Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án 5 BUỔI 2 TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.28 KB, 11 trang )

TUẦN 10 Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2009
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
Luyện tập: Đại từ
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố về đại từ. Biết dùng đại từ trong khi nói và viết .
- Biết dùng đại từ để tránh bị lặp từ
- Làm được các bài tập ở vở BTTV
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở BTTV.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra
Thế nào là đại từ? Đại từ được dùng khi nào?
Cho VD
- GV đánh giá cho điểm
2 -Bài mới
Tiết 1: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
sau:
Bài 1:
Tìm đại từ trong các câu ca dao, câu thơ sau:
a- Mình về mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
b- Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
c- Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh
Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu.
Bài 2: Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau:
Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn


Tiếng Anh?
- Tớ được mười, còn cậu được mấy điểm?
Bắc nói.
- Tớ cũng thế.
Bài 3 : Đặt câu với đại từ Tôi:
a) Làm chủ ngữ
b) Làm vị ngữ
- GV gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Nhận xét cho điểm.
- 3 HS trả lời và lấy ví dụ
- Học sinh đọc đề bài rồi làm bài
- Chữa bài
Kết quả: Các đại từ là: ta, mình
- Nhiều học sinh đọc lại câu ca dao
Học sinh đọc yêu cầu, đọc đoạn hội
thoại.
- Học sinh làm bài , Chữa bài
Các đại từ là:
Câu " Bắc ơi..." : bạn thay thế cho từ
Bắc.
Câu" Tớ được.." tớ thay thế cho Bắc;
cậu thay thế cho Nam.
Câu" Tớ cũng thế" Tớ thay thế Nam;
thế thay cho cụm từ" được điểm
mười"
- Học sinh đặt câu;
a- Tôi đang học bài thì Nam đến.
b- Người được nhà trường biểu dương
là tôi.
Tiết 2: GV hướng dẫn học sinh làm bài ở vở

bài tập tiếng việt.
* Gv dành thời gian hướng dẫn cho HS làm
bài ở vở bài tập tiếng việt.Với học sinh yếu
giáo viên cần hướng dẫn học sinh kĩ để các
em làm được bài ngay tại lớp.
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ, hướng dẫn học sinh về nhà
ôn lại bài, làm nốt các bài tập nếu chưa xong
ở lớp.
Học sinh làm bài, gv theo dõi giúp đỡ
các em còn khó khăn trong việc làm
các bài tập ở vở BTTV
Thứ năm ngày13 tháng 11 năm 2008
HƯỚNG DẪN TOÁN:
Luyện tập cộng hai số thập phân - Chữa bài
kiểm tra giữa học kì I
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố về cộng hai số thập phân, đặt tính và tính thành thạo.
- Biết dùng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng hai số thập phân để tính
thuận tiện.
- Chữa bài kiểm tra giữa học kì
II- ĐỒ DÙNG:
Vở bài tập toán
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách cộng hai số thập phân?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2- Bài mới :
Tiết 1+2: Giáo viên hướng dẫn học sinh

làm các bài tập.
Bài 1: GV hướng dẫn học sinh làm
a) Gạch dưới phần nguyên của mỗi số thập
phân sau:
85,72 91,25 8,05 365,9 0,87
b) Gạch dưới phần thập phân của mỗi số
thập phân sau:
2,56 8,125 69,05 0,07 0,001
Bài 2:(45) Thêm dấu phẩy để phần nguyên
của STP sau có 3 chữ số.
Gv hướng dẫn học sinh cách làm:
- Phần nguyên của STP nằm ở phía nào của
dấu phẩy?
- Học sinh làm bài
- 4 HS nêu
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu yêu cầu rồi làm bài
- GV gọi hs lần lượt chữa bài trên
bảng
- Học sinh nêu lại cấu tạo của STP


- Học sinh đọc đề bài và làm bài
- gọi HS lần lượt chữa bài đọc các
STP đã viết.
- Chữa bài
Bài 3: Viết hỗn số thành số thập phân (theo
mẫu)
a) 3
10

1
= 3,1 8
10
2
= 8,2 61
10
9
= 61,9
b) 5
100
72
= 5,72 19
100
25
= 19,25
c)2
1000
625
= 2,625 88
1000
207
= 88,207
Bài 4: Chuyển số thập phân thành phân số
thập phân:
a) 0,5 =
10
5
0,92 =
100
92

0,075 =
1000
75
b) 0,4 =
10
4
0,04 =
100
4
0,004 =
1000
4
- GV củng cố cho học sinh về cách chuyển
từ STP sang phân số thập phân.
Bài 5: Viết tiếp vào chố chấm:
a) số 5,8 đọc là: năm phẩy tám
5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập
phân gồm 8 phần mời
- Tương tự hướng dẫn học sinh làm phần b,
c
- Nêu giá trị của chữ số trong từng hàng của
số thập phân.
- Chữa bài.
Bài 6: chuyển số thập phân thành hỗn số có
chứa phân số thập phân:
GV cho HS nêu phân số thập phân là phân
số có mẫu như thế nào?
a) 3,4 = 3
10
4

; 7,9 =7
10
9
; 12,35 = 12
100
35
b) 8,06 = 8
100
6
; 72,308 = 72
1000
308
20,006 = 20
1000
6
Bài 7: Tìm số tự nhiên x biết
a)
100
x
= 0,02 b) 3
1000
x
=3,005
- Gv hướng dẫn số x là số như thế nào?
- Phân số thập phân đọc như thế nào, giá trị
số x sẽ tương ứng với giá trị đó
- Kết quả : a) x= 2; b) x= 5

- Học sinh đọc bài tìm hiểu yêu cầu
đề bài sau đó làm bài.

- HS chữa bài
- Gv củng cố về số chữ số ở phần
thập phân và số chữ số 0 ở mẫu của
phân số thập phân.

- Học sinh làm bài và nêu đáp án
đúng.
- Chữa bài: học sinh lần lượt chữa bài
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và
làm bài
- chữa bài trên bảng
- Gv cùng học sinh củng cố cách đọc
số thập phân.
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và
làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân là
phân số có mẫu là 10,100, 1000 ...
- chữa bài trên bảng
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và
làm bài
- Là số tự nhiên
Bài 8: Tìm chữ số x trong mỗi số thâp phân
sau:
a) 3,7x5 = 3,725 b) 0,0x4 = 0,014
- Gv hướng dẫn cách làm
- Gọi HS chữa bài
- Kết quả: a) x = 2 b) x = 1
GV củng cố lại số thập phâm bằng nhau.
Bài 9 Nối số thập phân với phân số thập
phân thích hợp:

- GV hướng dẫn cách làm
- Chữa bài nhận xét.
-Củng cố về phân số thập phân.
Tiết 3: GV chữa bài kiểm tra giữa học kì I
GV dựa vào kết quả làm bài của HS để củng
cố lại những phần kiến thức HS còn chưa
nắm rõ, đồng thời rèn luyện kĩ năng tính
toán cho HS
3- Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét giờ, củng cố nội dung
bài. Dặn dò học sinh về nhà ôn bài.
- Học sinh tìm số tự nhiên x
- Chữa bài
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- Nêu cách làm: So sánh từng hàng
của số thập phân đó để tìm được giá
trị của chữ số x
- Học sinh nêu cách làm và làm bài
- Chữa bài

;
100
3672

;
10000
1010

;
1000

3672

1000
101


0,1010 ; 36,72 ; 3,672 ; 0,0101
- Học sinh chữa bài vào vở toán.
Soạn 11/11/08
Giảng 14/11/08 Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
Chữa bài kiểm tra giữa học kì I
Luyện viết chữ cái ph, qu, ch, tr, th
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Chữa bài kiểm tra giữa học kì I, giúp học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa các lỗi có
trong bài kiểm tra
- Rèn kĩ năng viết bài văn, trình bày bài kiểm tra sạch đẹp
- Biết viết các chữ cái theo đúng cỡ chữ.
- Viết đúng, sạch, đẹp các chữ cái ch, ph, th, qu, tr.
II- ĐỒ DÙNG
- Vở bài tập tiếng việt
- Bảng phụ viết các chữ cái.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
Không kiểm tra
2. Bài mới :Tiết 1
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
* Chữa bài kiểm tra đọc hiểu, luyện từ
và câu:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài Mầm Non-
SGK trang 98.
- Đọc các câu đáp án đúng
- GV theo dõi, nhắc nhở HS chữa bài.
Kết quả
- Đọc cá nhân.
- HS làm bài.
1.Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
d/Mùa đông
2.Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào?
a/ Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
a/ Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
4. Em hiểu câu thơ “Rừng cây thông thưa thớt” nghĩa là thế nào?
b/ Rừng thưa thớt vì cây không lá.
5. ý chính của bài thơ là gì?
c/ Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
6. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc ?
c/ Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
7. Hối hả có nghĩa là gì ?
a/ Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ?
b/ Tính từ
9.Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
c/ Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng?
a/ Lặng im
* Chữa bài kiểm tra viết
a) Chính tả :
GV trả bài cho học sinh tự chữa lỗi

b)Tập làm văn :
Hướng dẫn HS chữa lỗi
HS chữa lỗi dùng từ, lỗi chính tả, lỗi diễn đạt
theo các nội dung sau
- Bố cục bài văn có đủ 3 phần, rõ ràng
- Mở bài: Giới thiệu được ngôi trường thân yêu
của mình
-Thân bài: +Tả quang cảnh chung của ngôi
trường
+ Tả chi tiết từng cảnh, xen lẫn cảm
xúc, tình cảm của mình về ngôi trường
- Kết bài: Nêu được tình cảm, sự gắn bó của
Học sinh tự chữa lỗi vào vở
- HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
+ Thể loại : Văn miêu tả
+ Kiểu bài : Tả cảnh
+Đối tượng miêu tả: Ngôi trường
đã gắn bó với em trong nhiều năm
qua.
- HS chữa lại các lỗi vào vở

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×