Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

ly 8 co cot thoi gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.73 KB, 27 trang )

Ngày soạn: 16/08/2010
Chng I: C HC
Tit 1 (Bi 1 ) : CHUYN NG C HC
Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chú
8
I/ Mc tiờu:
Kin thc:
- Bit c vt chuyn ng hay ng yờn so vi vt mc.
- Bit c tớnh tng i ca chuyn ng v ng yờn.
- Bit c cỏc dng ca C: C thng, C cong, C trũn.
K nng :
- Nờu c vớ d v: C c hc, tớnh tng i ca C v ng yờn, nhng
vớ d v cỏc dng C: thng, cong, trũn.
Thỏi : Rốn tớnh c lp, tớnh tp th, tinh thn hp tỏc trong hc tp.
II/ Chun b:
GV: Giỏo ỏn, sgk, sbt, bng ph phúng to H1.1; 1.2.
HS : c trc bi mi.
III/ Phơng pháp: Đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề
IV/ Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
T CHC CC HOT NG DY HC:
Hot ng 1: Gii thiu chng trỡnh Vt lý 8 - T chc tỡnh hung hc tp (3ph)
Chng trỡnh Vt lớ 8 gm cú 2 chng: C hc, nhit hc.
GV yờu cu 1 HS c to 10 ni dung c bn ca chng I (sgk 3).
T chc tỡnh hung: GV yờu cu HS t c cõu hi phn m bi v d kin cõu tr
li.
V: Trong cuc sng ta thng núi 1 vt ang C hoc ang ng yờn. Vy cn
c vo õu núi vt ú chuyn ng hay ng yờn


Phn I.

T Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh Phn ghi ca hc sinh
12 Hot ng 2: Lm th no bit mt vt C hay ng yờn
a) GV: Y/c HS nghiờn cu v tho lun
nhúm (bn) tr li C1. Sau ú gi HS tr li
C1 HS khỏc nhn xột.
GV: Y/c HS c phn thụng tin trong sgk-
4.
? : nhn bit 1 vt C hay ng yờn
ngi ta cn c vo õu?
HS: Cn c vo v trớ ca vt ú so vi vt
khỏc c chn lm mc.
? : Nhng vt nh th no cú th chn lm
mc?
HS: Cú th chn bt kỡ. Thng chn T
v nhng vt gn vi T.
I/ Lm th no bit mt vt
chuyn ng hay ng yờn?
C1: Da vo v trớ ca ụ tụ (thuyn,
ỏm mõy ) so vi ngi quan sỏt
hoc mt vt ng yờn no ú cú
thay i hay khụng.
? : Khi nào 1 vật được coi là chuyển động?
Khi nào ta bảo vật đó đứng yên?
HS: trả lời như sgk – 4
GV: Giới thiệu chuyển động của vật khi đó
gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là CĐ cơ
học).
GV(chốt): Như vậy muốn xét xem một vật

có chuyển động hay không ta phải xét xem
vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay
không.
b) GV: Y/c HS nghiên cứu và trả lời C2.
Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét
bổ sung (nếu cần). GV kết luận ví dụ đúng.
c) GV: Y/c HS suy nghĩ trả lời C3. Sau đó
gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung
(nếu cần). GV kết luận câu trả lời đúng.
? : Một người đang ngồi trên xe ô tô rời
bến, hãy cho biết người đó chuyển động
hay đứng yên?
HS: có thể có hai ý kiến: đứng yên, chuyển
động.
? (c/ý): Có khi nào một vật vừa CĐ so với
vật này, vừa đứng yên so với vật khác hay
không?

phần II
* Khi vị trí của vật so với vật mốc
thay đổi theo thời gian thì vật chuyển
động so với vật mốc.
C2:
+ Ô tô CĐ so với cây cối ven đường.
+ Đầu kim đồng hồ CĐ so với chữ
số trên đồng hồ. …
C3:
- Một vật được coi là đứng yên khi
vật không thay đổi vị trí đối với một
vật khác được chọn làm mốc. VD:

một người ngồi cạnh 1 cột điện thì
người đó là đứng yên so với cái cột
điện. Cái cột điện là vật mốc.
10’ Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên
a) GV: Y/c HS quan sát H1.2, đọc thông
tin đầu mục II. Thảo luận nhóm trả lời C4,
C5. Sau đó GV gọi đại diện nhóm trả lời
lần lượt từng câu yêu cầu trong mỗi trường
hợp chỉ rõ vật mốc, gọi nhóm khác nhận
xét rồi kết luận.
GV: Y/c HS từ hai câu trả lời C4, C5 suy
nghĩ trả lời C6. Sau đó gọi 1 HS đọc to câu
trả lời C6.
GV: Gọi 1 số HS trả lời C7. Y/c HS chỉ rõ
vật chuyển động so với vật nào, đứng yên
so với vật nào.
b) GV: Y/c HS tự đọc thông tin sau câu C7
(sgk-5).
? : Từ các VD trên rút ra được nhận xét gì
về tính CĐ hay đứng yên của vật?
HS: CĐ hay đứng yên có tính tương đối.
GV: Y/c HS trả lời C8.
GV(TB): Trong hệ mặt trời, mặt trời có
khối lượng rất lớn so với các hành tinh
khác, tâm của hệ mặt trời sát với vị trí của
mặt trời. Nếu coi mặt trời đứng yên thì các
II/ Tính tương đối của chuyển động
và đứng yên:
C4: So với nhà ga thì hành khách
CĐ. Vì vị trí của hành khách thay đổi

so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách
đứng yên. Vì vị trí của hành khách
không thay đổi so với toa tàu.
C6: (1) đối với vật này
(2) đứng yên.
C7: Người đi xe đạp. So với cây bên
đường thì người đó CĐ nhưng so với
xe đạp thì người đó đứng yên.
* Chuyển động hay đứng yên có tính
tương đối.
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với
một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy có
thể coi mặt trời CĐ khi lấy mốc là
TĐ.
hành tinh khác CĐ.
GV(chốt): Một vật được coi là CĐ hay
đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm
mốc. Vì vậy khi nói một vật CĐ hay đứng
yên ta phải chỉ rõ vật CĐ hay đứng yên so
với vật nào.
5’ Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp
a) GV Y/c HS tự đọc mục III, quan sát
H1.3a,b,c.
? : Quỹ đạo của CĐ là gì? Quỹ đạo CĐ của
vật thường có những dạng nào?
b) GV Y/c HS thảo luận trả lời C9.
III/ Một số chuyển động thường
gặp:
* Quỹ đạo của cđ: Đường mà vật cđ

vạch ra.
Các dạng cđ: cđ thẳng, cđ cong.
Ngoài ra cđ tròn là một trường hợp
đặc biệt của cđ cong.
C9: CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi
rơi xuống đất.
CĐ cong : CĐ của một vật khi
bị ném theo phương ngang.
CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu
cánh quạt, trên đĩa xe đạp …
13’ Hoạt động 5: Vận dụng
a) Y/c HS làm việc cá nhân
trả lời C10, C11.
GV có thể gợi ý: Chỉ rõ
trong H1.4 có những vật
nào.
Gọi HS trả lời C10 đối với
từng vật, yêu cầu chỉ rõ vật
mốc trong từng trường hợp.
IV. Vận dụng:
C10:
Vật CĐ đối với Đứng yên đối với
Ô tô
Người lái xe
Người đứng
bên đường
Cột điện
Người đứng bên
đường và cột điện
Người đứng bên

đường và cột điện
Ô tô và người lái xe
Ô tô và người lái xe
Người lái xe
Ô tô
Cột điện
Người đứng bên
đường.
C11: Không. Vì có trường hợp sai
VD: Khi vật CĐ tròn xung quanh vật mốc.
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc bài + ghi nhớ.
- Đọc thêm “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 1.1 đến 1.6 (SBT)
V/ Rót kinh nghiÖm
Ngày soạn: 28/08/2010
Tiết 2. Bài 2. VẬN TỐC
Líp Ngµy gi¶ng HS v¾ng Ghi chó
8
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- T vớ d, so sỏnh quóng ng C trong 1s ca mi C rỳt ra cỏch nhn bit s
nhanh, chm ca C ú (gi l vn tc).
- Nm vng cụng thc tớnh vn tc: v = s/t , ý ngha ca khỏi nim vn tc, n v hp
phỏp ca vn tc v cỏch i n v vn tc.
- Vn dng cụng thc tớnh vn tc tớnh quóng ng v thi gian trong C.
2. K nng: Bit dựng cỏc s liu trong bng, biu rỳt ra nhng nhn xột ỳng.
3. Thỏi : HS cú ý thc hp tỏc trong hc tp. Cn thn, chớnh xỏc khi tớnh toỏn.
II/ Chun b:
GV: Giỏo ỏn, sgk , sbt, bng ph 2.1 v 2.2

HS : Hc bi c, lm BTVN.
III/ Phơng pháp: Đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề
IV/ Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 6)
Cõu hi: Phỏt biu ghi nh bi 1? Ly VD v 1 vt ang C, 1 vt ang ng yờn (ch
rừ vt mc)? Ti sao núi C v ng yờn ch cú tớnh tng i, cho VD minh ha?
ỏp ỏn:
- Ghi nh: sgk 7
- VD: HS t ly
- Vỡ: mt vt cú th C i vi vt ny nhng li ng yờn so vi vt khỏc. Tc l vt C
hay ng yờn cũn tựy thuc vo vt c chn lm mc. VD: HS t ly.
3. Bài mới:
Hot ng 1: T chc tỡnh hung hc tp (1ph)- nh SGK

T Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh Phn ghi ca hc sinh
15 Hot ng 2: Tỡm hiu v Vn tc
a) GV y/c HS t c thụng tin mc I , n/c
bng 2.1, tho lun nhúm (bn) tr li C1, C2.
G: Gi i din 1 nhúm tr li C1, i din
nhúm khỏc tr li C2. Lờn bng in ct 4, 5
(bng ph) v gii thớch cỏch lm trong mi
trng hp.
H: Tr li C1 nh bờn.
Gii thớch cỏch in ct 4, 5:
+ (4): Ai ht ớt thi gian nht chy nhanh
nht.
+ (5): Ly quóng ng s chia cho thi
gian t.
? Da vo kt qu ct (4) v (5). Hóy cho bit

ngoi cỏch so sỏnh thi gian chy trờn cựng
mt quóng ng cũn cỏch no khỏc kt
lun ai chy nhanh hn?
H: Cú th so sỏnh quóng ng i c trong
cựng mt giõy, ngi no i c qng di
hn thỡ i nhanh hn.
G(gii thiu): Trong Vt lớ so sỏnh
nhanh, chm ca C ngi ta chn cỏch th
hai thun tin hn tc l so sỏnh qng i
I/ Vn tc l gỡ?
C1: Cựng chy quóng ng 60m
nh nhau, ai mt ớt thi gian hn thỡ
chy nhanh hn.
C2:
(1) (4) (5)
An Ba 6m
Bỡnh Nhỡ 6,32m
Cao Nm 5,45m
Hựng Nht 6,67m
Vit Bn 5,71m
* Vn tc: L quóng ng i c
4
7
được trong 1s. Người ta gọi qđường đi được
trong 1s là vận tốc của CĐ.
? Vậy vận tốc là gì?
b) GV y/c HS n/c C3 và trả lời C3.
G: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác
nhận xét, GV kết luận.
GV yêu cầu 1 HS đọc to lại C3 sau khi hoàn

chỉnh.
? : Dựa vào bảng 2.1 cho biết bạn nào chạy
với vận tốc lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích?
H: Hùng có v lớn nhất (vì chạy được qđường
dài nhất trong một giây). Cao có v nhỏ nhất
(vì qđường chạy được trong 1s của Cao ngắn
nhất)
G(chốt): Như vậy để so sánh độ nhanh chậm
của CĐ ta so sánh độ lớn của vận tốc. Độ lớn
của vận tốc (vận tốc) được xác định bằng độ
dài qđường đi được trong 1 đơn vị thời
gian(1s).
Hoạt động 3: Lập công thức tính Vận tốc
G: Y/c HS tự nghiên cứu mục II.
? Vận tốc được tính bằng công thức nào? Kể
tên các đại lượng trong công thức?
H: như bên
? Từ công thức tính v hãy suy ra công thức
tính s và t?
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị Vận tốc
GV y/c HS tự đọc thông tin mục III, nghiên
cứu C4. Sau đó gọi 1 HS lên bảng điền C4
vào bảng phụ 2.2
? : Có nhận xét gì về đơn vị của vận tốc? Đơn
vị hợp pháp của vận tốc?
H: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị
chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp
pháp là m/s và km/h.
G(TB): Với những CĐ có vận tốc lớn người ta
còn lấy đơn vị khác như: km/s

? : Nêu cách đổi đơn vị vận tốc từ km/h


m/s và ngược lại?
H: 1km/h =
s
m
3600
1000

0,28 m/s
1 m/s =
hkm
h
km
h
km
/6,3
1000
3600
3600
1
1000
1
==
G(giới thiệu): Để đo vận tốc người ta dùng
dụng cụ đo: tốc kế. Quan sát H2.2
? Trong thực tế ta thường thấy tốc kế ở đâu?
trong 1s.
C3: (1) nhanh (2) chậm

(3) quãng đường đi được
(4) đơn vị
II/ Công thức tính vận tốc:

t
s
v
=

v. vận tốc
s. Quãng đường đi được.
t. Thời gian để đi hết qđường
đó
Suy ra:
tvs .
=
;
v
s
t
=
III/ Đơn vị vận tốc:
C4:
m m km km cm
s phút h s s
m/s m/ph km/h km/s cm/s



- Đơn vị của vận tốc: m/s và km/h

- Đổi đơn vị:
1km/h

0,28 m/s
1m/s = 3,6 km/h
10
Số chỉ của tốc kế gắn trên các phương tiện
cho ta biết gì?
H: Cho biết vận tốc CĐ của chúng ở thời
điểm ta quan sát.
? : Đọc số chỉ của tốc kế ở hình 2.2? Con số
đó cho ta biết gì?
H: 30km/h. Nghĩa là xe đang chạy với vận tốc
30km/h.
Hoạt động 5:Vận dụng
G: Yc HS thảo luận theo nhóm bàn làm câu
C5.
? Muốn so sánh CĐ nào nhanh hơn, chậm hơn
ta làm ntn?
H: Đưa về cùng một đơn vị rồi so sánh.
? Hãy so sánh bằng cách nhanh nhất? Có thể
so sánh bằng cách nào khác?
H: Có thể so sánh bằng cách đổi từ đơn vị
km/h

m/s .
G(nhấn mạnh): Khi so sánh sự nhanh hay
chậm của CĐ (so sánh vận tốc) cần phải đưa
về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh.
G: Y/c HS nghiên cứu C6; C7 và C8. Gọi 3

HS lên bảng giải C6, C7, C8 dưới lớp tự làm
vào vở. Yêu cầu tóm tắt bằng cách thay các
đại lượng vật lí bằng các kí hiệu. Lưu ý đơn
vị của các đại lượng. Khi giải một bài tập Vật
lý ta cũng giải tương tự như một bài toán
nghĩa là phải dựa vào tóm tắt để tìm mối quan
hệ giữa các đại lượng đã biết và đại lượng
cần tìm…..
Lưu ý: Khi sử dụng công thức v = s/t đơn vị
của 3 đại lượng này phải phù hợp. VD: s(m);
t(s) thì v(m/s)
s(km); t(h) thì v(km/h) và ngược lại
IV/ Vận dụng:
C5:
a) Cho biết trong 1h xe ô tô đi
được 36km, xe đạp đi được
10,8km. Trong 1s tàu hỏa đi
được 10m.
b) Ta có:
v
ô tô
= 36 km/h; v
xe đạp
= 10,8
km/h
v
tàu
= 10m/s = 10. 3,6 km/h = 36
km/h


v
ô tô
= v
tàu
> v
xe đạp
Vậy ô tô và tàu hỏa chuyển động
nhanh như nhau, xe đạp CĐ
chậm nhất.
C6: Tóm tắt:
t = 1,5 h = 5400 s
s = 81 km = 8100 m
-----------------------
v
1
(km/h) = ?; v
2
(m/s) = ?
So sánh v
1
và v
2
?
Giải:
Vận tốc của tàu là:

hkm
h
km
ht

kms
v /54
5,1
81
)(
)(
1
===
sm
sf
m
st
ms
v /15
4005
81000
)(
)(
2
===
v
1
= v
2
tức là 54 km/h = 15 m/s.
ĐS:
54 km/h; 15 m/s
C7: Tóm tắt:
t = 40 ph = 2/3h
v = 12 km/h

-----------------------
s = ? (km)
Giải:
Từ công thức: v = s/t suy ra s = v.t
Thay số: s = 12 km/h.
3
2
h = 8 km
Vậy quãng đường người xe đạp đi
được là 8km.

S: 8 km
C8: Túm tt:
v = 4 km/h
t = 30 ph =
2
1
h
---------------------
s = ?
Gii:
Khong cỏch t nh n ni lm
vic l:
S = v.t = 4.
2
1
= 2 (km)
S: 2 km

4. Hng dn v nh: (2)

- Hc thuc bi, ghi nh.
- c Cú th em cha bit
- BTVN: 2.1 n 2.5
V/ Rút kinh nghiệm
Tit 3. Bi 3 : CHUYN NG U.
CHUYN NG KHễNG U.
Ngày soạn Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chú
04/09/2010 8
I/ Mc tiờu:
1. Kin thc:
- Phỏt biu c nh ngha C u v nờu c nhng VD v C u.
- Nờu c nhng VD v C khụng u thng gp. Xỏc nh c du hiu c trng
ca C ny l vn tc thay i theo thi gian.
- Vn dng tớnh vn tc trung bỡnh trờn mt on ng.
- Mụ t thớ nghim H3.1 da vo cỏc d kin ó ghi bng 3.1 trong thớ nghim tr li
c nhng cõu hi trong bi.
2. K nng : Rốn k nng quan sỏt, kh nng thc hin thớ nghim v s lớ kt qu.
3. Thỏi : có tinh thần tự giác, nghiêm túc học tập, tích cực trong hoạt động nhóm
II/ Chun b: GV: Giỏo ỏn, sgk, sbt, bng ph 3.1; 1 b thớ nghim H3.1
HS : Hc bi, lm BTVN, c trc bi mi.
III/ Phơng pháp: Đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, chia nhóm
IV/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
1. æn ®Þnh líp
2. KiÓm tra bµi cò: 5’
Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 2? Nói một vật có vận tốc là 40km/h em hiểu như thế nào?
Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 10
- Nghĩa là: Trong 1h vật đó đi được quãng đường 40 km.
3. Bµi míi:
§V§(2ph): ? Nêu nhận xét về vận tốc CĐ của 1 đầu cánh quạt trong 3 trường hợp:
(1) Khi mở quạt

(2) Khi quạt quay ổn định
(3) Khi tắt quạt.
HS: Khi mở quạt: đầu cánh quạt CĐ nhanh dần (v tăng dần)
Khi quạt quay ổn định: Đầu cánh quạt CĐ đều (v không thay đổi)
Khi tắt quạt: đầu cánh quạt CĐ chậm dần (v giảm dần)
GV(đvđ): Như vậy một vật khi CĐ có thể có vận tốc khác nhau. Căn cứ vào vận tốc
người ta chia ra 2 loại CĐ: CĐ đều và CĐ không đều.
Vậy CĐ đều là gì? CĐ không đều là gì? cách tính vận tốc của các CĐ đó ntn?
T Hoạt động của thÇy vµ trß Néi dung
15 Hoạt động 1:Tìm hiểu về C§ đều và C§ không đều
a) G: Y/c HS tự đọc phần thông tin trong sgk tìm hiểu thế
nào là CĐ đều? CĐ không đều? Sau đó gọi HS trả lời 2
câu hỏi trên.
? : Sự khác nhau của CĐ đều và CĐ không đều?
H: CĐ đều có v không thay đổi theo thời gian còn CĐ
không đều có v thay đổi theo thời gian.
? : Trong CĐ của 1 đầu cánh quạt nêu ở đầu bài thì trong
trường hợp nào nó CĐ đều, CĐ không đều? Vì sao?
H: Khi quạt quay ổn định : CĐ đều (vì v không đổi theo
thời gian)
Khi mở và tắt quạt: CĐ không đều ( vì v thay đổi theo
thời gian)
b) G: Y/c HS tự nghiên cứu C1.
G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 3.1 gồm: 1 máng
nghiêng, 1 máng ngang, 1 bánh xe măcxoen, 1 máy gõ
nhịp (3s gõ 1 tiếng).
GV gọi 1 HS lên bảng làm thí nghiệm theo HD câu C1 và
1 HS ghi kết quả vào bảng 3.1 kẻ sẵn. Cả lớp quan sát.
? Dựa vào kết quả TN hãy trả lời C1? Giải thích vì sao?
H: Trả lời như bên.

GV có thể gợi ý: Dựa vào công thức v = s/t. Nếu t không
thay đổi(xét CĐ của vật trong những khoảng thời gian như
nhau) thì v phụ thuộc vào s.
+ s không thay đổi theo thời gian thì v không thay
đổi

vật CĐ đều.
+ s thay đổi theo thời gian thì v thay đổi

vật CĐ
không đều.
c) GV y/c HS nghiên cứu và trả lời C2. GV gọi HS trả lời
và giải thích. HS khác nhận xét, bổ sung(nếu cần).
I/ Định nghĩa:
* CĐ đều (sgk – 11)
* CĐ không đều (sgk – 11)
C1:
- CĐ của trục bánh xe
trên máng ngang là CĐ đều
vì trong cùng khoảng thời
gian 3s trục đi được những
qđường bằng nhau.
- CĐ của trục xe trên máng
nghiêng là CĐ không đều
vì trong cùng khoảng thời
gian như nhau trục xe đi
được những qđường không
bằng nhau và tăng dần.
C2: a) CĐ đều
b) c) d) CĐ không đều.

12 Hoạt động 2: Tìm hiểu về v
tb
của CĐ không đều.
G: Y/c HS đọc thông tin ở mục II để tìm hiểu khái niệm
vận tốc TB.
? Tính quãng đường lăn được của trục trong mỗi giây trên
mỗi qđường AB, BC, CD?
H: Trên các qđường AB, BC, CD mỗi giây trục lăn được:
AB: s
1
= 0,05 : 3

0,017 (m).
BC: s
2
= 0,15 : 3

0,05(m).
CD: s
3
= 0,25 : 3

0,08 (m).
G(TB): Trong CĐ không đều, giá trị của v liên tục thay
đổi. Để xác định CĐ là nhanh hay chậm ta chỉ tính một
cách trung bình như trên. Các giá trị tìm được 0,017 (m/s);
0,05 (m/s); 0,08 (m/s) được gọi là vận tốc TB của CĐ trên
mỗi qđường AB, BC, CD.
? v
tb

của CĐ không đều được XĐ ntn? Nêu CT tính?
H: Qđường vật đi được TB trong mỗi giây. v = s/t
? Nghiên cứu và trả lời C3? (đã tính ở trên)
? Trả lời ý thứ hai của C3 và giải thích tại sao?
H: Nhanh dần vì v
tb
tăng dần từ A đến D
? Trong CĐ không đều vận tốc TB trên những đoạn
đường khác nhau có giá trị như nhau không?
H: Khác nhau.
G(Lưu ý): Vì vậy khi nói vận tốc TB phải nói rõ v
tb
trên
đoạn đường nào.
? Muốn tính v
tb
trên cả đoạn đường AD ta tính ntn?
H: Có thể đưa ra hai cách tính:
C1:
)/(05,0
333
25,015,005,0
321
321
sm
ttt
sss
v
tbAD
=

++
++
=
++
++
=
C2:
3
321
vvv
v
tbAD
++
=
? Có thể tính theo cách 2 được không? Vì sao?
H: Không. Vì v
tb
của CĐ không đều là quãng đường TB
vật đi được trong 1 giây chứ không phải là trung bình
cộng của vân tốc.
G(Chốt): - v
tb
trên các qđg CĐ không đều thường ≠ nhau.
- v
tb
trên cả qđg thường ≠ TB cộng của các v
tb

trên các qđường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
II/ Vận tốc TB của CĐ

không đều:

v
tb
=
t
s
C3: Vận tốc TB của trục
bánh xe trên mỗi quãng
đường từ A

D là:
v
AB
= 0,017 m/s
v
BC
= 0,05 m/s
v
CD
= 0,08 m/s
- Từ A đến D chuyển động
của trục bánh xe là nhanh
dần.
* Chú ý: v
tb


TB cộng vận
tốc TB.

10 Hoạt động 3: Vận dụng –
Củng cố
G: Y/c HS đọc ghi nhớ
trong sgk – 13
H: 1 HS đọc to
G: Khẳng định lại cách
tính vận tốc TB của CĐ
không đều rồi yêu cầu HS
nghiên cứu, thảo luận trả
III/ Vận dụng:
C4: CĐ của ô tô từ HN đến HP là CĐ không đều. Vì vận
tốc của xe thay đổi khi xuất phát, khi dừng lại, …
50 km/h là v
tb
của ô tô.
C5: Tóm tắt: Giải:
s
1
= 120 m Vận tốc TB của xe đạp khi xuống dốc:
t
1
= 30s v
tb1
=
)/(4
30
120
1
1
sm

t
s
==
s
2
= 60m v
tb
của xe trên qđường ngang là:
li C4, C5, C6.
G: T chc tho lun v
thng nht ý kin (gi 2
HS lờn bng thc hin).
Vi cõu C4 yờu cu HS
ng ti ch tr li. Vi
cõu C5, C6 yờu cu túm
tt, trỡnh by bi gii lu ý
vit biu thc ch trc ri
thay s sau.
t
2
= 24s v
tb2
=
)/(5,2
24
60
2
2
sm
t

s
==
-------------- v
tb
ca xe trờn c qng l:
v
tb1
= ?
v
tb2
= ? v
tb
=
)/(3,3
2430
60120
21
21
sm
tt
ss
t
s

+
+
=
+
+
=

v
tb
= ?
S: 4m/s; 2,5m/s; 3,3 m/s
C6: Túm tt: Gii:
t = 5h
v
tb
= 30 km/h Quóng ng tu i c l:
------------- T cụng thc: v
tb
=
t
s
s = ? Suy ra: s = v
tb
. t = 30. 5 = 150 (km)
S: 150 km
4/ Hng dn v nh:
- Hc thuc bi Ghi nh
- c Cú th em cha bit
- BTVN: C7 v 3.1

3.7 (SBT)
ễn bi Lc lp 6.
V/ Rút kinh nghiệm
Tit 4. Bi 4 : BIU DIN LC
Ngày soạn Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chú
08/09/2010 8
I/ Mc tiờu:

1. Kin thc:
- Nờu c vớ d th hin lc tỏc dng lm thay i vn tc.
- Nhn bit c lc l i lng vộc t. Biu din c vộc t lc.
- Bit cỏch biu din lc.
2. K nng : Biu din thnh tho vộc t lc.
3. Thỏi : có tinh thần tự giác, nghiêm túc học tập, tích cực trong hoạt động nhóm
II/ Chun b: GV: Giỏo ỏn, sgk, sbt, , bng ph H4.3, thc thng.
HS : Hc v lm BTVN, ụn bi Lc lp 6.
III/ Phơng pháp: Đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, chia nhóm
IV/ Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kim tra 10 vo cui gi.
3. Bài mới:
ĐVĐ(2ph): G: Lc cú th lm bin i C m vn tc xỏc nh s nhanh chm v c
hng ca C. Vy gia lc v vn tc cú s liờn quan no khụng, ta xột 1 s vớ d sau:
+ Th viờn bi ri, vn tc ca viờn bi thay i nh th no? Nguyờn nhõn?
(Vn tc ca viờn bi tng dn do tỏc dng ca trng lc)
+ Mt ngi i xe p vo mt on ng cú nhiu cỏt, vn tc ca xe p thay
i nh th no? nguyờn nhõn?
(Vn tc ca xe gim dn, do tỏc dng ca lc cn)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×