Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

TÍNH NHIỆT ĐỚI CỦA THIÊN NHIÊN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 28 trang )



ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC HUẾ
Tr ng i H c S Ph mườ Đạ ọ ư ạ
Tr ng i H c S Ph mườ Đạ ọ ư ạ
Chuyên đề:
Chuyên đề:
Ch ng minh tính nhi t đ i m c a Thiên ứ ệ ớ ẩ ủ
Ch ng minh tính nhi t đ i m c a Thiên ứ ệ ớ ẩ ủ
nhiên Vi t Namệ
nhiên Vi t Namệ


Giảng viên hướng dẩn:
Giảng viên hướng dẩn:
TS
TS


NGUYỄN THÁM
NGUYỄN THÁM


Người trình bày:
Người trình bày:
TRẦN THỊ THANH THƯƠNG
TRẦN THỊ THANH THƯƠNG







NGUYỄN THANH DŨNG
NGUYỄN THANH DŨNG


Lớp:
Lớp:
ĐỊA TỰ NHIÊN K.15
ĐỊA TỰ NHIÊN K.15


1. Khái niệm
1. Khái niệm
Có nhiều nhà khoa học,dựa trên nhiều cơ sở khác nhau để phân
Có nhiều nhà khoa học,dựa trên nhiều cơ sở khác nhau để phân
chia các đới khí hậu trên bề mặt trái đất
chia các đới khí hậu trên bề mặt trái đất
Nhà khí hậu học người Nga B.P.Alixôv dựa vào bốn loại khối khí
Nhà khí hậu học người Nga B.P.Alixôv dựa vào bốn loại khối khí
chính trên bề mặt trái đất để chia ra bốn đới khí hậu chính,đó là:
chính trên bề mặt trái đất để chia ra bốn đới khí hậu chính,đó là:
Đới khí hậu
Đới khí hậu
xích đạo
xích đạo
(chung cả hai bán cầu)
(chung cả hai bán cầu)
Đới khí hậu

Đới khí hậu
nhiệt đới
nhiệt đới
Đới khí hậu
Đới khí hậu
ôn đới
ôn đới
Đới khí hậu
Đới khí hậu
cực đới
cực đới
Đặc điểm của các đới khí hậu chính là quanh năm chỉ có một khối
Đặc điểm của các đới khí hậu chính là quanh năm chỉ có một khối
khí thống trị(ở xích đạo là khố khí xích đạo,ở nhiệt đới là khối khí
khí thống trị(ở xích đạo là khố khí xích đạo,ở nhiệt đới là khối khí
nhiệt đới thống trị..)
nhiệt đới thống trị..)
Giữa hai đới khí hấu chính là đới khí hậu chuyển tiếp (hay á
Giữa hai đới khí hấu chính là đới khí hậu chuyển tiếp (hay á
đới),đặc điểm của đới khí hậu chuyển tiếp là trong một năm có hai khối
đới),đặc điểm của đới khí hậu chuyển tiếp là trong một năm có hai khối
khí thay nhau thống trị.Mùa hạ là khối khí gần xích đạo hơn tràn
khí thay nhau thống trị.Mùa hạ là khối khí gần xích đạo hơn tràn
lên,mùa đông là khối khí xa xích đạo hơn trà xuống thống trị.Ba đới
lên,mùa đông là khối khí xa xích đạo hơn trà xuống thống trị.Ba đới
khí hậu chuyển tiếp đó là:
khí hậu chuyển tiếp đó là:
Đới khí hậu cận xích đạo
Đới khí hậu cận xích đạo
Đới khí hậu cận nhiệt đới

Đới khí hậu cận nhiệt đới
Đới khí hậu cận cực đới
Đới khí hậu cận cực đới


Khí hậu nhiệt đới
Khí hậu nhiệt đới
+ Phân bố ở hai bán cầu từ vĩ độ 10
+ Phân bố ở hai bán cầu từ vĩ độ 10
0
0
đến 30
đến 30
0
0
B và
B và
5
5
0
0
đến 25
đến 25
0
0
N. Trong phạm vi hoạt động của Tín
N. Trong phạm vi hoạt động của Tín
phong
phong
+ Khí hậu nhiệt đới được đặc trưng bởi nhiệt độ

+ Khí hậu nhiệt đới được đặc trưng bởi nhiệt độ
cao quanh năm, nhiệt độ TB không dưới 18
cao quanh năm, nhiệt độ TB không dưới 18
0
0
C
C
và trong năm có 1 thời kì khô rỏ rệt và một
và trong năm có 1 thời kì khô rỏ rệt và một
mùa mưa.
mùa mưa.
+ Trong năm có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
+ Trong năm có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
+ Lượng mưa TB năm dao động từ 1000 –
+ Lượng mưa TB năm dao động từ 1000 –
1500mm
1500mm




bd phân l ai khi h u cua Koppenọ ậ


bd phân l ai khi h u cua ọ ậ Geiger


23
0
27’B

23
0
27’N
VÙNG KHÍ H U NHI T IẬ Ệ ĐỚ


2. Vị trí địa lí
2. Vị trí địa lí
+ Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên
+ Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên
bán đảo Đông Dương, nằm trong khu vực gió
bán đảo Đông Dương, nằm trong khu vực gió
mùa Châu Á
mùa Châu Á
+ Tọa độ:8
+ Tọa độ:8
0
0
30’B – 23
30’B – 23
0
0
27’B
27’B
+ Phía Đông tiếp giáp với biển Đông rộng lớn
+ Phía Đông tiếp giáp với biển Đông rộng lớn





3. Tính nhiệt đới ẩm của thiên nhiên Việt Nam
3. Tính nhiệt đới ẩm của thiên nhiên Việt Nam
3.1 Khí hậu nhiệt đới ẩm
3.1 Khí hậu nhiệt đới ẩm
3.1.1 Tính nhiệt đới:
3.1.1 Tính nhiệt đới:


Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến
Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến
nửa cầu Bắc, một năm có 2 lần mặt trời lên thiên
nửa cầu Bắc, một năm có 2 lần mặt trời lên thiên
đỉnh.
đỉnh.


Do vậy Việt Nam quanh năm nhận được một
Do vậy Việt Nam quanh năm nhận được một
lượng nhiệt rất lớn của Mặt trời.
lượng nhiệt rất lớn của Mặt trời.
a. Năng lượng bức xạ tổng cộng vượt quá 130
a. Năng lượng bức xạ tổng cộng vượt quá 130
kcal/cm2/ năm
kcal/cm2/ năm


b. Cân bằng bức xạ quanh năm dương và dao động từ
b. Cân bằng bức xạ quanh năm dương và dao động từ
75 – 80 kcal/ cm2/ năm
75 – 80 kcal/ cm2/ năm



c. Nhiệt độ trung bình năm từ 22 – 27
c. Nhiệt độ trung bình năm từ 22 – 27
0
0
C, tăng dần từ
C, tăng dần từ
Bắc vào Nam
Bắc vào Nam
d. Tổng lượng nhiệt hoạt động lên đến 8000
d. Tổng lượng nhiệt hoạt động lên đến 8000
0
0
– 9000
– 9000
0
0
C
C
e. Tổng số giờ nắng ( tùy nơi) từ 1400 – 3000 giờ
e. Tổng số giờ nắng ( tùy nơi) từ 1400 – 3000 giờ


3.1. 2 Lượng ẩm lớn
3.1. 2 Lượng ẩm lớn
-
Lượng mưa TB năm dao động từ 1500 – 2000mm
Lượng mưa TB năm dao động từ 1500 – 2000mm
-

Nước ta quanh năm nhận được một lượng ẩm rất
Nước ta quanh năm nhận được một lượng ẩm rất
lớn, độ ẩm dao động từ 80 – 100%
lớn, độ ẩm dao động từ 80 – 100%
-
Cân bằng ẩm luôn luôn dương
Cân bằng ẩm luôn luôn dương
* Lượng mưa lớn, lượng ẩm cao nhờ vào các nhân tố:
* Lượng mưa lớn, lượng ẩm cao nhờ vào các nhân tố:
- Nền nhiệt cao, lượng bốc hơi lớn
- Nền nhiệt cao, lượng bốc hơi lớn
- Sự phân hóa của địa hình kết hợp với hướng gió
- Sự phân hóa của địa hình kết hợp với hướng gió
- Các hoàn lưu gió, quan trọng nhất là gió mùa
- Các hoàn lưu gió, quan trọng nhất là gió mùa
- Vai trò của biển Đông
- Vai trò của biển Đông




B ng ả
B ng ả
:
:
Nhi t đ trung bình năm và t ng ệ ộ ổ
Nhi t đ trung bình năm và t ng ệ ộ ổ
nhi t đ năm t i m t s đ a đi mệ ộ ạ ộ ố ị ể
nhi t đ năm t i m t s đ a đi mệ ộ ạ ộ ố ị ể
Đ a đi mị ể

Đ a đi mị ể
Nhi t đ ệ ộ
Nhi t đ ệ ộ
TB năm (
TB năm (
0
0
C )
C )
T ng ổ
T ng ổ
nhi t đ ệ ộ
nhi t đ ệ ộ
năm
năm
(
(
0
0
C )
C )
L ng S nạ ơ
L ng S nạ ơ
Hà N iộ
Hà N iộ
Vinh
Vinh
Huế
Huế
Qui Nh nơ

Qui Nh nơ
TP H Chí ồ
TP H Chí ồ
Minh
Minh
21,2
21,2
23,5
23,5
23,9
23,9
25,1
25,1
26,8
26,8
27,1
27,1
7738
7738
8577
8577
8723
8723
9161
9161
9782
9782
9891
9891
27,1

27,1
26,8
26,8
25,1
25,1
23,9
23,9
23,5
23,5
21,2
21,2


×