nghiên cứu thị trường có vai trò rất quan trọng trong quá trình xây dựng
và thực hiện các chiến lược kinh doanh của DN, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng trên thị trường. Nghiên cứu thị trường cho phép nhà quản trị
Marketing có được các thông tin về các vấn đề hoặc các cơ hội Marketing nhất định
để từ đó giúp DN có thể ra các quyết định phù hợp và đúng đắn nhất.
*Về sản phẩm
Sản phẩm theo quan điểm Maketing: “Sản phẩm là tất cả những gì được chào
bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý, mua, sử dụng hay tiêu dùng để có
thể thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn của khách hàng”.
Do vậy chiến lược sản phẩm đóng vai trò then chốt, quyết định lớn tới sự
thành công hay thất bại trên thị trường. Trong môi trường hiện nay chu kỳ sống của
sản phẩm ngày một ngắn lại, bởi thế DN phải có chiến lược phát triển sản phẩm của
mình một cách đúng hướng và dài hạn thì mới tồn tại và nâng cao khả năng đáp ứng
ngày một khắt khe.
*Về giá cả
Giá cả sản phẩm được coi như đòn bẩy kích thích tiêu thụ, khách hàng luôn
quan tâm đến giá để làm cơ sở quyết định mua sản phẩm này hay sản phẩm khác.
Đối với DN giá là vũ khí cạnh tranh trên thị trường, là yếu tố tạo ra doanh thu và lợi
nhuận; bởi vậy DN cần phải có các kế hoạch và phương pháp phân tích về định giá
hợp lý, phải nắm bắt được cơ hội, ước tính cầu, chu kỳ sống của sản phẩm.
* Về phân phối
Cách thức đưa hàng hóa của DN tới người tiêu dùng bằng hình thức nhỏ lẻ,
rộng khắp? Gần hay xa? Mức độ sẵn sàng ra sao? Là yếu tố cơ bản tạo ra sự khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11
biệt; doanh nghiệp cần phải có chiến lược và mục tiêu cụ thể trong cách thức thiết
kế kênh phân phối đối với từng vùng thị trường, từng sản phẩm khác nhau, về
không gian, thời gian.
*Về xúc tiến hỗn hợp
Theo tài liệu từ : “Xúc tiến hỗn hợp hay truyền thông
Marketing là các hoạt động truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng
để thuyết phục họ thông qua các phương tiện khác nhau.
Thực chất của hoạt động xúc tiến hỗn hợp là việc sử dụng các phương tiện để
truyền thông tin liên lạc với thị trường và khách hàng mục tiêu nhằm thông báo cho
biết về sự sẵn có của sản phẩm, thuyết phục họ sản phẩm này tốt hơn trên nhiều
phương diện so với những sản phẩm cùng loại khác và nhắc họ mua thêm khi đã
dùng hết các sản phẩm đã mua. Khi các nỗ lực của xúc tiến hỗn hợp đã đạt được thì
đồng nghĩa rằng thị phần của công ty, số lượng hàng hoá tiêu thụ và doanh số bán
sẽ được tăng lên.
Hiện nay xúc tiến hỗn hợp càng được các công ty coi trọng khi mà nó có tác
dụng rất lớn. Người tiêu dùng không thể mua một sản phẩm khi mà không biết hãng
nào sản xuất, nó có phải là sản phẩm nổi tiếng? Chất lượng tốt hay không? Các đặc
tính sử dụng cơ bản của nó như thế nào?… Vì vậy, quá trình ra quyết định mua là
một quá trình tương đối dài và không đơn giản, họ có những thông tin đầy đủ về sản
phẩm, những hiểu biết cơ bản về nó, và đặc biệt là các hình thức bên ngoài, kiểu
dáng, chất lượng… để phù hợp với thị hiếu, sở thích và khả năng của họ. Tất cả các
công việc trên đều do hoạt động xúc tiến hỗn hợp đảm nhận. Hoạt động xúc tiến
hỗn hợp sẽ được các bộ phận còn lại trong Marketing – mix hỗ trợ để có thể đạt
được mục tiêu chung.”.
f. Năng lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp
Nghiên cứu và phát triển là việc khám phá ra những hiểu biết mới về sản
phẩm, dịch vụ, sau đó áp dụng những hiểu biết này để tạo ra sản phẩm và dịch vụ
mới, có tính cải tiến để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Muốn trở thành người dẫn đầu thị trường thì các DN không còn cách nào

khác là phải đi trước đối thủ một bước về phát triển sản phẩm và công nghệ để có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. Do đó, tương lai của một DN phần nào
phụ thuộc vào khả năng nghiên cứu và phát triển của DN đó.
Tóm lại khả năng nghiên cứu và phát triển đem lại những thách thức và nguy
cơ đối với DN. Chúng gắn liền với sự phát triển bền vững cũng như liên quan đến
sự sống còn của một DN trong thời đại hiện nay. Nhiều người cho rằng đó là sự phá
hủy của sáng tạo, nhờ sự phá hủy này mà các sản phẩm mới luôn thay thế cho sản
phẩm cũ.
Những công nghiệp hiện đại tiên tiến hơn thay chỗ cho công nghiệp lỗi thời.
Những thành tựu của công nghệ đã làm thay đổi phương pháp làm việc của con
người trong cả văn phòng lẫn công xưởng. Chính vì vậy, để thực hiện các mục tiêu
trên, đòi hỏi các DN phải thường xuyên thu thập thông tin về thị trường, khách
hàng, từ đó hình thành nên ý tưởng về sản phẩm mới, thông tin về sự phát triển của
khoa học công nghệ mới.
g. Thương hiệu của doanh nghiệp
- Thương hiệu tạo dựng hình ảnh sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp
trong tâm trí khách hàng và xã hội. Một DN đã có một thương hiệu mạnh, thì cũng
đồng nghĩa với việc hình ảnh sản phẩm, hình ảnh DN đã đi vào tiềm thức, tâm trí
của khách hàng trên thị trường. Vai trò này quyết định đến hành vi lựa chọn sản
phẩm của khách hàng.
- Thương hiệu tạo ra sự khác biệt, sự phân đoạn thị trường của sản phẩm.
Trên thị trường sản phẩm có thể có nhiều đối thủ cạnh tranh, vì thế cần phải có
những đặc tính để phân biệt so với sản phẩm của DN khác, chính sự phân biệt này
làm hình thành chiến lược phân đoạn thị trường trong kinh doanh.

- Thương hiệu như là một lời hứa bảo đảm lợi ích cho khách hàng. Khách
hàng quyết định lựa chọn sản phẩm nào đó thì cũng chính là việc họ tin tưởng vào
thương hiệu này, tin tưởng vào việc đảm bảo lợi ích cho họ từ thương hiệu. Thương
hiệu tạo ra một cam kết vô hình giữa doanh nghiệp và khách hàng.
- Thương hiệu có thể coi là một tài sản Marketing quan trọng vì một số lý
do: Xây dựng thương hiệu là việc làm khó; thương hiệu tăng thêm giá trị cho khách
hàng; thương hiệu có khả năng bảo vệ vị thế cạnh tranh của DN; thương hiệu có khả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
năng giữ chân khách hàng; thương hiệu có thể chuyển giao giữa các thị trường.
Thương hiệu thể hiện khả năng tài chính; thương hiệu có thể vượt ra tầm quốc gia.
- Thương hiệu tạo cho DN những lợi thế về tiêu thụ, về liên doanh, liên kết,
về huy động vốn, về hợp tác đầu tư, tạo sự tin tưởng của bạn hàng và các đối tác
kinh doanh, nâng cao vị thế, nâng cao khả năng cạnh tranh, nâng cao uy tín của DN
trên thương trường. Và chính sự tin tưởng, trung thành với thương hiệu, những ấn
tượng ăn sâu trong tâm trí người tiêu dùng qua nhiều năm về sản phẩm của khách
hàng giúp cho doanh nghiệp kiểm soát được thị trường, nó như một rào cản, gây
khó khăn cho các doanh nghiệp khác khi muốn xâm nhập thị trường. Như vậy,
thương hiệu có thể coi như một cách thức hiệu quả để đảm bảo lợi thế cạnh tranh.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.4.1. Môi trường vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp biết được hiện tại DN
đang trực diện với những vấn đề gì, những thay đổi và xu hướng của môi trường,
những khả năng có thể xẩy ra đối với doanh nghiệp. Từ đó DN có những chiến lược
cụ thể để tận dụng cơ hội cũng như hạn chế các rủi ro do sự tác động của môi
trường bên ngoài. Tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô đến doanh nghiệp bao

gồm những yếu tố sau:
- Yếu tố kinh tế
Theo giáo trình quản trị Maketing, nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốc dân –
năm 2012: “Môi trường kinh tế là một tập hợp gồm nhiều yếu tố có ảnh hưởng sâu
rộng và theo những chiều hướng khác nhau đến hoạt động kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp. Các yếu tố kinh tế chủ yếu gồm. Tốc độ tăng trưởng nền kinh tế, kim
ngạch xuất nhật khẩu, tình trạng lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá, lãi suất ngân hàng, tốc
độ đầu tư, thu nhập bình quân đầu người và cơ cấu chi tiêu, sự phân hóa thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư, thu chi ngân sách nhà nước.
Nhà quản trị Maketing phải xem xét tác động của tất cả các yếu tố này khi làm
các quyết định từ chiến lược đến các biện pháp Maketing cụ thể. Từng yếu tố này vận
động biến đổi có thể gây nên thuận lợi hay khó khăn cho doanh nghiệp đòi hỏi doanh
nghiệp phải thích ứng. Tất nhiên cùng một yếu tố tác động có thể tạo nên cơ hội cho
doanh nghiệp này và nguy cơ cho doanh nghiệp khác”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
- Yếu tố chính trị
Theo giáo trình quản trị Maketing, nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốc dân –
năm 2012: “Môi trường chính trị, bao gồm mức độ ổn định chính trị, các đường lối,
chính sách của chính phủ, cấu trúc chính trị, hệ thống quản lý hành chính và môi
trường pháp luật bao gồm các bộ luật và quy định, hoạt động của các tổ chức bảo vệ
người tiêu dùng, có thể cản trở hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động
maketing”.
Do vậy để đưa ra những quyết định hợp lý phù hợp, các DN cần phải phân
tích, dự báo sự thay đổi của môi trường chính trị trong từng giai đoạn phát triển.
- Yếu tố văn hóa - xã hội

Theo giáo trình quản trị Maketing, nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốc dân –
năm 2012: “Môi trường văn hóa bao gồm thể chế xã hội, giá trị xã hội, truyền thống,
dân tộc, tôn giáo, đức tín và thái độ của xã hội, cách sống, lối sống. Văn hóa gồm tất
cả mọi thứ gắn liền với xu thế hành vi cơ bản của con người.
Mỗi xã hội có những giá trị văn hóa truyền thống căn bản rất bền vững,
được truyền từ đời này sang đời khác tạo nên những tập quán tiêu dùng. Các
doanh nghiệp nên tìm cách thích ứng với những yếu tố môi trường này thay cho
nỗ lực làm thay đổi nó”.
- Yếu tố tự nhiên
Theo giáo trình quản trị Maketing, nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốc dân –
năm 2012: “Môi trường tự nhiên, trước hết, bao gồm các tài nguyên, khí hậu, địa
hình và các yếu tố tự nhiên khác. Hoạt động maketing bị ảnh hưởng bởi rất nhiều
các yếu tố của môi trường tự nhiên”. Vì vậy các DN cần phải tìm hiểu và phân tích
đến các yếu tố này để giúp DN dự báo và đưa ra chính sách phù hợp cho sản phẩm
của mình.
- Yếu tố công nghệ
Đây là một yếu tố chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa đối với các doanh
nghiệp, theo : “Ít có ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào mà lại
không phụ thuộc vào cơ sở công nghệ ngày càng hiện đại. Chắc chắn sẽ có nhiều
công nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất cả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×