Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

162 loài cá biển xuất khẩu phần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.95 KB, 29 trang )

130. CÁ PHÈN KHOAI
Tên thường gọi tiếng Việt Cá phèn khoai
Tên địa phương Cá Phèn râu
Tên thường gọi tiếng Anh Goatfish, Red mullet goatfish
Tên gọi thị trường Canada Rouget-Barbet, Goatfish
Tên khoa học Upeneus bensasi (Temminck & Schlegel, 1842)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Châu Đại dương,
Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dài, tương đối cao, dẹp bên. Đầu lớn vừa, dẹp bên. Mắt
nằm ở phía trên trục thân. Cằm có 2 râu ngắn, mảnh. Viền sau
nắp mang trơn. Răng mọc thành đai trên 2 hàm. Có 2 vây lưng,
giữa vây lưng thứ nhất và vây lưng thứ hai có 5 hàng vảy. Điểm
cuối của vây lưng thứ hai cách gốc vây đuôi 12 hàng vảy. Vây
bụng ngắn. Đầu có màu hồng. Lưng màu xanh ô liu hoặc xanh
xám. Bên thân có 2 sọc màu vàng lớn, chạy dọc thân, sọc thứ
nhất chạy từ sau mắt đến cuống đuôi, sọc thứ hai chạy từ gốc
vây ngực đến gốc vây đuôi. Hai vây lưng màu trắng, với 3 sọc
màu đen hoặc màu xám. Mép sau vây màu xanh xám. Râu và
màng nắp mang màu trắng.
Kích cỡ khai thác 150 mm, có thể đạt 240 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh

132. CÁ PHÈN MỘT SỌC
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Phèn một sọc
Tên địa phương Cá Phèn
Tên thường gọi tiếng Anh Goatfish, Red mullet, Gold band goatfish
Tên gọi thị trường Canada Rouget-barbet
Tên gọi tiếng Nhật Kisuji-himeji


Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Salmonete de banda dorada
Tên khoa học Upeneus moluccensis (Bleeker, 1855)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Châu Đại dương,
Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên. Đầu dẹp bên. Mắt nằm ở phía trên trục thân.
Cằm có 2 râu ngắn, mảnh. Viền sau nắp mang trơn. Răng mọc
thành đai trên 2 hàm, xương lá mía và xương khẩu cái. Cuống
đuôi tương đối cao, bằng 1/10 lần chiều dài thân. Có 2 vây lưng,
giữa vây lưng thứ nhất và vây lưng thứ hai có 5 hàng vảy. Điểm
cuối của vây lưng thứ hai cách gốc vây đuôi 12 hàng vảy. Vây
ngực dài hơn vây bụng nhiều. Đầu và lưng có màu nâu dỏ, hoặc
màu hồng, hai bên thân và bụng màu trắng. Bên thân có 1 sọc
màu vàng tươi chạy từ phần đầu trước mắt, qua mắt, phía trên
đường bên đến vây đuôi. Hai vây lưng màu vàng nhạt, có 3 sọc
màu đỏ. Vây hậu môn màu vàng. Vây đuôi màu trắng, thùy trên
có 5 - 6 sọc xiên màu đen. Râu màu hồng.
Kích cỡ khai thác 150 mm, có thể đạt 250 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh

133. CÁ PHÈN SỌC ĐEN
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Phèn sọc đen
Tên địa phương Cá Phèn
Tên thường gọi tiếng Anh Darkband goatfish, Goatfish
Tên gọi thị trường Pháp Rouget-Barbet, Goatfish
Tên khoa học Upeneus tragula (Rhichardson, 1845)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Châu Đại dương,
Nhật Bản, Trung Quốc

Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên. Đầu dẹp bên. Mắt nằm ở phía trên trục thân.
Cằm có 2 râu ngắn, mảnh. Viền sau nắp mang trơn. Răng mọc
thành đai trên 2 hàm, xương lá mía và xương khẩu cái. Cuống
đuôi tương đối cao, bằng 1/9 lần chiều dài thân. Có 2 vây lưng,
giữa vây lưng thứ nhất và vây lưng thứ hai có 4 hàng vảy. Điểm
cuối của vây lưng thứ hai cách gốc vây đuôi 10 hàng vảy. Đầu
và lưng có màu nâu, bụng màu trắng. Bên thân có một sọc màu
đỏ sẫm chạy từ mõm, qua mắt, đến vây đuôi. Phần lưng có các
chấm màu đỏ xếp thành hàng. Hai vây lưng trắng, có các sọc
màu đỏ hoặc màu nâu. Vây đuôi màu trắng. Phần lưng có các
chấm màu đỏ xếp thành hàng. Hai vây lưng màu trắng, có các
sọc màu đỏ hoạc màu nâu. Vây đuôi màu trắng, thùy trên có 4 -
6 và thùy dưới có 5 - 8 sọc xiên lớn màu nâu hoặc đỏ. Râu màu
vàng.

Kích cỡ khai thác 150 - 200 mm, có thể đạt 280 mm
Sinh sản

Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh

134. CÁ RÔ BIỂN
Tên thường gọi tiếng Việt Cá rô biển
Tên địa phương Cá rô biển
Tên thường gọi tiếng Anh Triple-tail, Atlantic tripletail
Tên thường gọi tiếng Pháp Croupia roche
Tên gọi tiếng Nhật Matsudai
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Tres Colitas, Dormilona

Tên gọi tiếng Ý Pesce foglia
Tên gọi tiếng Đức Dreischwanzbarsch
Tên gọi thị trường Mỹ Tripletail , Falsher, Chobie, Lumpfish, Strawberry Bass, Black
Perch
Tên khoa học Lobotes surinamensis (Bloch, 1790)
Phân bố Thế giới: Đại Tây Dương, Ấn Độ - Thái Bình Dương, Nhật Bản,
Philippin, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục hơi dài, dẹt hai bên, phần lưng nhô cao, thân
phủ vảy lợc cứng lớn, trên đầu và ở các gốc vây vảy nhỏ hơn.
Trán và trên xương hàm không có vảy, đường bên hoàn chỉnh
và cong. Mắt nằm ở nửa phần trước của đầu, mũi tròn ở ngay
trước mắt. Miệng trước, mép miệng ở ngay phần dưới của mắt,
vây lưng thứ 2 cao hơn vây lưng thứ nhất và có hình dạng giống
vây hậu môn, phần cuối lợn tròn, vây ngực cũng tròn. Vây bụng
ở ngay phía dưới ngực. Vây đuôi tròn, kích thước dài 180 -
220mm. Lớn nhất 379 mm.
Kích cỡ 270 - 450 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới rê, câu
Dạng sản phẩm Ăn tươi

135. CÁ SẠO
Tên thường gọi tiếng Việt Cá sạo
Tên địa phương Cá sạo
Tên gọi thị trường Úc Grunter bream, Javelin fish, Small-spotted javelin fish, Spotted
javelin fish, Blotched javelin-fish
Tên thường gọi tiếng Anh Lined silver grunt, Silver grunt
Tên khoa học Pomadasys hasta (Bloch, 1790)
Phân bố Thế giới: Đông châu Phi, Hồng Hải, Madagasca, Andaman, châu

Đại Dương, ấn Độ Dương Philippin, Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật
Bản
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình thoi dài, dẹp bên, viền lưng cong đều, viền bụng gần
như thẳng. Đầu dẹp bên, mép sau xương nắp mang trớc có răng
cửa. Chiều dài thân bằng 2,7 - 3,2 lần chiều cao thân và bằng
2,5 - 2,9 lần chiều dài đầu. Mắt to, tròn. Miệng hơi xiên, hàm
dưới ngắn hơn hàm trên. Răng nhọn, khoẻ, mọc thành đai rộng
trên hai hàm. Xương lá mía và xương khẩu cái không có răng.
Khe mang rộng, màng nắp mang không liền với ức, lược mang
ngắn, đều đặn, nhỏ. Toàn thân trừ phần mõm đều phủ vảy lược
lớn. Gốc vây hậu môn và vây đuôi phủ vảy. Vây lưng dài. Gai
cứng thứ hai của vây hậu môn dài, khỏe. Vây đuôi rộng, mép
sau lõm. Toàn thân màu trắng đục pha vàng nâu. Bên thân có 7
- 8 vân đen, dài, đứt đoạn, chạy ngang từ viền vây lưng đến
giữa thân. Góc trên xương nắp mang có một vết đen lớn. Phần
gai vây lưng có 3 hàng chấm tròn màu đen, phần tia mềm cũng
có 3 hàng chấm tròn màu nâu đen. Các vây khác màu nhạt.
Kích cỡ 200 - 350 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Cào, lưới đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi

136. CÁ SẠO CHẤM
Tên thường gọi tiếng Việt Cá sạo chấm
Tên địa phương

Tên thường gọi tiếng Anh Bloched grunt
Tên gọi thị trường Úc Grunter bream, Javelin fish, Small-spotted javelin fish, Spotted
javelin fish,

Tên gọi tiếng Nhật Madara-mizoisaki
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Corocoro montura
Tên khoa học Pomadasys maculatus (Bloch, 1797)
Phân bố Thế giới: Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Philippin,
Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục, dẹp bên, viền lưng cong. Đầu dẹp bên.
Chiều dài thân bằng 2,7 - 2,9 lần chiều cao thân và bằng 2,8 -
3,2 lần chiều dài đầu. Mép sau xương nắp mang trước hình răng
cửa. Mắt lớn, tròn, ở vị trí trước nửa đầu. Miệng hơi xiên, hai
hàm dài bằng nhau. Răng dài, nhọn, mọc thành đai rộng trên
hai hàm. Xương lá mía và xương khẩu cái không có răng. Khe
mang rộng, lược mang đều đặn, nhỏ. Toàn thân trừ phần mõm
đều phủ vảy lược nhỏ. Đường bên hoàn toàn. Gốc vây hậu môn
và vây đuôi phủ vảy. Vây lưng dài. Vây bụng có một gai cứng
to, khỏe. Vây đuôi rộng, mép sau lõm sâu. Toàn thân màu trắng
đục. Bên thân có 4 vết đen lớn. Gốc vây lưng có nhiều chấm
đen nhỏ. Trên vây lưng, khoảng giữa các gai cứng 4 - 7 có một
vết đen lớn, hình bầu dục. Các vây khác màu nhạt.
Kích cỡ 150 - 200mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi

137. CÁ SONG CHẤM TRẮNG
Tên thường gọi tiếng Việt Cá song chấm trắng
Tên địa phương Cá mú
Tên thường gọi tiếng Anh White - spotted grouper
Tên gọi thị trường Úc Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted
rockcod

Tên gọi thị trường Canada Grouper, Mérou
Tên khoa học Epinephelus caeruleopunctatus (Bloch, 1790)
Phân bố Thế giới: ấn Độ, Ôxtrâylia, Philippin, Thái Lan, Trung Quốc, Đài
Loan, Nhật Bản, Việt Nam
Việt Nam: phân bố vùng biển Quảng Ninh, Thanh Hoá, Khánh
Hoà, Bình Thuận.
Đặc điểm hình thái Đầu nhọn, thân dài vừa, dẹp bên, viền lưng và viền bụng cong
gần như nhau. Bắp đuôi thót nhỏ, chiều dài đầu lớn hơn chiều
cao thân. Mắt lớn, vị trí cao, hơi lồi ra ngoài. Mỗi bên có hai lỗ
mũi, gần nhau, Miệng rộng, hàm dưới hơi nhô dài hơn hàm trên.
Thân phủ vảy lược yếu, toàn bộ đầu (trừ xương hàm. Trên toàn
thân và đầu (trừ mõm) phân bố dày các chấm trắng, các chấm
trắng phân bố cả ở vây, ở cá nhỏ, bên thân có 5 - 6 vân ngang
rộng màu nâu đen, các vân này đậm dần ở phần lưng, nhạt ở
phần bụng và mất dần theo độ lớn của cá.
Kích cỡ 420 - 760 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh



138. CÁ SONG CHẤM XANH
Tên thường gọi tiếng Việt Cá song chấm xanh
Tên địa phương Cá mú chấm xanh
Tên thường gọi tiếng Anh Brown-spotted grouper
Tên gọi thị trường Úc Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted
rockcod
Tên gọi thị trường Canada Grouper, Mérou
Tên gọi tiếng Nhật Hôsekihata

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Mero pintado
Tên gọi thị trường Mỹ Brownspotted Reefcod
Tên khoa học Epinephelus chlorostigma (Cuvier & Valenciennes, 1828)
Phân bố Thế giới: Đông Châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ, Philippin, Trung
Quốc, Nhật Bản
Việt Nam: vịnh Bắc Bộ
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên, viền lưng và bụng cong đều. Đầu tương đối
lớn, chiều dài đầu lớn hơn chiều cao thân. Chiều dài thân bằng
2,8 - 3,1 lần chiều cao thân và bằng 2,4 - 2,7 lần chiều dài đầu.
Viền xương nắp mang trước hình răng cửa. Mõm hơi nhọn. Mắt
lớn, hơi lồi. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên.
Răng nhọn, khoẻ, hàm trên và hàm dưới có 1 - 2 răng nanh
khoẻ. Xương khẩu cái và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành
đai. Khe mang rộng, lược mang nhỏ, cứng. Thân phủ vảy lược
nhỏ, yếu. Đường bên hoàn toàn. Vây lưng liền, không có khe
lõm. Vây hậu môn tương đối lớn, tia vây cứng thứ hai lớn. Vây
ngực rộng, tròn, chiều dài vây lớn hơn chiều dài phần đầu sau
mắt. Vây đuôi hơi tròn. Toàn thân màu nâu nhạt. Thân có nhiều
chấm hình đa giác màu nâu đậm. Bên thân có 5 - 6 vân ngang
rộng màu nâu đen, các vân này ở cá lớn nhạt dần.
Kích cỡ 450 - 600 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh



139. CÁ SONG DẸT
Tên thường gọi tiếng Việt Cá song dẹt
Tên địa phương Cá song dẹt, Cá mú chấm đỏ

Tên thường gọi tiếng Anh Bleeker's grouper
Tên gọi thị trường Úc Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted
rockcod
Tên gọi thị trường Canada Grouper, Mérou
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Mero medioluto
Tên khoa học Epinephelus bleekeri (Vaillant & Bocourt, 1849)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ, Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dài, hình thoi, dẹp bên, viền lưng và bụng cong đều. Đầu
tương đối lớn, phần trước nhọn. Chiều dài thân bằng 3,0 - 3,2
lần chiều cao thân và bằng 2,4 - 2,5 lần chiều dài đầu. Xương
nắp mang chính có 3 gai dẹt, gai trên cùng ẩn dưới da. Mắt lớn,
khoảng cách hai mắt rộng, giữa hơi lõm. Miệng rộng, chếch,
hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Môi dày. Răng nhọn, khoẻ.
Hàm trên mỗi bên có 1 - 2 răng nanh lớn ở phía ngoài và nhiều
răng nhỏ xếp thành đai. Hàm dưới, mỗi bên có 1 răng nanh.
Xương khẩu cái và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai.
Thân phủ vảy lược nhỏ, yếu. Đường bên hoàn toàn, chạy gần
đến mút đuôi. Vây lưng liền, không có khe lõm, khởi điểm nằm
ở phía trên gốc vây ngực. Vây hậu môn nhỏ, dài. Vây đuôi mép
sau gần như thẳng. Thân màu nâu. Đầu có nhiều chấm tròn
màu trắng. Trên thân, phần tia mềm vây lưng có nhiều chấm
tròn, lớn, màu nâu đen. Phần gai vây lưng có nhiều vân nâu
chạy chéo màng giữa các tia vây. Vây bụng màu nâu đen.
Kích cỡ 400- 600 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh




140. CÁ SONG ĐIỂM GAI
Tên thường gọi tiếng Việt Cá song điểm gai
Tên địa phương Cá song, Cá mú điểm gai, Cá mú đầu vồ
Tên thường gọi tiếng Anh Malabar grouper, Grouper
Tên gọi thị trường Úc Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted
rockcod, Footballer cod
Tên gọi thị trường Canada Grouper, Mérou
Tên gọi tiếng Nhật Chairomaruhata, Yaitohata
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Mero malabárico
Tên gọi tiếng Ý Cernia indopacifica
Tên khoa học Epinephelus malabaricus (Bloch & Schneider, 1801)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên, viền lưng và bụng cong đều. Đầu tương đối
lớn, chiều dài đầu lớn hơn chiều cao thân. Chiều dài thân bằng
3,2 - 3,4 lần chiều cao thân và bằng 2,3 - 2,5 lần chiều dài đầu.
Viền xương nắp mang trước hình răng cửa. Mõm hơi nhọn. Mắt
hơi nhỏ. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên.
Răng nhọn, mọc thành đai ở trên hai hàm, xương khẩu cái và
xương lá mía. Hàm trên và hàm dưới có 1 răng nanh khoẻ. Khe
mang rộng, lược mang ngắn, thô dẹt và cứng. Thân phủ vảy lư-
ợc nhỏ, yếu. Đầu, ngực và trước vây lưng phủ vảy tròn. Đường
bên hoàn toàn. Vây lưng liên tục. Vây hậu môn nhỏ, các tia vây
cứng ngắn hơn 1/2 tia vây dài nhất. Vây ngực rộng, tròn. Vây
đuôi tròn, rộng. Toàn thân màu nâu nhạt. Đầu, thân và các vây
có nhiều chấm đen nhỏ, kích thước mỗi chấm lớn dần từ lưng
xuống bụng. Mép vây đuôi màu vàng nhạt.
Kích cỡ 400 - 600 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, câu
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh



141. CÁ SONG GIÓ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá song gió
Tên địa phương Cá mú, Cá song
Tên thường gọi tiếng Anh Yellow grouper
Tên gọi thị trường Úc Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted
rockcod
Tên gọi thị trường Canada Grouper, Mérou
Tên gọi tiếng Nhật Banded grouper
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Mero amarillo
Tên gọi tiếng Hàn Quốc To-do-ba-ri
Tên khoa học Epinephelus awoara (Temminck & Schlegel, 1842)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình dài, dẹp bên, phần đuôi thót nhỏ. Viền lưng và bụng
cong đều. Đầu tương đối lớn, mõm nhọn. Chiều dài thân bằng
2,8 - 3,3 lần chiều cao thân và bằng 2,3 - 2,5 lần chiều dài đầu.
Xương nắp mang chính có 2 gai dẹt. Mắt lớn. Miệng rộng,
chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Răng nhọn. Hàm trên,
phía bên phải có 2, bên trái có 1 răng nanh to, khoẻ, răng trên
hàm mọc thành đai rộng. Hàm dưới, phía ngoài mỗi bên có 1
răng nanh, phía trong răng nhỏ xếp thành hàng. Xương khẩu cái
và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai. Khe mang rộng,
lược mang dài và cứng. Thân phủ vảy lược nhỏ, yếu. Đường bên
hoàn toàn. Vây lưng liên tục, không có khe lõm. Vây hậu môn
lớn vừa phải. Vây ngực rộng, tròn. Vây đuôi tròn, không chia

thùy. Ngang thân có 5 vân rộng màu nâu đậm. Vây đuôi có
nhiều chấm trắng. Các vây khác màu nâu, mép vây hậu môn
mà đen.
Kích cỡ 300 - 450 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh

142. CÁ SONG MỠ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá song mỡ
Tên địa phương Cá mú, cá song
Tên thường gọi tiếng Anh Greasy grouper, Grouper
Tên gọi thị trường Úc Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted
rockcod
Tên gọi thị trường Grouper, Mérou
Tên gọi tiếng Nhật Hitomihata
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Mero lutria
Tên gọi thị trường Mỹ Groupper,Greasy Rockcod, Estuary Rockcod, Spotted River
Cod, Groper, Cod,Tauvino, Tauvina Grouper
Tên khoa học Epinephelus tauvina (Forskal, 1775)
Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ, Philippin, Inđônêxia, Ôxtrâylia,
Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dài, hình thoi, dẹp bên. Đầu thuôn, mình tương đối dày.
Chiều dài thân bằng 4,2 lần chiều cao thân và bằng 3,1 lần
chiều dài đầu. Viền xương nắp mang trước hình răng cửaa. Mõm
hơi nhọn. Mắt lớn. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhô dài hơn
hàm trên. Răng nhọn, được xếp thành hai dải hẹp. Xương khẩu
cái và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai. Khe mang
rộng, lược mang có 27 - 30 chiếc. Vây đuôi tròn. Thân màu nâu

sáng, có 5 - 6 dải xiên màu nâu đen. Phần trên của đầu và thân
chấm nâu đỏ. Các chấm màu nâu đỏ ở hai bên má sắp xếp
thành hàng, dãy.
Kích cỡ 200 - 700 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh

×