Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề và Đ/A HSG 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.66 KB, 4 trang )

Đề thi HSG cấp huyện lớp 9
năm học: 2006-2007
Môn: Hoá học (tg 150 phút)
Câu1: (2 điểm)
Cho một luồng khí H
2
d đi qua ống nghiệm chứ Al
2
O
3
, FeO, CuO, MgO, nung
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
A: Al; Fe; Cu; Mg B: Al
2
O
3
; Fe; Cu; MgO
C: Al
2
O
3
; Fe; Cu; Mg D: Al; Fe; Cu; MgO
Câu 2: ( 6 điểm).
1. Chỉ dùng Ba(OH)
2
có thể phân biệt 6 dung dịch sau đây không:
NH
4
Cl, (NH
4
)


2
SO
4
, Na
2
SO
4
, AlCl
3
, FeCl
2
, NaCl.
2. Hãy tìm chất vô cơ thoả mản chất R trong sơ đồ sau và viết phơng trình
phản ứng xảy ra:
Câu 3: ( 3 điểm)
Cho 3,36 lít hỗn hợp khí A ( ĐKTC) gồm hiđro các bon X có công thức C
n
H
2n
+ 2
và hiđro các bon Y ( công thức C
m
H
2m
) đi qua bình nớc Brom d thấy có 8 gam
brom tham gia phản ứng. Biết 6,72 lít hổn hợp A nặng 13 gam, n và m thoả mản điều
kiện: 2 n; m 4.
Tìm công thức phân tử 2 hiđro các bon X; Y.
Câu 4: ( 4 điểm)
Hoà tan 1,28 gam sắt và một oxit sắt bằng axit clohđric thấy thoát ra 0,224 lít

khí H
2
(đktc). Mặt khác nếu lấy 6,4 gam hổn hợp đó đem khử bằng H
2
thấy còn lại
5,6 g chất rắn.
a. Viết tất cả các phơng trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Câu 5:
A là một kim loại hoá trị III, khối lợng nguyên tử bằng 52, dung dịch B là dd
HCl. Thả một miếng kim loại A nặng 5,2 g vào 200 ml dd B. Sau khi kết thúc hoà tan
thấy còn lại m gam kim loại. Cho tất cả khí thoát ra đi qua ống sứ đựng CuO d đốt
nóng. Hoà tan chất rắn còn lại trong ống sứ đựng CuO d bằng axit nitric đặc thấy
thót ra 1,344 lít khí duy nhất màu nâu đỏ.(đktc).
a. Tính nồng độ mol dd B.
b. Lấy m gam kim loại còn lại để trong không khí một thời gian thấy khối l-
ợng tăng lên 0,024 g.
Tính % kim loại bị oxi hoá thành oxi.
R
A
X
B
Y
C
Z
R
R
Đáp án chấm điểm
Câu 1: Đáp án đúng câu (B) 2 điểm.
Câu2:

1. Có thể dùng Ba(OH)
2
để phân biệt 6 dung dịch: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, Na
2
SO
4
,
AlCl
3
, FeCl
2
, NaCl nh sau:
Cho Ba(OH)
2
lần lợt vào 6 dd nếu:
- Có khí mùi khai thoát ra ( đun nhẹ) là NH
4
Cl.
Ba(OH)
2
+ 2NH
4

Cl BaCl
2
+ 2NH
3
+ 4 H
2
O
- Có khí mùi khai + kết tủa là (NH
4
)
2
CO
3
.
Ba(OH)
2
+ (NH
4
)
2
CO
3
BaCO
3
+ 2NH
3
+ 2 H
2
O
- Có kết tủa trắng là Na

2
SO
4
.
Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaOH
- Có kết tủa và kết tủa tan trong Ba(OH)
2
d là AlCl
3
. 0,5 đ
Ba(OH)
2
+ 2AlCl
3
3BaCl
2
+ Al(OH)
3

Ba(OH)
2
+ Al(OH)

3
Ba(AlO
2
)
2
+ H
2
O
- Có kết tủa trắng xanh tạo ra và dể bị hoá nâu trong không khí là FeCl
2
.
Ba(OH)
2
+ FeCl
2
Fe(OH)
2
+ BaCl
2
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4Fe(OH)
3

- Còn lại là NaCl.
2. R là NaCl

Trả lời đúng R ( 0,5 điểm). Viết sơ đồ biến hoá gồm các công thức hoá học
( 0,5 điểm). Viết đúng mổi phơng trình hoá học cho ( 0,25 điểm).
Câu3: ( 3đ)
Cho hổn hợp khí qua dd nớc brom
X: C
n
H
2n + 2
+ Br
2
Không phản ứng
Y: C
m
H
2m
+ Br
2
C
m
H
2m
Br
2
Gọi số mol X, Y trong hỗn hợp lần lợt là a và b ta có:
NaCl
Na
Cl
2
+ H
2

O
Na
2
CO
3
CaCl
2
đ
p
n
/
c
đ
p
n
/
c
+ H
2
O
+ H
2
NaCl
NaOH
HCl
NaCl NaCl
+ Ca(OH)
2
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
a + b =
4,22
36,3
= 0,15 (mol)
n
Y
= n
Brom
= b =
160
8
= 0,05 (mol a = 0,1 mol
Theo khối lợng hỗn hợp:
(14n + 2)0,1 + 14m . 0,05 = 13 .
72,6
36,3
= 6,5
Rút gọn: 2n + m = 9
Vì cần thoả mản điều kiện 2 n; m 4. ( m, n nguyên dơng)
Chỉ hợp lí khi n = m = 3
Vậy công thức phân thức phân tử X là C
3
H
8
; Y là C
3

H
6
.
Câu 4:
Gọi công thức O xít Fe
x
O
y
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
(1)
Fe
x
O
y
+ 2yHCl xFeCl
x
y2
+ yH
2
O (2)
Theo PT(1)
Fe
n
=
2
H
n

=
4,22
224,0
= 0,01 (mol)
Fe
m
= 0,01.56 = 0,72(g)
Nếu khử hỗn hợp bằng H
2:
Fe + H
2
Không phản ứng
Fe
x
O
y
+ yH
2
xFe + yH
2
O (3)
Từ cách tính trên
yx
OFe
m
trong 6,4g hỗn hợp là:
28,1
72,0.4,6
= 3,6g.
Fe

m
trong 6,4g hỗn hợp là 6,4 - 3,6 = 2,8g
Vậy
Fe
m
tạo thành do khử Fe
x
O
y
là: 5,6 2,8 = 2,8g
Theo PT (3):
Fe
x
O
y
+ yH
2
xFe + yH
2
O
(56x+16y)g 56xg
3,6 g 2,8g
Ta có: 2,8(56 x + 16y) = 3,6.56x
156,8x + 44,8y = 201,6x
44,8y = 44,8x

y
x
=
1

1
Vậy CT OXít sắt là FeO
Câu 5 (5 đ) A là Crôm.
a. 2Cr + 6HCl 2CrCl
3
+ 3H
2
(1)
0,5 đ
1 đ
1 đ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
H
2
+ CuO Cu + H
2
O (2)
CuO + 2HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O (3)

Cu + 4HNO
3
Cu(NO3)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O (4)
Theo (4)
Cu
n
=
2
1
2
NO
n
=
2.4,22
344,1
= 0,03 (mol)
Theo (2)
2
H
n
=
Cu
n
= 0,03 (mol)

Theo (1)
HCl
n
= 2
2
H
n
= 2.0,03 = 0,06 (mol).

HClC
M
(dd B) =
2,0
06,0
= 0,3 (mol).
b. Theo PT (1) n
Cr
=
3
2
2
H
n
=
3
03,0.2
= 0,02 (mol)
m
Cr
= 0,02.52 = 1,04 (g).

Vậy mg kim loại còn lại = 5,2 1,04 = 4,16 (g)
Khi để ngoài KK một thời gian có phản ứng:
4Cr + 3O
2
2Cr
2
O
3
(5)
Khối lợng kim loại tăng = khối lợng O
2
phản ứng

2
O
n
=
32
024,0
= 0,00075 (mol).
Theo PT (5) n
Cr
=
3
4
2
O
n

3

4.00075,0
= 0,001 (mol)
M
Cr
bị O xi hoá 0,01.52 = 0,052 g
% m
Cr
bị O xi hoá
16,4
052,0
.100% = 1,25%.

0,5 đ
1,5 đ
1 đ
1 đ
1 đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×