Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

162 loài cá biển xuất khẩu phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.98 KB, 40 trang )

CÁ BIỂN XUẤT KHẨU (162 loài)
“Hội nghị góp ý Danh mục tên thủy sản Việt Nam”
Cục Quản lý CL, ATVS & TYTS, Bộ Thủy sản
tổ chức ngày 31-05-05, Tp HCM


1. CÁ BA THÚ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Ba thú
Tên địa phương Cá Ba thú, cá Bạc má
Tên thường gọi tiếng Anh Indo- Pacific mackerel
Tên khoa học Rastrelliger brachysoma (Bleeker, 1851)
Phân bố Thế giới: Vùng biển Đài Loan, Indonesia, Malaixia, Phillippin
Việt Nam: Chủ yếu ở vùng biển Đông và Tây Nam bộ


Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, hơi dẹp bên và rất cao, chiều cao thân sau nắp
mang gấp 3,7 – 4,0 lần chiều dài kinh tế. Đầu dài gần bằng chiều
cao thân. Mắt mỡ rất phát triển. Lược mang rất dài và trông thấy
rõ khi mở miệng cá. Sau vây lưng thứ hai và vây hậu môn có 5
vây phụ. Thân màu xanh lá cây sẫm, hai bên sườn và bụng màu
trắng bạc, có một hàng chấm đen chạy dọc lưng. Tia cứng vây
lưng màu vàng nhạt, đầu tia có viền đen. Vây ngực và bụng sẫm
màu, các vây khác màu vàng nhạt.
Kích cỡ khai thác 150 - 200 mm
Sinh sản

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, lưới rê, lưới vây và câu
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp

2. CÁ BẠC MÁ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá bạc má
Tên địa phương Cá Bạc má
Tên thường gọi tiếng Anh Indian mackerel, Short bodied mackerel, Horse mackerel,
Mackerel
Tên gọi thị trường Australia Indian mackerel
Tên gọi tiếng Nhật Gurukuma
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Caballa de la India
Tên gọi tiếng Ý Sgombro indopacifico

Tên gọi thị trường Mỹ India Mackerel, Rakegilled Mackerel,
Longjawed Mackerel, Gurukuma
Tên khoa học Rastrelliger kanagurta (Cuvier, 1817)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Ấn Độ, Xri Lanca,
Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam: Vùng biển vịnh Bắc bộ, miền Trung và Tây Nam bộ
Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, hơi dẹp bên, khá cao, chiều dài đầu lớn hơn chiều
cao thân. Sau vây lưng thứ hai và vây hậu môn có 5 vây phụ.
Lược mang rất dài, thấy rõ khi mở miệng. Thân màu xanh đen,
sườn màu bạc với các chấm vàng. Có 2 hàng chấm đen dọc theo
gốc vây lưng, có 1 dải đen hẹp chạy dài theo phía thân trên và có
1 chấm đen trên thân ngay dưới rìa vây ngực. Vây lưng màu vàng

nhạt và có chấm đen.
Kích cỡ khai thác Dao động 180 - 250 mm, lớn nhất 350 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới vây, lưới rê, lưới kéo đáy, câu
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp, hun khói

3. CÁ BẠCH ĐIỀU
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bạch điều
Tên địa phương Cá Dấm trắng
Tên thường gọi tiếng Anh Gray large bream, Gray large-eye bream, White snapper
Tên gọi thị trường Úc Naked-headed sea bream
Tên gọi tiếng Nhật Nakedhead large-eye bream , Meichi-dai

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Emperador gris
Tên gọi tiếng Hàn Quốc Kka-ch'i-dom
Tên khoa học Gymnocranius griseus (Schlegel, 1843)
Phân bố Thế giới: Các vùng biển phía Nam và Đông châu Phi, các vùng
biển thuộc Châu Đại dương, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản, Trung
Quốc
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, biển miền Trung và Nam bộ
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài và dẹt 2 bên có vảy lược tương đối lớn,
đường bên hoàn chỉnh. Phần trước của đầu không có vảy bẹ, vây
đuôi chia thùy nông, vảy trên đỉnh đầu bắt đầu từ ngay sau mắt.
Xương nắp mang trước có 4 - 6 hàng vảy, miệng lớn vừa phải, môi
dày. Răng phía trước 2 hàng nhỏ và cong. Vây lưng liên tục không

có khía lõm. Vây lưng và vây hậu môn đều không có vây bẹ. Vây
đuôi chia ngắn, gốc vây có vảy. Vây ngực nhọn, 2 vây bụng gần
nhau, khởi điểm ở sau gốc vây ngực. Thân cá màu xám, phần lưng
đậm hơn, phần nhiều bụng nhạt hơn
Kích cỡ khai thác 135 - 340 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

4. CÁ BÈ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá bè
Tên địa phương Cá bè cam, cá thu bè

Tên thường gọi tiếng Anh Double dotted queenfish
Tên gọi thị trường Úc Giant dart
Tên gọi tiếng Nhật Ikekatsuo
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Jurel sable
Tên khoa học Scomberoides lysan (Chorinemus lysan) (Forskal, 1775)
Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Trung
Quốc, Nhật Bản và các đảo thuộc Thái Bình Dương
Việt Nam: cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, rất dẹp bên, phần đuôi thót nhỏ hình tam giác,
viền lưng hơi lõm ở đoạn trước. Đầu nhọn. Chiều dài thân bằng
2,9 - 3,0 lần chiều cao thân, bằng 4,2 - 4,4 lần chiều dài đầu.
Mõm nhọn. Mắt tròn, màng mỡ không phát triển. Miệng chếch,

hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân phủ vảy hình thìa, phần lớn
chìm dưới da. Đường bên không rõ ràng. Không có vảy lăng. Vây
lưng thứ nhất có 8 gai cứng, gai cứng thứ nhất mọc ngược. Vây
ngực ngắn, rộng. Vây hậu môn có hai gai cứng phía trước dài
khoẻ. Lưng màu xanh xám, bụng màu trắng. Bên thân có 5 - 7
chấm tròn màu đen phân bố dọc phía trên đường bên.
Kích cỡ 200 - 300 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

5. CÁ BÈ TOLI

Tên thường gọi tiếng Việt Cá bè Toli
Tên địa phương Cá bè Toli
Tên thường gọi tiếng Anh Toli needle scaled queenfish
Tên gọi thị trường Úc Talang queenfish, Skinnyfish
Tên khoa học Scomberoides toli (Cuvier, 1832)
Phân bố Thế giới: Đông Châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia,
Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam: cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, biển Trung và Nam Bộ.
Đặc điểm hình thái Thân dài dẹp hai bên, viền lưng hơi lõm ở đoạn trước. Chiều dài
thân bằng 3,8- 4,1 lần chiều cao thân, bằng 4,3 - 4,4 lần chiều
dài đầu. Mắt tròn, màng mỡ phát triển, phủ đến viền mắt. Miệng
chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân phủ vẩy kim, dài, hai

đầu nhỏ. Đầu không phủ vẩy. Đường bên không rõ ràng. Không có
vẩy lăng. Vây lưng thứ nhất có 8 gai cứng, gai cứng thứ nhất mọc
ngược. Vây ngực nhỏ. Vây hậu môn có 2 gai cứng phía trước, dài
và khoẻ, phần vây phía sau đồng dạng với vây lưng thứ 2. Lưng
màu xám, bụng màu trắng. Bên thân có 7 chấm hình bầu dục
màu đen. Đỉnh vây lưng thứ 2 màu đen
Kích cỡ 150 - 190 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô




6. CÁ BÈ XƯỚC
Tên thường gọi tiếng Việt Cá bè xước
Tên địa phương

Tên thường gọi tiếng Anh Talang queen fish
Tên gọi thị trường Úc Talang queenfish, Skinnyfish
Tên khoa học Scomberoides commersonianus (Lacepede, 1802)
Phân bố Thế giới: Vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ-Thái Bình
Dương, Hồng Hải, Nam Phi, Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin, Xri Lanca,
Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông và Tây

Nam Bộ.
Đặc điểm hìnhthái Thân dài dẹt bên. Mõm tù và lõm xuống ở trên mắt. Chiều dài đầu
bằng 4,5-6,0 lần đường kính mắt và đường kính mắt bằng khoảng
chiều dài mõm. Hàm trên dài đến phía sau mắt. Răng hàm trên là
một hàng răng hình nón ở phía ngoài và một dải răng lông nhung
ở phía trong. Răng hàm dưới là hai hàng răng hình nón tách biệt
bởi một rãnh; có răng nhỏ trên lưỡi, vòm khẩu cái và xương lá
mía. Vây lưng thứ nhất có một gai ngược và 6-7 tia cứng bình
thường. Vây lưng thứ hai có 1 tia cứng và 19-21 tia mềm. Vây
lưng và vây hậu môn có 7-8 tia giống như vây phụ nhưng không
tách biệt hoàn toàn. Vây ngực ngắn, không giống hình lưỡi liềm.
Vây hậu môn có 2 tia cứng liền nhau, tiếp theo là 1 tia cứng và

16-19 tia mềm. Vẩy nhỏ hình mũi tên. Đường bên hơi lượn sóng ở
phía trước, không có vẩy lăng. Phân trên của thân mầu xanh nhạt,
phía dưới mầu ánh vàng hoặc sáng bạc; có 5-8 đốm tròn ở hai
bên thân.
Kích cỡ 250 - 350 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

7. CÁ BÒ ĐUÔI DÀI
Tên thường gọi tiếng Việt Cá bò đuôi dài
Tên địa phương Cá Bò

Tên thường gọi tiếng Anh Starry triggerfish, Leather jacket
Tên gọi tiếng Nhật Usubahagi, Usuba-hagi
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Lija barbuda
Tên khoa học Abalistes stellaris (Block schneider, 1801)
Phân bố Thế giới: Vùng biển nhiệt đới, Hồng Hải, Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri
Lanca, Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia, Phillippin, Thái Lan, Nhật
Bản, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Mình dẹp 2 bên. Vảy nhỏ, thô ráp, vây ở phần sau thân có gai nhỏ
rõ ràng. Gai đầu tiên của vây lưng thứ nhất rất lớn. Vây bụng có
dạng đặc biệt, có 2 gai to. Vây đuôi tròn, phân thùy không sâu.
Cuống đuôi dẹp bằng, chiều rộng lớn hơn chiều cao cuống đuôi.

Mắt tròn, to nằm ở ngay trước vây lưng thứ nhất. Phía trước mắt
có một rãnh sâu bắt đầu từ viền hốc mắt nhỏ và nông dần về phía
mõm. Chiều dài đầu nhỏ hơn 1/3 chiều dài toàn thân. Màu sắc của
cá tương đối đa dạng. Thân thường có màu xám. Phần lưNg có 3
đốm trắng lớn và nhiều chấm nhỏ màu xanh lam. Phần đầu có 3
-4 dải màu vàng kéo dài từ miệng đến gốc vây ngực. Vây ngực có
màu vàng. Các vây còn lại đều có viền đen.
Kích cỡ khai thác 200 - 400 mm, có khi đạt đến 600mm
Mùa vụ khai thác

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, lưới rê, câu
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô




8. CÁ BÒ MỘT GAI LƯNG
Tên thường gọi tiếng Việt Cá bò một gai lưng
Tên địa phương Cá Bò da, Cá Bò giấy
Tên thường gọi tiếng Anh Unicorn leather jacket, Leather jacket
Tên gọi tiếng Nhật Okihagi
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Pejepuerc -- o estrellado
Tên gọi thị trường Mỹ Unicorn Filefish, Unicorn, Yellowfinned Leatherjacket, Andora
Tên khoa học Aluterus monoceros (Linnaeus, 1758)
Phân bố Thế giới: Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Indonesia, Malaixia,

Phillippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan
Việt Nam: Vùng biển vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam bộ
Đặc điểm hình thái Thân hình thoi dài, dẹp bên. Vảy nhỏ, da nhám, miệng bé, răng
dính liền với nhau tạo thành mỏ. Vây lưng thứ nhất ở ngay trên
giữa mắt giống như 1 gai lớn, Ngoài ra còn có 1 gai con thoái hóa
khó tìm thấy, vây lưng thứ hai và vây hậu môn có hình dáng giống
nhau và tia của chúng không phân nhánh, không có gai vây bụng
nên còn gọi là cá Nóc không gai bụng. Vây đuôi ngắn hơn nhiều so
với chiều dài đầu, trên gai vây lưng không có các gai nhỏ, toàn
thân màu xám nhạt có những đốm màu nâu sẫm ở trên thân, các
vây màu vàng.
Kích cỡ khai thác 200 - 300 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy và lưới rê
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh



9. CÁ BƠN CÁT
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn cát
Tên địa phương Cá lưỡi trâu, Cá Bơn, Cá lưỡi mèo, Cá lưỡi bò, Cá Thờn bơn
Tên thường gọi tiếng Anh Solefish, Tongue fish, Tongue sole, Flounder sole, Speckled tongue
sole, Speckled tongue
Tên khoa học Cynoglosus robustus (Gunther, 1873)

Phân bố Thế giới: Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Ôxtraylia, Indonesia,
Malayxia, Thái Lan
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam bộ
Đặc điểm hình thái Thân dẹt và dài; vây lưng và vây hậu môn liền với vây đuôi. Mắt ở
phía trái của thân với một khoảng hẹp giữa hai mắt. Mõm tròn.
Khe miệng không đạt đến phía dưới mắt, hơi gần đỉnh mõm hơn
khe mang. Hai đường bên ở phía thân có mắt. Phía bên kia không
có đường bên. Vảy lợc ở phía có mắt, vảy tròn ở phía không có
mắt, có 15-19 hàng vẩy giữa hai đường bên. Mặt thân có mắt
mầu vàng nâu với nhiều chấm nâu đậm xếp không theo qui luật rõ
ràng.
Kích cỡ khai thác 100 - 150 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh



10. CÁ BƠN MÀO
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn mào
Tên địa phương Cá lưỡi trâu
Tên thường gọi tiếng Anh Cockatoo righteye flounder
Tên khoa học Samaris cristatus (Gray, 1831)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Đài

Loan
Việt Nam: chủ yếu ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung Việt Nam
Đặc điểm hình thái Vây đường bên 69 - 75. Lược mang 2-3 +6+ 10. Khoảng cách
giữa hai mắt rất hẹp, vị trí hai mắt so le nhau, mắt trên hơi lùi về
phía sau, mắt dưới hơi về phía trước. Mõm chếch về phía trên. Tia
vây lưng thứ nhất đen, tia thứ 12 kéo dài thành dạng sợi. Vây
ngực dài dài hơn chiều dài của đầu. Tia thứ 1 đến 3 của vây bụng
phía cơ mắt kéo dài, đầu mút của tia vây nở to như cái la, phía
bên khoang mắt không kéo dài. Trên vây có điểm trắng, vây lưng
và vây hậu môn màu tro. Trừ những tia vây lưng kéo dài có màu
trắng nhưng gốc có màu tro. Vây ngực và vây bụng màu đen.
Chiều dài thân gấp 2,8 lần chiều cao thân, gấp 4,4 - 4,6 lần chiều

dài đầu. Chiều dài đầu gấp 3,9 - 4,1 lần chiều dài mõm, gấp 3,4-
3,6 lần đường kính mắt.
Kích cỡ khai thác 160 - 200 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh



11. CÁ BƠN NGỘ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn ngộ
Tên địa phương Cá Ngộ, Cá Bơn ngộ

Tên thường gọi tiếng Anh Indian halibut, Flounder, Flatfish, Halibutfish
Tên gọi thị trường Úc Trpical halibut
Tên gọi thị trường Canada Indian Spiny Turbot, Spottail Spiny Turbot, Spiny Turbot, Turbot,
Turbot épineux indien
Tên gọi tiếng Nhật Bozu Garei
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Lenguado espinudo indio
Tên gọi tiếng Đức Pazifische-r Steinbutt
Tên gọi thị trường Mỹ Flounder , Indian Ocean Flounder , Queensland Halibut,
Arrowtooth, Flounder,Turbo
Tên khoa học Psettodes erumei (Block & Schneider, 1801)
Phân bố Thế giới: Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ, Ôxtraylia, Indonesia,
Malaixia, Phillippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc

Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dẹp bên, hình trứng hơi dài, 2 mắt cách nhau không xa lắm.
Miệng rộng, hàm dài quá 1/2 chiều dài đầu. Răng nhọn. Khởi điểm
vây lưng ở sau mắt, đại bộ phận các tia sắc, các tia vây lưng và
tòan bộ các tia vây hậu môn đều có chia nhánh, hai vây Ngực lớn
nhỏ không khác nhau nhiều lắm, tia vây ở bộ phận giữa có chia
nhánh. Đường bên ở 2 bên đều nở nang, ở chỗ trên vây ngực hơi
cong lên.
Kích cỡ khai thác 200 - 350 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh


12. CÁ BƠN VẰN RĂNG TO
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn vằn răng to
Tên địa phương Cá lưỡi trâu
Tên thường gọi tiếng Anh Large tooth Flounder
Tên gọi thị trường Úc Large-toothed Flounder
Tên gọi tiếng Nhật Tenjikugar-ei, Tenjiku-garei
Tên gọi tiếng Tân Ban Nha Lenguado dentudo
Tên gọi tiếng Hàn Quốc Chong-sang-byol-nop-ch'i
Tên gọi thị trường Mỹ Flounder, Largetoothed Flounder, Smoothscaled Brill, False Brill,
Bastard Halibut,
Tên khoa học Pseudorhombus arsius (Hamilton, 1882)

Phân bố Thế giới: Đông Châu Phi, Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin,
Malaixia, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục, dẹp bên. Cả hai mắt đều ở phía bên trái của
thân. Răng nanh có từ 6 - 8 chiếc ở hàm phía dưới (phía không có
mắt). Khởi điểm của vây lưng bắt đầu ở phía trước mắt trên. Gốc
vây ngực ở phía có mắt dầy hơn ở phía không có mắt. Phía có mắt
phủ vảy lược, nhỏ, phía không có mắt phủ vảy tròn. Phía có mắt
màu nâu hoặc xám, có nhiều đốm màu nâu. Phía không có mắt
màu trắng hoặc màu hồng.
Kích cỡ khai thác 110 - 275 mm, có thể đạt đến 450 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh



13. CÁ CAM
Tên thường gọi tiếng Việt Cá cam
Tên địa phương Cá thuyền, cá cam, cá cu cam, cá cu cam sọc đen
Tên thường gọi tiếng Anh Pilot fish, Black banded trevally
Tên gọi thị trường Úc Pilot fish
Tên gọi tiếng Pháp Poisson pilote
Tên gọi tiếng Nhật Burimodoki

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Vairó, Pez piloto
Tên gọi tiếng Ý Fanfalu, Fanfano, Fanfaru, Fanfarù, Tanfanu, Tanfiru, Ummri
Tên khoa học Naucrates ductor (Linnaeus, 1758)
Phân bố Thế giới: Vùng nhiệt đới và ôn đới ấn Độ Dương, Thái Bình Dương
và Đại Tây Dương, ấn Độ, Đông Phi, Inđônêxia, Xri Lanca,
Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Miền Trung và Nam Bộ.
Kích cỡ 200 - 300 mm
Đặc điểm hình thái Thân dài dẹt bên. Đầu tròn, mõm tròn, miệng nhỏ hơi xiên. Vẩy
nhỏ, vẩy đường bên không có gai, nhưng ở phần cuống đuôi vẩy
đường bên tạo thành những phiến xương lớn. Các gai của vây
lưng ở cá nhỏ dính với nhau bởi một màng mỏng, ở cá lớn thì tách

riiêng ra. Vây hậu môn rất ngắn. Phía sau vây lưng và vây hậu
môn không có những vây phụ tách rời nhau. Vây ngực ngắn. Vây
bụng nằm ngang dưới gốc vây ngực. Vây đuôi chia thùy rất sâu.
Phần lưng mầu xám vàng, phần bụng mầu vàng nhạt. Trên thân 6
vạch ngang mầu nâu đen trong đó một vạch trên xương nắp mang
(giữa khe mang và sau mắt), vạch thứ hai chạy qua khe mang gốc
vây ngực và vây bụng. Vạch thứ ba bắt đầu từ các gai cứng và
khởi điểm của vây lưng. Vạch thứ năm và sáu kéo đến cả vây lưng
và vây hậu môn.

Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê

Dạng sản phẩm Ăn tươi



14. CÁ CAM SỌC
Tên thường gọi tiếng Việt Cá cam sọc
Tên địa phương Cá cam, cá cu
Tên thường gọi tiếng Anh Greater amberjack, Amberjack fish
Tên gọi thị trường Úc Allied kingfish
Tên gọi thị trường Canada Greater Amberjack, Rudderfish, Amberjack, Sériole à ceintures,
Sériole
Tên gọi tiếng Pháp Sériole couronnée

Tên gọi tiếng Nhật Kanpachi
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Cirvia
Tên gọi tiếng Ý Acciola, Seriola di Dumeril, Sirviola , Sumu, Acciola , Alice grande,
Alici, Alicosa, Aricciola
Tên gọi tiếng Hàn Quốc Chaet-pang-o
Tên gọi thị trường Mỹ Amberjack, Greater Amberjack, Yellowtail, Atlantic Amberjack,
Madregal , Bonito
Tên khoa học Seriola dumerili (Risso, 1810)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Hồng Hải, Inđônêxia,
Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên. Viền lưng cong đều, viền bụng tương đối

thẳng. Đầu dẹp bên, chiều dài đầu gần bằng chiều cao thân. Mõm
nhọn, chiều dài bằng 1,5 lần đường kính mắt. Răng nhọn, mọc
thành đai rộng và hướng vào trong miệng. Răng mọc thành đám
rộng trên xương lá mía và mọc thành đai trên xương khẩu cái.
Khe mang không liền với ức. Lợc mang dài và cứng. Toàn thân,
má, đầu và xương nắp mang phủ vảy tròn nhỏ. Đường bên hoàn
toàn, không có vảy lăng. Vây lưng thứ nhất có một gai cứng mọc
ngược. Vây ngực ngắn, tròn. Vây bụng dài hơn vây ngực. Phần
lưng màu nâu xanh, phần bụng màu trắng đục. Dọc thân có một
dải màu vàng chạy từ sau mắt đến bắp đuôi. Các vây màu xám
đen.
Kích cỡ 300 - 500 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi



15. CÁ CAM THOI
Tên thường gọi tiếng Việt Cá cam thoi
Tên địa phương

Tên thường gọi tiếng Anh Rainbow runner
Tên gọi thị trường Úc Rainbow runner

Tên gọi tiếng Nhật Tsumuburi, Tsumu - buri
Tên gọi tiếng Tân Ban Nha Macarela salmón, Macabera
Tên gọi tiếng Ý Seriolina
Tên gọi tiếng Đức Regenbogenmakrele
Tên gọi tiếng Hàn Quốc Ch'am-ch'i-bang-o
Tên gọi thị trường Mỹ Kamanu, Runner, Yellowtail, Skipjack,
Shoemaker
Tên khoa học Elagatis bipinnulata (Quoy & Gaimard, 1824)
Phân bố Thế giới: Vùng nhiệt đới và ôn đới Ấn Độ-Thái Bình Dương và Đại
Tây Dương. Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam: chủ yếu phân bố ở vùng biển miền Trung, Đông Nam
Bộ.

Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, dài. Đầu nhô dài. Mắt to, đường kính mắt bằng
khoảng 1/6 chiều dài đầu. Hàm trên không kéo dài tới dưới mắt.
Vây lưng thứ nhất có 6 tia cứng, vây lưng thứ hai có 1 tia cứng và
24 - 27 tia mềm. Chiều dài gốc vây hậu môn ngắn hơn chiều dài
gốc tia vây mềm của vây lưng. Có 2 vây phụ gồm hai tia sau cùng
của vây lưng và vây hậu môn. Vây ngực ngắn hơn chiều dài đầu.
Trước vây hậu môn có hai gai cứng. Vây hậu môn gồm 1 tai cứng
và 15 - 17 tia mềm. Ngực không phủ vảy. Đường bên hơi uốn
cong ở phía trên vây ngực, không có vảy lăng. Lưng màu xanh,
bụng màu trắng bạc. Có hai dải xanh chạy dọc hai bên thân, ở
giữa là dải màu vàng. Các vây màu vàng.
Kích cỡ 200 - 400mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê, câu
Dạng sản phẩm Ăn tươi



16. CÁ CAM VÂN
Tên thường gọi tiếng Việt Cá cam vân
Tên địa phương

Tên thường gọi tiếng Anh Black banded trevally
Tên thị trường Úc Black-banded kingfish

Tên gọi tiếng Nhật Aiburi, Ai-buri
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Medregal listado
Tên khoa học Seriolina nigrofasciata (Ruppell, 1828)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Hồng Hải, Đông châu Phi,
Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin
Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục, dẹp bên, bụng tròn. Đầu dẹp bên, phần trước
nhô cao làm cho đầu có dạng hình vuông. Mõm ngắn, tù, chiều dài
lớn hơn đường kính mắt. Mắt tròn, nhỏ, màng mỡ không phát
triển. Răng dài, nhọn, mọc thành đai rất rộng. Trên xương khẩu
cái răng mọc thành đai rộng. Màng nắp mang không liền với ức.
Lược mang tiêu giảm, có dạng hạt nhỏ. Đường bên hoàn toàn,

không có vảy lăng. Vây lưng rộng, có 7 tia cứng ngắn và yếu. Vây
ngực ngắn, rộng. Vây bụng tương đối phát triển, dài hon vây
ngực. Thân màu nâu vàng. Ngang thân có 5 - 6 dải màu đen, chạy
xiên xuống dưới về phía trước (ở cá lớn, các dải này có thể mờ
hoặc đứt đoạn). Vây lưng thứ hai màu đen, đỉnh màu trắng. Vây
lưng thứ nhất, vây bụng và vây đuôi màu đen. Mút vây bụng màu
trắng.
Kích cỡ 150 - 300 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê
Dạng sản phẩm Ăn tươi




17. CÁ CĂNG VẢY TO
Tên thường gọi tiếng Việt Cá căng vảy to
Tên địa phương Cá căng, cá căng vảy to
Tên thường gọi tiếng Anh Large scaled terapon, Tiger fish
Tên khoa học Therapon theraps (Cuvier & Valenciennes, 1829)
Phân bố Thế giới: Hồng Hải, châu Phi, Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin, Trung
Quốc, Nhật Bản
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài, dẹp bên, viền lưng và viền bụng cong đều.
Đầu lớn vừa phải, dẹp bên, trước trán hơi nhô cao. Chiều dài thân

bằng 2,4 - 2,9 lần chiều cao thân và bằng 2,9 - 3,6 lần chiều dài
đầu. Xương nắp mang chính có 2 - 3 gai cứng, gai dưới cùng to
khoẻ, kéo dài qua khe mang. Mắt tương đối lớn. Miệng chếch, hai
hàm dài bằng nhau. Răng nhọn, mọc thành đai rộng trên hai hàm.
Xương khẩu cái và xương lá mía không có răng. Lược mang dài,
cứng. Thân phủ vảy lược, khó rụng. Đường bên hoàn toàn. Vây
lưng dài, liên tục, có khe lõm sâu ở phần cuối gai cứng. Vây ngực
ngắn, rộng. Vây đuôi chia thành hai thùy rộng. Lưng màu xám
hoặc nâu nhạt, bụng màu trắng đục. Bên thân có 4 sọc đen. Vây
lưng có vết đen rộng, ở giữa gai cứng thứ 3 - 7. Vây đuôi có 5 vân
màu đen, đối xứng.
Kích cỡ 100 - 170 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi

18. CÁ CHAI
Tên thường gọi tiếng Việt Cá chai
Tên địa phương Cá chai Án Độ, cá chai
Tên thường gọi tiếng Anh Bartail flathead fish, Flathead fish
Tên gọi thị trường Úc Flathead
Tên gọi tiếng Nhật Kochi, Yoshino-gochi
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Chato índico
Tên khoa học Platycephalus indicus (Linnaeus, 1758)

Phân bố Thế giới: Địa trung Hải, Nam Phi, Biển Đỏ, Ấn Độ, Inđônêxia,
Philippin, Trung Quốc, Đài Loan
Việt Nam: vịnh Bắc Bộ, Miền Trung, Nam Bộ.
Đặc điểm hình thái Thân dài, tròn đầu rất bằng, dẹt và rộng. Đường góc và gai trên
đầu trơn láng và thấp hơn nhiều so với các loài cá Chai khác. Viền
sau xương nắp mang trước có hai gai không khác nhau hoặc gai
dưới hơi dài hơn gai trên, phía dưới của nó không có gai ngược
(đầu nhọn, chĩa ra phía trước) trên mắt không có vân da. Vảy rất
bé, trên vảy đường bên không có gai. Kích thước 100 - 200 mm.
Lớn nhất 1000 mm.
Kích cỡ 300 - 500 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi

19.CÁ CHẼM
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Chẽm
Tên địa phương Cá Vược, Cá Chẽm
Tên thường gọi tiếng Anh Barramundi, Giant seaperch, Seabass
Tên gọi thị trường Úc Barramundi
Tên gọi thị trường Canada Barramundi, Barramundi Perch
Tên gọi thị trường Mỹ Giant Perch, Palmer, Cockup, Bekti, Nairfish, Silver Barramundi,
Asian Seabass
Tên khoa học Letes calcarifer (Bloch, 1790)

Phân bố Thế giới: Bắc Ôxtraylia, Ấn Độ, Indonesia, Niu Ghinê, Phillippin,
Nam Trung Quốc
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam bộ
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên, phần lưng hơi gồ cao, bắp đuôi ngắn. Đầu dài,
nửa trước nhọn, từ gáy đến mút mõm cong xuống, chiều dài lớn
hơn chiều cao. Chiều dài thân bằng 3,2 lần chiều cao thân và bằng
2,9 lần chiều dài đầu. Mép sau xương nắp mang trước hình răng
cưa, góc dưới có một gai cứng dài. Xương nắp mang chính có 1
gai dẹt. Mắt lớn, khoảng cách 2 mắt hẹp. Miệng rộng, chếch, hàm
dưới nhô dài hơn hàm trên. Răng nhọn, khỏe. Xương khẩu cái và
xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai. Thân phủ vảy lược
nhỏ, yếu. Hai vây lưng tách rời nhau. Vây lưng thứ nhất có 7 gai

cứng. Vây ngực ngắn, rộng. Vây đuôi tròn, không chia thùy.
Kích cỡ khai thác 350 - 600 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, câu
Dạng sản phẩm Ăn tươi



20. CÁ CHỈ VÀNG
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Chỉ vàng
Tên địa phương Cá Chỉ vàng
Tên thường gọi tiếng Anh Yellow stripe trevally

Tên gọi thị trường Úc Yellow-striped trevally
Tên gọi thị trường Canada Yellowstr-ipe scad, Selar à bande dorée
Tên gọi tiếng Nhật Hosohira-aji
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Chicharro banda dorada, Chicharro de rayas amarillas
Tên khoa học Selaroides leptolepis (Valenciennes, 1833)
Phân bố Thế giới: Ấn Thái Bình Dương, Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan,
ôxtrâylia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
Việt Nam: Phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, dẹp bên. Viền lưng và viền bụng cong đều. Đầu
dài, dẹp bên. Mắt tròn, màng mỡ mắt phát triển, phần trước phủ
đến viền mắt, phần sau đến đồng tử. Miệng hơi chếch, hướng lên
trên. Răng nhỏ, hàm dưới có một hàng, hàm trên, xương lá mía

và xương khẩu cái không có răng. Màng nắp mang không liền với
ức. Đường bên hoàn toàn. Phía trước của vây lưng có một gai mọc
ngược. Tia vây lưng thứ nhất yếu, vây lưng thứ hai dài, thấp. Vây
ngực dài, vợt quá khởi điểm của vây hậu môn. Vây hậu môn đồng
dạng với vây lưng thứ hai. Phần lưng màu xanh xám, phần bụng
màu trắng. Dọc thân có một dải màu vàng chạy từ viền nắp mang
đến viền trên bắp đuôi.
Kích cỡ khai thác 90 - 121 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Vây, mành, vó, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô


×