Trường THPT yên lâ
̣
p
Lớp 10 – Ban KHXH&NV
giao viên: Trâ
̀
n Ma
̣
nh Ha
̉
i
BÀI SOẠN
CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN
MÔN : LỊCH SỬ 10
CHƯƠNG I
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1 ________________________________________________________
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Câu 1 :
Có mấy quan điểm về nguồn gốc loài người? Dựa vào những thành tựu
khoa học đã được học hoặc đọc thêm
Câu 2:
- Anh (chị) hãy tìm hiểu và giải thích các thuật ngữ, khái niệm trong bài “Sự
xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ”
1/ Thế nào là xã hội nguyên thuỷ?
2/ Thế nào là bầy người nguyên thuỷ?
3/ Thế nào là vượn cổ?
4/ Thế nào là vượn người?
5/ Thế nào là người hiện đại?
6/ Thế nào là chủng tộc?
7/ Thế nào là người tối cổ?
8/ Thế nào là thời đá mới ?
9/ Thế nào là thời đại đồ đá mới?
10/ Vì sao lại gọi là “Cuộc cách mạng thời đại đồ đá mới”?
Câu 3:
Ph. Ăgghen đã khẳng định rằng: “Trong một ý nghiã nhất định, chính lao
động đã tạo ra con Người và xã hội loài người”. Bằng những hiểu biết cuả mình,
anh (chị) hãy chứng minh nhận định trên.
Câu 4:
“Khoa học, đặc biệt là khảo cổ học và cổ sinh học, đã tìm được bằng chứng
nói lên sự phát triển lâu dài cuả sinh giới, từ động vật cấp lên động vật cấp cao.
Đỉnh cao cuả quá trình này là sự chuyển biến từ vượn thành người.”
(SGKLS10 – Ban KHXH & NV, NXBGD, 2006, trang 14)
- Bằng những hiểu biết của mình về xã hội nguyên thuỷ, anh (chị) hãy làm sáng
tỏ nhận định trên.
- Trên cơ sở đó, anh (chị) trình bày và phân tích quá trình chuyển biến từ vượn
thành người và sự hình thành xã hội đầu tiên của loài người. Giải thích rõ quá
trình chuyển biến này do đâu mà có ?
Câu 5:
Tại sao, sau khi thoát Thai khỏi giới động vật, Người tối cổ phải sống thành
từng bầy ? Phân tích những điểm giống và khác nhau giữa bầy người nguyên
thuỷ và bầy động vật.
Câu 6:
Anh (chị) hãy trình bày những động lực những động lực chính đã thúc đẩy quá
trình chuyển biến từ vượn thành Người.
Câu 7:
Anh (chị) hiểu thế nào là “Người tinh khôn”. Phân tích những tiến bộ kĩ
thuật khi Người tinh khôn xuất hiện và những tiến bộ kĩ thuật thời đá mới.
Câu 8:
Phân tích những điểm giống và khác nhau giưã Người tối cổ và người hiện đại
(Người tinh khôn) về mặt thể hình và điều kiện sống.
Câu 9:
Phác hoạ dáng cuả Người tối cổ và Người hiện đại (Người tinh khôn).
Câu 10:
Lập bảng so sánh về vượn cổ, Người tối cổ, Người hiện đại về: niên đại, hình
dáng, công cụ Lao động và nơi tìm thấy. Theo mẫu sau:
Người tinh khôn Thời đá mới
Tiến bộ kĩ thuật
Tiến bộ trong đời sống
Câu 11:
Phân tích những điểm giống và khác nhau giữa bầy người nguyên thủy và
bầy động vật, giữa người tối cổ và người tinh khôn. Vì sao trong xã hội của
người nguyên thủy có sự hưởng thụ bằng nhau, không có chiếm hữu tư
nhân.
Câu 12:
a/ Nêu diễn biến hai bước nhảy vọt trong quá trình tiến hóa từ vượn thành
người hiện đại.
b/ “Con người tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước nhờ loa động”
(Sách giáo khoa Lịch sử 10, NXB GD năm 1992, trang 4)
- Hãy giải thích ý kiến trên.
- Khi lao động chân tay giảm đi đáng kể, con người sẽ tự cải tiến mình bằng
cách nào để giữ được chân tay và hình dáng đẹp đẽ.
Câu 13:
Vẽ sơ đồ về thời gian và các mốc phát triển từ loài vượn cổ đến người tinh
khôn. Miêu tả hình dạng, công cụ sản xuất, đời sống kinh tế và mối quan hệ
xã hội của người tinh khôn trong xã hội nguyên thuỷ.
Câu 14:
Phân tích sự khác nhhau căn bản giữa vượn cổ với người tối cổ, giữa người
tối cổ với người tinh khôn :
1) Hình dáng, cấu tạo cơ thể.
2) Trình độ nhận thức
Câu 15:
Chứng minh rằng, từ khi loài người xuất hiện đến cuối thời kì đá mới là một quá
trình phát triển từng bước và đã đưa loài người có cuộc sống ngày càng tốt đẹp
hơn.
Câu 16:
1/ Lập bảng so sánh sự phát triển cuả con người từ thời đá cũ sang thời đá mới.
2/ Từ đó, anh (chị) hãy rút ra vai trò cuả công cụ lao động đối với sự tiến bộ
cuả xã hội.
Câu 17:
1/ Tìm tài liệu và phác hoạ đôi nét trong một bài viết về cuộc sống cuả bầy
người nguyên thuỷ.
2/ Trên cơ sở sưu tầm tài liệu, anh (chị) hãy kể một câu chuyện nói về tính
cộng đồng trong các thị tộc thời nguyên thuỷ (trình bày miệng hay viết một
bài ngắn).
……………………………………………………..
Bài 2. _____________________________________________________________________
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Câu 1:
Qua những sự kiện lịch sử đã học:
a) Anh (chị) hãy cho biết những tổ chức xã hội của xã hội nguyên thủy.
Quan hệ trong xã hội nguyên thủy. Vì sau có quan hệ đó?
b) Sự xuất hiện công cụ lao động có ý nghĩa như thế nào?
c) Do đâu xuất hiện tư hữu? Tư hữu xuất hiện đã dẫn đến những thay đổi
trong xã hội như thế nào?
Câu 2:
Anh (chị) hãy tìm hiểu và giải thích các thuật ngữ, khái niệm trong bài “Xã
hội nguyên thuỷ”?.
1/ Thế nào là thị tộc?
2/ Thế nào là là bộ lạc?
3/ Thế nào là là bào tộc?
4/ Thế nào là thời đại kim khí?
5/ Thế nào là chế độ tư hữu tài sản?
6/ Thế nào là chế độ công xã thị tộc mẫu hệ ?
7/ Thế nào là chế độ công xã thị tộc phụ hệ ?
Câu 2:
Anh (chị) hãy cho biết: Người tinh khôn có tổ chức xã hội như thế nào? Thế nào
là thị tộc, bộ lạc? Giải thích tính cộng đồng thị tộc. Phân tích điểm giống và khác
nhau giữa bộ lạc và thị tộc .
Câu 3:
Trình bày nguyên nhân ra đời của chế độ công xã thị tộc mẫu hệ? Công xã thị
tộc mẫu hệ là gì? Chế độ công xã thị tộc mẫu hệ chuyển sang chế độ công xã thị
tộc phụ hệ như thế nào?
Câu 4:
Công xã thị tộc có những bước tiến như thế nào trong tổ chức xã hội loài người
so với bầy người nguyên thuỷ?
Câu 5:
Anh (chị) có nhận định gì về sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.
Câu 6:
Lập bảng thống kê về quá trình sử dung công cụ bằng Kim loại Theo yêu cầu
sau:
Niên đại
Kim loại Cư dân sử dụng
Câu 7: Ghi sự kiện vào cột B cho phù hợp với nội dung cột A.
A B
1/ Những tiến bộ cuả con người trong thời đá mới
2/ Ý nghiã cuả sự xuất hiện công cụ bằng kim loại
Câu 8:
Sự xuất hiện chế độ tư hữu:
+Nguyên nhân
+Nội dung cơ bản
+ Hệ quả
Câu 9:
Thí sinh hoàn thiện bảng kê sau đây về những bước tiến trong Lao động và đời sống
người nguyên thuỷ:
Tiêu chí so sánh Bầy người
nguyên thuỷ
Công xã
thị tộc
mẫu hệ
Công xã
thi tộc
phụ hệ
Thời kì hình
thành xã hội có
giai câp
1/ Niên đại
2/ Thời đại khảo cổ
3/ Kĩ thuật chế tác
và loại hình công cụ
4/ Phương thức kiếm sống và
vật chất
Câu 10:
Nêu những nguyên nhân chính dẫn tới sự ra đời xã hội có giai cấp đầu tiên.
Câu 13.
Chọn những sự kiện cơ bản nhất điền các sự liệu cơ bản vào cột B cho phù hợp
với sử kiện ở cột A.
A B
1) Thị tộc , bộ lạc
a/
2) Thời đại kim khí
b/
3) Xuất hiện tư hữu
c/