Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Kế toán tại Công ty TNHH thương mại và trang trí nội thất trung á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.91 KB, 28 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Tổ chức công tác kế toán, phân tích tài chính hiệu quả là nhân tố quan trọng
giúp công ty có được chiến lược đúng đắn nhằm phát triển bền vững trên thị trường.
Một doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán tốt thì sẽ kiểm soát tốt các vấn đề doanh
thu, chi phí, hiệu quả sử dụng vốn để lập kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, đổi mới công nghệ… Để công tác kế toán, phân tích kinh tế được thực hiện
đầy đủ chức năng của nó thì doanh nghiệp cần quản lý và tạo điều kiện cho các
công tác hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với doanh nghiệp của mình.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán
và phân tích kinh tế, qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Thương
Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á, nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cô trong khoa cùng các anh chị trong quý công ty đã giúp em hoàn thành bản báo
cáo này. Do hạn chế về thời gian cũng như trình độ chuyên môn nên bài viết có thể
có những sai sót, kính mong thầy cô đóng góp ý kiến cho bài báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính:
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất
Trung Á.
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích báo cáo tài chính tại Công ty
TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á.
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích báo cáo tài chính của
Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á.
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.

i


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRANG TRÍ NỘI
THẤT TRUNG Á.....................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Và
Trang Trí Nội Thất Trung Á...................................................................................1
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất
Trung Á.....................................................................................................................1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.....................................................................................1
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh................................................................................1
1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Và Trang
Trí Nội Thất Trung Á..............................................................................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí
Nội Thất Trung Á.....................................................................................................2
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại
Và Trang Trí Nội Thất Trung Á qua 2 năm 2017 – 2018......................................3
II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT TRUNG
Á

........................................................................................................................ 6

2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội
Thất Trung Á...........................................................................................................6
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH
Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á.........................................................6
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán...............................................................8
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế................................................................13
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
13

ii


2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích kinh tế tại Công ty
TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á...........................................13
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích.............................................................16
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRANG TRÍ
NỘI THẤT TRUNG Á..........................................................................................17
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty TNHH Thương Mại
Và Trang Trí Nội Thất Trung Á............................................................................17
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................17
3.1.2. Hạn chế.........................................................................................................17
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty TNHH
Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á.....................................................18
3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................18
3.2.2. Hạn chế........................................................................................................18
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...............................19
KẾT LUẬN............................................................................................................20

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ Viết Tắt
BH
BTC
CCDV
CP
DT

GTGT
KD
KQKD
LN
TK
TNDN
TNHH
TT
TSCĐ
VCĐ
VCSH
VKD
VLĐ

Giải nghĩa
Bán Hàng
Bộ Tài Chính
Cung Cấp Dịch Vụ
Cổ Phần
Doanh Thu
Giá Trị Gia Tăng
Kinh Doanh
Kết Quả Kinh Doanh
Lợi Nhuận
Tài Khoản
Thu Nhập Doanh Nghiệp
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thông tư
Tài Sản Cố Định
Vốn cố định

Vốn chủ sở hữu
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Trung Á.......................................................3
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2017 và 2018.............5
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.................................................6
Bảng 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2017 – 2018................15

v


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRANG
TRÍ NỘI THẤT TRUNG Á
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại
Và Trang Trí Nội Thất Trung Á
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội
Thất Trung Á
-Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á
-Địa chỉ: Thôn Như Lân - Xã Long Hưng - Huyện Văn Giang - Hưng Yên.
-Quy mô vốn: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng chẵn)
-Giám đốc: Dương Thị Việt Hà
-Mã số thuế: 0100775120
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng: Tổ chức bộ máy quản lý, hoàn thiện quy chế lương, chỉ đạo các
phòng ban hoạt động theo mục tiêu và nhiệm vụ của công ty. Phân chia và điều

chỉnh nguồn lực để đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Hoạt động kinh doanh trong các
lĩnh vực mà pháp luật không cấm, mở rộng phạm vi theo khả năng của công ty và
nhu cầu thị trường.
Nhiệm vụ: Xem xét, nắm chắc tình hình thị trường, hợp lý hóa các quy chế
quản lý của công ty để đạt được hiệu quả kinh tế, có kế hoạch hoạt động kinh doanh
ngắn hạn và kế hoạch dài hạn. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động
theo quy định, nộp thuế và đóng góp vào ngân sách nhà nước.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh thương mại chuyên bán buôn, bán lẻ các sản phẩm ngành vật
liệu xây dựng, đồ nội thất như: Gỗ ép, gỗ dán, ván ép, xi măng, gạch, đá, bao bì,
giường, tủ, bàn ghế, đồ điện gia dụng… phân phối trên toàn quốc cho các doanh
nghiệp, đại lý bán buôn, khu công nghiệp, khách hàng lẻ và nhà thầu xây dựng…
Ngoài ra công ty cung cấp các dịch vụ thiết kế và thi công nội thất, dịch vụ sau bán
như vận chuyển, lắp đặt, bảo hành theo năm, hỗ trợ tín dụng và chiết khấu cho
khách hàng.

1


1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á được Ủy ban
nhân dân thành phố Hưng Yên cấp giấy phép thành lập vào ngày 14/12/1998. Với
hơn 21 năm hoạt động trong ngành, công ty đã nhanh chóng phát triển và hình
thành mạng lưới phân phối trên toàn miền Bắc và có uy tín nhất định. Đến giữa năm
2019, công ty đã có hơn 4.000 khách hàng, có một văn phòng giao dịch chính tại
Thôn Như Lân - Xã Long Hưng - Huyện Văn Giang - Hưng Yên và một kho hàng
rộng 150m2. Công ty chuyên phân phối các sản phẩm ngành vật liệu xây dựng, đồ
nội thất như: Gỗ ép, gỗ dán, ván ép, xi măng, gạch, đá, bao bì, giường, tủ, bàn ghế,
đồ điện gia dụng… trên toàn quốc. Ngoài ra công ty cung cấp các dịch vụ thiết kế

và thi công nội thất cho các đơn vị có nhu cầu, trở thành một mắt xích quan trọng
trong kênh phân phối vật liệu xây dựng trên thị trường tỉnh Hưng Yên nói riêng và
miền Bắc nói chung.
1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Và
Trang Trí Nội Thất Trung Á
Công ty Trung Á là công ty hoạt động thương mại chuyên cung cấp các sản
phẩm ngành vật liệu xây dựng, đồ nội thất như: Gỗ ép, gỗ dán, ván ép, xi măng,
gạch, đá, bao bì, giường, tủ, bàn ghế, đồ điện gia dụng… trên toàn quốc với phương
thức bán buôn, bán lẻ cho các doanh nghiệp, đại lý, khu công nghiệp, nhà thầu xây
dựng... Việc cung ứng hàng hóa của công ty được thực hiện theo quy trình sau:
Sau khi lên kế hoạch mua hàng, phòng kinh doanh trình đề nghị mua hàng
cho giám đốc phê duyệt và lập đơn đặt hàng chuyển đến nhà cung cấp. Nhà cung
cấp sẽ chuẩn bị hợp đồng, hàng hóa và giao hàng tại kho của Công ty. Khi hoàn tất
thủ tục kiểm kê thì hàng hóa được nhập kho để lưu trữ và công ty phân phối lại cho
các khách lẻ, nhà thầu xây dựng, doanh nghiệp, đại lý của mình.
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Và Trang
Trí Nội Thất Trung Á
Nhìn chung, bộ máy quản lý công ty khá gọn nhẹ, thành phần tổ chức công
ty hợp lý và hiệu quả với cơ cấu tổ chức từ trên xuống dưới, vận hành công việc
thuận lợi.

2


Giám đốc: Là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty
trước nhà nước và pháp luật.
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân phối, tìm kiếm khách hàng, giới thiệu và
cung ứng trực tiếp hàng hóa cho mọi đối tượng. Lập báo cáo, kế hoạch bán hàng và
bản xác định nhu cầu mua hàng, quản lý tiền, hàng, cơ sở vật chất do công ty giao.
Phòng kế toán: Ghi chép toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và giám sát

tình hình tài chính của công ty cũng như việc sử dụng có hiệu quả tiền vốn và lao
động. Đảm bảo việc chấp hành chế độ hạch toán theo quy định của pháp luật, xác
định kết quả tiêu thụ, kết quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.

(Nguồn: Phòng hành chính)
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Trung Á
Phòng hành chính: Thực hiện các công việc liên quan đến tổ chức quản lý
nhân sự, tiền lương và quản lý hành chính của công ty.
Phòng thị trường: Nghiên cứu tình hình thị trường và cập nhật các thông tin
mới nhất về sản phẩm của công ty. Tìm kiếm và liên hệ các đơn vị cung cấp uy tín
cho doanh nghiệp đồng thời phát triển các mối quan hệ khách hàng mới và tìm kiếm
các dự án tiềm năng cho công ty.
Phòng kỹ thuật: Phụ trách việc vận chuyển hàng hóa, lắp đặt sản phẩm và
thiết kế, thi công nội thất cho các đơn vị có nhu cầu.
1.4.Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á qua 2 năm 2017 – 2018
Từ bảng 1.1 ta thấy tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp
năm 2018 so với năm 2017 có nhiều biến chuyển. Cụ thể:
Tổng doanh thu năm 2017 đạt 30.838.044.392 VNĐ và năm 2018 là
26.067.763.841 VNĐ, năm 2018 đã giảm 4.770.280.551 VNĐ tức giảm 15,46%.
3


Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là
30.793.503.881 VNĐ còn năm 2018 là 26.065.545.554 VNĐ, đã giảm
4.727.958.327 VNĐ tức giảm 15,35%. Doanh thu tài chính năm 2018 so với năm
2017 giảm 41.040.832 VNĐ tức giảm 94,87%. Thu nhập khác năm 2018 so với
năm 2017 giảm 1.281.392 VNĐ tức giảm 100%.
Tổng chi phí năm 2017 đạt 31.029.663.663 VNĐ và năm 2018 là
27.183.134.286 VNĐ đã giảm 3.846.529.377 VNĐ, tức giảm 12,39%. Trong đó:

Giá vốn hàng bán năm 2017 là 13.113.422.513 VNĐ còn năm 2018 là
10.340.497.381 VNĐ, đã giảm 2.772.925.132 VNĐ tương ứng với 21,14%. Chi phí
tài chính năm 2018 so với năm 2017 giảm 6.761.630 VNĐ tương ứng với tỷ lệ giảm
100%. Chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 giảm 1.010.438.002
VNĐ tức giảm 5,66%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2017 đạt -191.619.271 VNĐ và năm 2018 là
-1.115.370.445 VNĐ, năm 2018 đã giảm 923.751.174 VNĐ tức giảm 482,07%.
Tổng doanh thu năm 2018 giảm so với năm 2017 trong khi chi phí giá vốn hàng bán
vẫn ở mức cao nên kéo theo lợi nhuận cũng sụt giảm mạnh. Do năm 2018, hàng hóa
trở nên khan hiếm và giá cả biến động theo thời vụ nên công ty không kiểm soát
được chi phí giá vốn của mình dẫn đến gây thiệt hại cho doanh nghiệp. Trong thời
gian tới, Công ty cần tìm kiếm các đơn vị cung ứng uy tín khác ổn định cả về giá và
chất lượng đồng thời xây dựng kế hoạch chi tiết để liên kết các kênh phân phối
nhằm đẩy mạnh doanh thu bán hàng, kiểm soát chặt chẽ chi phí để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.

4


Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2017 và 2018
ĐVT: VNĐ
Nội dung
Doanh thu BH và
CCDV
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Doanh thu thuần về BH và
CCDV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH và

CCDV
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính

Năm 2018

Năm 2017

Chênh lệch

Tỷ lệ %

(4.845.224.602)

(15,66)

(117.266.275)

(90,74)

26.065.545.554 30.793.503.881

(4.727.958.327)

(15,35)

10.340.497.381 13.113.422.513

(2.772.925.132)


(21,14)

15.725.048.173 17.680.081.368

(1.955.033.195)

(11,05)

26.077.506.869 30.922.731.471
11.961.315

129.227.590

2.218.287

43.259.119

(41.040.832)

(94,87)

0

6.761.630

(6.761.630)

(100)

(1.010.438.002)


(5,66)

(134.996.050)

(978.874.395)

725,11

0

1.281.392

(1.281.392)

(100)

1.500.000

57.904.613

(56.404.613)

(97,40)

(1.500.000)

(56.623.221)

55.123.221


(97,35)

Chi phí quản lý kinh doanh 16.841.136.905 17.851.574.907
Lợi nhuận thuần từ HĐKD (1.113.870.445)
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

So sánh

Tổng doanh thu

26.067.763.841 30.838.044.392

(4.770.280.551)

(15,46)

Tổng chi phí

27.183.134.286 31.029.663.663

(3.846.529.377)

(12,39)

Lợi nhuận trước thuế

(1.115.370.445)


(191.619.271)

(923.751.174)

482,07

Thuế TNDN phải nộp

0

0

0

-

(1.115.370.445)

(191.619.271)

(923.751.174)

482,07

Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 - 2018)

II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI

CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT
5


TRUNG Á
2.1.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Và Trang
Trí Nội Thất Trung Á
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Toàn bộ công tác kế toán trong công ty đều được tập trung xử lý tại phòng kế
toán. Công ty Trung Á có 6 nhân viên kế toán là kế toán trưởng, kế toán thuế, kế
toán bán hàng, kế toán công nợ, kế toán kho và thủ quỹ. Trong đó:

(Nguồn: Phòng hành chính)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng: Là người tổ chức, quản lý và điều hành phòng kế toán, chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các số liệu, báo cáo thông tin kế toán.
Phụ trách phân chia việc tổ chức thông tin kinh tế cho từng nhân viên trong phòng.
Kế toán bán hàng: Lập hóa đơn GTGT và ghi nhận các khoản doanh thu phát
sinh trong kỳ. Tổng hợp các thông tin giao nhận hàng hóa hàng ngày, lập báo cáo
tiêu thụ hàng tháng kết hợp với kế toán công nợ để đối soát số liệu về doanh số bán
hàng.
Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ phải thu, phải trả đối với khách hàng và
nhà cung cấp kết hợp đối chiếu, thu hồi công nợ phát sinh. Lên kế hoạch thu hồi nợ
đối với các khách hàng nợ quá hạn và lập báo cáo tình hình công nợ định kỳ hoặc
thời điểm.
Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh; kiểm tra
đối chiếu hóa đơn GTGT, hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào và
đầu ra, theo dõi tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của công

ty;…
6


Kế toán kho: Là người quản lý và theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn hàng
hóa của công ty, khi nhận chứng từ đầy đủ và phù hợp thì tiến hành thủ tục nhập
xuất kho.
Thủ quỹ: Thực hiện kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng
từ trước khi xuất và nhập tiền ra khỏi quỹ; thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng
ngày theo quy trình thanh toán của công ty, quản lý toàn bộ tiền mặt trong quỹ.
2.1.1.2 Chính sách kế toán
Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á áp dụng Chế độ
kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016
của Bộ Tài Chính. Trong đó:
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
+ Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
+ Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Hình thức Nhật ký chung và được
hỗ trợ bởi phần mềm kế toán VACOM.
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
 Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, vô hình: TSCĐ được ghi
nhận ban đầu theo nguyên giá, trong quá trình sử dụng TSCĐ được ghi nhận theo 3
chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Nguyên giá của TSCĐ được
xác định là toàn bộ chi phí mà đơn vị đã bỏ ra để có được tài sản đó tính đến thời
điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao TSCĐ hữu hình được
thực hiện theo phương pháp đường thẳng, căn cứ theo thời gian sử dụng hữu ích
ước tính và nguyên giá của tài sản.


7


 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
Công ty căn cứ vào đặc điểm hoạt động mà lựa chọn chứng từ sử dụng trong
kế toán và áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo theo
Thông tư 133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Ngoài ra, tùy theo
nội dung từng phần hành kế toán các chứng từ công ty sử dụng cho phù hợp bao
gồm cả hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn.
Các loại chứng từ công ty đang sử dụng hiện nay:
+ Chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy đề nghị
tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bản kiểm kê quỹ, ủy nhiệm
chi…
+ Chứng từ hàng tồn kho như: Hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu báo vật
tư còn lại cuối kỳ, bảng kê phiếu nhập, bảng kê phiếu xuất,…
+ Chứng từ bán hàng: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn GTGT,…
+ Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, thẻ TSCĐ.
+ Chứng từ tiền lương như: Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và
BHXH, bảng thanh toán lương và BHXH, chứng từ chi tiền thanh toán cho người

lao động, bảng làm thêm giờ…
Công ty thực hiện nghiêm túc quy định sử dụng và bảo quản lưu trữ chứng từ
như: Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc
niêm phong chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán lưu giữ phải là bản chính, bảo quản

8


đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng và lưu trữ trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.
 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty
Trình tự và thời gian luân chuyển do kế toán trưởng tại đơn vị quy định. Các
chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài đưa vào đều được tập trung tại bộ
phận kế toán của đơn vị. Kế toán phải kiểm tra kỹ các chứng từ và xác minh là hợp
pháp, hợp lệ mới được dùng chứng từ đó để ghi sổ. Sau đó phòng kế toán tiến hành
hoàn thiện và ghi sổ kế toán, quá trình này được tính từ khâu đầu tiên là lập chứng
từ (hay tiếp nhận chứng từ) cho đến khâu cuối cùng là chuyển chứng từ vào lưu trữ.
Bao gồm các bước sau:
-Lập chứng từ kế toán và phản ánh nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ.
-Kiểm tra chứng từ kế toán
-Ghi sổ kế toán
-Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất theo Thông tư
133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Các tài khoản cấp 1 mà
công ty thường xuyên sử dụng là TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”,
TK 131 “Phải thu của khách hàng”, TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, TK 156
“Hàng hóa”, TK 331 “Phải trả cho người bán”, 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” , TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, TK 632 “Giá vốn hàng
bán”, TK 635 “Chi phí tài chính”, TK 6421 “Chi phí bán hàng”, TK 6422 “Chi phí

quản lý doanh nghiệp”…
Hệ thống tài khoản cấp 2 được thiết kế phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh
doanh của công ty trên cơ sở tài khoản cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý.
+ Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” được mở chi tiết theo từng
khách hàng:
- 131- KH 550 : Công ty TNHH Hoàng Thái Mai Và Cộng Sự
- 131- KH 5541: Công ty TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Vy Anh Hưng
Yên…..
+ Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được mở chi tiết theo từng nhà
cung cấp
9


- 331 – NCC 652: Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Và Sản Xuất Minh
Hiền
- 331 – NCC 976: Chi nhánh Hà Nội - Công ty CP Xăng Dầu Hưng Yên….
+ Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” được mở chi tiết theo các ngân hàng:
- 11211: Tài khoản tiền gửi Ngân hàng Agribank
- 11212: Tài khoản tiền gửi Ngân hàng BIDV…..
 Vận dụng tài khoản kế toán để hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
1) Ngày 29/08/2019, Công ty Trung Á xuất hóa đơn GTGT số 0000083 (Phụ
lục 01) cho Công ty TNHH Hoàng Thái Mai Và Cộng Sự về việc nghiệm thu và
thanh toán nốt số tiền hàng trong các hợp đồng Trung Á cung cấp với tổng giá thanh
toán là 245.604.645 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán ngay bằng
chuyển khoản theo giấy báo có số BC08/0013 (Phụ lục 02). Căn cứ vào các chứng
từ, kế toán hạch toán trên phần mềm:
Nợ TK 1121: 245.604.645 đồng
Có TK 5111: 223.276.950 đồng
Có TK 3331: 22.327.695 đồng

2) Ngày 10/09/2019 Công ty Trung Á mua 1 lô sơn của Công ty TNHH Dịch
Vụ Thương Mại Và Sản Xuất Minh Hiền theo Hóa đơn GTGT số 0003159 (Phụ
lục 03) với tổng giá thanh toán là 16.117.200 đồng, thuế GTGT 10%. Hàng nhập tại
kho theo phiếu nhập kho số PN09/0006 (Phụ lục 04). Công ty thanh toán ngay bằng
tiền mặt theo phiếu chi số PC09/0009 (Phụ lục 05). Căn cứ vào chứng từ kế toán
hạch toán trên phần mềm:
Nợ TK 156: 14.652.000 đồng
Nợ TK 133: 1.465.200 đồng
Có TK 331: 16.117.200 đồng
3) Ngày 15/09/2019, Công ty Trung Á thanh toán tiền mua xăng theo hóa
đơn GTGT số 0028005 và Phiếu chi số PC09/0018 (Phụ lục 06) cho CN Hà Nội –
Công ty CP Xăng Dầu Hưng Yên với tổng giá thanh toán là 1.650.000 đồng, thuế
GTGT 10%. Căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán trên phần mềm:
Nợ TK 6422: 1.500.000 đồng
10


Nợ TK 133: 150.000 đồng
Có TK 1111: 1.650.000 đồng
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ kế
toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung được minh họa cụ thể dưới đây:
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Nguồn: TT133/2016/TT-BTC)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán hạch toán
nghiệp vụ phát sinh trên phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ
nhật ký chung, sổ các tài khoản liên quan. Cuối kỳ hoặc bất cứ thời điểm nào kế
toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động để lên bảng cân đối phát sinh và báo cáo
tài chính theo yêu cầu của giám đốc.
Ví dụ: Đối với hạng mục hàng tồn kho tại công ty sẽ có thủ kho và kế toán
kho đều cùng theo dõi và thực hiện ghi sổ đối với tình hình nhập - xuất - tồn trong
kho. Cuối tuần, hai bên sẽ tổng hợp lại báo cáo chi tiết với từng mặt hàng có số
lượng cụ thể và đối chiếu số liệu với nhau. Nếu phát hiện chênh lệch, thì cả hai
11


cùng tiến hành rà soát lại chứng từ, kết hợp kiểm kê thực tế để tìm ra nguyên nhân
và cách khắc phục. Tất cả những báo cáo này đều được gửi cho kế toán trưởng và

Giám đốc trực tiếp quản lý.
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp tại công ty bao gồm những sổ:
- Sổ Nhật ký chung, sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, sổ cái: Mở cho
các TK 511, 632, 111, 112, 131, 156…
- Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu chi tiết theo từng
nhóm hàng, mặt hàng. Sổ chi tiết thanh toán người mua dùng theo dõi chi tiết tình
hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu của người mua, sổ nhập xuất tồn…..
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hàng quý, công ty nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tờ khai thuế
GTGT qua mạng cho cơ quan thuế. Chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm tài
chính kế tiếp, kế toán trưởng sẽ nộp báo cáo tài chính năm tại Chi cục Thuế Huyện
Văn Giang, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư Hưng Yên và Cục
thống kê. Kế toán trưởng của công ty là người lập báo cáo tài chính và chịu trách
nhiệm về sự trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính. Với quy mô hiện tại thì ban
lãnh đạo công ty chưa quan tâm đến việc lập báo cáo quản trị để hỗ trợ việc quản lý
doanh nghiệp của mình.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty áp dụng tuân thủ theo Thông tư
133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính bao gồm:
 Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a-DNN): Lập định kỳ quý, năm.
(Phụ lục 07)
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN): Lập định kỳ
quý, năm. (Phụ lục 08).
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN): Lập định kỳ năm. (Phụ
lục 09)
 Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN): Lập định kỳ năm. (Phụ lục 10)
 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN): Lập định kỳ hàng năm.

12



2.2.Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích
kinh tế
Cuối năm, sau khi khóa sổ và có số liệu tổng hợp của cuối kỳ, phòng kế toán
thực hiện việc phân tích kinh tế dựa trên các số liệu báo cáo, điều tra thị trường từ
phòng kinh doanh và trên báo cáo tài chính của công ty. Theo yêu cầu của nhà quản
lý việc phân tích được tiến hành chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường
để đưa ra phương hướng kinh doanh, đầu tư mới.
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích kinh tế tại
Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á
2.2.2.1. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
Hiện tại, công ty mới chỉ tập trung phân tích và lập báo cáo tổng hợp dựa
trên 1 số chỉ tiêu sau:
 Hệ số bảo toàn vốn
- Hệ số bảo toàn vốn =
 Phân tích về chỉ tiêu khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán ngắn hạn =
- Khả năng thanh toán nhanh =
 Phân tích chỉ tiêu cơ cấu vốn – tài sản
- Hệ số nợ trên tài sản =
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
 Phân tích chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay các khoản phải thu =
- Vòng quay hàng tồn kho =
 Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần =
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA) =
13

x 100%



- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu (ROE) =

x 10

II.2.2.2.Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh
Từ những số liệu phân tích ở bảng 2.2 ta thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty năm 2018 so với năm 2017 tăng. Cụ thể:
 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hệ số doanh thu trên VKD bình quân năm 2017 là 3,5746 lần, năm 2018 là
2,3087 lần đã giảm 1,2659 lần tức giảm 35,41%. Hệ số lợi nhuận trên VKD bình quân
năm 2017 là -0,0222 lần còn năm 2018 là -0,0987 lần đã giảm 0,0765 lần tức giảm
344,59%. Do tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm 2018 đều giảm nhưng VKD
bình quân năm 2018 lại tăng nên hệ số giảm, công ty sử dụng VKD chưa hiệu quả.
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hệ số doanh thu trên VLĐ bình quân năm 2017 là 3,6995 lần còn năm 2018 là
2,3621 lần đã giảm 1,3374 lần tức giảm 36,15%. Hệ số lợi nhuận trên VLĐ bình quân
năm 2017 là -0,0229 lần còn năm 2018 là -0,1010 lần đã giảm 0,0781 lần tức giảm
341,04%. Do tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm 2018 đều giảm nhưng VLĐ
bình quân năm 2018 lại tăng nên hệ số giảm, công ty sử dụng VLĐ chưa hiệu quả.
 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hệ số doanh thu trên VCĐ bình quân năm 2017 là 105,8790 lần, năm 2018 là
102,1751 lần đã giảm 3,7039 lần tức giảm 3,49%. Hệ số lợi nhuận trên VCĐ bình
quân năm 2017 là -0,6579 lần còn năm 2018 là -4,3718 lần đã giảm so với năm
2017 là 3,7139 lần tương ứng với tỷ lệ giảm 564,50%. Nguyên nhân là do tốc độ
giảm của tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm 2018 lớn hơn tốc độ giảm của
VCĐ bình quân năm 2018 nên các hệ số giảm, cho thấy công ty sử dụng VCĐ chưa
hiệu quả.


14


Bảng 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2017 – 2018
ĐVT: VNĐ
Các chỉ tiêu

Năm 2018

Tổng VKD bình quân
VLĐ bình quân
VCĐ bình quân
VCSH bình quân
Tổng DT
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số DT/VKD
Hệ số DT/VLĐ
Hệ số DT/VCĐ
Hệ số DT/VCSH
Hệ số LN/VKD
Hệ số LN/VLĐ
Hệ số LN/VCĐ
Hệ số LN/VCSH

11.290.932.261
11.035.804.061
255.128.200
1.254.673.857,5
26.067.763.841

(1.115.370.445)
2,3087
2,3621
102,1751
20,7765
(0,0987)
(0,1010)
(4,3718)
(0,8889)

Năm 2017

So sánh

Chênh lệch
Tỷ lệ %
8.626.899.183,5 2.664.033.077,5
30,88
8.335.641.983,5 2.700.162.077,5
32,39
291.257.200
(36.129.000)
(12,40)
1.908.168.715,5 (653.494.858)
(34,24)
30.838.044.392 (4.770.280.551) (15,46)
(191.619.271)
(923.751.174)
(482,07)
3,5746

(1,2659)
(35,41)
3,6995
(1,3374)
(36,15)
105,8790
(3,7039)
(3,49)
16,1610
4,6155
28,55
(0,0222)
(0,0765)
344,59
(0,0229)
(0,0781)
341,04
(0,6579)
(3,7139)
564,50
(0,1004)
(0,7885)
785,35
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017 – 2018)

 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Hệ số doanh thu trên VCSH bình quân năm 2017 là 16,1610 lần, năm 2018
là 20,7765 lần đã tăng 4,6155 lần tức tăng 28,55%. Nguyên nhân là do tốc độ giảm
của tổng doanh thu năm 2018 thấp hơn tốc độ giảm của VCSH bình quân năm 2018
nên hệ số tăng. Hệ số lợi nhuận trên VCSH bình quân năm 2017 là -0,1004 lần còn

năm 2018 là -0,8889 lần đã giảm 0,7885 lần tức giảm 785,35%. Nguyên nhân là do
tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế năm 2018 lớn hơn tốc độ giảm của VCSH bình
quân năm 2018 nên hệ số giảm, cho thấy công ty sử dụng VCSH chưa hiệu quả.
Kết luận: Hiệu quả sử dụng VKD của công ty năm 2018 kém hơn năm 2017
do năm 2018 ban lãnh đạo công ty đang bổ sung vốn để điều chỉnh cơ cấu mặt
hàng, tập trung vào đầu tư xây dựng kênh phân phối và cơ sở hạ tầng nên doanh thu
giảm sút. Bên cạnh đó do thị trường ngành vật liệu xây dựng không ổn định nên giá
đầu vào thay đổi theo thời vụ làm cho giá vốn của công ty tăng mạnh, ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận của công ty sụt giảm. Trong thời gian tới, Công ty Trung Á
cần tiếp tục củng cố và tập trung nguồn lực để tìm kiếm các nhà cung cấp mới với
mục tiêu ổn định nguồn hàng đầu vào và áp dụng các chương trình bán hàng phong
15


phu để đẩy mạnh doanh thu bán hàng, tăng tốc độ quay vòng vốn để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tốt hơn.
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích
Hiện tại vào cuối kỳ kế toán, sau khi phòng kế toán tổng hợp phân tích và lập
báo cáo phân tích kinh tế thì hiện tại chỉ lưu giữ trong nội bộ doanh nghiệp chứ
không bố ra bên ngoài công ty. Mục đích của việc lập báo cáo phân tích kinh tế tại
Công ty Thái Bình chủ yếu phục vụ cho nhu cầu quản trị và xây dựng kế hoạch
chiến lược cho doanh nghiệp của ban lãnh đạo. Bản cáo cáo này do phòng kế toán
lập nên dưới sự giám sát chặt chẽ của kế toán trưởng tại đơn vị và sử dụng làm tài
liệu quan trọng trong các cuộc họp của ban lãnh đạo thường niên.

16


III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRANG

TRÍ NỘI THẤT TRUNG Á
3.1.Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty TNHH Thương
Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á
3.1.1. Ưu điểm
Bộ máy kế toán tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với chuyên môn của mỗi nhân
viên. Công ty đã có những chính sách kế toán rõ ràng nhất quán với luật kế toán,
chế độ kế toán và đặc thù của công ty giúp cho công tác kế toán trở nên thuận lợi
hơn.Việc xử lý thông tin kế toán nhanh và kịp thời, giữa các phần hành có sự phân
công, phân nhiệm cụ thể hợp lý đem lại hiệu quả cao cho công tác quản lý.
Kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc về biểu mẫu, luân chuyển, ký duyệt đồng
thời tuân thủ các chế độ kiểm tra, ghi sổ, bảo quản lưu trữ và huỷ chứng từ. Hệ
thống tài khoản kế toán phù hợp với chế độ kế toán và đặc điểm của công ty tạo
điều kiện thuận lợi cho ghi chép, kiểm tra, theo dõi và báo cáo cho nhà quản trị và
cơ quan nhà nước.
Hệ thống tài khoản được mở chi tiết cho từng đối tượng, thuận tiện cho việc
theo dõi. Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung kết hợp với sử dụng phần mềm
kế toán VACOM để hạch toán kế toán là phù hợp với quy mô và đặc điểm của công
ty, đáp ứng kịp thời yêu cầu của công tác kế toán và xem thông tin vào bất kỳ thời
điểm nào.
3.1.2. Hạn chế
Công ty theo dõi các khoản phải thu khách hàng trên Sổ chi tiết TK 131 theo
từng đối tượng nhưng chưa phản ánh được thời hạn nợ và thời hạn thu hồi. Công ty
chưa trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi nên không phản ánh chính xác
kết quả kinh doanh và không có phương án dự phòng cho các trường hợp không thu
được nợ.
Kế toán thường sai sót trong việc nhận biết và phân tách các loại chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên hạch toán nhầm. Công ty không hạch
toán chi tiết cho TK 1561 – Giá trị hàng mua và TK 1562 – Chi phí mua hàng nên
hạch toán không rõ ràng giá trị của hàng mua và chi phí để mua mặt hàng đó.
17



Mặt khác, công ty kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau, đặc biệt là nhóm
hàng gỗ ép có nhiều mã hàng chi tiết nên việc quản lý từng mã hàng cả về số lượng,
doanh thu và phân tách chi phí cũng gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm kê và đối
soát chứng từ.
3.2.Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty TNHH
Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á
3.2.1. Ưu điểm
Từ các số liệu phân tích của phòng kế toán, giám đốc đã vận dụng để đánh
giá và tìm hiểu mức độ phù hợp của các chiến lược đang tiến hành. Nguồn thông tin
là BCTC, chính sách kế toán, số liệu thống kê đặc biệt là các thông tin về nền kinh
tế, sự phát triển của thị trường và đối thủ cạnh tranh để các nhà quản trị có quyết
định kinh doanh phù hợp, nắm bắt thời cơ kịp thời cũng như khắc phục những khó
khăn tồn tại.
Về phương pháp phân tích, công ty đã sử dụng phương pháp so sánh và
phương pháp tỷ lệ. Các chỉ tiêu phân tích của công ty phản ánh được tình hình hoạt
động kinh doanh, lãi lỗ, hiệu quả hay chưa hiệu quả. Các chỉ tiêu phân tích của công
ty tương đối đầy đủ giúp cho công ty phản ánh được tình hình hoạt động kinh
doanh, lãi hay lỗ, hiệu quả hay chưa hiệu quả.
3.2.2. Hạn chế
Công ty chưa có bộ phận chuyên trách về công tác phân tích kinh tế, hoạt
động này vẫn được thực hiện bởi nhân viên phòng kế toán. Thực hiện công tác phân
tích kinh tế bao gồm cả phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa
thường xuyên, kịp thời và đầy đủ. Công tác này chỉ được thực hiện 1 năm 1 lần và
mới dừng lại ở việc tính toán một số chỉ tiêu phân tích theo yêu cầu của việc lập báo
cáo tài chính định kỳ. Việc phân tích cũng chưa đề cập đến hiệu quả sử dụng chi phí
kinh doanh để chỉ ra những vấn đề tồn tại trong quản lý và đưa ra biện pháp khắc
phục trong thời gian tới.


18


IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Xuất phát từ những hạn chế tại Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí
Nội Thất Trung Á, em xin đề xuất đề tài khóa luận như sau:
- Hướng đề tài thứ nhất: “Kế toán bán nhóm hàng gỗ ép tại Công ty TNHH
Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á” (thuộc học phần: Kế toán)
Lý do chọn đề tài: Gỗ ép tấm các loại được đánh giá là một trong những sản
phẩm chủ lực của công ty và đang được đẩy mạnh mở rộng thêm các mã hàng mới
trong thời gian tới. Tuy nhiên thực tế tại doanh nghiệp, công tác quản lý khâu bán
hàng nói chung và nhóm hàng gỗ ép còn nhiều vấn đề bất cập như hay xảy ra sai sót
trong quá trình đối soát, kiểm kê và quản lý mã hàng; công nợ khách hàng còn
nhiều dẫn đến tình trạng bị chiếm dụng một lượng vốn lớn khó thu hồi...Vì vậy, em
lựa chọn đề tài này để chỉ ra những đặc điểm, tính chất, cũng như thực trạng bán
nhóm hàng gỗ ép hiện nay của công ty để đề xuất các giải pháp giúp công ty nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
- Hướng đề tài thứ hai: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương Mại Và Trang Trí Nội Thất Trung Á” (thuộc học phần:
Phân tích kinh tế).
Lý do chọn đề tài: Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực sản xuất kinh
doanh thì việc làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả trở thành vấn đề được quan
tâm hàng đầu đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc nghiên cứu phân tích và
đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn có ý nghĩa và vai trò vô cùng quan trọng.
Xuất phát từ lý do trên gắn liền với thực tiễn của doanh nghiệp còn tồn tại nhiều hạn
chế trong việc sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả, em xin đề xuất đề tài trên để giúp
Công ty Trung Á hoàn thiện hơn trong việc phân tích kinh tế giúp ích cho nhà quản
trị trong việc đưa ra quyết định và điều chỉnh chiến lược tốt hơn trong việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.


19


KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập em đã rút ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được
lý thuyết học ở trường và thực tế tại công ty và được tiếp cận các công việc thực tế
của một nhân viên kế toán. Từ đó, em nhận thấy bản thân mình còn thiếu rất nhiều
kỹ năng, đặc biệt khi mới ra trường để trở thành một nhân viên kế toán.
Qua nghiên cứu em đã phát hiện những sai sót, yếu kém trong công tác tổ
chức quản lý và đặc biệt là trong công tác kế toán cũng như công tác phân tích từ đó
đề xuất đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo trong khoa Kế toán – kiểm toán
và sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị tại Công ty TNHH Thương Mại Và Trang
Trí Nội Thất Trung Á, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình. Tuy nhiên
do thời gian tìm hiểu còn hạn chế và trình độ kiến thức chuyên môn chưa sâu sắc
nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót chưa hoàn thiện. Em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô trong để giúp em có thể
xác định đúng hướng đi cho đề tài làm khóa luận tốt nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

20


×